Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

phân tích tình tình xuất khẩu cá tra, cá basa của công ty tnhh thủy sản biển đông vào thị trường mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÔNG THANH NHU

PHÂN TÍCH TÌNH TÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA,
CÁ BASA CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
BIỂN ĐÔNG VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 12- 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÔNG THANH NHU
4114778

PHÂN TÍCH TÌNH TÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA,
CÁ BASA CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
BIỂN ĐÔNG VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
MÃ SỐ NGÀNH: 52340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN THIÊN Ý

Tháng 12 - 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình thực tập hơn ba tháng tại công ty TNHH thủy sản
Biển Đông, cùng với vốn kiến thức được các Thầy Cô truyền đạt trang bị vững
vàng trong ba năm học tại trường Đại học Cần Thơ đã cung cấp cho em những
thông tin, kiến thức quý báu giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách
thuận lợi.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ đã dạy dỗ và trang bị vốn kiến thức đầy
đủ và cần thiết cho em trong suốt quá trình học tập tại đây.
Đặc biệt, em xin được kinh gửi lời cảm ơn đến Cô Lê Trần Thiên Ý, người
đã trực tiếp hướng dẫn, tích cực đóng góp ý kiến và tận tình giúp đỡ em trong
suốt quá thời gian thực hiện luận văn này.
Về phía Công ty, em xin được chân thành biết ơn Giám đốc công ty
TNHH thủy sản Biển Đông đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại công ty, chân
thành cảm ơn sâu sắc đến các anh, chị phòng Kinh doanh, phòng Kế toán và toàn
thể các anh, chị trong công ty TNHH thủy sản Biển Đông đã nhiệt tình hướng
dẫn và tạo điều kiện tốt cho em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Và sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã quan tâm và hỗ
trợ em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng trong khi thực hiện khóa luận văn, nhưng do kiến thức
và khả năng còn hạn chế nên bài luận văn của em khó có thể tránh khỏi những

thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của ban lãnh đạo công ty và sự chỉ dẫn
của Thầy, Cô để em có thể vận dụng tốt hơn những kiến thức đã học vào thực tế.
Em xin kính chúc quý Thầy, Cô cùng Ban Giám Đốc, các Cô, Chú, Anh,
Chị trong công ty dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công việc của mình và thành
công trong tương lai.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày
tháng
Người thực hiện

Công Thanh Nhu

iii

năm


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày
tháng
Người thực hiện

Công Thanh Nhu

iv

năm



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Sinh viên thực hiện: Công Thanh Nhu
Cơ quan thực tập: Công ty TNHH thủy sản Biển Đông

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng…..năm…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


(Ký tên và đóng dấu)

v


MỤC LỤC
CHƯƠNG I................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU............................................................................................................... 1
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ........................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi về không gian ....................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu. ....................................................................................... 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................... 2
CHƯƠNG II ............................................................................................................... 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu: .................................................................. 3
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu .................................................................................... 6
2.1.3. Một số quy chế và chính sách của thị trường xuất khẩu .................................... 7
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ................................................ 8
2.1.5. Quy trình xuất khẩu thủy sản ........................................................................... 10
2.1.6. Hợp đồng xuất khẩu thủy sản .......................................................................... 15
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. ........................................................................ 19

CHƯƠNG III ............................................................................................................ 23
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG .. 23
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG. .. 23
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................... 23
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ, vai trò và vị trí.......................................................... 24
3.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 25
3.1.4. Quy trình chế biến sản phẩm và quy trình xuất khẩu của công ty. .................. 29
3.1.6. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty .................................................. 34
3.2. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2014. ................................ 35
3.3. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ............................................ 39
3.3.1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư: ...................................................... 39
3.3.2. Tiếp thị ............................................................................................................. 40
3.3.3. Tài chính .......................................................................................................... 40
3.3.4. Nhân lực ........................................................................................................... 40
CHƯƠNG IV ............................................................................................................ 42

vi


TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA, BA SA CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
BIỂN ĐÔNG VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ...................... 42
4.1. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 20112013. ......................................................................................................................... 42
4.1.1. Đánh giá chung tình hình xuất khẩu của Công ty từ 2011- 2013 .................... 42
4.1.2. Các thị trường xuất khẩu cá tra, cá ba sa của Công ty ..................................... 44
4.2. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ TRA, CÁ BASA CỦA CÔNG TY SANG THỊ
TRƯỜNG MỸ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ............................................................... 47
4.2.1. Đặc điểm tiêu thụ cá tra, cá basa của thị trường Mỹ ....................................... 47
4.2.2. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra, cá basa của công ty TNHH thủy sản
Biển Đông giai đoạn 2011 - 2013 .............................................................................. 53

4.2.3. Các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Mỹ, giai đoạn 2011 – 2013 ............. 54
4.2.4. Hoạt động Marketing của công ty. ................................................................... 58
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÁ TRA, CÁ BA SA
CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG SANG THỊ TRƯỜNG MỸ,
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ......................................................................................... 60
4.3.1. Đánh giá chung ................................................................................................ 60
4.3.2. Những khó khăn của công ty TNHH thủy sản Biển Đông khi xuất khẩu sang thị
trường Mỹ .................................................................................................................. 60
CHƯƠNG V .............................................................................................................. 62
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÁ
TRA, CÁ BA SA CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG SANG THỊ
TRƯỜNG MỸ .......................................................................................................... 62
5.1. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT ...................................................................... 62
5.1.1.Điểm mạnh: ....................................................................................................... 62
5.1.2.Điểm yếu: .......................................................................................................... 63
5.1.3. Cơ hội: .............................................................................................................. 63
5.1.4. Thách thức........................................................................................................ 65
5.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CÁ TRA, CÁ BA SA CỦA CÔNG TY
TNHH THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ ............................... 69
5.2.1. Giải pháp cho marketing .................................................................................. 69
5.2.2. Nâng cao chất lượng và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch............................. 71
5.2.3. Giải pháp cho nhân sự ...................................................................................... 72
CHƯƠNG VI ............................................................................................................ 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 74
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74
6.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 74
6.2.1. Đối với Nhà nước và Hiệp hội thủy sản .......................................................... 74
6.2.2. Đối với công ty: ............................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 76
PHỤ LỤC .....................................................................................................................I


vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của
công ty TNHH thủy sản Biển Đông ................................................................... 8
Hình 2.2. Quy trình xuất khẩu thủy sản của công ty ........................................ 10
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình xác nhận đăng ký HĐXK sản phẩm cá tra ............. 17
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH thủy sản
Biển Đông ........................................................................................................ 25
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty tnhh thủy sản biển
đông .................................................................................................................. 28
Hình 3.3. Quy trình khép kín của công ty ........................................................ 29
Hình 3.4. Quy trình chế biến sản phẩm cá fillet đông lạnh.............................. 31
Hình 3.5. Các sản phẩm chủ yếu của công ty .................................................. 34
Hình 4.1. Sơ đồ hình thức xuất khẩu của công ty ............................................ 44
Hình 4.2. Cơ cấu kim ngạch theo thị trường xuất khẩu của công ty
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 47
Hình 4.3. Sơ đồ phân phối thủy sản của công ty TNHH thủy sản Biển
Đông ................................................................................................................. 50
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng về sản lượng các mặt hàng xuất
khẩu sang Mỹ, năm 2011 ................................................................................. 56
Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng về kim ngạch các mặt hàng xuất
khẩu sang mỹ năm 2011 ................................................................................... 56
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng về sản lượng các mặt hàng xuất
khẩu sang Mỹ, năm 2012 ................................................................................. 57
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng về kim ngạch các mặt hàng xuất
khẩu sang Mỹ năm 2012 .................................................................................. 57
Hình 4.8. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng về sản lượng các mặt hàng xuất

khẩu sang Mỹ, năm 2013 ................................................................................. 58
Hình 4.9. Biểu đồ thể hiện tỷ trọng về kim ngạch các mặt hàng xuất
khẩu sang Mỹ năm 2013 .................................................................................. 58
Hình 4.10. Bao bì sản phẩm của công ty.......................................................... 59

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mô hình SWOT ............................................................................... 21
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thủy sản
Biển Đông giai đoạn 2011-2013. ..................................................................... 35
Bảng 4.1. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH thủy
sản Biển Đông giai đoạn 2011-2013 ................................................................ 42
Bảng 4.2. Sản lượng xuất khẩu thủy sản của công ty sang các thị
trường giai đoạn 2011-2013 ............................................................................. 45
Bảng 4.3. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty sang các thị
trường giai đoạn 2011- 2013 ............................................................................ 45
Bảng 4.4. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra, basa thị trường
Mỹ giai đoạn 2011-2013 .................................................................................. 53
Bảng 4.5. Sản lượng các mặt hàng xuất khẩu sang Mỹ giai đoạn 2011
– 2013 ............................................................................................................... 54
Bảng 4.6. Kim ngạch các mặt hàng xuất khẩu sang Mỹ giai đoạn 2011
– 2013 ............................................................................................................... 55
Bảng 5.1. Các rào cản kỹ thuật tiêu biểu mà công ty phải chịu khi xuất
hàng sang Mỹ ................................................................................................... 66
Bảng 5.2. Phân tích swot của công ty TNHH thủy sản Biển Đông ................. 68
Bảng 5.3. Báo cáo tổng hợp nhân sự của công ty TNHH thủy sản Biển
Đông đến năm 2013 ......................................................................................... 72


ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
EU

: European Union (Liên minh châu Âu)

GMP
tốt Sản Xuất)

: Good Manufacturing Practice (Tiêu chẩu Thực hành

HACCP

: Hazard Analysis and Critical Control Points (Phân tích
mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn)

GSP

: Generalized Systems of Prefrences (Chế độ ưu đãi
Thuế quan phổ cập)

SQF

: Safe Quality Food (Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm)

SSOP


: Sanitation Standard Operating Procedures (Quy trình
làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh)

USD

: United Standard dollar (Đồng tiền Mỹ)

VASEP

: The Vietnam Association of Seafood Exporters and
Producers (Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản
Việt Nam)

WTO

: World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế
giới)

APEC

: Asia-Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn Hợp tác
Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương)

AFTA

: ASEAN Free Trade Area (Khu vực Mậu dịch Tự do
ASEAN)

HALAL


: Chứng nhận hợp pháp

IFS

: International Food Standard (Tiêu chuẩn Thực phẩm
Quốc tế)

BRC

: British Retail Consortium (Tiêu chuẩn của Hiệp hội
các nhà bán lẻ Anh)

DOC

: Department of Commerce (Bộ Thương mại Hoa Kỳ)

ISO 9001:2000

: Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng

FOB

: Free On Board (Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi
đi) được thể hiện trong Incoterm.
x


CIF

: Cost, Insurance and Freight (Giá thành, bảo hiểm và

cước phí) được thể hiện trong Incoterm.

L/C

: Letter of Credit (Cam kết thanh toán có điều kiện bằng
văn bản của một tổ chức tài chính)

USDA

: United States Department of Agriculture (Bộ Nông
nghiệp Hoa Kỳ)

FDA

: Food and Drug Administration (Cục quản lý Thực
phẩm và Dược phẩm)

FAO

: Food and Agriculture Organization of the United
Nations (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên
Hiệp Quốc)

GAP

: Good Agriculture Production (Thực hành nông nghiệp
tốt)

GTGT


: Giá trị gia tăng

DT

: Doanh thu

BH&CCDV

: Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CP

: Chi phí

HĐTC

: Hoạt động tài chính

XK

: Xuất khẩu

NK

: Nhập khẩu

HĐXK

: Hợp đồng xuất khẩu


KCN

: Khu công nghiệp

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm

xi


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1.

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.

Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của khối ASEAN, AFTA,
tham gia khối APEC, gia nhập WTO và ký nhiều mối quan hệ song phương đa
phương với nhiều quốc gia khác… Chính điều kiện này đã tạo điều kiện thuận
lợi cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển hòa nhập vào nền kinh tế
thế giới. Đặc biệt, trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và tự do

hóa thương mại đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, chính đặc điểm này của nền
kinh tế thế giới đã và đang làm cho các nước đang phát triển gặp không ít khó
khăn trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước nhất là về vốn,
công nghệ và kỹ thuật, Việt Nam cũng nằm trong số các nước đang phát triển
nhất là về xuất nhập khẩu. Do đó, để thực hiện mục tiêu của mình, trong chiến
lược phát triển kinh tế đất nước của những năm tiếp, chúng ta cần đẩy mạnh
xuất khẩu và thay thế dần nhập khẩu.
Xuất khẩu đang là ngành công nghiệp mũi nhọn, đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế Quốc dân, sản xuất tăng trưởng nhanh, kim ngạch xuất
khẩu không ngừng tang với nhịp độ cao, thị trường luôn được mở rộng, tạo
điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh.
Xuất khẩu thủy sản vào Mỹ, đối với các doanh nghiệp xuất khẩu nói
chung và đối với công ty TNHH thủy sản Biển Đông nói riêng đó là một thị
trường rộng lớn, có nhiều cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên bên cạnh đó, việc xuất
khẩu thủy sản trong thời gian qua còn gặp nhiều bất cập và khó khăn như: phải
tuân theo các tiêu chuẩn và quy định mang tính kỹ thuật; phải đảm bảo an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trường… Trước những tình hình đó, trên cơ sở kiến
thức đã được học và tiếp xúc thực tế với doanh nghiệp, em đã chọn và nghiên
cứu đề tài: “Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa của công ty TNHH
thủy sản Biển Đông vào thị trường Mỹ”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường Mỹ của
Công ty TNHH thủy sản Biển Đông từ năm 2011 - 2013
1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động xuất khẩu cá tra, cá basa của Công ty
TNHH thủy sản Biển Đông vào thị trường Mỹ.

Mục tiêu 2: Đánh giá các nhân tố của thị trường ảnh hưởng đến hoạt
động xuất khẩu của Công ty
Mục tiêu 3: Đưa ra những giải pháp cụ thể để gia tăng giá trị và hiệu quả
xuất khẩu cá tra của Công ty trong những năm tới.
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thủy Sản Biển Đông, tại Lô
II - 18B1, 18B2, KCN Trà Nóc II, P. Phước Thới, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Trong phạm vi nội dung nghiên cứu của bài luận văn này, em chỉ tập
trung vào phân tích hoạt động xuất khẩu cá tra, cá basa của công ty TNHH
thủy sản Biển Đông trên cơ sở tổng hợp và phân tích số liệu xuất khẩu cũng
như kết quả hoạt động kinh doanh của giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.
Hoạt động xuất khẩu cá tra, cá basa của Công ty TNHH thủy sản Biển
Đông vào thị trường Mỹ.
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phân tích hoạt động xuất khẩu cá tra, basa của công ty cổ phần
NATACO vào thị trường EU. SVTT: Đinh Hoài Ngọc (Năm 2011).Phân
tích tình hình xuất khẩu thủy sản- cá tra, cá ba sa, phân tích môi trường kinh
doanh, đặc điểm và nhu cầu của thị trường EU nhằm tìm ra những cơ hội, đe
dọa để có kế hoạch xuất khẩu phù hợp nhất và mang lại hiệu quả nhất do
doanh nghiệp trong tương lai.
1.4.

Đánh giá kết quả hoat động xuất khẩu thủy sản sang thị trường

Châu Mỹ của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần ThơCASEAMEX. SVTT: Vũ Hà Hoa Hạ (2012). Bằng cách sử dụng các phương
pháp phân tích: thống kê mô tả, so sánh, suy luận để nghiên cứu, đề tài đã đưa
ra được những thuận lợi, khó khăn khi doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản sang
thị trường Châu Mỹ, từ đó đánh giá và đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh và phát triển của công ty.
2


CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và vai trò của xuất khẩu:
2.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán sản phẩm hay
dịch vụ ra thị trường nước ngoài, thị trường khác với thị trường trong nước. Vì
vậy, việc tìm hiểu thị trường nước ngoài rất cần thiết nếu muốn cho sản phẩm
hay dịch vụ có thể xâm nhập vào thị trường đó (Dương Hữu Hạnh, 2000).
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một
quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiên thanh toán, với mục tiêu
là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả
hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng
quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoá giữa
các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt
động này.
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của
hoạt động ngoại thương. Nó đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển
của xã hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu.
Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao đổi hàng hoá nhưng cho đến
nay nó đã phát triển rất mạnh và đước biểu hiện dưới nhiều hình thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của

nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc
hàng hoá thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu
đem lại lợi ích cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có
thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể
đước diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
2.1.1.2. Vai trò của xuất khẩu:
Đối với nền kinh tế toàn cầu.
Như chúng ta đã biết xuất khẩu hàng hoá xuất hiện từ rất sớm. Nó là
hoạt động buôn bán trên phạm vi giữa các quốc gia với nhau (quốc tế). Nó
không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ, đơn phương mà ta có cả một hệ thống
3


các quan hệ buôn bán trong tổ chức thương mại toàn cầu. Với mục tiêu là tiêu
thụ sản phẩm của một doanh nghiệp nói riêng cả quốc gia nói chung.
Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương
và là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trò đặc biệt
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên
toàn thế giới.
Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá là một
trong bốn khâu của quá trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất
và tiêu dùng của nước này với nước khác. Có thể nói sự phát triển của của
xuất khẩu sẽ là một trong những động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
Trước hết, xuất khẩu bắt nguồn từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiện của
sản xuất giữa các nước, nên chuyên môn hoá một số mặt hàng có lợi thế và
nhập khẩu các mặt hàng khác từ nước ngoài mà sản xuất trong nước kém lợi
thế hơn thì chắc chắn sẽ đem lại lợi nhuần lớn hơn.
Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia.
Xuất khẩu là một trong những tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và

phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng
trưởng và phát triển kinh tế đều khẳng định và chỉ rõ để tăng trưởng và phát
triển kinh tế mỗi quốc gia cần có bốn điều kiện là nguồn nhân lực, tài nguyên,
vốn, kỹ thuật công nghệ. Nhưng hầu hết các quốc gia đang phát triển (như
Việt Nam) đều thiếu vốn, kỹ thuật công nghệ.
Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là phải
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước để khắc phục tình trạng nghèo làn lạc
hậu chận phát triển. Tuy nhiên quá trình công nghiệp hoá phải có một lượng
vốn lớn để nhập khẩu công nghệ thiết bị tiên tiến. Thực tế cho thấy, để có
nguồn vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn vốn huy động chính như
sau: Đầu tư nước ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ; Thu từ các hoạt động du
lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong nước; Thu từ hoạt động xuất khẩu. Tầm quan
trọng của vốn đầu tư nước ngoài thì không ai có thể phủ nhận được, song việc
huy động chúng không phải rễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nước đi vay
phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này.
Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới
đã và đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
các quốc gia từ nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
Với đặc điểm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương tiện
thanh toán, xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệ một quốc gia. Đặc
4


biệt với các nước đang phát triển đồng tiền không có khả năng chuyển đổi thì
ngoại tệ có được nhờ xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà về
cung cấp ngoại tệ, ổn định sản xuất, qua đó góp phần vào tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân. Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng
triệu lao động thông qua việc sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu

tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu dùng đáp ứng yêu cầu ngay càng đa
dạng và phong phú của nhân dân.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại
giao có tác động qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở
tiền đề vững chắc để xây dựng các mối quan hề kinh tế đối ngoại sau này, từ
đó kéo theo các mối quan hệ khác phát triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm
quốc tế, tín dụng quốc tế… ngược lại sự phát triển của các ngành này lại tác
động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu
phát triển. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia mà các
tác động của xuất khẩu đối với các quốc gia khác nhau là khác nhau.
Đối với mỗi doanh nghiệp.
Cùng với sự bùng nổi của nền kinh tế toàn cầu thì xu hướng vươn ra thị
trường quốc tế là một xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh
nghiệp. Xuất khẩu là một trong những con đường quen thuộc để các doanh
nghiệp thực hiện kế hoạch bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của
mình.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của
doanh nghiệp không chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà còn có
mặt ở thị trường nước ngoài.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó
nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.
Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất
nhập khẩu cũng như các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tòi và phát triển các
mặt trong khả năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng
thâm nhập.

5



Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện
công tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi
thọ của chu kỳ sống của một sản phẩm.
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lần nhau giữa các đơn vị
tham gia xuất khẩu trong và ngoài nước. Đây là một trong những nguyên nhân
buộc các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lượng hàng hoá
xuất khẩu, các doanh nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của
sản phẩm, từ đó tiết kiệm các yếu tố đầu vào, hay nói cách khác tiết kiệm các
nguồn lực.
Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được thu hút được
nhiều lao động bán ra thu nhập ổn định cho đời sống cán bộ của công nhân
viên và tăng thêm thu nhập ổn định cho đời sống cán bộ của công nhân viên và
tăng thêm lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan
hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài dựa trên cơ sở đôi bên
cùng có lợi.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
Trên thị trường thế giới, các nhà buôn giao dịch với nhau theo những
cách thức nhất định. Ứngvới mỗi phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng.
Kỹ thuật tiến hành riêng. Tuy nhiên trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng
một trong những phương thức chủ yếu sau: xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu gián
tiếp, xuất khẩu tại chỗ, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hội chợ triễn lãm…
2.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do
chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong
nước tới khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức cuả mình.
-


Ưu điểm: thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp dễ dàng đi đến
thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc do đó: Giảm được
chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp; Có
nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp; Chủ động
trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình. Với vai trò là
người bán trực tiếp, đơn vị ngoại thương có thể nâng cao uy tín của
mình.

-

Nhược điểm: Dễ xảy ra rủi ro, nếu như không có cán bộ xuất nhập
khẩu có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký kết hợp đồng ở

6


một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình; Khối
lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có
thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch.
Khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc.
Nghiên cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều kiện
giao dịch đưa ra trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của công
việc. Lựa chọn người có đủ năng lực tham gia giao dịch, cần nhắc khối lượng
hàng hoá, dịch vụ cần thiết để công việc giao dịch có hiệu quả.
2.1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài
thông qua các trung gian xuất khẩu như người đại lý hoặc người môi giới. Đó
có thể là các cơ quan, văn phòng đại diện, các công ty uỷ thác xuất nhập
khẩu... Xuất khẩu gián tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất
khẩu, đồng thời khiến nhà xuất khẩu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho

người trung gian.
-

Ưu điểm: Người trung gian thường hiểu biết rõ thị trường kinh
doanh còn các nhà kinh doanh thường rất thiếu thông tin trên thị
trường nên người trung gian tìm được nhiều cơ hội kinh doanh
thuận lợi hơn. Người trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân
lực cho nên nhà xuất khẩu có thể khai thác, để tiết kiệm phần nào
chi phí trong quá trình vận tải giảm bớt được chi phí nghiên cứu tìm
kiếm bạn hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh như: mở
rộng kênh phân phối, mạng lưới kinh doanh, am hiểu thị trường
giảm được rủi ro, giảm các chi phí trong quá trình giao dịch.

-

Nhược điểm: bị thụ động phải phụ thuộc nhiều vào người trung
gian, đặc biệt là không kiểm soát được người trung gian.

2.1.3. Một số quy chế và chính sách của thị trường xuất khẩu
Thuế quan: Là một khoản tiền mà chủ hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc
quá cảnh phải nộp cho hải quan đại diện cho nước chủ nhà. Kết quả của thuế
quan là làm tăng chi phí của việc đưa hàng hóa đến một nước.
Hàng rào kỹ thuật về tiêu chuẩn công nghệ, lao động, vệ sinh an toàn
thực phẩm, môi trường… Vận dụng thỏa thuận về hàng rào kỹ thuật với
thương mại (TBT- Technological Barries to Trade) và “ Những ngoại lệ
chung” trong WTO, các nước còn đưa ra những tiêu chuẩn mà có thể hàng hóa
sản xuất nội địa dễ dàng đáp ứng hơn hàng hóa nhập khẩu, như các quy định
về công nghệ, quy trình sản xuất, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường…
7



Chính sách ngoại thương: Là một hệ thống các nguyên tắc, biện pháp
kinh tế, hành chính và pháp luật dùng để thực hiện các mục tiêu đã được xác
định trong lĩnh vực ngoại thương của một nước trong một thời kì nhất định.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu

Nguồn nhân

lực

Vốn kinh
doanh

Công nghệ sản xuất

CÔNG TY THNN THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG

Thuế quan và hạn
ngạch

Yếu tố cạnh
tranh

Chính trị pháp
luật

Yếu tố bên ngoài

Yếu tố về mặt kinh tế
(lạm phát, tỷ giá hối

đoái, tỷ suất cho vay
của ngân hàng).
Yếu tố thị trường
tiêu thụ

Nguồn: phòng kinh doanh công ty

Hình 2.1. Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty
TNHH thủy sản Biển Đông
2.1.4.1. Các yếu tố môi trường bên trong
Nguồn nhân lực: Là một trong những nguồn lực quý báo nhất quyết
định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Con người với năng lực thật sự mới
lựa chọn đúng cơ hội và sử dụng đúng các sức mạnh à họ đã và sẽ có: vốn, tài
sản, công nghệ... một cách hiệu quả.
Nguồn vốn: là một yếu tố phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp. Thông
qua nguồn vốn doanh nghiệp có thể huy động vòa kinh doanh, khả năng phân
phối đầu tư.
Cơ sở vật chất và kỹ thuật: Phản ánh nguồn tài sản cố định doanh
nghiệp có thể huy động vào kinh doanh: thiết bị, nhà xưởng... Nếu doanh
nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật càng đầy đủ và hiện đại thì khả năng nắm bắt
thông tin và thực hiện các hoạt động kinh doanh càng thuận tiện và hiệu quả.

8


Công tác Marketing: Là hoạt động giúp doanh nghiệp tìm kiếm thị
trường, khách hàng nhằm thõa mãn nhu cầu cảu khách hàng và thúc đẩy sản
phẩm của doanh nghiệp đến tau khách hàng. Là hoạt động có ý nghĩa trong
việc tăng doanh thu của doanh nghiệp. Marketing đòi hỏi doanh nghiệp phải
nghiên cứu thị trường mới, nền kinh tế mới, kể cả chính trị, pháp luật, môi

trường văn hóa – xã hội để kế hoạch marketing phù hợp.
2.1.4.2. Các yếu tố bên ngoài
Yếu tố kinh tế: Có rất nhiều yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô như:
xu hướng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân, lãi suât và
xu hướng của lãi suất, cán cân thanh toán quốc tế, xu hướng tỷ giá hối đoái, xu
hướng tăng giảm của thu nhập thực tế, mức độ lạm phát, hệ thống thuế và mức
thuế, các biến động trên thị trường chứng khoán… Doanh nghiệp cần phải xác
định yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất với mình, vì nó liên quan trực tiếp
đến kết quả của doanh nghiệp.
Yếu tố chính trị - pháp luật: Bao gồm hệ thống các đường lối, quan
điểm chính sách của chính phủ, và những diễn biến chính trị trong nước, trong
khu vực và trên toàn thế giới. Luật pháp đưa ra những quy định cho phép hoặc
không cho phép hặc những ràng buộc đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ.
Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ và chấp hành pháp luật. Chính phủ là cơ quan
giám sát, duy trì, thực hiện pháp luật và bảo vệ lợi ích quốc gia. Chính phủ có
vai trò to lớn trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tài chính, tiền tệ và các chương
trình chi tiêu của mình. Trong mối quan hệ với các doanh nghiệp, chính phủ
vừa đóng vai trò là người kiểm soát, khuyến khích, tài trợ, quy định, ngăn
cấm, hạn chế, vừa đóng vai trò là khách hàng quan trọng đối với các doanh
nghiệp, là nhà cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp.
Yếu tố văn hóa – xã hội: Bao gồm những chuẩn mực và giá trị mà
những chuẩn mực giá trị này được chấp nhận và tôn trọng bởi xã hội hoặc một
nền văn hóa cụ thể. Sự tác động của các yếu tố văn hóa xã hội thường có tính
dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác, thậm chí nhiều lúc khó mà nhận
biết. Phạm vi tác động của các yếu tố văn hóa thường rất rộng, như vậy những
hiểu biết về văn hóa - xã hội sẽ là những cơ sở rất quan trọng cho các nhà quản
trị trong quá trình quản trị chiến chiến lược trong tổ chức.
Yếu tố tự nhiên: Điều kiện tự nhiên bao gồm khí hậu, vị trí địa lí, cảnh
quan thiên nhiên, đất đai, sông biển…Trong rất nhiều trường hợp, điều kiện tự
nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của

các sản phẩm và dịch vụ.

9


Yếu tố công nghệ: Là yếu tố năng động, chứa nhiều cơ hội và đe dọa
đối với doanh nghiệp, là động lực chính trong toàn cầu hóa. Các doanh nghiệp
cần phải cảnh giác đối với các loại công nghệ mới vì nó có thể làm cho sản
phẩm mới hơn, rẻ hơn. Công nghệ mang lại cho doanh nghiệp cách giao tiếp
với người tiêu dùng.
2.1.5. Quy trình xuất khẩu thủy sản

Nghiên cứu thị trường
khách hàng

Tiến hành các thủ tục,
điều kiện xuất khẩu hàng

Trả lời thư hỏi
hàng

Ký hợp đồng

Chế biến

Thư mời

Nguồn: phòng kinh doanh công ty

Hình 2.2. Quy trình xuất khẩu thủy sản của công ty

2.1.5.1. Nghiên cứu thị trường
Phân tích tình hình mua ở nước có thể nhập hàng: đây là bước
nghiên cứu quan trọng trước khi nhà xuất khẩu muốn đi sâu vào nghiên cứu
nhà xuất khẩu ở nước đó. Đầu tiên, tiến hành nghiên cứu diện tích nước xuất
khẩu, dân số, chế độ chính trị xã hội, tài nguyên, tốc độ phát triển kinh tế, tình
hình tài chính, tiền tệ, chính sách nhập khẩu…
Nghiên cứu nhu cầu thị trường: nghiên cứu nhu cầu của người tiêu
dung nước xuất khẩu từ đó mới có thể lựa chọn mặt hàng phù hợp để xuất
khẩu, đồng thời nghiên cứu kỹ nhu cầu về mặt hàng có thường xuyên hay
không, đó có phải là nhu cầu tìm năng hay không.
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: nhà xuất khẩu phải nghiên cứu kỹ có
bao nhiêu doanh nghiệp khác cung cấp hàng hóa giống mình vào thị trường,
thị phần của họ là bao nhiêu, mục tiêu và phương hướng của họ là gì? Quy
mô, nguồn tài chính, lợi thế cạnh tranh và vị thế, uy tính của doanh nghiệp…
từ đó đưa ra phương án kinh doanh hợp lý, ngoài ra nhà xuất khẩu cần phải
nghiên cứu cả sản phẩm thay thế.

10


Nghiên cứu giá cả hàng hóa: giá cả được xác định dựa trên giá thành
sản phẩm bao gồm các yếu tố đầu vào như: Chi phí nhân công, chi phí thu
mua, bao bì sản phẩm, khấu hao máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển,tình
hình biến động thị trường…
-

Trong kinh doanh, khâu xác định giá cả cho một hợp đồng xuất
khẩu là cực kỳ quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu
thụ sản phẩm, lợi nhuận, lương cán bộ nhân viên, sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Đây là một bài toán thách thức các nhà kinh

doanh làm sao hạn chế phát sinh chi phí tới mức tối đa, để đảm bảo
một cuộc kinh doanh có lợi nhuận và đảm bảo cho các lần kinh
doanh tiếp theo.

-

Doanh nghiệp xác định giá cả bao gồm các yếu tố đầu vào như: chi
phí thu mua nguyên liệu, chi phí nhân công, bao bì, chi phí vận
chuyển, khấu hao máy móc. Tất cả các yếu tố trên được tính toán
một cách chi tiết hợp lý kết hợp với tình hình biến động thị trường
mà lập nên một mức giá nhất định.

-

Ngoài ra, khi xác định giá hàng doanh nghiệp cần phải chú ý đến tỷ
giá hối đoái của đồng tiền thanh toán, điều này có ảnh hưởng to lớn
đến việc xác định mức giá của doanh nghiệp. Tất cả yếu tố đó tạo
nên một mức giá hoàn chỉnh, phù hợp với tình hình thị trường và
hợp lý để thu hút được khách hàng mới và duy trì mối quan hệ mua
bán với các khách hàng quen thuộc.

2.1.5.2. Trả lời thư hỏi hàng
Thông qua việc nghiên cứu thị trường xuất khẩu, doanh nghiệp xác
định đơn vị hay nước nào có nhu cầu đặt hàng của doanh nghiệp, doanh
nghiệp sẽ viết thư chào hàng. Nếu đơn vị khách hàng có nhu cầu nhập khẩu,
họ sẽ gửi thư hỏi hàng đến doanh nghiệp hoặc liên hệ trực tiếp để đặt hàng.
Trên cơ sở đó, phòng kinh doanh sẽ trả lời thư hỏi hàng và gửi thư thương mại
cho khách để cung cấp đầy đủ thông tin về giá, size, điều kiện giao hàng, hình
thức thanh toán… của sản phẩm. Nếu hai bên đồng ý sẽ tiến hành ký kết hợp
đồng. Trường hợp, khách hàng liên hệ trực tiếp với công ty, Ban Giám Đốc sẽ

tiến hành đàm phám trực tiếp với khách hàng đi đến ký kết hợp đồng.
2.1.5.3. Ký hợp đồng
Sau khi thỏa thuận thống nhất với nhau thì các bên tiến hành ký kết hợp
đồng. Để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu, doanh nghiệp phải tiến hành các
khâu sau đây: xin giấy phép xuất khẩu, chuẩn bị hàng hóa, thuê tàu hoặc lưu

11


cước, kiểm nghiệm cà kiểm dịch hàng hóa, làm thủ tục hải quan, giao hàng lên
tài, mua bảo hiểm, làm thủ tục thanh toán và giải quyết khiếu nại (nếu có).
2.1.5.4. Thu mua, chế biến
Chuẩn bị hàng xuất khẩu là công việc bao gồm 3 khâu chủ yếu: thu
gom tập trung làm thành lô xuất khẩu, đóng gói bao bì và kẻ ký mã hiệu hàng
xuất khẩu.
Sau khi nhận được L/C của khách hàng, doanh nghiệp sẽ tiến hành tổ
chức thu mua nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tại công ty do các chủ hàng mang
đến. Hoặc công ty mua nguyên liệu trực tiếp từ tay người nuôi trồng hay khai
thác ngoài tự nhiên để lamg giảm chi phí trung gian.
Công ty tiến hành tập trung hàng hóa lại và đóng gói bao bì, bên trong
bao bì có thể sử dụng: giấy bìa bồi (card board), vải bông, vải bạt (tarpaulin),
vải đai (gunny), giấy thuế… Bên ngoài bao bì có thể: hòm (case, box), bao
(bag), kiện hay bì (bale), thùng (barrel, drum), tùy theo điều kiện vận tải, khí
hậu, luật pháp và thuế quan, chi phí vận chuyển mà có đóng gói bao bì khác
nhau.
Sau đó, công ty sẽ tiến hành kẻ ký mã hiệu (marking) là những ký hiệu
bằng chữ, bằng số hoặc bằng hình vẽ được ghi trên bap bì bên ngoài nhằm
thông báo những chi tiết cần thiết cho việc giao nhận, bốc dỡ hoặc bảo quản
hàng hóa.
2.1.5.5. Các thủ tục, điều kiện xuất khẩu hàng

Xin giấy phép xuất khẩu: giấy phép xuất khẩu là một giải pháp quan
trọng để Nhà nước quản lý tình hình xuất nhập khẩu. Vì thế, sau khi kết hợp
đồng xuất nhập khẩu, doanh nghiệp phải xin giấy phép xuất khẩu để thực hiện
hợp đồng đó. Hiện nay, trong xu thế hội nhập tự do hóa mậu dịch, nhiều nước
cắt giảm bớt một số mặt hàng không cần phải xin giấy phép xuất khẩu.
Đôn đốc người mua mở thư tín dụng L/C: nếu hợp đồng xuất nhập
khẩu quy định việc thanh toán bằng thư tín dụng, doanh nghiệp phải đôn đốc
bên nhập khẩu mở thư tín dụng (L/C) đúng hạn và sau khi nhận được L/C phải
kiểm tra tính hợp lệ của L/C và khả năng thuận tiện trong việc thu tiền hàng
xuất khẩu bằng L/C. Nếu L/C không đáp ứng được những yêu cầu này, cần
phải thông báo với bên xuất khẩu để chỉnh sửa lại (tu chỉnh L/C) thì mới giao
hàng. Khi lập bộ chứng từ thanh toán, những điểm quan trọng cần được quán
triệt là nhanh chóng, chính xác, phù hợp với những yêu cầu của L/C cả về nội
dung lẫn hình thức.

12


Giám định chất lượng, số lượng: để đảm bảo lô hàng xuất khẩu không
bị trả lại do không đủ tiêu chuẩn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và gây
nghiện hại về uy tính, chi phí vận chuyển của lô hàng. Vì vậy, trước khi giao
hàng xuất khẩu, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải kiểm tra, kiểm nghiệm hàng
hóa về mọi mặt như: chất lượng, trọng lượng, bao bì, điều kiện vận chuyển,
tạp chất trong sản phẩm… việc kiểm nghiệm và kiểm dịch được tiến hành ở cơ
sở và cửa khẩu. Kiểm nghiệm ở cơ sở do tổ chức kiểm tra chất lượng sản
phẩm tiến hành, kiểm dịch thực vật do phòng bảo vệ thực vật tiến hành... trong
trường hợp có tổn thất phải mời cơ quan giám định giấy tờ lập biên bản nếu bị
thiếu hoặc mất mát phải có biên bản kết toán nhận hàng với tàu, nếu có đổ vỡ
phải có biên bản đổ vỡ hư hỏng.
Thuê phương tiện vận tải: trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán

ngoại thương, việc thuê tàu chở hàng dựa vào 3 yếu tố: điều khoản hợp đồng
ngoại thương (incoterm), đặc điểm hàng hóa mua bán và điều kiện vận tải.
Việc thuê tàu lưu cước đòi hỏi phải có kinh nghiệm nghiệp vụ, có thông tin về
tình hình thị trường thuê tàu và thông thạo các điều kiện tàu… như vậy vừa
tiết kiệm được chi phí, thời gian và đảm bảo lô hàng sẽ giao đúng ngày giờ
theo hợp đã ký.
Mua bảo hiểm: việc mua bảo hiểm là rất cần thiết cho hợp đồng ngoại
thương nhằm giảm thiểu các rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
Nghĩa vụ mua bảo hiểm do bên bán hoặc bên mua tùy theo thõa thuận trong
hợp đồng, khi ký kết các hợp đồng bảo hiểm cần phải nắm rõ các điều kiện
bảo hiểm. Vì vậy, việc lựa chọn điều kiện mua bảo hiểm phải dựa vào các điều
khoản trong hợp đồng, tính chất hàng hoám tính chất bao bì, phương thức xếp
hàng và loại tàu thuê chở. Sản phẩm xuất khẩu trực tiếp sang nước ngoài chủ
yếu bằng giá FOB hoặc CFR, CIF.
Làm thủ tục hải quan: hàng hóa khi đi qua biên giới quốc gia để xuất
khẩu hoặc nhập khẩu đều phải làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra của hải
quan theo quy định, gồm 3 bước:
-

Lập tờ khai hàng xuất khẩu: căn cứ vào hợp đồng và nhân viên phụ
trách sẽ điền đầy đủ, chính xác các chi tiết vào tờ khai xuất khẩu.
Doanh nghiệp sẽ khai tại chi cục hải quan Tây Đô, ở đây tờ khai sẽ
đóng dấu và công ty sẽ gửi lại tờ khai này để lưu lại trong tờ khai
của mình.

-

Khai báo hải quan: nội dung của tờ khai báo hải quan gồm: loại
hàng (hàng mậu dịch, hàng tạm nhập tái xuất,…), tên hàng, mã số,
khối lượng, giá trị hàng, tên công cụ vận tải, xuất khẩu hoặc nhập

13


khẩu với quốc gia nào… tờ khai hải quan phải được xuất trình kèm
theo một số chứng từ như: giấy phép xuất khẩu, tờ khai hải quan,
hợp đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, bảng
chi tiết hàng hóa, giấy kiểm tra chất lượng,…
-

Xuất trình hàng hóa: hàng hóa xuất nhập khẩu phải được sắp xếp
trậy tự, thuận tiện cho việc kiểm soát. Chủ hàng phải chịu chi phí và
nhân công về việc mở, đóng các kiện hàng. Yêu cầu của việc xuất
trình hàng hóa cũng là sự chứng thực của chủ hàng. Để thực hiện
thủ tục kiểm tra và giám sát, chủ hàng phải nộp thủ tục phí hải quan
và thực hiện các quy định của hàng hóa và quy trình hải quan. Sau
khi nhân viên kiểm hóa kiểm tra hàng xong, nhân viên phụ trách
tiến hành nộp thuế và nhận lại tờ khai hàng hóa cho chủ hàng.

Giao hàng xuất khẩu lên phương tiện vận tải hoặc người vận tải:
thông thường có 4 hình thức giao hàng: đường biển, đường bộ, đường sắt và
đường hàng không.
-

Sau khi làm thủ tục hải quan xong, công ty tiến hành giao nhận
hàng với tàu. Căn cứ chi tiết xuất khẩu, doanh nghiệp lập bảng đăng
ký hàng chuyên chở cho người vận tải (đại diện hàng hải hoặc
thuyền trưởng, công ty đại lý tàu biển) để lấy hồ sơ xếp hàng. Trao
đổi với các cơ quan điều độ cảng để nắm vững ngày giờ làm hàng.
Bố trí phương tiện đem hàng vào cảng, xếp hàng lên tàu.


-

Khi xuát hàng ở cảng, nếu hàng hóa được giao bằng container khi
chiểm đủ một cont (FCL), chủ hàng phải đăng ký thuê cont, đóng
hàng vào cont và lập bảng kê hàng trong cont (container list). Nếu
hàng giao không chiếm hết một cont (LCL), chủ hàng hay nhân viên
giao nhận của công ty lập bản đăng ký hàng chuyên chở (cargo list)
ký hợp đồng ủy thác với tàu cho cảng, sau khi ủy thác việc giao
hàng, các công tác liên quan đến việc giao nhận lên tàu do cảng đảm
nhận. Sau khi đăng ký được chấp nhận, chủ hàng giao hàng đến bãi
cont cho người vận tải để kiểm tra. Tiếp theo, chủ hàng tổ chức bốc
xếp hàng, niêm phong kẹp chì và làm các chứng từ vận tải. Xong,
đổi biên lai thuyền phó lấy vận đơn đường biển. Vận đơn đường
biển phải là vận đơn hoàn hảo, đã bốc hàng (Clean on board B/L) và
phải chuyển nhượng được.

Lập chứng từ thanh toán: sau khi xuất hàng xong, nhân viên phụ trách
thông báo cho khách hàng nước ngoài là hàng đã xuống tàu và hoàn tất bộ
chứng từ hoàn hảo để chuyển cho ngân hàng thanh toán. Bộ chứng từ thanh
14


×