Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Giáo án ngữ văn 7 đầy đủ chuẩn nhất năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.3 KB, 125 trang )

Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:18/08/2015
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
Lí Lan
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
Giúp học sinh cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng
của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với
cuộc đời mỗi con người
2. Kĩ năng :
Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thương cha mẹ, ý thức tự giác học tập cho HS.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
C/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Giới thiệu mơn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
III. Nội dung bài mới:
- Người mẹ nào cũng thương u, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên
bước vào lớp một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ
trong đêm hơm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “Cổng
trường mở ra”
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1
I/ Đọc và tìm hiểu chú
Phút GV hướng dẫn đọc: Giọng dịu dàng, chậm thích
rãi, tình cảm, đơi lúc thì thầm
1. Đọc văn bản
HS đọc bài, GV nhận xét
GV giải thích từ khó
Em đã học và đã biết các thể loại tự sự, 2. Tìm hiểu chú thích
miêu tả nhng văn bản này có gì khác
những thể loại đã học, theo em văn bản
này thuộc thể loại gì?
22
Hoạt động 2
Phút Tồn bộ văn bản đề cập đến nhân vật nào II/ Tìm hiểu văn bản

Trang 1


với tình cảm gì?
GV nhận xét phần thảo luận của hs
Toàn văn bản là những tâm sự và nỗi lòng
của ngời mẹ đối với con. Cảm xúc trước
ngày con vào lớp 1.
Sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác dụng của
việc sử dụng ngôi kể này?
VB được chia làm mấy phần?
Ý của từng phần là gì


1. Bố cục:
+ Đọan 1: ....đến "thế giới
mà mẹ bước vào" Tâm
trạng của ngời mẹ và con
trong đêm trước ngày khai
trường.
+ Đoạn 2: còn lại: Tầm
quan trọng của nhà trường
Người mẹ và con có tâm trạng gì trong đối với thế hệ trẻ.
đêm trước ngày khai trường?
2. Tâm trạng của ngời mẹ
Mẹ
Con
- Thao thức - Giấc ngủ đến với con và con trong đêm trước
không
ngủ, nhẹ nhàng như một li ngày khai trường.
chuẩn bị đồ sữa, ăn một cái kẹo,
dùng, sách vở, gương mặt thanh thoát,
đắp
mền, nghiêng trên gối mền, - Tâm trạng con: háo hức,
buông
màn, đôi môi hé mở, thỉnh thanh thản, nhẹ nhàng.
trằn trọc, suy thoảng chúm lại háo
nghĩ triền miên hức, trong lòng không
có mối bận tâm, hăng - Tâm trạng mẹ: bâng
hái tranh mẹ dọn dẹp khuâng, xao xuyến, trằn
trọc suy nghĩ miên man.
đồ.
Nguyên nhân nào làm cho nguời mẹ

không ngủ được?
Theo em tại sao người mẹ không ngủ
được?
Lo lắng, chăm chút cho con, trăn trở suy
nghĩ về người con
Bâng khuâng, hồi tưởng lại tuổi thơ của
mình
Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối
=> Mẹ yêu thương, lo lắng,
với con?
Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của chăm sóc, chuẩn bị chu đáo
mọi điều kiện cho ngày khai
mẹ đối với mình?
Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, trường đầu tiên của con. Mẹ
đưa con đến trường với
thầy cô…
Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã niềm tin và kì vọng vào con
để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại
đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi
cổng trường đóng lại)

Trang 2


Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi
khai trường đó của mình?
Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai
nhỏ bé lần đầu tiên đến trường
Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với

con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với
ai? Cách viết dó có tác dụng?
Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính
mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu
sắc, tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó
nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm.
HS theo dõi đoạn văn cuối
Câu văn nào nói về tầm quan trọng của
nhà trường đối với thế hệ trẻ?
“ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng
dặm sau này”
GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và
sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà
nước ta.
Người mẹ nói: bước qua cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì?
HS thảo luận
GV nhận xét
GV hướng dẫn đọc và học ghi nhớ
Hoạt động 3
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
7
GV kiểm tra
Phút
GV nhận xét

2. Tầm quan trọng của
nhà trường đối với thế hệ
trẻ.

- Nhà trường mang lại tri
thức, hiểu biết.
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt
đẹp, đạo lí làm người.
- Mở ra ước mơ, tương lai
cho con người.
* Ghi nhớ Tr9 SGK
III/ Luyện tập
Bài 1:
Em tán thành ý kiến trên vì
nó đánh dấu bước ngoặt, sự
thay đổi lớn lao trong cuộc
đời mỗi con người: sinh
hoạt trong môi trường mới,
học nhiều điều -> tâm trạng
vừa háo hức vừa hồi hộp, lo
lắng
Bài 2
Viêt đoạn văn kể về kỉ niệm
đáng nhớ của em trong ngày
khai trường?

IV. Củng cố: (2 phút)
- Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?
- Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?
- Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
V. Dặn dò: (1 phút)

Trang 3



- Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ SGK trang 10

Tuần 1

Trang 4


Tiết 2
Ngày soạn:19/08/2015
Ngày dạy:21/08/2015
MẸ TƠI
Ét- mơn-đơ-đơ A- mi-xi.
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả Et-mon-đơ đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi
con mắc lỗi.
- Nghệ thậu biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng :
- Đọc hiểu văn bản với hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư)
và người mẹ nhắc đến trong thư.
3. Thái độ:
- Giáo dục yêu thương, kính trọng cha mẹ cho HS.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…

D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Cổng trường mở ra”
- Phân tích diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày
khai trường của con
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong cuộc đời của mỗi con người – người mẹ có một vị trí hết sức quan trọng
Mẹ là tất cả những gì thiêng liêng và cao cả nhất. Nhưng khơng phải ai cũng ý
thức được điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn
bản “Mẹ tơi” sẽ cho ta bài học như thế.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1
I/ Hướng dẫn đọc và tìm
Phút GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thể hiện hiểu chú thích
tình cảm sâu sắc, tha thiết nhưng đơi chỗ 1. Đọc
cũng nghiêm khắc
2. Tìm hiểu chú thích

Trang 5


HS đọc
Giải thích từ khó
Nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm.


* Tác giả
- A-mi-xi (1846 - 1908)
nhà văn I-ta-li-a, tác giả
của nhiều tập truyện ngắn,
Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
tập sách. Tác phẩm của ông
thiên về tình cảm, sâu lắng
GV giảng bài
và chủ yếu đi vào giáo dục
nhân cách, tình cảm con
ngời
* Tác phẩm
"Mẹ tôi" được trích trong"
Những tấm lòng cao cả" 1886
24
Hoạt động 2
II/ Tìm hiểu văn bản
Phút Ngôi kể trong văn bản này là ngôi thứ 1. Thái độ của người cha
mấy? Của nhân vật nào?
trước lỗi lầm của con.
Kể theo ngôi thứ nhất số ít (tôi). Đó là
nhân vật cậu bé đã mắc lỗi với mẹ đọc lại
lá thư của người cha viết gửi cho mình.
Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư
cho con?
Những chi tiết nào miêu tả thái độ của
người cha trước sự vô lễ của con?
- Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm
vào tim bố => so sánh

Người cha ngỡ ngàng,
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu buồn bã, tức giận ,cương
hỏi tu từ
quyết, nghiêm khắc nhưng
- Thà bố không có con…. bội bạc => câu chân thành nhẹ nhàng.
cầu khiến
Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng 2. Hình ảnh người mẹ
trong phần trên?
Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ
của cha như thế nào?
GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn
- đó”
Những chi tiết nào nói về người mẹ?
Thức suốt đêm, quằn quại, nức nở mất con.
Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc
tránh đau đớn cho con .
Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính
mạng để cứu con.
Dịu dàng, hiền hậu.
- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện

Trang 6


qua điểm nhìn của ai? Vì sao?
(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ
-> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình
cảm thái độ đối với người mẹ, người kể)
- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như
thế nào?

- Thái độ của người bố đối với người mẹ
như thế nào?
(Trân trọng, yêu thương, một người mẹ
như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai
lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố
là hoàn toàn thích hợp)
GV giảng bài
Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ
như thế nào?
Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư
bố?
- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
- Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước
mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như
vậy không? Vì sao?
Không: xấu hổ -> tức giận
- Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em
làm gì?
5 HS độc lập trả lời
phút
Hoạt động 3
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
GV kiểm tra

Là người hiền hậu, dịu
dàng, giàu đức hi sinh, hết
lòng yêu thương, chăm sóc
con => người mẹ cao cả,

lớn lao.

3- Thái độ của En - ri cô:

Xúc động vô cùng bởi đã
nhận được một bài học
thấm thía và kịp thời từ
ng]ười cha thân yêu. Cậu
bé đã nhận ra tình cảm yêu
thương, sự hi sinh lớn lao
của mẹ.
* Ghi nhớ SGK Tr12
III. Luyện tập
1. Tìm các câu ca dao, bài
hát ca ngợi tình cảm, sự hi
sinh của mẹ dành cho con?
2. Kể lại một sự việc
em lỡ gây ra làm cho cha
mẹ phiền lòng? Em có ân
hận không? Em đã chuộc
lỗi như thế nào?

IV. Củng cố: (2 phút)
- GV nhắc lại nội dung kiến thức vừa học
V. Dặn dò: (1 phút)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài: Từ ghép

Tuần 1

Trang 7



Tiết 3
Ngày soạn:19/08/2015
Ngày dạy:21/08/2015
TỪ GHÉP
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu được tính chất phân nghĩa và hợp nghĩa của từ ghép chính phụ và đẳng
lập.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ
ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái qt.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi xác đònh từ ghép.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
2. Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. ( 1phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trong truyện “Mẹ tơi” có các từ: Khơn lớn, trưởng thành. Theo em đó là từ
đơn hay từ phức? Nếu là từ phức thì nó thuộc kiểu từ phức nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.

Các từ: Khơn lớn, trưởng thành ta mới vừa tìm hiểu thuộc kiểu từ ghép. Vậy từ
ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp ta
hiểu điều đó.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1
I.Các loại từ ghép
Phút Đọc VD và chú ý các từ : Bà ngoại, VD1:
thơm phức .
Xét về cấu tạo, các từ thuộc từ loại - Tiếng chính: bà, thơm
nào?
- Tiếng phụ: ngoại, phức
Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng

Trang 8


chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung
ý nghĩa cho tiếng chính ?
Em có nhận xét gì về trật tự của
những tiếng chính trong những từ
ấy,giữa tiếng và tiếng phụ có quan hệ
ntn?
Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo
như thế nào ? Cho Vd minh họa?
Chú ý các từ trầm bổng, quần áo .
Các tiếng trong 2 từ ghép trên có
phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ

không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ
với nhau như thế nào?
Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa
của từ có thay đổi không ? Vậy từ
ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào?
? Từ ghép có mấy loại? Thế nào là từ
ghép chính phụ, thế nào là từ ghép
đẳng lập ?
HS đọc ghi nhớ ý 1.
Hoạt động 2
10 So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với
Phút nghĩa của từ “bà”? Nghĩa của từ
“thơm phức” với nghĩa của tiếng
“thơm” ?
Vậy từ ghép chính phụ có nghĩa như
thế nào ?
So sánh nghĩa của từ “quần áo” với
nghĩa của mỗi tiếng “quần” và “áo”,
“trầm bổng” với “trầm” và “bổng” ?
Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế
nào ?
Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
16 GV: Gọi 2 hs lên bảng làm BT.
Phút Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ
?

Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính

=> Tiếng chính đứng trước tiếng

phụ đứng sau, bổ sung nghĩa cho
tiếng chính ->Từ ghép chính
phụ.

VD2:
Các tiếng trong 2 từ ghép trên
không phân ra tiếng chính và
tiếng phụ
=> Các tiếng có quan hệ bình
đẳng về mặt ngữ pháp -> Từ
ghép đẳng lập
II - Nghĩa của từ ghép
VD
- Nghĩa của từ bà ngoại, thơm
phức hẹp hơn nghĩa của các từ
bà, thơm.
=> Từ ghép CP có tính chất phân
nghĩa.
- Nghĩa của các từ quần áo, trầm
bổng rộng hơn nghĩa của các từ
quần, áo, trầm, bổng.
=> Từ ghép ĐL có tính chất hợp
nghĩa và có nghĩa khái quát hơn
nghĩa của tiếng tạo nên nó .
* Ghi nhớ : SGK (14 )
III - Luyện tập
* Bài 1 ( 15 ) :
- Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ,
chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
đuôi .

- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,
nhà máy, nhà ăn, nụ cười .
* Bài 2:

Trang 9


phụ?

Điền thêm để tạo từ ghép CP:
- bút: bút bi, bút mực, bút chì
- thớc: thước kẻ, thước gỗ
- mưa: mưa rào, mưa phùn
- làm: làm rẫy, làm ruộng
- ăn: ăn ý, ăn ảnh
- trắng: trắng phau, trắng xóa
* Bài 3:
- Núi rừng ( sông, đồi )
- Mặt mũi ( mày,… )
GV treo bảng phụ - hs lên điền từ
* Bài 5:
Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng - Không phải vì :
lập
Hoa hồng là một loài hoa như :
Hoa huệ, hoa cúc…
-> Có nhiều loại hoa mầu hồng
nhưng không phải là hoa hồng
Gọi hs trả lời
như : Hoa giấy, hoa
GV nhận xét

IV. Củng cố: (2 phút)
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?
a. từ có hai tiếng có nghĩa.
b.Từ được tạo ra từ một tiếng có
nghĩa.
c. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
d.Từ có tiếng chính và
tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
V. Dặn dò:(1 phút)
Soạn bài: “ Liên kết trong văn bản “
- Đọc kĩ 2 đoạn văn SGK/17, 18
- Trả lời các câu hỏi SGK/17, 18
- Nắm nội dung cần ghi nhớ

Trang 10


Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn:22/08/2015
Ngày dạy:25/08/2015
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản .Sự
liên kết của một văn bản được thể hiện ở cả hai mặt hình thức lẫn nội dung.Nắm
được các phương tiện liên kết là những từ ngữ, câu văn thích hợp.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc văn bản và tạo lập văn
bản.

3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tạo lập VB có tính liên kết cho HS.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
C/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Bài cũ: (2 phút)
- Kiểm tra vở và sự chuẩn bị bài mới của HS.
III. Bài mới: Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Ở lớp 6 các em đã học: Văn bản và phương thức biểu đạt – Gọi HS nhắc lại 2
kiến thức này. Để văn bản có thể biểu đạt rõ mục đích giao tiếp cần phải có tính
liên kết và mạch lạc. Vậy liên kết trong văn bản là như thế nào? Bài học hơm
nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRỊ
20
Hoạt động 1
I. Liên kết và phương tiện liên
Phút
GV: gọi hs đọc 2 đoạn văn sgk cả kết trong văn bản :
1. Tính liên kết của văn bản :
đoạn văn trong vb Mẹ tơi.
So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào En-ri- * Ví dụ :

cơ có thể hiểu rõ hơn người bố muốn - Nhận xét

Trang 11


nói gì
- Nếu En –ri-cô chưa hiểu ý bố thì
hãy cho biết vì sao? ( vì giữa các câu
còn chưa có sự liên kết )
GV: liên: liền; kết : nối, buộc; liên
kết: nối liền nhau gắn bó với nhau.
Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì nó phải có tính chất gì ? ( liên
kết )
Thế nào là liên kết trong văn bản?
HS đọc VD ( sgk - 18 )
Hãy sửa lại ĐVđể En-ri-cô hiểu được
ý bố?
Hãy chỉ ra sự thiếu LK của các câu ở
Sửa lại thành 1đoạn văn có nghĩa?
(chưa có sự nối kết với nhau - vì
chưa có tính liên kết)
GV: Những từ còn bây giờ, con là
những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm
phương tiện liên kết trong đoạn văn
So sánh đoạn văn khi chưa dùng
phương tiện liên kết và khi dùng
phương tiện liên kết ?
Một văn bản muốn có tính liên kết
trước hết phải có điều kiện gì ? Các

câu trong văn bản phải sử dụng các
phương tiện gì ?

HS đọc ghi nhớ

16
Phút

Hoạt động 2
Đọc và sắp xếp câu văn theo thứ tự

Trang 12

+ Đoạn văn khó hiểu vì giữa các
câu văn không có mối quan hệ gì
với nhau -> En- ri- cô không hiểu
được ý bố

Liên kết: là sự nối kết các câu,
các đoạn trong văn bản 1 cách tự
nhiên, hợp lí -> VB có nghĩa, dễ
hiểu.
2 - Phương tiện liên kết trong
văn bản :
Ví dụ
- Các câu trong đoạn trích không
có cùng nội dung, mỗi câu đề cập
đến một vấn đề, ghép các câu lại
thành những vấn đề khác nhau
-> Thiếu LKND

- So với văn bản gốc, cả ba câu
đều sai và thiếu các từ nối
Câu 2 thiếu cụm từ: còn bây giờ
Câu 3 từ "con" chép thành "đứa
trẻ"
Việc chép sai, chép thiếu làm
cho câu văn trên rời rạc, khó
hiểu.
- Các câu đều đúng ngữ pháp,
khi tách khỏi đoạn văn có thể
hiểu được sự việc nêu trong câu
- Các câu không thống nhất về
nội dung, thiếu các từ nối
->Muốn tạo được tính liên kết
trong văn bản cần phải sử dụng
những phương tiện liên kết về
hình thức và nội dung.
* Ghi nhớ : SGK ( 18 )
II - Luyện tập :
* Bài 1 ( SGK-18 ) :
Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 –


hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính
liên kết chặt chẽ? Vì sao lại sắp xếp
như vậy?
(sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ
ràng, dễ hiểu.)
Các câu văn dưới đây đã có tính liên
kết chưa ? Vì sao ?


3
* Bài 2 ( 19 ) :
- Đoạn văn chưa có tính liên kết.
- Vì chỉ đúng về hình thức ngôn
ngữ song không cùng nói về một
nội dung.
* Bài 3 ( 19 ) :
Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà,
cháu, thế là.
* Bài 4 ( 19 ) :
Nếu tách riêng 2 câu văn thì có
vẻ rời rạc nhưng nếu đọc tiếp câu
3 thì ta thấy câu 3 kết nối 2 câu
trên thành 1 thể thống nhất làm
đoạn văn có tính liên kết chặt
chẽ.

Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống?
“ Đêm nay mẹ không ngủ được.
Ngày mai là ngày khai trường lớp 1
của con.” Có ý kiến cho rằng: Sự liên
kết giữa 2 câu trên hình như không
chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn được đặt
cạnh nhau trong Văn bản : Cổng
trường mở ra. Em hãy giải thích tại
sao ?
IV. Củng cố: (5 phút)
* Hãy chọn từ thích hợp (trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân

trời,vắt ngang qua, rặng tre đen, những hương thơm ngát)điền vào chổ trống
để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây.
Ngày chưa tắt hẳn,………………mặt trăng tròn, to và đỏ,
…………………….,sau………………..của làng xa. Mấy sợi mây
con……………………, mỗi lúc mạnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng dống ruộng,
…………………….hiu hiu đưa lại, thoang thoảng………………………
* Chọn những từ thích hợp( như, nhưng, và, của, mặc dù, bởi vì) điền vào
chổ trống trong đoạn văn dưới đây để các câu liên kết chặt chẽ với nhau.
Giọng nói bà tôi đặc biệt trầm bổng, nghe……tiếng chuông đồng. Nó khắc sâu
vào trí nhớ tôi dễ dàng……những đóa hoa. Khi bà tôi mỉm cười, hai con ngươi
đen sẫm nở ra, long lanh, hiền dịu khó tả. Đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm
áp, tươi vui……không bao giờ tắt……trên đôi môi ngăm ngăm đã có nhiều nết
nhăn, khôn mặt……bà tôi hình như vẫn còn tươi trẻ.
V. Dặn dò: (1 phút)
Sọan cuộc chia tay của những con búp bê.
- Đọc tóm tắt văn bản .
- Trả lời các câu hỏi: 2, 3, 4 SGK/27.

Trang 13


Tuần 2
Tiết 5
Ngày soạn:25/08/2015
Ngày dạy:27/08/2015
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Khánh Hoài)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết , sâu nặng và nỗi đau khổ của những

đứa trẻ khơng may rơi vào tình cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng :
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng
của các nhân vật.
- Kể tóm tắt truyện.
3. Thái độ :
- Có thái độ u q gia đình mình, u q anh em trong gia đình.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
- Đọc văn bản “Mẹ tơi “Ét - mơn - đơ đê A - mi - xi em thấy người bố có thái
độ như thế nào đối với
- Qua văn bản “Mẹ tơi” tác giả muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong cuộc sống bên cạnh những trẻ em được sống trong gia đình hạnh phúc,
có cha mẹ u thương, chăm sóc, được học hành thì cũng có những em có hồn
cảnh bất hạnh phải chia lìa người thân khiến các em đau đớn, xót xa. Đó chính
là hồn cảnh của 2 em Thành, Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con
búp bê”.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10

Hoạt động 1
I. Đọc – tìm hiểu chú thích
Phút GV hướng dẫn đọc-đọc phân biệt rõ 1. Đọc

Trang 14


nhân vật, thể hiện diễn tâm lý
(có thể phân ra giọng kể)
6
Hoạt động 2
Phút Văn bản này do ai sáng tác?
Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
Văn bản này thuộc thể loại gì?
Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
Em hãy cho biết tác dụng của việc sử
dụng ngôi kể này? (Xem lại kiến thức
lớp 6)
Em hãy tóm tắt lại nhng chi tiết chính
của truyện?

2. Tìm hiểu chú thích

II. Tìm hiểu chung
- Thể loại tự sự (kể chuyện)
nhưng xen lẫn miêu tả và bộc lộ
cảm xúc
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ
nhất số ít
- Phân đoạn

+ Chia búp bê: từ đầu đến "hiếu
thảo như vậy"
+ Chia tay lớp học: tiếp đến
"trùm lên cảnh vật"
Có những sự kiện nào được kể trong + Chia tay hai anh em: đến hết:
truyện? Hãy xác định các đoạn văn Minh họa cho sự việc anh em
tương ứng?
chia đồ chơi, chia búp bê
19
Hoạt động 3
III. Tìm hiểu chi tiết
Phút Bức tranh trong sgk minh họa cho sự 1. Cuộc chia búp bê
việc nào?
Búp bê có ý nghĩa ra sao trong cuộc - Là những thứ đồ chơi gắn liền
sống của anh em Thành và Thủy?
với tuổi thơ, những kỉ niệm
Vì sao 2 em phải chia búp bê?
không thể quên của cả hai anh
em
Hình ảnh Thành và Thủy khi người - Bố mẹ li hôn, anh em phải
mẹ ra lệnh như thế nào? Tìm các chi chia tay nhau, mỗi đứa một nơi,
tiết cho thấy hình ảnh ấy?
búp bê cũng phải chia đôi theo
Tác giả đã sử dụng biẹn pháp gì khi lệnh của mẹ.
miêu tả chi tiết này?
Nhận xét về tâm trạng của nhân vật?
Cuộc chia búp bê diến ra như thế nào? - Búp bê gắn với hình ảnh gia
Tâm trạng của Thủy thay đổi như thế đình sum họp, đầm ấm, là hình
nào? Tìm những từ ngữ cho thấy điều ảnh trung thực của hai anh em
đó?

Thành và Thủy
Hình ảnh hai con búp bê mang ý nghĩa
gì?
Nhưng vì sao Thành và Thủy không
thể đem chia búp bê được?
IV. Củng cố: (3 phút)
- Tóm tắt lại VB
V. Dặn dò: (1 phút)
- Soạn bài: Bố cục (và mục lục) trong văn bản .
+ Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản?
Tuần 2

Trang 15


Tiết 6
Ngày
soạn:26/08/2015
Ngày dạy:28/08/2015
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( Tiếp)
Khánh Hoài
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng
may rơi vào những hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
- Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy .
- Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động.
2. Kĩ năng :
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng

của các nhân vật.
- Kể tóm tắt truyện.
3. Thái độ :
- Có thái độ yêu quí gia đình mình, yêu quí anh em trong gia đình.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,…..
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
- Búp bê tuợng trưng cho hình ảnh nào? Tại sao chúng phải chia tay?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
30
Hoạt động 1
Phút
Cuộc chia tay diễn ra ở đâu, trong
hoàn cảnh nào?
Tại sao khi đến trường và gặp lại các
bạn trong lớp Thủy lại khóc thút thít?

Trang 16

NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Tìm hiểu chi tiết
1. Cuộc chia búp bê

2. Cuộc chia tay với lớp học
- Thủy rất buồn vì sắp phải chia
xa mãi mãi mái trường và không
biết bao giờ được gặp lại bạn bè,
thầy cô và Thủy không còn


Khi ấy cô giáo và các bạn có hành được đi học nữa vì hoàn cảnh.
động gì?
- Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn
Chi tiết ấy có ý nghĩa như thế nào?
dụa, còn các bạn khóc thút thít
mỗi lúc một to hơn
Khi biết Thủy không đợc tiếp tục đi
học, cô giáo và các bạn đã có những -> Diễn tả sự đồng cảm, xót thhành động gì?
ương cho Thủy của cô giáo và
Chi tiết này có ý nghĩa nh thế nào?
các bạn
Em có cảm xúc gì về cuộc chia tay
của Thủy với cô giáo và các bạn trong ( Kinh ngạc thấy mọi người vẫn
lớp?
đi lại bình thường, nắng vẫn
Khi ra khỏi trường Thành cảm nhận vàng ơm trùm lên cảnh vật.
được điều gì?
Thành cảm nhận được sự bất
HS cảm nhận
hạnh của hai anh em, cảm nhận
Tại sao Thành lại có cảm nhận như đợc sự cô đơn của mình trong
vậy?
dòng chảy cuộc sống, sự vô tâm

của người lớn )
Sự kiện nào diễn ra khi Thành và
Thủy về đến nhà?
Hình ảnh của Thủy hiện ra qua những 3. Cuộc chia tay của hai anh
chi tiết nào khi chứng kiến giờ phút em
chia xa?
- Xe tải, chuẩn bị cho sự ra đi
Qua những chi tiết ấy em hiểu gì về của Thủy và hai anh em sắp
Thủy?
phải chia tay
Lời nhắn của Thủy cho Thành thể - Cuộc chia tay cảm động đáng
hiện ý gì?
thương,
Cảm xúc của hai em khi chứng kiến qua đó như lời nhắn nhủ không
cảnh chia tay của hai bạn?
được chia rẽ hai anh em, mỗi
Còn cảm xúc của Thành nh thế nào?
gia đình và toàn xã hội hãy hiểu
Tác giả muốn gửi thông điệp gì qua và hãy vì hạnh phúc của tuổi thơ
câu chuyện này?
* Ghi nhớ Sgk- 27
5
IV. Luyện tập
phút
Hoạt động 2
- Theo em có cách nào tránh đTheo em có cách nào tránh được nỗi ược nỗi đau của Thành và Thủy
đau của Thành và Thủy không?
không?
HS trả lời
IV. Củng cố: (3 phút)

- GV hệ thống lại ND toàn bài
V. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị bài Bố cục trong văn bản

Trang 17


*GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ



TRỌN BỘ CẢ NĂM

* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO
GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU
CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC
CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.
(Có đầy đủ giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn
kiến thức kỹ năng
Liên hệ (có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)


* Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ
năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY
MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI
* Liên hệ đt:
* Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . Có Cả các tiết trình chiếu thao giảng thi giáo
viên giỏi và sáng kiến kinh nghiệm mới nhất .

Trang 18


*Liên hệ:
Tuần 2
Tiết 8


Ngày soạn:01/09/2015
Ngày dạy:03/09/2015
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

- Mạch lạc trong VB và sự cần thiết của mạch lạc trong VB.
- Điều kiện cần thiết để một VB có tính mạch lạc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về mạch lạc trong làm văn.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút)
II. Bài cũ:(5 phút)
Bố cục trong văn bản có tầm quan trọng nh thế nào? Nó là gì?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Để văn bản dễ hiểu, có ý nghĩa và rành mạch, hợp lí không chỉ có tính
chất liên kết mà còn phải có sự sắp xếp , trình bày các câu, đoạn theo một thứ tự
hợp lí. Tất cả những cái đó người ta gọi là mạch lạc trong văn bản .
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt động 1:
I. Mạch lạc và những yêu cầu
Phút Mạch lạc trong văn bản.
về mạch lạc trong văn bản.
GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu 1. Mạch lạc trong văn bản.
mạch lạc trong văn bản và trả lời câu

hỏi.
Xác định mạch lạc có những tình chất
Trong văn bản : mạch lạc là
gì theo mục 1a?
sự tiếp nối các câu,các ý theo
Mạch lạc là:
một trình tự nhất định.
Trôi trảy thành dòng,thành mạch.

Trang 19


Tuần tự đi qua khắp các phần các
đoạn trong văn bản.
Thông suốt liên tục,không đứt đoạn
Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
10
Hoạt động 2:
Phút Các điều kiện để văn bản có tính mạch
lạc
Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời
câu hỏi SGK.
a. Một văn bản như truyện “cuộc chia
tay của những con búp bê” có thể kể về
nhiều sự việc, nói về nhiều nhân vật.
Nhưng NỘI DUNG KIẾN THỨC
truyện luôn bám sát đề tài luôn xoay
quanh một sự việc chính với nhân vật
chính.
Chủ đề liên kết các sự việc trên có

thành một thể thống nhất không?
b. “Cuộc chia tay của những con búp
bê”thì mạch văn đó chính là cuộc chia
tay:hai anh em Thành và Thủy buộc
phải chia tay. Nhưng hai con búp bê
của các em,tình anh em của các em thì
không thể chia tay.Không một bộ phận
nào trong thiêng truyện lại không liên
quan đến chủ đề đau đớn và tha thiết
đó.Mạch lạc và liên kết có sự thống
nhất với nhau.
Các đoạn văn ấy có mối liên hệ với
nhau như thế nào?
c. Một văn bản có thể mạch lạc thì:các
đoạn trong đó liên hệ với nhau về
không gian,thời gian,tâm lí ,ý nghĩa,
miễn là tự nhiên hợp lí.
Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?
Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài tập ?
12
Hoạt động 3:
phút Cảm nhận về tính mạch lạc trong “cuộc
chia tay của nhựng con búp bê”

Trang 20

2. Các điều kiện để văn bản
có tính mạch lạc.
Một văn bản có tính mạch lạc
là:

_ Các phần các đoạn các câu
trong văn bản địều nói về một
đề tài,biểu hiện một chủ đề
chung xuyên suốt.
_ Các phần các đoạn các câu
trong văn bản được tiếp nối
theo một trình tự rõ ràng,hợp
lí,trước sau hô ứng nhau nhằm
làm cho chủ đề liền mạch và
gợi được nhiều hứng thú cho
người đọc(người nghe).

II. Luyện tập.
1/32 Tính mạch lạc trong văn
bản
b. Văn bản (2)
Ý tứ chủ đạo xuyên suốt
toàn đoạn văn của Tô Hoài:sắc
vàng trù phú đầm ấm của làng
quê vào mùa đông,giữa ngày


mùa.Ý tứ ấy dẫn dắt theo dòng
chảy hợp lí,phù hợp.
Câu đầu giới thiệu bao quát
về sắc vàng trong thời
gian(mùa đông,giữa ngày
mùa)và trong không gian(làng
quê).Sau đó tác giả nêu lên
biểu hiện của sắc vàng trong

không gian và thời gian đó.
Hai câu cuối là nhận xét,cảm
xúc về màu vàng.
Mạch văn thông suốt bố cục
mạch lạc.
2/34 Ý tứ chủ đạo của câu
chuyện xoay quanh cuộc chia
tay của hai anh em và hai con
búp bê.Việc thuật lại qúa tĩ mỉ
nguyên nhân dẫn đến cuộc chia
tay của hai ngừơi lớn có thể
làm ý chỉ đạo bị phân tán
không giữ được sự thống
nhất,do đó làm mất sự mạch
lạc của câu chuyện.
IV. Củng cố: (3 phút)
- Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh yếu tố mạch lạc trong văn bản?
a. Mạch máu trong cơ thể sống.
b.Mạch giao thông trên đường phố.
c.Trang giấy trong một quyển vở.
d.Dòng nhựa sống trong một cái
cây.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Làm bài tập 1b, 2, SGK/33, 34
- Soạn bài: Những câu hát về tình cảm gia đình.
- Đọc kĩ văn bản .
- Trả lời các câu hỏi SGK/36.

Trang 21



Tuần 3
Tiết 9
Ngày
soạn:06/09/2015
Ngày dạy:08/09/2015
CA DAO DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Hiểu khái niệm ca dao - dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng :
- Đọc hiểu phân tích ca dao dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen
thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thương kính trọng những người thân trong gia đình.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
C/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút)
II. Bài cũ: (7 phút)
- Em hãy phân tích tình cảm của hai anh em Thành và Thủy ở bài “Cuộc chia
tay của những con búp bê”
- Qua bài văn: “Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi

đến mọi người điều gì?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Mỗi người đều sinh ra từ chiếc nơi gia đình, lớn lên trong vòng tay u thương
của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của ơng bà, anh chị … Mái ấm gia đình là
nơi ta tìm về niềm an ủi, đơng viên, nghe những lời bảo ban, chân tình. Tình
cảm ấy được thể hiện qua các bài ca dao mà hơm nay các em sẽ được tìm hiểu.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC

Trang 22


8
Hoạt động 1:
Phút Đọc chú thích SGK trang 35 cho biết
thế nào là ca dao,dân ca?
Hiện nay người ta phân biệt hai khái
niệm ca dao và dân ca.
Dân ca là những sáng tác kết hợp lời
và nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian
trong diễn xướng.
Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái
niệm ca dao còn được dùng để chỉ thể
thơ dân gian-thể thơ ca.
GV gọi HS đọc 4 bài ca dao và tìm
hiểu từ khó SGK trang 35.
20
Hoạt động 2:

Phút Nêu đặc điểm chung của 4 bài ca dao
vừa đọc?
Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là
tình cảm gì?

I. Tìm hiểu chung
- dân ca : là những sáng tác dân
gian kết hợp lời và nhạc, tức là
nhữngcâu hát dân gian trong
diễn xướng.
- Ca dao : lời thơ dân ca và
những bài thơ dân gian mang
phong cách nghệ chung với thơ
của dân ca.
- Tình cảm gia đình là một trong
những chủ đề góp phần thể hiện
đời sống tâm hồn, tình cảm của
người VN.
II. Đọc – hiểu văn bản.
Bài 1
Công lao trời biển của cha mẹ
đối với con và bổn phận của kẻ
làm con trước công lao to lớn
ấy.

Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,hình
ảnh, âm điệu của bài ca dao này?
Tác giả dân gian dùng hình thức
lời ru,câu hát ru với giọng điệu
GV hướng dẫn HS tìm những bài có thầm kính sâu lắng.

NỘI DUNG KIẾN THỨC tương tự.
Dùng lối ví von quen thuộc của
Cái ngủ mày ngủ cho lâu.
ca dao lấy cái to lớn mênh
Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về.
mông,vĩnh hằng của thiên nhiên
Bắt được mười tám con trê.
để so sánh với công cha nghĩa
Cầm cổ lôi về cho cái ngủ ăn.
mẹ.
Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Bài 4
Của ai?
Tình cảm anh em thân thương
trong một nhà .
Tình cảm thân thương được diễn tả Anh em tuy hai mà một,cùng
như thế nào?
một cha mẹ sinh ra,cùng chung
sống,sướng khổ có nhau trong
Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự một nhà.
gắn bó?
Ca dao dùng cách so sánh:quan
hệ anh em được so sánh bằng
Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta hình ảnh như thể chân tay vừa
điều gì?
gần gũi dể hiểu vừa cảm nhận
Những biện pháp nghệ thuật nào được sự gắn bó.
cả 4 bài ca dao sử dụng?
_ Nói lên sự gắn bó,bài ca
dao muốn nhắc nhở : anh em
phải hòa thuận để cha mẹ vui


Trang 23


Hoạt động 3:
5 Những biện pháp nghệ thuật nào được
phút cả 4 bài ca dao sử dụng?

lòng.
III. Tổng kết
Nghệ thuật.
Nghệ thuật được sử dụng trong
4 bài ca dao:
- Sử dụng biện pháp sao sánh,
ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp,…
Bốn bài ca dao trên cùng hướng về
- Có giọng điệu ngọt ngào mà
chủ đề gì?
trang nghiêm.
Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập - Diễn tả tình cảm qua những
đến những tình cảm của ai, đối với ai? mô tiếp.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục
bát biến thể.
Y ghĩa văn bản :
Tình cảm đối với ông bà cha mẹ
anh em và tình cảm của ông bà,
cha mẹ, anh em và tình cảm ông
bà, cha mẹ đối với con cháu
luôn luôn là tình cảm sâu nặng,
thiêng liêng nhất trong đời sống

mỗi con người.
IV. Củng cố: (3 phút)
GV treo bảng phụ
 Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc “chín chữ cù lao”?
A. Sinh đẻ.
C. Dạy dỗ.
B. Nuôi dưỡng.
D. Dựng vợ gả chồng.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc 4 bài ca dao, nội dung, nghệ thuật từng bài.
- Tìm những bài ca dao khác có chủ đề về tình cảm gia đình.
- Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước.
- Đọc kĩ 4 bài ca dao
- Trả lời câu hỏi SGK/39

Trang 24


Tuần 3
Tiết 10
Ngày
soạn:07/09/2015
Ngày dạy:09/09/2015
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH U Q HƯƠNG
ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao về tình u, q hương, đất nước, con người.
2. Kĩ năng :

- Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mơ típ quen
thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình u q hương, đất nước, con
người.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, con người cho HS.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,…
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,...
Học sinh : bài soạn, bảng phụ,…
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là ca dao,dân ca?
- Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Ngồi việc biết trân trọng, u q những người thân trong gia đình; mỗi
người chúng ta cần phải có tình u q hương, đất nước. Bởi đó là những tình
cảm cao đẹp thể hiện lòng u nước. Tình cảm ấy được biểu hiện rất rõ trong
những câu ca dao hơm nay.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
3
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung.
Phút Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca Tình u q hương đất nước,
dao trên còn mang NỘI DUNG KIẾN con người là một trong những


Trang 25


×