Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án mỹ thuật lớp 7 đầy đủ chuẩn nhất năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.2 KB, 31 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn : 23/8/2015
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI TRẦN

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được khái quát về quá trình xây dựng và phát triển của mĩ thuật thời
Trần.
- Hiểu sơ lược các giai đoạn phát triển và nắm bắt được một số kiến thức
chung về MT thời Trần.
2. Kĩ năng:
- Nhớ được vài nét về đặc điểm mĩ thuật thời Trần
- Nhớ được một số công trình mĩ thuật tiêu biểu(kiến trúc,điêu khắc,trang trí
và gốm) thời Trần
- Phân tích được một số nét cơ bản về một số công trình kiến trúc, điêu khắc
thời Trần.
3. Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biết trân trọng và
yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
- Một số công trình kiến trúc, tác phẩm mĩ thuật thời Trần.
- Sưu tầm một số tranh ảnh thuộc mĩ thuật thời Trần đã in trong sách, báo...
Học sinh.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết trên báo chí có liên quan đến mĩ thuật thời Trần.
- Đọc trước bài giới thiệu trong sách giáo khoa.


D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Một số tranh ảnh sưu tầm về Mĩ thuật thời Trần…
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
Phút GV: cho học sinh đọc SGK?
- Vào đầu thế kỉ XIII có những
Vào thời Trần có nét gì đặc biệt về xã biến động quyền trị vì đất nước
hội?
từ Lý -> Trần.
HS: Trả lời theo SGK
- Chế độ trung ương tập quyền
GV: kết luận.
được củng cố
HS: chú ý lắng nghe.
- Ba lần chiến thắng quân
1


Hoạt động 2:
GV: Kiến trúc thời Trần gồm những
thể loại nào?
12 HS: kiến trúc cung đình và kiến trúc

Phút Phật giáo.
GV:Nêu một số công trình KT cung
đình?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Điêu khắc thời Trần có đặc điểm
gì?
HS: Phát triển về tượng tròn, hình
rồng mập mạp, uốn khúc
GV: So sánh điêu khắc của mĩ thuật
thời Trần Và thời Lý có gì khác nhau?
HS: Trả lời
GV: Đặc điểm của gốm thời Trần.
HS: xương gốm dày, họa tiết trang trí
chủ yếu là hoa sen.
GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại
HS: chú ý lắng nghe

10
Phút

Hoạt động 3:
GV: Cho một vài em nêu đặc điểm
chung của mĩ thuật thời Trần, sau đó
giáo viên tổng kết lại

Nguyên Mông.
II. Vài nét về mĩ thuật thời
Trần.
II. Vài nét về mĩ thuật.
1. Kiến trúc.

a. Kiến trúc cung đình.
- Cơ bản tiếp thu toàn bộ di sản
mĩ thuật thời Lý
- Sau chiến thắng giặc ngoại
xâm, Thăng Long được xây dựng
lại nhưng đơn giản hơn.
b. Kiến trúc Phật giáo:
Nhà Trần đã xây dựng những
ngôi chùa, tháp nổi tiếng .
2. Điêu khắc - trang trí
- Điêu khắc: phát triển về tượng
tròn, hình rồng mập mạp, uốn
khúc hơn mĩ thuật thời Lý.
- Trang trí chạm khắc:
Chạm khắc chủ yếu để trang trí,
làm cho các công trình kiến trúc
đẹp hơn.
Chạm khắc trang trí bệ đá hoa
sen rất phổ biến ở thời Trần.
3. Đồ gốm:
So với thời Lý, bên cạnh việc
phát huy được truyền thống
trước đây, gốm thời Trần đã có
một số nét nổi bật .
III. Đặc điểm mĩ thuật thời
Trần.
- Mĩ thuật thời Trần mang hào
khí thượng võ của dân tộc với ba
lần chiến thắng quân Mông
Nguyên, thể hiện được vẻ đẹp ở

sự khoáng đạt và khỏe mạnh.
- Tuy thừa kế mĩ thuật thời Lý
nhưng mĩ thuật thời Trần hiện
thực, giản dị và đôn hậu hơn.

IV. Củng cố: (4 phút)
- Kiến trúc thời Trần được thể hiện ở những loại hình nào.
- Hãy kể tên một số tác phẩm điêu khắc và chạm khắc trang trí thời Trần.
- Hãy kể một vài đặc điểm của gốm thời Trần.
- Sau khi HS trả lời GV bổ sung và chốt ý chính. Tổng kết nội dung bài
học.
2


V. Dặn dò: (1 phút)
- Xem trước bài 2 - SGK trang 82.
- Chuẩn bị:
- Cốc và quả.
- Bút chì, tẩy, giấy vẽ.

3


Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn: 30/ 08/ 2015
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN
(1226 - 1400)


I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được khái quát về quá trình xây dựng và phát triển của mĩ thuật thời
Trần.
- Hiểu sơ lược các giai đoạn phát triển và một số công trình tiêu biểu thời
Trần.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật của các công trình nghệ thuật kiến trúc, điêu
khắc và gốm thời Trần.
2. Kĩ năng:
- Nhớ được vài nét về đặc điểm mĩ thuật thời Trần.
- Nhớ được một số công trình tiêu biểu (kiến trúc, điêu khắc, trang trí và gốm)
thời Trần.
3. thái độ
- Biết trân trọng và yêu thích nền mĩ thuật thời Trần nói riêng, nghệ thuật dân
tộc nói chung.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
- Một số công trình kiến trúc, tác phẩm mĩ thuật thời Trần.
- Sưu tầm một số tranh ảnh thuộc mĩ thuật thời Trần đã in trong sách, báo, tạp
chí...
Học sinh.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết trên báo chí có liên quan đến mĩ thuật thời Trần.
- Đọc trước bài giới thiệu trong sách giáo khoa.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
III. Nội dung bài mới:

1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1:
I. Kiến trúc.
Phút GV: cho học sinh đọc SGK?
1. Tháp Bình Sơn
Kiến trúc thời Trần được thể hiện - Là một công trình kiến trúc
thông qua những thể loại nào?
bằng đất nung khá lớn nằm giữa
HS: kiến trúc cung đình và kiến trúc sân trước chùa Vĩnh Khánh, xã
tôn giáo
Lập Thạch - Vĩnh Phúc, hiện chỉ
4


? tháp Bình Sơn thuộc thể loại nào?
HS: thuộc thể loại kiến trúc Phật giáo
HS: thảo luận tìm hiểu về tháp Bình
Sơn
GV: đánh giá kết luận kết quả thảo
luận của học sinh

GV: khu lăng mộ An Sinh thuộc thể
loại kiến trúc gì? nêu đặc điểm của
khu lăng mộ?
HS: thuộc thể loại kiến trúc cung đình.
Đồng thời nêu lên đặc điểm của khu

lăng mộ
GV: phân tích diễn giải về xuất xứ và
đặc điểm của khu lăng mộ
17
Hoạt động 2:
Phút Trần Thủ Độ là ai? ông có vai trò gì
đối với thời Trần?
GV: cho học sinh tự tìm hiểu và giới
thiệu vài nét về thái sư Trần Thủ Độ.
?nêu vài nét về pho tượng Hổ ở lăng
Trần Thủ Độ.
HS: trả lời theo sự hiểu biết

còn 11 tầng cao hơn 15m.
- Về hình dáng: Tháp có mặt
bằng hình vuông, càng lên cao
càng thu nhỏ dần.
+ Các tầng trên đều trổ cửa bốn
mặt, mái các tầng hẹp.
+ Tầng dưới cao hơn các tầng
trên cao
- Về trang trí: Bên ngoài tháp, các
tầng được trang trí bằng các hoa
văn khá phong phú.
2. Khu lăng mộ An Sinh (Quảng
Ninh)
- Đây là khu lăng mộ lớn của các
vua Trần được xây dựng ở sát rìa
các chân núi.
- Bố cục các lăng mộ thường

đăng đối, quy tụ vào một điểm ở
giữa...

II. Điêu khắc.
1. Tượng Hổ ở lăng Trần Thủ
Độ.
- Khu lăng mộ của Trần Thủ Độ
được xây dựng vào năm 1264 tại
Thái Bình, ở lăng có tạc một con
hổ.
- Tượng có kích thước gần như
thật, thân hình thon, bộ ức nở
nang và những bắp vế căng tròn.
Thông qua hình tượng con hổ
các nghệ sĩ điêu khắc thời xưa đã
nắm bắt và lột tả được tính cách,
vẽ đường bệ, lẫm liệt của thái sư
Trần Thủ Độ.
2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái
Lạc.
- Nội dung diễn tả chủ yếu là
cảnh dâng hoa, tấu nhạc với
những nhân vật trung tâm là vũ
nữ, nhạc công hay những con
GV: nêu đặc điểm của một số tác chim thần thoại Ki-na-ri (nửa
phẩm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc?
trên là người, nửa dưới là chim)
HS: theo dõi SGK trả lời
Được sắp xếp cân đối, không
GV: nhận xét, củng cố

đơn điệu, buồn tẻ với đội nông
5


sâu khác nhau.
IV. Củng cố: (4 phút)
- Hãy mô tả tháp Bình Sơn và khu lăng mộ An Sinh?
- Hãy nhận xét về tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ và bức chạm khắc Tiên nữ
đầu người mình chim đang dâng hoa ở chùa Thái Lạc?
- GV bổ sung và chốt ý chính, tổng kết nội dung bài học.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Sưu tầm thêm các tài liệu, bài viết và tranh ảnh về các công trình kiến trúc,
các tác phẩm điêu khắc và chạm khắc.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì....

6


Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn: 06 / 9/ 2015

VẼ THEO MẪU
CÁI CỐC VÀ QUẢ
(Vẽ bằng bút chì đen)
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
- Nâng cao hơn nhận biết về hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt và đặc điểm của mẫu

- Có ý thức trong lựa chọn mẫu vẽ
2. Kĩ năng:
- HS biết lựa chọn đồ vật phù hợp để bày mẫu vẽ.
- HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cầu.
- Bước đầu biết cách sắp xếp bố cục mẫu hợp lí, đẹp mắt
3. Thái độ:
- HS hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỷ lệ ở mẫu.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Mẫu vẽ: Khoảng 2 hoặc 3 bộ để học sinh vẽ theo nhóm.
- Một vài bài tĩnh vật đơn giản của các hoạ sĩ.
- Một vài bài vẽ của học sinh năm trước.
- Hình minh hoạ các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu (vẽ hình).
Học sinh:
- Giấy vẽ A3
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Hãy mô tả tháp Bình Sơn và khu lăng mộ An Sinh?
- Kiểm tra đồ dung học tập của HS
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
5
Hoạt động 1:

I. Quan sát, nhận xét:
Phút GV: Giới thiệu mẫu và yêu cầu HS
quan sát và nhận xét
HS: quan sát và nhận xét mẫu theo vị
trí ngồi của mình.
Mẫu có dạng hình gì?
Vị trí của 2 vật mẫu – vật nào đứng
trước, vật nào đứng sau?
7


Ở vị trí ngồi của em quan sát thấy
hình dáng của 2 vật mẫu như thế nào?
Cách bày mẫu có bố cục hợp lí chưa?
Em nào có thể lên bày mẫu?
GV: cho 1 - 2 HS lên đặt mẫu. Sau đó
GV: chỉnh sửa lại cho hợp lí.
GV: cho HS xem tranh về các cách
đặt bố cục
HS quan sát.
GV bày mẫu và hướng dẫn HS
quan sát, nhận xét về: hình dáng,
cấu tạo, vị trí , tỉ lệ, bố cục của
5
mẫu.
Phút
Hoạt động 2:
II. Cách vẽ: (4 bước):
GV treo hình minh hoạ cỏc bước vẽ - Vẽ phác khung hình chung và
hỡnh lờn bảng.

riêng.
Có mấy bước vẽ hình?
- Kẻ chục đối xứng và ước lượng
HS: trả lời
tỉ lệ từng phần của vật mẫu
GV: nhận xét ghi bảng.
- Vẽ phác nét chính.
HS: chú ý ghi bài
- Vẽ chi tiết (vẽ hình).
+Vẽ phác mảng đậm nhạt
Vẽ phác khung hình chung và riêng.
+Vẽ đậm nhạt.
Kẻ chục đối xứng và ước lượng tỉ lệ +Diễn tả màu nền, không gian,
từng phần của vật mẫu
bóng ngả.
Vẽ phác nét chính.
Vẽ chi tiết (vẽ hình).
Vẽ đậm nhạt.
Vẽ phác mảng đậm nhạt
Diễn tả màu nền, không gian, bóng
ngả.

III. Thực hành:
Hoạt động 3
- Vẽ bài cái cốc và quả trên giấy
HS: tiến hành quan sát vẽ bài.
27
GV: nhắc HS quan sát mẫu thật chi bằng chì đen.
- HS vẽ bài theo các bước.
Phút tiết để hoàn thành bài vẽ.

GV: quan sát hướng dẫn học sinh làm
bài.
IV. Củng cố: (4 phút)
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét.
Sau đó bổ sung góp ý.
8


- GV có thể chỉ ra trên bài của một số HS những chỗ hợp lí và chưa hợp lí và
rút kinh nghiệm về cách vẽ hình qua một bài cụ thể.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị cho bài học sau bài 3.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.....

9


Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn: 13/ 9/ 2015
VẼ TRANG TRÍ
TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là họa tiết trang trí và họa tiết là yếu tố cơ bản của
nghệ thuật trang trí.
- Nhận thức được vẻ đẹp trong trang trí ứng dụng
2. Kĩ năng:

- HS biết cách tạo họa tiết trang trí đơ giản từ hoa lá thật và sử dụng vào các
bài tập trang trí.
- Biết cách sử dụng các họa tiết vào mỗi bài học trang trí một cách hợp lý.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Phóng to một số hoạ tiết trang trí: Hoa lá, chim thú, côn trùng, mặt trời, sóng
nước.....
- Phóng to hình minh hoạ các bước đơn giản và cách điệu hoạ tiết.
- Một số hình ảnh, tranh về hoa lá, chim, thú.....
Học sinh:
- Sưu tầm một số hoạ tiết trang trí.
- Ghi chép một số mẫu thật hoặc sưu tầm tranh, ảnh về hoa lá, chim, thú.....
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Gọi HS mang bài của giờ trước lên chấm.
Bút chì, tẩy và bút màu.......
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1
I. Quan sát, nhận xét:
Phút Hãy nhắc lại khái niệm về hoạ tiết đã

học ở lớp 6?
HS trả lời
GV: đưa ra một số hình ảnh về hoạ
tiết đó được đơn giản, cách điệu như:
(chim hạc, hoa cúc, hoa sen...)
Đây là những hoạ tiết gì?
10


- Là những hình ảnh có thực trong tự - Chim hạc, hoa cúc, hoa sen...
nhiên: cỏ cây, hoa lá, con vật , sóng
nước, mây trời, ...được kết hợp hài
hoà trong bài vẽ .
Nó có giống thực so với nguyên bản
không? Không.
Vì sao hoạ tiết không giống nguyên
bản mà ta vẫn có thể nhận ra?
Vì hoạ tiết đó được cách điệu, đơn
giản dựa trên các đặc điểm của sự vật
đó để cách điệu. Vẫn giữ được nét
đặc trưng của sự vật đó.
Thế nào gọi là sáng tạo hoạ tiết?
Việc làm đơn giản nét hoặc sáng tạo
thêm nét cho hình ảnh được gọi là
quá trình sáng tạo hoạ tiết.
Vì sao cần phải sáng tạo hoạ tiết? Để
làm cho họa tiết thêm sinh động, đẹp,
phù hợp với mục đích trang trí.
II. Cách tạo hoạ tiết.
HS :trả lời

1. Lựa chọn hình ảnh để tạo
GV: nhận xét chốt ý, ghi bảng.
hoạ tiết
HS: chú ý ghi bài.
- Lựa chọn hình ảnh có đường
10
Hoạt động 2
Phút GV: lưu ý với HS: hoạ tiết là những nét rõ ràng, hài hoà , cân đối
hình ảnh điển hình trong thiên nhiên 2. Quan sát và ghi chép mẫu
về vẻ đẹp, màu sắc, sự độc đáo. Do đó thật.
phải lựa chọn hình ảnh để sáng tạo - Quan sát và ghi chộp hình ảnh
nguyên mẫu để hình thành ý
hoạ tiết.
tưởng mới cho hoạ tiết.
GV treo hình minh hoạ:
3. Tạo hoạ tiết trang trí.
Có mấy bước tạo hoạ tiết trang trí?
- Đơn giản, cách điệu từ hình
HS: trả lời
ảnh thực để tạo thành hoạ tiết
GV: nhận xét ghi bảng.
mới.
HS: chú ý ghi bài.
4. vẽ màu theo ý thích.
20
Hoạt động 3:
Phút Yêu cầu: Chụp từ 1-2 hình ảnh hoa, lá III. Thực hành:
các em đã chuẩn bị ở nhà và đơn giản - Chụp từ 1-2 hình ảnh hoa, lá và
đơn giản, cách điệu thành hoạ
cách điệu thành hoạ tiết.

tiết.
HS làm bài.
IV. Củng cố: (4 phút)
GV đánh giá nhận xét một số bài làm của hs, căn cứ vào những hình ảnh sáng
tạo của các em mà động viên khích lệ.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Tạo tiếp từ 3-5 hoạ tiết có hình dáng khác nhau.
- Chuẩn bị cho bài 5:
11


*GIÁO MĨ THUẬT 6,7,8,9 LIÊN HỆ



TRỌN BỘ CẢ NĂM
* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO
GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU
CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ

* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC
TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI
CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC
CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH
GIỎI.
(Có đầy đủ giáo án MĨ THUẬT 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn
kiến thức kỹ năng

Liên hệ (có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án MĨ THUẬT 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức
kỹ năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY
MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG
KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI
* Liên hệ đt:
* Giáo án MĨ THUẬT đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

12


Tuần 7
Tiết 7

Ngày soạn : 04/ 10/ 2015
VẼ TRANG TRÍ
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ LỌ HOA

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được phương pháp tạo dáng và trang trí được một lọ hoa theo ý
thích.
- Nâng cao hơn về kiến thức bố cục, sử dụng đường nét, họa tiết và màu sắc sử

dụng trong các loại bài trang trí ứng dụng.
2.Kĩ năng:
- Vẽ được bố cục bài trang trí theo yêu cầu, vận dụng được các thể thức trang
trí tạo cho bài trang trí hấp dẫn hơn.
3.Thái độ:
- Hiểu thêm vai trò của mĩ thuật trong đời sống hàng ngày.
- Có thói quen quan sát, nhận xét vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
- Phóng to hình minh hoạ cách tạo dáng lọ hoa trong SGK.
- Ảnh chụp hình dáng và các kiểu trang trí một số loại lọ hoa khác nhau.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
Học sinh.
- Mẫu một số lọ hoa.
- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Một số bài vẽ trang trí lọ hoa để tham khảo, bút chì, tẩy và bút màu....
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1:
I. Quan sát, nhận xét:
Phút GV: Giới thiệu hình minh hoạ để HS

thấy đây là loại bài trang trí ứng dụng,
các đồ vật ngoài chức năng sử dụng
còn có thêm chức năng trang trí.
HS quan sát lắng nghe.
13


Em có nhận xét gì về hình dáng các lọ
hoa?
Những hoạ tiết được trang trí theo
hình thức nào?...
HS: trả lời, Gv nhận xột chốt ý ghi
bảng.

10
Hoạt động 2:
Phút GV: treo hình minh hoạ cách tạo dáng
và trang trí lọ hoa lên bảng.
HS: quan sát trực quan và trả lời câu
hỏi.
Tạo dáng cho lọ hoa gồm có mấy
bước?
Trang trí cho lọ hoa gồm có mấy
bước?
(GV có thể kết hợp vẽ minh hoạ, hoặc
cho hs quan sát các mẫu hình trong
SGK về các kiểu dáng để HS nhận xét
và định hướng cho mình)
1. Tạo dáng lọ.(4 bước)
- Chọn kích thước lọ

- Kẻ chục đối xứng
- Xác định vị trí các bộ phận
- Vẽ nét tạo dáng lọ
2. Trang trí lọ (3 bước)
- Sắp xếp bố cục hợp lí.
- Tìm và vẽ hoạ tiết.
- Tìm và vẽ màu phù hợp.

- Hình dáng đa dạng: Cao, thấp ,
thẳng, phình, thắt, to, nhỏ khác
nhau.
- Về cấu tạo, kích thước bộ phận
của các lọ hoa. (Có loại cổ cao,
thấp, thân phình, cổ cong...)
- Về sắp xếp họa tiết :
- Họa tiết trang trí được rải đều
khắp thân lọ..
II. Tạo dáng và trang trí lọ
hoa:
1. Tạo dáng.
- Chọn kích thước lọ
- Kẻ chục đối xứng
- Xác định vị trí các bộ phận
- Tạo dáng lọ hoa

2. Trang trí.
- Sắp xếp bố cục hợp lí.
- Tìm và vẽ hoạ tiết.

20

Hoạt động 3:
Phút GV: quan sát, gợi ý cho HS phát huy
khả năng sáng tạo của mình, động
viên các em mạnh dạn thể hiện ý
14


tuởng của mình trên bài vẽ.

Tìm và vẽ màu phù hợp.
III. Thực hành:
- Tạo dáng và trang trí một lọ
hoa mà em thích.

IV. Củng cố: (4 phút)
- Chọn lựa một số bài vẽ của HS và gợi ý để HS khác nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét, củng cố cách tạo dáng trang trí dựa trên những bài vẽ của HS.
- Xếp loại một số bài vẽ, khích lệ HS. Tổng kết bài học.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Bài nào chưa xong thì về nhà hoàn thiện có thể làm lại bài, làm thêm bài theo
ý muốn.
- Chuẩn bị bài sau. Bài 6. Vẽ theo mẫu

15


Tuần 10
Tiết 10

Ngày soạn: 25 / 10 / 2015

VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CÓ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách trang trí bề mặt một đồ vật có dạng hình chữ nhật bằng
nhiều cách khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Trang trí được một đồ vật có dạng hình chữ nhật.
3. Thái độ:
- Yêu thích việc trang trí đồ vật có hình dạng tương tự.
- Có ý thức tốt trong giờ kiểm tra
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
- Một số đồ vật: Cái khay, hộp bánh, cái khăn, cái thảm.......
- Tranh ảnh giới thiệu về trang trí hình chữ nhật.
- Một số bài vẽ của học sinh các năm trước.
Học sinh.
- Sưu tầm và chuẩn bị một số đồ vật có dạng hình chữ nhật.bút chì,tẩy,giấy vẽ
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- GV gọi một số HS mang bài của giờ trước lên chấm điểm.
- Sưu tầm và chuẩn bị một số đồ vật có dạng hình chữ nhật, bút chì, tẩy, giấy
vẽ.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7
Hoạt động 1:
I. Quan sát, nhận xét.
Phút GV: Giới thiệu các đồ vật có dạng
16


hình chữ nhật được trang trí và một số
tranh, ảnh minh hoạ.
HS: Hoạt động nhóm bàn
Quan sát đồ vật và hình minh hoạ
trên, em thấy những mẫu nào được
trang trí theo nguyên tắc cơ bản:
Đăng đối xen kẽ, nhắc lại.
Hết TG GV gọi HS lên bảng chỉ các
mẫu vẽ trên bảng.
Các hoạ tiết trang trí trên đồ vật
thường là những gì?
(Hoa, lá, quả, chim, thú, phong
cảnh....).
Hình thức trang trí như thế nào?
(Được vẽ, chạm, trổ theo thể trang
trí).
Màu sắc được trang trí trên đồ vật có
phù hợp với đặc trưng trang trí không.
(Học sinh suy nghĩ => Trả lời).
HS: Phân tích và đánh giá về các mẫu
trang trí theo cảm nhận riêng => Giáo

viên kết luận.
10
Hoạt động 2:
Phút Giáo viên cho học sinh chọn đồ vật
trang trí và định ra tỉ lệ giữa chiều dài
và rộng của hình trang trí cho phù
hợp với khuôn khổ của giấy vẽ.
Em dự định sẽ trang trí đồ vật nào ?
(Học sinh tự chọn đồ vật theo ý
thích).
Giáo viên gợi ý cho học sinh chọn
hoạ tiết có hình dáng, đường nét, màu
sắc mang yếu tố trang trí mà mình
thích và phù hợp với tính chất đồ vật
định trang trí.
Vậy theo em để trang trí được một đồ
vật có hình dạng chữ nhật ta làm như
thế nào?
Chọn đồ vật trang trí (Thảm, khăn,
hộp bánh, khung cửa, cánh tủ.... hình
chữ nhật).
Chọn hoạ tiết trang trí (Hoa, lá, chim,
thú, thổ cẩm....).
Bố cục theo ý thích (nên đặt hoạ tiết
đăng đối, xen kẽ...).
17

II. Cách trang trí.
- Chọn đồ vật trang trí.
- Chọn hoạ tiết trang trí.

- Bố cục theo ý thích.
- Vẽ màu.


Vẽ màu (nên chọn 3 - 5 màu, có đậm,
có nhạt).
20
Hoạt động 3:
III. Thực hành:
Phút GV: Giao bài tập cho học sinh.
- Trang trí một đồ vật có dạng
GV: Nhắc nhở học sinh trong khi làm hình chữ nhật.
bài cần liên tưởng đến các đồ vật định - Khuôn khổ: Tự chọn.
vẽ, quen thuộc để trang trí cho phù
hợp.
GV: Theo dõi học sinh làm bài tập và
gợi ý cho những học sinh còn lúng
túng trong thể hiện.
IV. Củng cố: (4 phút)
- GV chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của HS để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ
sung góp ý.
- GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt,
đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị bài sau: Bài 10: Vẽ tranh.
- Giấy vẽ A4.
- Màu vẽ, bút vẽ.
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan tới đề tài cuộc sống quanh em.

18



Tuần 17
Tiết 17

Ngày soạn: 25 / 10 / 2015
TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- HS biết cách trang trí bìa lịch treo tường.
2.Kĩ năng:
- Trang trí được bìa lịch treo tường theo ý thích để sử dụng trong dịp tết .
3.Thái độ:
- HS hiểu biết hơn về việc tt ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống hàng ngày.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bỡa lịch treo tường.
- Hình minh hoạ cách phỏc thảo một bài trang trớ bìaalịch.
- Một số bài trang trí bìa lịch của HS.
Học sinh:
Giấy vẽ A4, màu vẽ, bút chì, thước kẻ ...
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Gọi HS mang bài giờ trước lên chấm bài.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.

Treo lịch trong nhà là nếp sống văn hoá phổ biến của nhân dân ta. Ngoài mục
đích để biết thời gian, lịch cũn để trang trí cho căn phòng thờm đẹp. Có nhiều
loại lịch: lịch tờ theo ngày, lịch theo tháng, theo tuần. Hôm nay chúng ta cùng
nhau tỡm hiểu cỏch trang trớ bỡa lịch treo tường qua bài 17.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Quan sát nhận xét:
Phút GV: treo một số bốc lịch đó chuẩn bị
và yêu cầu hs trả lời :
H: Hình dỏng chung của bìa lịch treo
tường?
Bìa lịch có nhiều hình dạng khỏc
nhau: hình vuônng, hình chữ nhật,
hình tròn
Em hảy kể tênn một số loại lịch mà
em biết? - Cú nhiều loại lịch: lịch treo
19


tường, lịch làm việc để trên bàn, lịch
bỏ túi...
Nội dung của bìa lịch treo tường vẽ
về chủ đề gỡ?
Bìa lịch được trang trí theo nhiều chủ
để khác nhau: thông thường là chủ đề
mùa xuân và các hình ảnh về thiên
nhiên và các hoạt động của con người

trong dịp xuân...
Các hình ảnh trờn bìa lịch như thế
nào?
sinh động hấp dẫn.
Bố cục của bìa lich gồm cú mấy
phần?
Bố cục gồm 3 phần : Hình ảnh, Chữ,
Lịch ghi ngày thỏng.
Em cú nhận xột gỡ về màu sắc của tờ
lịch?
HS trả lời.
GV: kết luận: Bìa lịch treo tường có
II. Cách trang trí bìa lịch:
công dụng rất lớn đối với cuộc sống
Gồm 5 bước)
của chúng ta.
+ Chọn hỡnh trang trớ bìa lịch.
Hoạt động 2:
+ Xác định khuôn khổ bìa lịch.
15 GV treo hình minh hoạ.
+ Vẽ phỏc bố cục (phân chia
Phút Nêu các bước trang trí bỡa lịch treo mảng hình, chữ).
tường?
+ Vẽ chi tiết (vẽ hình, kẻ chữ)
HS trả lời.
+ Vẽ màu theo ý thích riêng của
GV nhận xột, chốt ý, ghi bảng.
mình.
HS chỳ ý ghi bài.
III. Bài tập:

Hoạt động 3:
- Trang trớ một bìa lịch treo
12 GV quan sát, theo dừi, động viên, tường theo ý thích.
Phút khuyến khích những em có ý tưởng
mới, có những cách trỡnh bày riờng,
sỏng tạo. Đối với những HS cũn lỳng
tỳng trong cỏch lựa chọn hỡnh ảnh
GV gợi ý cụ thể hơn với từng em.
HS chỳ ý, tập chung làm bài.
IV. Củng cố: (4 phút)
- GV chọn một số bài tương đối hoàn chỉnh, giới thiệu và hướng dẫn HS nhận
xét, đánh giá.
- HS xếp loại bài theo ý thớch.
- Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt. Động viên bài vẽ chưa
V. Dặn dò: (1 phút)
- Tiếp tục hoàn thành bài (nếu chưa xong)
20


- Chuẩn bị cho bài sau kiểm tra học kì .
Tuần 20
Tiết 20

Ngày soạn: 03 / 01 / 2016

VẼ THEO MẪU
KÝ HOẠ NGOÀI TRỜI
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết cách quan sát mọi vật xung quanh để tìm hiểu vẻ đẹp qua hình

thể và màu sắc của chúng.
- Hiểu được vẻ đẹp hình thể và màu sắc của con người ,cảnh vật,con vật trong
triên nhiên và trong hoạt động
- Hiểu được kí họa tốt sẽ giúp cho quan sát,nhận xét và phác hình trong vẽ
theo mẫu tôt hơn
2.Kĩ năng:
- Ký hoạ được một số vài dáng cây, dáng người và con vật.
- Vẽ nhanh được một số dáng người dơn giản bàng nét
- Có khả năng quan sát nhận xét nhanh hình dáng,tỉ lệ của mẫu và chính xác
hơn
- Biết sử dụng tài liệu trong vẽ Kí họa vào vẽ tranh và vẽ trang trí
3.Thái độ:
- Học sinh biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
- Một số ký hoạ về người, phong cảnh, con vật...
- Tranh minh hoạ cách ký hoạ.
Học sinh.
- Sưu tầm một số ký hoạ.
- Bút chì, màu vẽ, bảng vẽ hoặc bìa cứng khổ 30x40 cm.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- GV gọi 1 số HS mang bài kí hoạ của giờ trước lên chấm lấy điểm miệng.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm,bút
màu, bút chỡ, tẩy...
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.

2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1
I. Quan sát, nhận xét:
21


Phút Nhắc lại thế nào là vẽ kí hoạ?
HS trả lời, GV nhận xét, ghi bảng.
HS lắng nghe, ghi bài.
GV: Cho HS quan sát một số bức
tranh kí hoạ đó chuẩn bị.
HS: Quan sát - GV nhắc nhở cách cắt
- Kớ hoạ là hỡnh thức ghi chộp
cảnh và chọn cảnh.
nhanh sự vật hiện tượng ngoài
thiên nhiên hoặc những hoạt
HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
động của con người trong thời
gian ngắn
GV: liên hệ thực tế phong cảnh tại
địa phương để HS thấy được vẻ đẹp
thiên nhiên của quê hương mỡnh.
Em thấy vẻ đẹp của thiên nhiên tại
quê hương mỡnh như thế nào?
HS: quan sát và trả lời ,GV nhắc nhở
học sinh cách chọn và cắt cảnh


II. Cách kí hoạ:
=> Gồm 4 bước.
Hoạt động 2:
- Quan sỏt, nhận xột hỡnh ảnh
Nhắc lại cách vẽ kí họa?
muốn kớ họa.
(Như bài 18)
- Chọn hỡnh ảnh đẹp, điển hỡnh.
HS: Trả lời, GV nhận xét, ghi bảng.
- So sánh, đối chiếu, ước lượng tỉ
HS: Lắng nghe, ghi bài.
lệ, kích thước.
- Vẽ nét chính, sau đó mới vẽ nét
chi tiết.
III. Bài tập:
- Cho HS quan sát cảnh ngoài
15
Hoạt động 3:
Phút GV theo dừi động viên, khích lệ và sân trường để kí hoạ.
- Có thể kí hoạ bằng các chất liệu
gợi ý để HS làm bài, chỳ ý đến:
Cách chọn đối tượng và góc nhỡn để khác nhau.
vẽ
GV: Cố gắng chỉ ra cho HS thấy
được vẻ đẹp của hình mảng, đường
nét, và các dáng tĩnh, động của đối
tượng.
12
Phút


22


IV. Củng cố: (4 phút)
GV: Cho học sinh bày các bài vẽ lên bàn và gợi ý học sinh tự nhận xét về:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc và nét vẽ.
Em thấy hình kí hoạ nào đẹp?
Bài kí hoạ nào đẹp?
Em thích bài vẽ nào nhất?
( Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng của mình, và đánh giá, xếp loại bài
vẽ).
GV: bổ sung, đánh giá bài vẽ học sinh về:
+ Bố cục.
+ Nét vẽ.
+ Hình vẽ.
+ Vẻ đẹp của từng bài
V. Dặn dò: (1 phút)
Sưu tầm tranh kí hoạ.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì....

23


Tuần 24
Tiết 24

Ngày soạn:31/01/2016
VẼ THEO MẪU: LỌ HOA VÀ QUẢ

(VẼ HÌNH)

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết cách vẽ lọ hoa và quả (dạng hình cầu).
2 .Kĩ năng
- Vẽ được hình gần giống mẫu.
3.Thái độ:
- Nhận ra vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, nét vẽ hình.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
C/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
- Mẫu vẽ: Một số lọ hoa và quả (dạng hình cầu) khác nhau về hình và màu (để
học sinh vẽ theo nhóm).
- Một số tranh tĩnh vật vẽ bằng bút chì hoặc than.
- Một số bài vẽ của học sinh những năm trước.
- Hình minh hoạ các bước tiến hành vẽ lọ hoa và quả (tự vẽ hoặc ở bộ ĐDDH
MT7).
2. Học sinh.
- Mẫu vẽ một số lọ hoa và quả dạng hình cầu.
- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh: Tranh ảnh sưu tầm,bút
màu, bút chỡ, tẩy...
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
10
Hoạt động 1
I. Quan sát, nhận xét:
Phút GV: yêu cầu 2 - 3 HS lên đặt - Gồm lọ hoa và quả.
mẫu vẽ. Yêu cầu mẫu phải có - Lọ hoa dạng hỡnh trụ và quả dạng
trước có sau, quay phần có hỡnh hỡnh cầu.
dỏng đẹp về phía chính diện lớp - Thay đổi về khoảng cách giữa hai
học. Sau đó yêu cầu cả lớp nhận vật.
xét.
- Lọ hoa cao hơn và có kích thước lớn
24


HS: lên đặt mẫu và nhận xột
GV: chỉnh lại mẫu vẽ cho phù
hợp, sau đó yêu cầu cả lớp quan
sát trả lời.
Mẫu vẽ bao gồm những gỡ?
Quan sát, so sánh tỉ lệ, kích
thước và cho biết cấu trúc của lọ
hoa và qủa có khối dạng hỡnh
gỡ?
Vị trí của lọ hoa và quả ?
GV: nhận xét, bổ sung cho câu
trả lời của HS.
15
Hoạt động 2

Phút GV treo hỡnh minh họa cỏc
bước vẽ hỡnh của bài vẽ tĩnh vật
(lọ hoa và quả) lên bảng.
Có mấy bước vẽ hỡnh bài lọ hoa
và quả?
HS trả lời - GV nhận xột ghi
bảng

hơn so với quả.
- Lọ hoa cú dạng hỡnh trụ trũn. Quả
cú dạng hỡnh cầu.
- Lọ hoa gồm miệng, cổ, vai, thân.
đáy.
- Quả được đặt trước lọ.
- Khung hỡnh chữ nhật đứng (hoặc
hỡnh vuụng). Lọ hoa nằm trong
khung hỡnh chữ nhật đứng, quả nằm
trong khung hỡnh vuụng.
II. Cách vẽ: (Gồm 4 bước)
-Phác khung hỡnh chung và riờng.
-Kẻ chục đối xứng, ước lượng tỉ lệ
từng phần của vật mẫu.
-Vẽ phác nét chính.
-Vẽ chi tiết (vẽ hỡnh).

1

2

3

4
III. Bài tập :
12
Hoạt động 3:
Phút GV cho HS xem bài của HS Em hãy vẽ bài lọ hoa và quả
(tiết 1 - vẽ hình)
khóa trước để rút kinh nghiệm.
GV: Quan sát, hướng dẫn chung
và gợi ý riờng cho từng HS.
HS vẽ bài.
IV. Củng cố: (4 phút)
25


×