Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giáo án vật lý lớp 8 đầy đủ chuẩn nhất năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.75 KB, 80 trang )

Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 1

Chương I: CƠ HỌC
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác
định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.
- Nêu dược ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp
2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh
3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3
2. HS: SGK, Vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Giới thiệu về vật lí 8
3. Tổ chức tình huống học tập
Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. Như vậy có phải Trái đất đứng yên
không bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.


Hoat động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên ( 13 phút )
- GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời
I. Làm thế nào để nhận biết một vật
- HS: Thảo luận nhóm
chuyển động hay đứng yên
- GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô
C1: So sánh vị trí của ô tô, đám mây,
chuyển động hay đứng yên?
thuyền với vật nào đó đứng yên trên
- HS:+Ôtô chuyển động xa dần cột điện bên đường, bờ sông.
đường
* Vật mốc là những vật gắn với trái
+ Ô tô không chuyển động
đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên
- GV:Tại sao em lại cho là ô tô đó chuyển
đường....
động hay đứng yên?
* Chuyển động là: Khi vị trí của vật
- HS: + Ô tô đó cđ là do vị trí của nó thay
này so với vật mốc thay đổi theo thời
đổi so với cột điện.
gian thì vật chuyển động so với vật
+ Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô mốc, chuyển động này gọi là chuyển
đó không thay đổi so với cột điện
động cơ học
- GV: Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết một * Đứng yên: Khi vị trí của vật so với
vật cđ hay đứng yên

vật mốc không thay đổi theo t được gọi
- HS: Ss vị trí của ô tô với cột điện bên
là đứng yên
đường
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

- GV: Cột điện bên đường được gọi là vật
mốc
- GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng
yên?
- HS: Đọc thông tin SGK và trả lời
C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa
- GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở
lớp
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3
C3: Người đứng bên đường: Người
- HS: Làm việc cá nhân, nhận xét
đứng yên so với cây bên đường, cây

- GV: Đưa ra đáp án đúng
bên đường là vật mốc
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên(15’)
II. Tính tương đối giữa chuyển động
và đứng yên
GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
C4: So với nhà ga thì hành khách
quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5
chuyển động. Vì vị trí của hành khách
- HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời
so với nhà ga xa dần.
- GV: Đưa ra đáp án, yêu cầu HS hoàn
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng
thành C6
yên vì vị trí của hành khách so với tàu
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét
không đổi
- GV: Khẳng định lại giữa chuyển động và
C6: Một vật có thể là chuyển động so
đứng yên có tính tương đối
với vật này nhưng lại là đứng yên đối
với vật khác
* Giữa cđ và đứng yên có tính tương
đối
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với điểm
mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi
Mặt trời chuyển động so với trái đất
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dạng chuyển động thường gặp( 5’)
III. Một số quĩ đạo chuyển động
- GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra

* Đường mà vật cđ vạch ra gọi là quỹ
đương vạch ra khi vật chuyển động và cho
đạo chuyển động.
biết đó là quĩ đạo chuyển động của vật
* Các dạng chuyển động thường gặp:
- HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo
- Chuyển động thẳng: quỹ đạo là
-GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3
đường thẳng
cho biết có mấy dạng cđ là những dạng nào? - Chuyển động cong: quỹ đạo là đường
- HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển động cong
thẳng, chuyển động cọng, chuyển động tròn - Chuyển động tròn: quỹ đạo là đường
- GV: Thông báo chuyển động tròn là
tròn
trường hợp đặc biệt của chuyển động cong
C9:
- GV: Yêu cầu HS trả lời C9
- CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong
không khí
- CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà
đến trường
- CĐ tròn: Chuyển động của cánh quạt
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa

8

  

Vật Lí

quay
Hoạt động 4: Vận dụng ( 5’)
IV. Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11
C10: Ô tô chuyển động so với cột điện,
- HS: Làm việc cá nhân, nhận xét câu trả lời người đứng yên so với cột điện.
của bạn.
C11: Không đúng ví dụ chuyển
- GV: Thống nhất đáp án.
động của kim đồng hồ.
IV. CỦNG CỐ (2’):
- GV: Một vật như thế nào được coi là chuyển động, đứng yên, lấy ví dụ.
- HS: Trả lời
- GV: Có những dạng chuyển động nào, quỹ đạo của chúng?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.3 SBT, Đọc trước bài vận tốc và trả lời câu hỏi
vận tốc là gì, kí hiệu, công thức tính.
Ngày
tháng
năm 201
Ký duyệt của TCM

Ngày soạn: /
Ngày giảng: 8A:

8B:
Tiết: 2

Nguyễn Hữu Hằng
******************************************
/ 2015

BÀI 2 : VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Từ vd so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của
vận tốc
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển
động
3. Thái độ:Nghiêm túc trung thực, chính xác....
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA
2. HS: SGK, Vở ghi, Đồng hồ bấm dây, hình ảnh tốc kế
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
   

GV: Trương Phi Hùng

  



Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ minh họa.
Nêu các dạng chuyển động thường gặp.
ĐÁP ÁN
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
Ví dụ: Đoàn tàu rời ga,…
Các dạng chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.
3. Tổ chức tình huống (1’)
Bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay
đứn yên. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu làm thế nào để biết vật nào chạy
nhanh hơn, vật nào chạy chậm hơn.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung dạy và học
HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc là gì (15’)?
I. Vận tốc là gì?
- GV: Treo bảng 2.1 SGK cho HS quan C1: Cùng một quãng đường nếu bạn nào di
sát. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai hết ít thời gian hơn thì sẽ đi nhanh hơn.
chạy chậm? Xếp hạng theo thứ tự nhanh Bạn đi nhanh nhất:1.Hùng, 2.Bình,3.An,
đến chậm?
4.Việt, 5. Cao
- HS: Thảo luận và trả lời
C2: Quãng đường đi được trong 1s của:
- GV: Chốt lại yêu cầu HS trả lời C2

An: 6m/s, Bình 6,3m/s, Cao 5,5m/s, Hùng
- HS: Trả lời cá nhân
6,7m/s, Việt 5,7 m/s
- GV: Thống nhất đáp án, đưa ra khái
* Vận tốc là quãng đường đi được trong
niệm về vận tốc.
một đơn vị thời gian
- HS: Nghe và ghi vở, hoàn thành C3
C3 : Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ
nhanh chậm của chuyển động và được xđ
bằng độ dài quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian
HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (5’)
- GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK cho
II. Công thức tính vận tốc:
biết công thức tính vận tốc?
v = S/t S: Quãng đường vật đi được
- HS: HĐ cá nhân
t: Thời gian đi hết quãng đường
- GV: Chốt lại và yêu cầu HS ghi vở
v: Vận tốc của vật
HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc ( 5’)
III. Đơn vị vận tốc
- GV: Thông báo cho HS đơn vị của vận * Đơn vị hợp pháp m/s, km/h
tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng * 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s
đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời
* Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế
C4
C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là:
- HS: HĐ cá nhân

Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km
- GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ
Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là
m/s sang km/h và ngược lại
trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km
- HS: Hoàn thành C5
Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

- GV: Thống nhất đáp án

trong 1s tàu đi được 10m
vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h
Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp Xe đạp đi chậm
nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau
Hoạt động 4: Vận dụng( 10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn C6: t = 1.5(h), S = 81(km)
HS tóm tắt và làm bài tập

v = ?(km/h), v = ? (m/s)
- HS: HĐ cá nhân
Vận tốc của tàu là: v = S/t = 81/1.5 = 54
- GV: Yêu cầu HS làm C7, C8
km/h = 54. 0.28 = 15,12m/s
- HS: Thảo luận và trả lời
C7: t = 40 p = 2/3 h; v = 12 km/h
- GV: Thống nhất đáp án
S =?
- HS: Ghi đáp án đúng vào vở
Quãng đường xe đi được: S = v.t = 2/3.
12
= 8 km/h
C8: v = 4 km/h, t = 30p = 0,5 h
S=?
Khoảng cách từ nhà đến trường là:
S = v.t = 4. 0,5 = 2 km
IV. CỦNG CỐ (4’)
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Vận tốc là gì? Kí hiệu, công thức tính, đơn vị tính?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Về nhà đọc bài 3 trả lời C1
Ngày
tháng
năm 201
Ký duyệt của TCM

Nguyễn Hữu Hằng
Ngày soạn: /

Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 3

******************************************
/ 2015

BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyể động không
đều, lấy được vd trong thực tế về chuyển động đều .

   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

- Nêu được những vd về chuyển động không đều thường gặp, xác định
được những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay
đổi theo thời gian

2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
- Dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của bài
3. Thái độ:
Nghiêm túc trung thực trong báo cáo, có ý thức làm việc theo nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK,SGV, GA, máng nghiêng
2. HS: SGK, Vở ghi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:
1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 3’)
- Độ lớn vận tốc là gì? Kí hiệu, công thức tính, đơn vị tính.
TL: Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời
gian. Công thức: v= s / t. Đơn vị là m/s, km/h.
3. Tổ chức tình huống ( 1’)
Có phải vận tốc trên suốt quãng đường trong thực tế là không đổi
không? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đều ( 10’)
- GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK cho biết thế
I Định nghĩa: (SGK)
nào là chuyển động đều, chuyển động không
đều?
Thí nghiệm h3.1 SGK (không bắt
- HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
buộc làm thí nghiệm)
- GV: Kết luận lại và làm thí nghiệm biểu diễn
mô tả thí nghiệm h3.1 SGK

- HS: Quan sát và lấy kết quả bảng 3.1 SGK
trả lời C1
- GV: Gợi ý HS
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2
- HS: Chỉ ra chuyển động đều, chuyển động
không đều.
HĐ 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều ( 5’)
II. Vận tốc trung bình trong chuyển
động không đều
- GV:HS đọc thông tin SGK cho biết vận tốc
vtb= S/t trong đó:
trung bình là gì?
S tổng quãng đương xe đi được
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét
t: Tổng thời gian đi hết quãng đường
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
đó
- HS: Đại diện HS lên bảng trả lời
vtb: Vận tốc trung bình của xe
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  


Vật Lí

- GV: Kết luận lại
- HS nghe và ghi vở

C3:
Vận tốc trung bình trên đoạn AB:
vtb AB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m)
Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:
vBC= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn CD:
vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s)
Trục bánh xe chuyển động nhanh dần
lên
HĐ 3: Vận dụng(20’)
III. Vận dụng:
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5?
C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN
- HS: Nghe, nhận xét
đến HP là chuyển động không đều.vì
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
vận tốc của xe thay đổi trong quá trình
GV: Thống nhất HS ghi vở.
đi
C5: S1 = 120m , t1= 30 s
S2 = 60 m/s; t2 = 24s,
vtb dốc, vtbnằn ngang= ? vtb cả quãng đường =?
Vận tốc trung bình trên quãng đường
dốc:

vtb dốc = S1/ t1= 120/30= 4(m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn ngang:
vtb ngang= S2/ t2 = 60/24 = 2,5( m/s)
Vận tốc trung bình trên cả quãng
đường là:
vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+ 60)/
(30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s)
C6: t = 5(h), v = 30(km/h)
S =?
Quãng đương tàu chuyển động được:
S = v.t = 30.5 = 150 (km)
IV. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG(4’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK
- HS: làm theo yêu cầu của GV
- GV: Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì, lấy vd?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: HS làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
- HS: Làm việc cá nhân
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’):
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 3.5,3.6, 3.7
- GV: HS đọc trước bài 4 Cho biết cách biểu diễn một vec tơ lực
Ngày
tháng
   

GV: Trương Phi Hùng

năm 201

  



Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

Ký duyệt của TCM

Nguyễn Hữu Hằng
******************************************

Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 4

BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ hình và làm bài tập
3. Thái độ:
Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi
II. CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, SGV, GA
2. HS: SGK, SBT, vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Tổ chức tình huống(1’) :
- GV:Ở lớp 6 chúng ta đã biết lực tác dụng vào vật làm biến dạng, thay
đổi chuyển động của vật. Em hãy lấy VD chứng tỏ điều đó.
- HS: lấy vd .
- GV: Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào?
Muốn biết điều này chúng ta phải xét mối tương quan giữa lực và vận tốc
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Ôn lại khái niệm lực( 10’)
I. Ôn lại khái niệm về lực
-GV:Yêu cầu HS trả lời C1
C1: H4.1 Lực hút của nc lên miếng
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
thép làm tăng tốc độ của xe do đó xe cđ
- GV: Kết luận lại
nhanh lên
H4.2 Lực tác dụng của vợt vào quả
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa

8

  

Vật Lí

bóng làm quả bóng biến dạng và ngược
lại
HĐ 2: Biểu diễn lực( 15’)
II. Biểu diễn lực:
- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho
1. Lực là một đại lượng vectơ
biết Tại sao lực là một đại lượng vectơ?
Lực có các yếu tố: Điểm đặt, phương,
- HS: HĐ cá nhân
chiều, độ lớn lên nó là một đại lượng
- GV: Kết luận lại
vectơ
- HS: Ghi vở
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
- GV: Thông báo về cách biểu diễn một véc * BD một vectơ lực người ta dùng mũi
tơ lực
tên có:
- HS: Nghe và ghi vào vở
- Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật
- GV: Lấy vd minh họa
( gọi là điểm đặt của lực)
VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn có - Phương, chiều là phương chiều của
phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, lực
cường độ lực là 15N, điểm đặt tại A, ( 5N

- Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích cho
ứng với 1cm)
trước
- HS: Quan sát và tự lấy vd minh họa
* Kí hiệu vectơ lực: F
A

Hoạt động 3: Vận dụng( 10’)
-GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 SGK
III. Vận dụng:
- HS: đại diện lên bảng, HS khác làm vào
C2:
vở
a. m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N
- GV: Thống nhất đáp án
A
b.
F

P

C3:
a. Vectơ F1 có điểm đặt tại A, phương
thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ
lớn 20 N
b. vectơ F2 có điểm đặt tại B, phương
nằm ngang, chiều từ trái qua phải
c. Vectơ F3 có điểm đặt tại C, phương
nghiêng so với phương nằm ngang 1
góc 300, chiều hướng từ dưới lên

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: Kluận
lại và yêu cầu hs ghi vở
- GV: HS làm bài tập SBT 4.1, 4.2
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’)
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4 SBT
- GV: HS về đọc trước bài 5 cho biêt hai LCB có đặc điểm gì? Cách
biểu diễn hai lực cân bằng.
Ngày
tháng
năm 201
Ký duyệt của TCM

Nguyễn Hữu Hằng
Ngày soạn: / / 2015

Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 5

BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vd về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai
lực cân bằng và biểu diễn được chúng bằng vec tơ lực.
- Nêu được vd về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển
động , vật đứng yên.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm.
3. Thái độ:
Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA
2. HS: SGK, SBT, vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày cách biểu diễn lực. Hãy biểu diễn một lực kéo 15000N theo
phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải( tỉ xích 0,5cm ứng với 10N )
3. Tổ chức tình huống( 1’) :
- GV: Cho HS quan sát h 5.1 chỉ ra cá lực tác dụng lên quyển sách,
biểu diễn các lực đó.
- HS: Lực đỡ của mặt bàn và trọng lực của quyển sách.
- GV: Quyển sách ở trạng thái nào? (- HS: Đứng yên)
- GV: Quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên. Vậy hai

lực đó có đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng ( 10’)
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

I. Lực cân bằng:
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
- GV: Kết luận lại, hai lực đó là các lực cân
bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
- HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn,
cùng phương nhưng ngược chiều
- GV: nhấn mạnh lại đ,đ của hai lực cân bằng
- HS: Nghe và ghi vở
- GV: Quyển sách đứng yên trên bàn nhận xét
về trạng thái của nó khi chịu td của hai lực
cân bằng?

- HS: Quyển sách đứng yên.
- GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật
đang chuyển dộng thì hiện tượng gì xảy ra?
- HS: Dự đoán (có, không)
- GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu cách làm
thí nghiệm kiểm tra
- HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C5( thảo
luận nhóm)
- GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án đúng
- HS: Ghi vở
- GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng vào một
vật đang chuyển động thì vật chuyển động
hay đứng yên
- HS: HĐ cá nhân

1. Lực cân bằng là gì?
C1:
Q

T

Q

P

P
P

Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt,
cùng độ lớn, cùng phương nhưng

ngược chiều.
* Hai lực cân bằng là hai lực có cùng
điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn
nhưng ngược chiều

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động
a. Dự đoán.
b. Thí nghiệm kiểm tra( không bắt
buộc làm thí nghiệm)
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai
lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng
dây T( T= PB, PA= PB nên PA=T)
C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’
chuyển động nhanh dần lên.
C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng
A chỉ chịu tác dụng của hai lực cân
bằng PA, T
* Một vật đứng yên chịu tác dụng của
hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên.
* Một vật đang chuyển động chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp
tục thẳng đều
HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính( 15’)
II. Quán tính
1. Nhận xét
- GV: Cho HS đọc thông tin mục 1 nêu nhận
- Khi có lực tác dụng mọi vật đều
xét
không thể thay đổi vận tốc một cách

- HS: HĐ cá nhân
đột ngột được vì mọi vật đều có quán
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8
- GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận
- HS: Ghi vở
- GV: Kết luận lại về quán tính
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8
- HS: thảo luận thống nhất đáp án
- GV: Hướng dẫn

  

Vật Lí

tính
- VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp,
người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía
trước....
2. Vận dụng
- C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần
dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận
tốc trước phía trên búp bê chưa thay

đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về
phía sau.
- C7:
Xe đang chuyển động thì dừng đột
ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía
trước vì xe tiếp xúc với sàn trước nên
dừng trước, búp bê dừng sau nên bị ngã
về phía trước.

IV. CỦNG CỐ (2’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở
- GV: HS làm bài tập SBT 5.1, 5.2
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’)
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 ,5.8SBT
- GV: HS về đọc trước bài 6 cho biêt lực ma sát xuất hiện khi nào có những loại
lực ma sát nào?
Ngày
tháng
năm 201
Ký duyệt của TCM

Nguyễn Hữu Hằng
Ngày soạn: /
Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 6


******************************************
/ 2015

BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

- Nhận biết thêm được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma
sát nghỉ
- Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát
- Phân biệt được một số trường
hợp lực ma sát có lợi, có hại trong đơì sống
- Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm

3. Thái độ:
Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA
2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 6.3 SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng xảy ra hiện tượng gì?
- Làm bài tập 5.6, 5.7, 5.8 SBT
3. Tổ chức tình huống(1’) :
GV:Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK và đặt vấn đề: phát hiện đó là gì? Dựa
trên cơ sở nào bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Khi nào có lực ma sát(20’)
I. Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trượt
-GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
* Lực ma sát trượt sinh ra khi có một
cho biết lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
vật này trượt trên bề mặt của vât
- HS: HĐ cá nhân
khác
- GV: Kết luận lại và yêu cầu học sinh lấy ví
- C1. VD: Khi bóp phanh má phanh
dụ
trượt trên vành xe sinh ra ma sát trượt
- HS: HĐ cá nhân và nhận xét câu trả lời của

2. Lực ma sát lăn
bạn
* Lực ma sát lăn xuất hiện khi có
-GV: Đọc SGK cho biết lực ma sát lăn xuất
một vật lăn trên bề mặt của vật khác
hiện khi nào, lấy ví dụ
- C2: Bánh xe lăn trên mặt đường sinh
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
ra lực ma sát lăn
- GV: Kết luận lại yêu cầu HS ghi vở
- C3: Trường hợp a có lực ma sát lăn,
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
trường hợp b có lực ma sát trượt.
- HS: HĐ cá nhân, thống nhất đáp án
cường độ lực của lực ma sát trượt lớn
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 cho biết ma sát hơn cường độ lực của ma sát lăn
nghỉ xuất hiện khi nào?
3. Lực ma sát nghỉ
- HS: Nghiên cứu và trả lời
* Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8


  

Vật Lí

- GV: Kết luận lại và yêu cầu HS trả lời C4,
C5
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Thống nhất và đưa ra đáp án đúng

bị trượt khi vật bị lực khác tác dụng
lên .
- C4: H6.2 mặc dù có lực kéo tác dụng
lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn
đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với
vật có lực cản. Lực này đặt lên vật và
cân bằng với lực kéo giữ cho vật
đứng yên.
- C5: Trong cuộc sống nhờ lực ma sát
nghỉ mà người ta có thể đi lại trên
đường
* Đặc trưng của lực ma sát là cản
trở chuyển động
HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật ( 10’)
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
- GV: Yêu cầu HS quân sát h6.3 và trả lời C6
- C6:
- HS: HĐ nhóm thống nhất đáp án và trả lời
+ Lực ma sát trượt giữa xích xe đạp

- GV: NM tác hại của lực ma sát và cách khắc với dĩa làm mòn bánh răng, nên cần
phục
phải tra dầu để tránh mòn xích.
- HS: Ghi vở
+ Lực ma sát trượt của trục làm mòn
- GV: Yêu cầu HS trả lời C7
trục và cản trở chuyển động của bánh
- HS:HĐ nhóm
xe. Cách khắc phục: thay trục quay
- GV: Chốt lại và nhấn mạnh ma sát có lợi
bằng ổ bi khi đó lực ma sát sẽ giảm đi
cũng có khi có hại chúng ta phải biết khắc
khoảng 20, 30 lần so với lúc chưa có
phục tác hại của lực ma sát và làm tăng lợi ích ổ bi.
của nó lên
+ Lực ma sát trượt cản trở chuyển
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài
động của thùng hàng khi đẩy,muốn
- HS: Để khắc phục tác hại của lực ma sát
giảm lực ma sát thì dùng bánh xe để
người ta thay trục bánh xe bằng trục quay có thay lực ma sát trượt bằng lực ma sát
ổ bi
lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích
- C7:
+ Bảng trơn nhẵn quá không thể dùng
phấn viết lên bảng được.Biện pháp
tăng thêm độ nhám của bảng để tăng
thêm ma sát giữa bảng và phấn
+ Không có ma sát giữa mặt răng của

ốc và vít thì con ốc sẽ quay lỏng dần.
Nó không còn có tác dụng ép chặt
các mặt cần ép. Biện pháp tăng độ
nhám giữa đai ốc và vít.
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

+ Khi đánh diêm nếu không có lực
ma sát đầu que diêm sẽ trượt trên mặt
sườn của que diêm, không phát ra
lửa. Biện pháp tăng mặt nhám của
đầu que diêm để tăng ma sát giữa
que diêm với mặt sườn.
+ Khi phanh gấp nếu không có lực
ma sát thì xe không dừng lại.Biện
pháp tăng lực ma sát bằng cách tăng
độ sâu khía rãnh của mặt lốp.
* Trong cuộc sống lực ma sát có thể
có ích, có thể có hại cần làm tăng lực

ma sát khi nó có lợi và giảm lực ma
sát khi nó có hại
HĐ 3: Vận dụng (5’)
III. Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời C8, C9 SGK
- C8: Khi đi trên sàn nhà mới lau dễ bị
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của
ngã vì Fms rất nhỏ. Trong trường hợp
bạn
này ma sát lại có ích....
- GV: Thống nhất đáp án
- C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát
- HS: Ghi vào vở
bằng cách thay thế lực ma sát trượt
thành lực ma sát lăn của các viên bi .
Nhờ sử dụng ổ bi lên đã giảm được
lực cản lên các vật chuyển động
khiến cho các máy móc hoạt động dễ
dàng hơn góp phần thúc đẩy sự phát
triển của các ngành động lực học ......
IV. CỦNG CỐ (2’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở
- GV: HS làm bài tập SBT 6.1, 6.2
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 6.3, 6.4 6.5, SBT
Ngày

tháng
năm 201
Ký duyệt của TCM

Nguyễn Hữu Hằng

   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8
Ngày soạn: /
Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 7

  

Vật Lí

**************************************
/ 2015

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU:


1/ Kiến thức:
Vận dụng các công thức để làm các bài tập có liên quan
2/ Kỹ năng.
- Hs có kĩ năng trình bày một bài toán vật lí.
- Xử lí thông tin và tính toán chính xác
3/Tình cảm thái độ. Rèn tính cẩn thận
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên :Các dạng bài tập về chuyển động
Học sinh : Học bài, thuộc các công thức tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định lớp học: (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)
- Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Công thức tính vận
tốc trung bình trong chuyển động không đều.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian. Công thức: VTB= S / t
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Bài tập 1 ( 7 phút )

   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa

8
Bài tập1: Một ô tô đi 5 phút trên con đường
bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên
dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô
chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi
trong cả hai giai đoạn.
GV hướng dẫn HS tóm tắt
Tóm tắt
- Thời gian đi quãng
t1 = 5 phút = h
đường đầu?
- Thời gian đi quãng đường t2 = 3 phút = h
v1 = 60km/h
hai?
-Vận tốc đi trên hai quãng v2 = 40km/h
S = S1 + S2
đường?
- Yêu cầu tính gì?
HS trả lời và tóm tắt
Gv hướng dẫn giải
Hs lên bảng làm BT

  

Vật Lí

Bài giải bài 1
Quãng đường bằng phẳng có độ dài
là:
S1


Từ công thức v1 = t
1
⇒ S1 = v1.t1 = 60.

1
= 5(km)
12

Quãng đường bằng phẳng có độ dài
S2

là. Từ công thức v2 = t
2
⇒ S2 = v2.t2 = 40.

1
= 2(km)
20

Quãng đường ô tô đi trong 2 giai
đoạn là
S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km)
S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km)

HĐ 2 : Bài tập 2 ( 12 phút )
Bài tập2: Từ điểm A đến điểm B cách nhau Tóm tắt
120km một ô tô chuyển động đều với vận v1 = 30km/h ; v2 = 40km/h, S =
tốc
120km

v1 = 30km/h. Đến B ô tô quay ngay về A, ô vtb = ?
tô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc
v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của Giải bài 2
chuyển động cả đi lẫn về .
Thời gian ô tô đi từ A đến B là :
S
Gv hướng dẫn Hs cách tóm tắt:
120
t1 = v =
=4h
- Quãng đường AB dài bao nhiêu?
30
1
- Vận tốc từ A- B bằng bao nhiêu?
Thời gian ô tô đi từ B về A là :
S
- Vận tốc từ B – A bằng bao nhiêu?
120
t
=
= 3h
2 =
v2
- Bt yêu cầu tính đại lượng nào?
40
HS lên bảng tóm tắt
Thời gian cả đi lẫn về của ô tô là:
GV hướng dẫn cách giải:
t = t1 + t2 = 4 + 3 = 7 h
_ Muốn tính vận tốc trung bình ta cần tìm Vận tốc trung bình trên cả đoạn

các đại lượng nào trước? Chúng được tính đường cả đi lẫn về là
S
240
như thế nào?
Vtb = =
= 34,3 km/h
Hs tìm cách gải
t
7
HĐ 3 : Bài tập 3 ( 12 phút )
Bài tập3: Một ô tô chuyển động từ địa điểm Giải bài 3
A đến địa điểm B cách nhau 180 km. Trong a) Thời gian xe đi nửa quãng đường
nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v 1 = đầu là:
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

S
45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe đi với
S

t1 = v = 2 = S = 180 = 2(h)
vận tốc v2 = 30 km/h.
1
v1 2v1 2.45
a) Sau bao lâu xe đến B
b) tính vận tốc trung bình của xe trên cả
Thời gian xe đi nửa quãng đường còn
đoạn đường AB
v +v
lại là:
c) Áp dụng công thức v = 1 2 tìm kết quả
2

và so sánh kết quả của câub. từ đó rút ra
nhận xét.

S
S
t2 = v = 2 = S = 180 = 3(h)
2
v2 2v2 2.30

Thời gian xe đi hết quãng đường AB
HS lớp khá giỏi tự tóm tắt và tìm lời giải
là:
GV hướng dẫn hs lớp trung bình tóm tắt và
t = t1 + t2= 2+3 = 5(h)
tìm lời giải
Vậy từ khi xuất phát thì sau 5 giờ xe
mới đến B

b) Vận tốc trung bình của xe là
S 180
=
= 36(km/h)
t
5

vtb =
c) Ta có:
v=

v1 + v2 45 + 30
=
= 37,5(km/h)
2
2
Ta thấy v ≠ vtb ( 36 ≠ 37,5 )

Vậy vận tốc trung bình hoàn toàn
khác với trung bình cộng các vận tốc.
IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ(4')
1. Củng cố
Nhắc nhở học sinh về học thuộc và vận dụng các công thức vào làm bài tập.
2. HDVN
- Làm BT phần chuyển động.
Ngày
tháng
năm 201
Ký duyệt của TCM
Nguyễn Hữu Hằng

Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 8

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:

   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN của HS
1. Kiến thức: - Kiểm tra mức đố nắm bắt kiến thức của học sinh trong quá trình học về:
Chuyển động cơ, CĐ đều, không đều, quán tính, nắm được công thức tính vận tốc trung
bình, biểu diễn lực, tác dụng của hai lực cân bằng, tác dụng của lực ma sát, phương
chiều của lực ma sát.
2. Kĩ năng : - Vận dụng được công thức v =

S

và công thức tính vận tốc trung bình
t

- Biểu diễn được lực.
3.Thái độ: - Cẩn thận trong làm bài và trình bày lời giải
- Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra
II. Bài kiểm tra:
1. Ổn định tổ chức:
2. Ma trận :

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ
Nhận biết

Chương
I
Cơ học

MỨC ĐỘ
Thông hiểu

TL/TN
TL/TN
Chuyển động cơ Nhận biết
học
được vật
chuyển
động, vật
đứng yên
Tổng số câu

1
Tổng số điểm
2
Vận tốc.
Nhận biết
Chuyển động
được
đều và chuyển
chuyển
động không đều động đều
và không
đều
Tổng số câu
1
Tổng số điểm
1
Biểu diễn lực
Nhận biến Biểu diển
được thế
được các vec
nào là lực

Tổng số câu
Tổng số điểm
Sự cân bằng

   

½
1


½
1
Nêu được khái

GV: Trương Phi Hùng

Vận
dụng(1)
TL/TN

TỔNG
SỐ

1
2
Vận dụng
công thức
tính vận tốc

1
2,5

2
3,5

1
2

  



Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8
lực. Quán tính
Tổng số câu
Tổng số điểm
Lực ma sát
Tổng số câu
Tổng số điểm
3

TỔNG SỐ



  

niêm 2 lực cân
bằng
1
1,5
Nêu được các
ví dụ
1
1
2
1
3,5 đ


Vật Lí

1
1,5
1
1
6
2,5 đ

10 đ

ĐỀ RA
Câu 1. (2 điểm)
a)Một vật chuyển động khi nào và đứng yên khi nào?
b) Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Lấy nhà ga làm mốc thì
hành khách chuyển động hay đứng yên và lấy toa tàu làm mốc thì hành khách
đang đứng yên hay chuyển động?
Câu 2. (1 điểm)
Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều?
Câu 3. (2 điểm)
a/ Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
b/ Hãy biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật 50 N (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
Câu 4. (1,5 điểm)
Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ cụ thể.
Câu 5. (1 điểm)
Cho một ví dụ về ma sát trượt và một ví dụ về ma sát lăn.
Câu 6. (2,5 điểm)
Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất thời gian 120 phút. Cho biết quảng đường đi
từ Hà Nội tới Hải Phòng là 108 km. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h, m/s?


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
1

2

Nội dung
a)- Khi ví trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì
vật chuyển động so với vật mốc.
- Khi ví trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian
thì vật đứng yên so với vật mốc.
b)- Hành khách đang chuyển động so với nhà ga.
- Hành khách đang đứng yên so với toa tàu.

Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không 0,5 điểm
thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn 0,5 điểm

   

GV: Trương Phi Hùng

  



Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

3
4
5
6

  

Vật Lí

thay đổi theo thời gian.
a/ Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương, vừa có
chiều, nên lực là một đại lượng véc tơ.
b/ Vẽ đúng cách, biểu diễn lực được
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, phương cùng
nằm trên một đường thẳng, ngược chiều và có cùng độ lớn.
-Lấy ví dụ đúng
Cho ví dụ đúng
Tóm tắt và đổi dơn vị đúng
Áp dụng công thức v= S/t = 108/2 = 54 (km/h)
= 15m/s

1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm

0,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm

Ngày
tháng
năm 201
Ký duyệt của TCM

Nguyễn Hữu Hằng
Ngày soạn: /
Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 9

******************************************
/ 2015

BÀI 7: ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa về áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất và kể tên, đơn vị của các đại lượng
có trong công thức
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải được bài tập đơn giẩn về áp
lực, áp suất
- Nêu cách làm tăng, giảm áp suất và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng đơn giản trong cuộc sống
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán,

3. Thái độ:
Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA
2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 7.4 SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

2. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Có những lự ma sát nào? Lấy vd? Lực ma sát xuất hiện khi nào?
- Làm bài tập 6.4, 6.5 SBT
3. Tổ chức tình huống(1’) :
GV:Tại sao máy kéo nặng nề lại chậy được trên nền đất mềm còn ô tô
thì không đi được bài hôm nay chúng ta sẽ cùng đi trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu về áp lực (5’)

I. Áp lực là gì?
-GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục
* Áp lực là lực ép có phương vuông
1SGK cho biết áp lực là gì?
góc với mặt bị ép
- HS: HĐ cá nhân
- C1:
- GV: Kết luận lại khái niệm áp lực
a. Lực của máy kéo tác dụng lên mặt
- HS: Ghi vở và quan sát h7.3 trả lời C1
đường được gọi là áp lực
- HS: 1 HS trình bày, HS khác nghe và nhận
b- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu
xét
đinh là áp lực
- GV:Thống nhất đáp án, yêu cầu HS hoàn
- Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
thành vào vở
là áp lực
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?( 20’)
-GV:Đặt khối kloại lên mặt bột đá bằng
II. Áp suất
phẳng, lực ép của khối kim loại lên bột đá có 1. Tác dụng của áp suất phụ thuộc
phải là áp lực không?
vào yếu tố nào?
- HS: Phải là áp lực
- C2:
- GV: Yêu cầu HS đọc C2 nêu mục đích TN
Áp lực
DT bị ép Độ lún

và cách tiến hành TN?
F2 > F 1
S2 = S 1
h2 > h1
- HS: Mục đích TN: biết được tác dụng của
F3 = F 1
S3 < S 1
h3 > h1
áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép, độ lớn
* Kết luận
của áp lực.
- C3: Tác dụng của áp lực càng lớn
- GV: Yêu cầu HS làm TN và hoàn thành C2
khi áp lực càng lớn và diện tích bị
- HS: HĐ nhóm, nhóm trưởng trình bày,
ép càng nhỏ.
nhóm khác nhận xét.
2. Công thức tính áp suất
- GV: Thống nhất đáp án, HS ghi vở
* Áp suất là độ lớn của áp lực trên
- HS: Hoàn thành C3
một đơn vị diện tích bị ép
- GV: Vậy td của áp lực phụ thuộc ntn vào độ * KH: p
lớn của áp lực và diện tích bị ép?
* Công thức:
- HS: S càng nhỏ, độ lớn áp lực càng lớn thì
p = F/ S
td của áp lực càng lớn
Trong đó: F: Là áp lực tác dụng lên
- GV: Thông báo độ lớn của áp lực trên một

diện tích bị ép(N)
đơn vị diện tích bị ép gọi là áp suất
S: Diện tích bị ép( m2)
- HS: Nghe và ghi vở
p: Áp suất( N/ m2)
- GV: HS NCSGK cho biết kh, ct, đv của áp
*Đơn vị: N/ m2 hoặc pa
suất?
1 N/ m2 = 1 pa
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn?
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  

Vật Lí

- GV: Kết luận lại
HĐ 3: Vận dụng (10’)
- GV: Yêu cầu HS trả lời C4, C5 SGK
III. Vận dụng
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của
- C4: Để tăng áp suất ta làm như sau:

bạn
+ Tăng áp lực, giữ nguyên diện tích
- GV: Hướng dẫn C5
bị ép
+ Yếu tố nào đã biết, yếu tố nào cần tính.
+ Giữ nguyên áp lực giảm diện tích
Tóm tắt bài
bị ép
+ Tính áp suất theo công thức nào? So sánh
+ Tăng áp lực và giảm diện tích bị
hai áp suất vừa tính và trả lời câu hỏi đầu bài ép
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của
- Để giảm áp suất ta làm như sau:
bạn
+ Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích
- GV: Thống nhất đáp án yêu cầu HS hoàn
bị ép
thành vào vở
+ Giữ nguyên áp lực, Tăng diện tích
bị ép
+ Giảm áp lực và tăng diện tích bị
ép
- VD:
+ Để giảm áp lực của người lên mặt
bùn, ta dùng tấm ván to để trên mặt
bùn rồi mới đặt chân lên
+ Để tăng áp lực của mũi khoan với
mặt bàn ta cho mũi khoan thật nhọn
và tăng áp lực lên mặt bàn
- C5:

P1 = 340000 (N), S1 = 1.5 ( m2);
P2 = 20000( N) , S2 = 250cm2 = 0.025
(m2)
p1 = ?, p2 = ? So sánh: p1, p2
Áp suất của xe tăng là:
p1 = P1/ S1 =
= 340000 / 1.5 = 226 666.6(pa)
Áp suất của ô tô gây lên mặt đường
là:
p1 = P2 / S2 =
= 20000 / 0.025 = 800 000( pa)
Ta thấy xe tăng gây ra áp suất lên
mặt đường nhỏ hơn ô tô lên xe tăng
không bị lún khi đi trên đất mềm
IV. CỦNG CỐ (2’):
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Kết luận lại và giới thiệu bảng 7.2 SGK
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
8

  


Vật Lí

- GV: HS làm bài tập SBT 7.1, 7.2
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’)
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK
- GV: HS về nhà làm bài tập 7.3, 7.4 ,7.5, 7.6 SBT
- GV: HS về đọc trước bài 8 cho biêt công thức tính áp suất chất lỏng?
Ngày
tháng
năm 201
Ký duyệt của TCM

Nguyễn Hữu Hằng
Ngày soạn: /
Ngày giảng: 8A:
8B:
Tiết: 10

******************************************
/ 2015

BÀI 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, đáy bình
và các vật ở trong lòng chất lỏng.
- Xây dựng được công thức tính áp suất chất lỏng qua công thức tính áp
suất.
2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng làm thí nghiệm 1, 2, để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA
2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 8.3, 8.4 SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) :
3. Tổ chức tình huống (1’) :
GV:Tại sao khi lặn càng xuống sâu thì thợ lặn càng phải mặc áo lặn chịu được áp suất
lớn?
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng( 10’)
-GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng
1SGK cho biết dụng mục đích, dụng cụ, cách
chất lỏng
tiến hành thí nghiệm?
1. TN1
- HS: HĐ cá nhân
C1: Các màng cao su bị biến dạng
   

GV: Trương Phi Hùng

  


Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa

8

  

Vật Lí

- GV: Kết luận lại yêu cầu HS làm TN trả lời
chứng tỏ chất lỏng đã gây áp suất lên
C1, C2
đáy và thành bình
- HS: HĐ nhóm
C2: Chất lỏng gây áp suất theo mọi
- GV: Hiện tượng xảy ra như thế nào?
phương
- HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và nhận
xét.
- GV:Thống nhất đáp án, yêu cầu học sinh
hoàn thành vào vở
- GV: Yêu cầu HS đọc dòng đầu của phần ghi
nhớ
HĐ2: TH áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật trong lòng của nó( 10’)
- GV: Yêu cầu HS trình bày TN 2
2. TN2
- HS: HĐ cá nhân
- C3: TN này chứng tỏ chất lỏng gây
- GV: Kết luận
ra áp suất theo mọi phương lên những
- HS: Làm TN theo nhóm, trả lời C3
vật nằm trong lòng của nó.
- HS: Nhận xét, thống nhất đáp án

3. Kết luận
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận
- C4:Chất lỏng không chỉ gây ra áp
- HS: HĐ cá nhân
suất lên đáy bình mà còn lên cả thành
- GV: Kết luận lại
bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
* Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương lên đáy bình, thành bình và
các vật ở trong lòng nó.
HĐ 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (10’)
- GV: Áp suất là gì? Công thức tính?
II. Công thức tính áp suất chất
- HS: HĐ cá nhân,
lỏng
- GV: Yêu cầu HS tính áp suất của khối chất
- Công thức tính áp suất chất lỏng:
lỏng hình trụ có chiều cao h, diện tích đáy là S
p = d.h
biết d là trọng lượng riêng của chất lỏng?
- HS: HĐ nhóm, thảo luận và thống nhất đáp
Trong đó:
án.
+ p: Áp suất chất lỏng( N/ m2)
- GV: Khi chất lỏng đứng yên, so sánh áp lực
+ d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
của chất lỏng gây lên đáy cốc với trọng lượng
( N/ m3)
của khối chất lỏng?
+ h: Chiều cao của cột chất lỏng ( m)

- HS: F = P
* Chú ý:
- GV: Tính khối lượng của chất lỏng trên?
- Công thức này cũng áp dụng cho
- HS: m = D. V = D .S. h
một điểm bất kì nằm trong lòng chất
- GV: Tính trọng lượng của khối chất lỏng?
lỏng, chiều cao của cột chất lỏng
- HS: P = 10 m = 10.D.S.h
cũng là độ sâu của điểm đó so với
- GV: Tính áp suất gây ra của khối chất lỏng
mặt thoáng
trên?
- Trong một chất lỏng đứng yên áp
- HS: p = F/ S = P/ S = 10.D.S.h/ S = 10.D. h = suất ở những điểm nằm trên cùng
d.h
một mặt phẳng nằm ngang thì có độ
- GV: Kết luận lại
lớn bằng nhau
   

GV: Trương Phi Hùng

  


×