Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản vào thị trường eu cho công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------

NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU THỦY SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG EU
CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 12 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH
MSSV: 4114831

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU THỦY SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG EU
CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kinh Doanh Quốc Tế


Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN

Tháng 12 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
-------------Sau gần bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ được sự chỉ dạy
tận tình của Quý Thầy Cô, nhất là Thầy Cô Khoa KT-QTKD đã truyền đạt cho
em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý thuyết lẫn thực tế trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thủy sản Phương Đông, em
đã được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo
và quý cô, chú trong công ty, đặc biệt là chị Tú, chị Diễm đã giúp em hoàn
thành đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên, người trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình thực
tập, em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, quý cô, chú trong công ty Phương
Đông, những người đã giúp đỡ em rất nhiều trong quãng thời gian thực tập tại
công ty, ln tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp của
mình.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này
chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, góp ý của quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài này được hồn
thiện hơn.
Em xin kính chúc Q Thầy Cô Khoa Kinh tế - QTKD và Ban giám đốc, quý
cô, chú công ty Phương Đông dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Cần Thơ, ngày… tháng…năm 2014

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH

i


TRANG CAM KẾT
-------------Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, dựa trên cơ sở
lý thuyết và số liệu thu thập thực tế của công ty dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích
trong đề tài là trung thực, đề tài khơng trùng với bất kỳ đề tài luận văn cùng
cấp nào, đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Hạnh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------Sinh viên Nguyễn Thị Bích Hạnh, lớp Kinh doanh quốc tế – Khóa 37,
Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học Cần Thơ thực tập tại
công ty TNHH Thủy sản Phương Đông từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014 để
thực hiện đề tài GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
THỦY SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG EU CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐƠNG. Qua q trình thực tập, cơng ty
có những nhận xét như sau:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN











Họ và tên người nhận xét: ................................................. Học vị: ..................
Chuyên ngành: .................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác:.............................................................................................
Tên sinh viên:.................................................................... MSSV: ..................
Lớp: ................................................................................................................
Tên đề tài: .......................................................................................................
Cơ sở đào tạo: .................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và

các yêu cầu chỉnh sửa,…):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN











Họ và tên người nhận xét: ................................................. Học vị: ..................
Họ và tên người nhận xét: ................................................. Học vị: ..................
Chuyên ngành: .................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác:.............................................................................................
Tên sinh viên:.................................................................... MSSV: ..................
Lớp: ................................................................................................................
Tên đề tài: .......................................................................................................
Cơ sở đào tạo: .................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

v



MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian....................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...........................................................................4
2.1.1 Khái niệm, vai trò của xuất khẩu.............................................................4
2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu ............................................................................4
2.1.1.2 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế đất nước ..............................4
2.1.2 Một số hình thức xuất khẩu chủ yếu .......................................................6
2.1.2.1 Hình thức xuất khẩu trực tiếp...............................................................6
2.1.2.2 Hình thức xuất khẩu gián tiếp ..............................................................6
2.1.3 Các tiêu chí đánh giá tình hình xuất khẩu................................................8
2.1.3.1 Doanh thu ............................................................................................8
2.1.3.2 Chi phí lưu thơng trong kinh doanh XNK ............................................8
2.1.3.3 Lợi nhuận ............................................................................................9
2.1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ngoại thương.............................9
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu....................................11
2.1.4.1 Mơi trường bên ngồi ........................................................................11

vi



2.1.4.2 Môi trường bên trong.........................................................................13
2.1.5 Cơ sở thực tiễn .....................................................................................14
2.1.5.1 Tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam.......................................14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................18
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................18
2.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả..............................................................18
2.2.2.2 Phương pháp so sánh .........................................................................19
2.2.2.3 Phương pháp phân tích ma trận SWOT..............................................20
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM.......................21
HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG ..................................................21
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG .....................................................................21
3.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................21
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của công ty ..................................21
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................21
3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận..................................................22
3.1.2.3 Tình hình nhân sự ..............................................................................24
3.1.3 Sản phẩm của công ty ...........................................................................25
3.1.3.1 Surimi................................................................................................25
3.1.3.2 Cá tra.................................................................................................26
3.1.4 Hệ thống quản lý chất lượng công ty đang áp dụng...............................26
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG TRONG TƯƠNG LAI ..................................................26
3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Thủy sản
Phương Đông giai đoạn 2011-06/2014 ..........................................................26
3.2.2 Phương hướng của công ty trong tương lai ...........................................29

vii



CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG ....................................30
SANG THỊ TRƯỜNG EU ............................................................................30
4.1 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN PHƯƠNG ĐÔNG TRONG GIAI ĐOẠN 2011-6/2014.30
4.1.1 Phân tích tình hình xuất khẩu theo sản lượng và kim ngạch xuất khẩu ..30
4.1.2 Phân tích theo cơ cấu thị trường xuất khẩu ...........................................32
4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY SANG THỊ
TRƯỜNG EU ...............................................................................................36
4.2.1 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của công ty sang EU .................................36
4.2.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty tại EU ..................................38
4.2.2.1 Cộng hòa Liên Bang Đức...................................................................40
4.2.2.2 Vương quốc Tây Ban Nha .................................................................41
4.2.2.3 Cộng hòa Litva ..................................................................................43
4.2.2.4 Vương quốc Bỉ ..................................................................................43
4.2.2.5 Vương quốc Anh ...............................................................................44
4.2.2.6 Hà Lan...............................................................................................46
4.2.2.7 Vương quốc Thụy Điển .....................................................................47
4.2.2.8 Một số quốc gia khác .........................................................................48
4.2.3 Giá XK sản phẩm của công ty sang EU ................................................49
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY SANG THỊ
TRƯỜNG EU ...............................................................................................50
4.3.1 Doanh thu xuất khẩu từ EU...................................................................52
4.3.2 Doanh thu XK từ EU/Tổng doanh thu của công ty................................52
4.3.3 Kim ngạch XK từ EU/Tổng kim ngạch XK của công ty .......................53
4.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA
CƠNG TY SANG THỊ TRƯỜNG EU ..........................................................53
4.4.1 Nhân tố bên trong .................................................................................53


viii


4.4.1.1 Nguồn nhân lực .................................................................................53
4.4.1.2 Vốn và cơ sở vật chất, kỹ thuật ..........................................................55
4.4.1.3 Nguồn nguyên liệu.............................................................................56
4.4.1.4 Chất lượng sản phẩm .........................................................................58
4.4.1.6 Hoạt động nghiên cứu, phát triển và marketing quốc tế.....................59
4.4.2 Nhân tố bên ngồi.................................................................................59
4.4.2.1 Mơi trường kinh tế.............................................................................59
4.4.2.2 Quy định đối với thủy sản xuất khẩu vào EU .....................................64
4.4.2.3 Kênh phân phối thủy sản tại EU.........................................................70
4.4.2.4 Thị hiếu tiêu dùng ở EU.....................................................................72
4.4.2.5 Đối thủ cạnh tranh .............................................................................75
4.4.2.6 Sản phẩm thay thế..............................................................................82
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG EU CHO CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG ......................84
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...............................................................84
5.1.1 Điểm mạnh ...........................................................................................84
5.1.2 Điểm yếu ..............................................................................................85
5.1.3 Cơ hội...................................................................................................86
5.1.4 Đe dọa ..................................................................................................87
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU THỦY SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG EU CHO CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG ....................................90
5.2.1 Tiến hành thâm nhập thị trường ............................................................90
5.2.2 Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm .....................................91
5.2.3 Hợp nhất về phía trước .........................................................................92
5.2.4 Đẩy mạnh hoạt động marketing cho công ty .........................................93

5.2.5 Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển của công ty ...................96

ix


5.2.6 Hợp nhất về phía sau ............................................................................96
5.2.7 Hợp nhất về phía sau với các hộ người ni trồng ................................97
5.2.8 Đào tạo nhân viên, phát triển nguồn nhân lực .......................................97
5.2.9 Tìm kiếm thị trường mới, mở rộng thị trường xuất khẩu .......................98
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................100
6.1 KẾT LUẬN...........................................................................................100
6.2 KIẾN NGHỊ ..........................................................................................101
6.2.1 Đối với công ty...................................................................................101
6.2.2 Đối với nhà nước................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................103

x


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 Số lượng và trình độ lao động của nhân viên Công ty TNHH Thủy
sản Phương Đông năm 2014..........................................................................25
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thủy Sản
Phương Đông trong giai đoạn 2011-6/2014 ...................................................27
Bảng 4.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH Thủy sản
Phương Đông giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm 2014.....................................30
Bảng 4.2 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH Thủy sản
Phương Đông phân theo theo thị trường giai đoạn năm 2011 đến tháng 6 năm
2014 ..............................................................................................................33

Bảng 4.3 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của Phương Đông tại EU giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................37
Bảng 4.4 Thị trường xuất khẩu của công ty TNHH Thủy sản Phương Đông tại
EU giai đoạn 2011-6/2014.............................................................................39
Bảng 4.5 Giá trung bình của sản phẩm cơng ty xuất khẩu sang EU giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................49
Bảng 4.6 Kết quả xuất khẩu thủy sản tại thị trường EU của công ty giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................51
Bảng 4.7 Tốc độ tăng trưởng GDP ................................................................64
Bảng 4.8 Dự báo tiêu thụ thủy sản tại EU giai đoạn 2010-2030.....................74

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 2011-6/2014 .............14
Hình 2.2 Mơ hình phân tích SWOT ...............................................................20
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Thủy sản Phương Đơng ..22
Hình 3.2 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thủy Sản
Phương Đông từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014 ........................................27
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty
TNHH Thủy sản Phương Đơng trong giai đoạn 2011-6/2014 ........................31
Hình 4.2 Giá trung bình của sản phẩm cơng ty xuất khẩu sang EU giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................49
Hình 4.3 Cơ cấu lao động phân theo trình độ của cơng ty TNHH Thủy sản
Phương Đơng ................................................................................................54
Hình 4.4 Sơ đồ kênh thu mua nguyên liệu chính của cơng ty TNHH Thủy sản
Phương Đơng ................................................................................................56
Hình 4.5 Sơ đồ kênh phân phối thủy sản tại EU.............................................71
Hình 4.6 Sản lượng tôm của Thái Lan sụt giảm do EMS từ 2012 đến 2013 ...82

Hình 5.1 Mơ hình phân tích SWOT của công ty TNHH Thủy sản Phương Đông.89

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN
TNHH
XK
NK
ĐBSCL
CBPG
FAO
WTO
ISO
EU
HĐBA LHQ
ATTP
ASC
BAP
SQF
HACCP
BRC
GMP
SSOP
IFS

:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Doanh nghiệp
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Xuất khẩu
NK
Đồng Bằng Sông Cửu Long
Chống bán phá giá
Tổ chức LHQ về lương thực và nông nghiệp
Tổ chức Thương Mại Thế Giới
Tổ chức Tiêu Chuẩn thế giới
Liên minh Châu Âu
Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc
An toàn thực phẩm

Hội Đồng Quản Lý Nuôi Trồng Thuỷ Sản
Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt nhất
An tồn chất lượng thực phẩm
Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
Tiêu chuẩn của Hiệp hội các nhà bán lẻ Anh
Thực hành tốt sản xuất
Quy trình vận hành tiêu chuẩn vệ sinh
Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế

xiii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hòa vào xu hướng tồn cầu hóa của nền kinh tế thế giới, Việt Nam đang
dần mở cửa và hội nhập nhiều hơn, sâu hơn mà mở đầu rõ ràng nhất là sự kiện
chúng ta đã gia nhập WTO vào tháng 11/2007. Kể từ đó, nhiều cơ hội đã mở
ra cho Việt Nam. Chính phủ cũng ngày càng quan tâm hơn đến việc thu hút
đầu tư nước ngoài và đặc biệt là các chính sách nhằm đẩy mạnh XK. Vì vậy,
trong những năm qua, các mặt hàng chủ lực và tiềm năng như: gạo, cà phê,
cao su, hạt điều, giày dép, dệt may, gỗ, các mặt hàng nông sản, thuỷ sản… đã
được đẩy mạnh sản xuất và XK. Trong đó, XK thủy sản ln có những đóng
góp đáng kể cho sự phát triển chung của đất nước và góp phần làm tăng kim
ngạch XK. Sản phẩm thủy sản Việt Nam ngày càng củng cố được chỗ đứng
của mình trên thị trường thế giới. XK thủy sản của Việt Nam đang phát triển
mạnh khơng chỉ ở các thị trường truyền thống mà cịn cả ở những thị trường
mới. XK thủy sản trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt hơn 3,6 tỷ USD, tăng 31%
so với cùng kỳ năm ngối, trong đó Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung
Quốc là những quốc gia NK chính. Hiện hay, Việt Nam có khoảng 100 trại
ni cá tra với hơn 2.800 ha mặt nước đạt chứng nhận sản xuất bền vững như

ASC, BAP, SQF 1000/2000 CM, chiếm 40% diện tích ni cá tra cả nước.
Vùng ĐBSCL với vị trí địa lý thuận lợi, điều kiện tự nhiên thích hợp đã
tạo điều kiện thuận lợi cho việc ni trồng thủy sản. Bên cạnh đó, số lượng
cũng như chất luợng thủy sản đã được quan tâm mở rộng và nâng cao. Các
công ty chế biến và XK thủy sản ngày càng có nhiều cơ hội làm ăn bn bán
với nước ngồi, góp phần thúc đẩy XK cho quốc gia. Công ty TNHH Thủy
sản Phương Đông cũng không ngoại lệ, công ty được thành lập từ năm 2001
và đang ngày càng phát triển. Tuy nhiên, theo nhìn nhận thì thị trường tiêu thụ
của cơng ty nói riêng và của các DN thủy sản cả nước nói chung đang gặp khó
khăn bởi sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu đầu vào trầm trọng và sự cạnh tranh
gay gắt của các quốc gia. Việc XK thuỷ sản cũng thường gặp phải các vụ kiện
bán phá giá như các vụ kiện bán phá giá cá tra, cá ba sa, tơm... Cùng với đó là
các rào cản thương mại, phi thương mại, hạn ngạch và các quy định khắt khe
về vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường, sử dụng lao động của các nước NK,
có thể kể đến như thị trường EU - một thị trường rất nhiều tiềm năng nhưng
cũng đầy thách thức. Với những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “GIẢI
PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀO THỊ
TRƯỜNG EU CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN
PHƯƠNG ĐÔNG” để làm luận văn tốt nghiệp của mình nhằm phân tích rõ

1


hơn về tình hình XK của cơng ty và đề ra một số giải pháp đẩy mạnh hoạt
động XK của công ty vào thị trường EU trong những năm tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích chung về tình hình XK thủy sản của cơng ty TNHH Thủy sản
Phương Đơng trong giai đoạn 2011-06/2014, trong đó phân tích sâu hơn về
tình hình XK sang thị trường EU để có thể đề ra các giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả XK thủy sản của công ty sang thị trường EU.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình XK thủy sản của cơng ty sang EU từ
năm 2011 đến tháng 6/2014.
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
XK thủy sản của công ty sang thị trường EU trong giai đoạn 2011-6/2014.
- Mục tiêu 3: Đánh giá tình hình XK của cơng ty và các giải pháp cơng ty
đã thực hiện để đề ra mội số giải pháp mới giúp đẩy mạnh hoạt động XK của
công ty vào thị trường EU.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
- Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thủy sản Phương Đông, địa
chỉ Lô 17D, đường số 5, khu cơng nghiệp Trà Nóc, quận Bình Thủy, thành
phố Cần Thơ.
- Thị trường nghiên cứu chính của đề tài là thị trường EU.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2014
- Số liệu được sử dụng trong đề tài được cập nhật trong giai đoạn từ năm
2011 đến tháng 6 năm 2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công ty TNHH Thủy sản Phương Đông hoạt động trong nhiều lĩnh vực
như nuôi trồng, chế biến, XK thủy sản nhưng đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
chủ yếu về tình hình XK thủy sản của công ty, cụ thể như:
- Các mặt hàng XK của công ty như cá tra, surimi...
- Các báo cáo tài chính của cơng ty về tình hình XK thủy sản sang thị
trường EU theo số lượng, kim ngạch XK, cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường.
2


- Các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả XK của

công ty.
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khảu thủy sản của công ty sang
thị trường EU.
- Thị trường nghiên cứu là thị trường EU.

3


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là một cơng cụ hay nói đúng hơn là một hình thức hoạt động
giao lưu thương mại nhằm dung hịa lợi ích của mọi người trên thế giới. Như
vậy, XK được hiểu trước hết là một hình thức trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên
thị trường mà thị trường đó là thị trường thế giới nhằm đáp ứng và thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của một quốc gia không thể tự đáp ứng cho chính
mình, đồng thời phát huy hết nội lực kinh tế và mang lại nguồn thu ngoại tệ
cho quốc gia XK trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước. XK là một hình
thức thương mại nhằm thu được doanh lợi từ việc bán hàng hóa và dịch vụ ra
nước ngồi trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. (Dương Hữu
Hạnh (2005), Kỹ thuật nghiên cứu thị trường xuất khẩu, NXB Thống Kê).
2.1.1.2 Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế đất nước

 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho NK phục vụ công nghiệp hóa
đất nước.
Cơng nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất
yếu để khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để cơng
nghiệp hóa đất nước trong một thời gian ngắn, địi hỏi phải có số vốn rất lớn

để NK máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn để NK có thể được hình thành từ các nguồn như: XK hàng
hóa; đầu tư nước ngồi; vay nợ, viện trợ; thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ;
XK sức lao động... Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ, viện trợ...
tuy quan trọng nhưng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kỳ
sau. Nguồn vốn quan trọng nhất để NK, cơng nghiệp hóa đất nước là XK.
Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của NK.

 Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển.
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vơ cùng
mạnh mẽ. Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình cơng nghiệp hóa phù hợp với xu
hướng phát triển của kinh tế thế giới là tất yếu đối với nước ta. Có hai cách
nhìn nhận về tác động của XK đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

4


Một là, XK chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất vượt
quá nhu cầu nội địa. Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát
triển như nước ta, sản xuất về cơ bản còn chưa đủ tiêu dùng nếu chỉ thụ động
chờ ở sự “thừa ra” của sản xuất thì XK sẽ vẫn cứ nhỏ bé và tăng trưởng chậm
chạp. Sản xuất và sự thay đổi cơ cấu kinh tế sẽ rất chậm chạp.
Hai là, coi thị trường và đặc biệt thị trường thế giới là hướng quan trọng
để tổ chức sản xuất. Quan điểm thứ hai chính là xuất phát từ nhu cầu thị
trường thế giới để tổ chức sản xuất. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này đến sản xuất
thể hiện ở:
- XK tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.

Chẳng hạn, khi phát triển ngành dệt may XK sẽ tạo điều kiện phát triển ngành
sản xuất nguyên liệu nhủ bông, sợi hay thuốc nhuộm, công nghiệp tạo mẫu...
- XK tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất
phát triển và ổn định.
- XK tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất,
nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
- XK tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao
năng lực sản xuất trong nước.
- Thơng qua XK, hàng hóa sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị
trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải tổ chức
lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất ln thích nghi được với thị trường.
- XK cịn địi hỏi DN phải ln đổi mới và hồn thiện công việc quản trị
sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất mở rộng thị trường.

 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết cơng ăn việc làm
và cải thiện đời sống nhân dân
Tác động của XK đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt.
Trước hết sản xuất, chế biến và dịch vụ hàng XK đang trực tiếp là nơi thu hút
hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập khơng thấp. XK còn tạo ra
nguồn vốn để NK vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ trực tiếp đời sống và
đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.
Quan trọng hơn cả là XK tác động trực tiếp đến sản xuất làm cho cả quy
mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành
nghề mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng
nhiều hơn, năng suất lao động cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

5


 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối

ngoại
Chúng ta thấy rõ XK và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại
phụ thuộc lẫn nhau. Có thể hoạt động XK có sớm hơn các hoạt động kinh tế
đối ngoại khác và tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ này phát triển. Chẳng
hạn, XK và công nghệ sản xuất hàng XK thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư,
mở rộng vận tải quốc tế... Mặt khác, chính quan hệ kinh tế đối ngoại chúng ta
vừa kể lại tạo tiền đề cho mở rộng XK.
Tóm lại việc mở rộng XK được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để
phát triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước. (Bùi Xuân Lưu và
Nguyễn Hữu Khải (2006), Giáo trình Kinh tế ngoại thương, NXB Lao độngXã hội, trang 358).
2.1.2 Một số hình thức xuất khẩu chủ yếu
2.1.2.1 Hình thức xuất khẩu trực tiếp
XK trực tiếp xảy ra khi một nhà sản xuất hay một nhà XK bán hàng trực
tiếp cho người mua hay nhà NK ở một khu vực thị trường nước ngồi. Vì thế
lưu lượng giao dịch kinh doanh thực tế giữa các quốc gia sẽ được trực tiếp
thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc bởi bộ phận marketing đặt tại nước ngoài hoặc
bởi khách hàng.
Hình thức này địi hỏi chính DN phải tự lo bán trực tiếp các sản phẩm
của mình ra nước ngồi. XK trực tiếp nên áp dụng đối với những DN có trình
độ và quy mơ sản xuất lớn, được phép XK trực tiếp, có kinh nghiệm trên
thương trường và nhãn hiệu hàng hóa truyền thống của DN đã từng có mặt
trên thị trường thế giới. Hình thức này đem lại lợi nhuận cao nếu các DN nắm
chắc được nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng... Nhưng ngược lại, nếu
các DN ít am hiểu hoặc khơng nắm bắt kịp thời thông tin về thị trường thế giới
và đối thủ cạnh tranh thì rủi ro hình thức này khơng phải là ít.
2.1.2.2 Hình thức xuất khẩu gián tiếp
Hình thức XK gián tiếp khơng địi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người
mua nước ngoài và người sản xuất trong nước. Để bán sản phẩm của mình ra
nước ngồi, người sản xuất phải nhờ vào người hoặc tổ chức trung gian có
chức năng XK trực tiếp. Với thực chất đó, XK gián tiếp thường sử dụng đối

với các cơ sở sản xuất có quy mơ nhỏ, chưa đủ điều kiện XK trực tiếp, chưa
quen biết thị trường, khách hàng và chưa thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh
xuất NK.
Các DN có thể thực hiện XK gián tiếp thơng qua các hình thức sau đây:
6


 Các công ty quản lý XK (EMC)
Công ty quản lý XK là công ty quản trị XK cho công ty khác. Các nhà
XK nhỏ thường thiếu kinh nghiệm bán hàng ra nước ngồi hoặc khơng đủ khả
năng về vốn để tự tổ chức bộ máy XK riêng. Do đó họ thường phải thông qua
EMC để XK sản phẩm của mình.
Các EMC khơng mua bán trên danh nghĩa của mình. Tất cả các đơn chào
hàng, hợp đồng chuyên chở hàng hóa, lập hóa đơn và thu tiền hàng đều thực
hiện với doanh nghĩa chủ hàng. Thơng thường, chính sách giá cả, các điều
kiện bán hàng, quảng cáo là do chủ hàng quyết định. Các EMC chỉ giữ vai trò
cố vấn thực hiện các dịch vụ liên quan đến xuất NK và khi thực hiện các dịch
vụ trên EMC sẽ được thanh toán bằng hoa hồng.
Một khuynh hướng mới của EMC hiện nay, đặc biệt là những cơng ty có
quy mơ lớn thường mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất và mang bán ra nước
ngồi để kiếm lời. Nói chung, khi sử dụng EMC, vì các nhà sản xuất hàng XK
ít có quan hệ trực tiếp với thị trường, cho nên sự thành công hay thất bại của
công tác XK phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng dịch vụ của EMC mà họ chọn
lựa.

 Thơng qua khách hàng nước ngồi
Đây là hình thức XK thơng qua các nhân viên của các cơng ty NK nước
ngồi. Họ là những người có hiểu biết về điều kiện cạnh tranh trên thị trường
thế giới. Khi thực hiện hình thức này các DN XK cũng phải tìm hiểu kỹ khách
hàng để thiết lập quan hệ làm ăn bền vững với thị trường nước ngoài.


 Qua ủy thác XK
Những người hoặc tổ chức ủy thác thường là đại diện cho những người
mua nước ngoài cư trú trong nước cảu nhà XK. Nhà ủy thác XK hành dộng vì
lợi ích của người mua và người mua trả tiền ủy thác. Khi hang hóa chuẩn bị
được đặt mua, nhà ủy thác lập phiếu đặt hàng với nhà sản xuất được chọn và
họ sẽ quan tâm đến mọi chi tiết có liên quan đến q trình XK. Bán hàng cho
nhà ủy thác là một phương thức thuận lợi cho XK. Việc thanh tốn thường
được bảo đảm nhanh chóng cho người sản xuất và những vấn đề về vận
chuyển hàng hóa hồn tồn do các nhà được ủy thác XK chịu trách nhiệm.

 Qua môi giới XK
Môi giới XK thực hiện chức năng liên kết giữa nhà XK và nhà NK.
Người môi giới được nhà XK ủy nhiệm và trả hoa hồng cho hoạt động của họ.
Người môi giới thường chuyên sâu vào một số mặt hàng hay một nhóm hàng
nhất định.
7


 Qua hãng bn XK
Hãng bn XK thường đóng tại nước XK và mua hàng của người chế
biến hoặ nhà sản xuất và sau đó họ tiếp tục thực hiện các nghiệp vụ để XK và
chịu mọi rủi ro liên quan đến XK. Như vậy, các nhà sản xuất thông qua các
hãng buôn XK để thâm nhập thị trường nước ngoài. (La Nguyễn Thùy Dung,
Tài liệu giảng dạy Marketing quốc tế, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
Đại Học Cần Thơ, trang 154).
2.1.3 Các tiêu chí đánh giá tình hình xuất khẩu
2.1.3.1 Doanh thu
Doanh thu của DN là tồn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của DN. Doanh thu

bán hàng của các công ty xuất NK là tồn bộ giá trị hàng hóa và dịch vụ đã
bán ra, đã thu tiền và chưa thu được tiền.
Doanh thu thường được xác định bằng công thức:
Doanh thu = Số lượng x Giá bán
Hoạt động kinh doanh xuất NK hàng hóa rất phức tạp nên khi đánh giá
tình hình kinh doanh xuất NK ta thường quy doanh thu ngoại tệ về đồng USD,
doanh thu nội tệ về VNĐ.
2.1.3.2 Chi phí lưu thơng trong kinh doanh XNK
Chí phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một
kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất,
thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của DN:
doanh thu và lợi nhuận.
Chỉ tiêu chi phí lưu thơng là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đánh giá
hiệu quả kinh doanh XNK: giảm chi phí cho phép tăng lợi nhuận và doanh lợi
của DN, vì vậy phân tích chi phí lưu thông là một trong những biện pháp quan
trọng của công tác quản lý phí.
Có nhiều cách phân loại chi phí lưu thơng, nhưng trong phân tích cần lưu
ý đến chi phí lưu thơng trong nước và chi phí lưu thơng ngồi nước:
- Về chi phí lưu thơng trong nước: Tính bằng VNĐ: Gồm chi phí vận
chuyển, bốc dỡ hàng hố, chi phí phân loại, đóng gói hàng hố, chi phí để làm
thủ tục XNK, chi phí xin giấy phép, chi phí mở L/C, chi phí hao hụt tự
nhiên...Nếu tỷ suất và tỷ trọng chi phí lưu thơng có xu hướng tăng phải xem
xét lại trình độ quản lý, trình độ cán bộ... vì chỉ tiêu này tăng do phải làm lại
8


nhiều lần thủ tục XNK, số lượng hàng hoá thực hiện khơng đúng theo hợp
đồng đã ký, phải kiểm hố hải quan nhiều lần do số lượng và chất lượng thực
tế, mẫu mã hàng hố khơng đúng với chứng từ đã có..

- Về chi phí lưu thơng ngồi nước. Tính bằng ngoại tệ (USD): Chi phí
này chiếm tỷ trọng khơng cao nếu XK theo điều kiện của nhóm E và F cịn
NK theo điều kiện của nhóm C và D. Ngược lại, nếu xuất theo điều kiện C và
D, nhập theo điều kiện E và F thì tỷ trọng chi phí lưu thơng ngồi nước sẽ
tương đối cao làm tăng cao tỷ suất chi phí lưu thơng. Tuy nhiên, trong trường
hợp này giá mua hàng lại giảm và giá bán hàng thì cao nên tỷ suất chi phí nói
chung thường khơng bị ảnh hưởng, đơi khi lại giảm.
Ngồi ra, chi phí lưu thơng cịn được phân tích dưới dạng chi phí cố định
và chi phí biến đổi. Mục đích phân tích chi phí lưu thơng là đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch chi phí lưu thơng của DN XNK.
2.1.3.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là cốt lõi của mọi hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận trong kinh
tế học là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ các
chi phí liên quan đến đầu tư. Đó là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp XK thực hiện q trình mua bán hàng hố với nước ngồi
bao gồm mua và bán hàng XK, mua và bán hàng NK. Q trình này nằm trong
khâu lưu thơng phân phối và chịu sự chi phối của các qui luật thị trường. Lợi
nhuận trong kinh doanh xuất NK là phần dôi ra trong hoạt động kinh doanh
sau khi trừ đi toàn bộ chi phí, hay nói khác đi, lợi nhuận kinh doanh xuất NK
là phần dôi ra của bộ phận giá trị thặng dư do sản xuất nhường lại cho lưu
thông và toàn bộ giá trị thặng dư do lao động có tính chất sản xuất trong lưu
thơng tạo ra.
Cơng thức tính lợi nhuận trong kinh doanh XK như sau:
Lợi nhuận = Doanh thu bán hàng XK – Giá vốn hàng XK – Tổng chi
phí lưu thơng
2.1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ngoại thương

 Mức lưu chuyển hàng hoá xuất NK:
Tốc độ lưu chuyển hàng hoá xuất NK tăng làm tăng sức sản xuất của

đồng vốn kinh doanh và từ đó làm tăng mức thu lợi nhuận.
Khi tốc độ lưu chuyển hàng hóa tăng, chi phí biến đổi cũng tăng theo
(chi phí vận tải, bảo quản...) nhưng chi phí cố định thường khơng đổi, ngồi ra

9


lưu chuyển hàng hóa được mở rộng sẽ tạo điều kiện sử dụng phương tiện vận
tải hợp lý, năng suất lao động tăng cao... Như vậy tốc độ tăng chi phí tuyệt đối
bao giờ cũng nhỏ hơn tốc độ của mức luân chuyển hàng hoá.

 Cơ cấu hàng hoá kinh doanh xuất NK:
Mỗi loại hàng hoá kinh doanh xuất NK có một mức lợi nhuận riêng phụ
thuộc vào nhiều yếu tố kinh doanh: mức độ cạnh tranh trên thị trường, chi phí
kinh doanh, thuế xuất NK... nếu kinh doanh mặt hàng có mức lãi suất lớn
chiếm tỷ trọng cao trong tồn bộ cơ cấu hàng xuất NK thì sẽ làm tăng mức lợi
nhuận ngoại thương và ngược lại.

 Nhân tố giá cả:
- Giá cả hàng hoá:
Giá mua hàng hoá và giá bán hàng hoá XNK đề ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận của đơn vị kinh doanh ngoại thương. Giá mua quá cao so với kế
hoạch và giá bán thì không đổi; hoặc giá bán quá thấp so với KH trong điều
kiện giá mua không đổi trong một thương vụ đều làm mức lãi gộp bị giảm,
ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy DN cần nắm bắt tình hình thị trường, phân
tích và dự báo để xác định giá mua tối đa hoặc giá bán tối thiểu đối với từng
mặt hàng trong từng thương vụ kinh doanh phù hợp với chiến lược của DN.
- Giá cả chi phí lưu thơng (chi phí lưu thơng trên một đơn vị sản phẩm):
Lợi nhuận ngoại thương thu được sau lãi gộp trừ đi chi phí lưu thơng (chi
phí bán hàng và chi phí quản lý) và thuế thu nhập DN. Nếu chi phí lưu thơng

cao thì lợi nhuận cũng giảm. Phấn đấu hạ chi phí lưu thơng có ý nghĩa thiết
thực đối với tăng lợi nhuận XNK.
- Tỉ giá hối đoái:
Tỷ giá hối đoái tăng giảm theo yếu tố khách quan, nhưng đối với DN, sự
tăng giảm này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận DN. Tỷ giá hối đoái tăng
(VND giảm giá) thì có lợi cho thương vụ XK (chuyển tiền về nước) trong khi
NK (chuyển hàng về nước) thì ngược lại; tỷ giá hối đối giảm (VND tăng giá)
thì lại có lợi cho NK trong khi XK bất lợi.
- Thuế và các nhân tố khác:
Các DN xuất NK có thể chọn kinh doanh các mặt hàng khuyến khích XK,
NK của nhà nước thơng qua biểu thuế, tức là mặt hàng có mức thuế suất thấp.
Việc giảm đến mức tối thiểu các khoản tiền bị phạt, giảm lượng hàng hoá hao
hụt, lựa chọn hình thức thanh tốn thích hợp... cũng góp phần làm tăng mức
lợi nhuận DN. (Phan Thị Ngọc Khuyên và Phan Anh Tú, (2007), Giáo trình

10


×