Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích hiện trạng sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản cần thơ (caseamex)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM THỊ YẾN PHƯƠNG

PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CÁC
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THUỶ SẢN CẦN THƠ (CASEAMEX)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

Cần Thơ 11-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
…..…..

LÂM THỊ YẾN PHƯƠNG
MSSV: 4114866

PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CÁC
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THUỶ SẢN CẦN THƠ (CASEAMEX)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THS. TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN

Tháng 11 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Đối với em, thành công là cả một quá trình phấn đấu để đạt được. Và
trong cuộc sống, không ai có thể tự mình đi đến sự thành công mà không cần
sự hỗ trợ, động viên từ phía gia đình, thầy cô và xã hội,… Bốn năm học vừa
qua là cả một quá trình cố gắng, phấn đấu không ngừng, trải nghiệm học hỏi
rất nhiều từ cuộc sống, gia đình, bạn bè và đặc biệt là thầy cô giáo Trường Đại
học Cần Thơ.
Để hoàn thành được Luận văn tốt nghiệp này em đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là Cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên đã trực tiếp hướng dẫn em và một phần
quan trọng không không thể thiếu là sự giúp đỡ của các Anh, Chị trong Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em có thể
hoàn thành tốt Luận văn của mình trong suốt thời gian thực tập ở Công ty.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, trước hết em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô đã tận tình dạy bảo
em trong khoảng thời gian qua. Lời biết ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa
Kinh Tế - QTKD Trường Đại học Cần Thơ. Đặc biệt là Cô Trương Khánh
Vĩnh Xuyên đã trực tiếp hướng dẫn em, Cô đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em
rất nhiều để em có thể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Xin chân
thành cảm ơn Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ đã tạo điều
kiện cho em thực tập trong suốt thời gian qua.
Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp do thời gian có hạn, vấn
đề em nghiên cứu chưa sâu. Kiến thức về lý thuyết và kinh nghiệm hiểu biết
về thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót. Do đó để Luận văn được

hoàn chỉnh hơn em kính mong nhận được ý kiến đóng góp của Giáo viên
hướng dẫn cũng như quý thầy cô trong bộ môn Kinh doanh quốc tế.
Cuối lời, em chúc Cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên, và quý thầy cô khoa
Kinh tế nói riêng, thầy cô Trường Đại học Cần Thơ nói chung luôn dồi dào
sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc, chúc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thủy sản Cần Thơ luôn giữ vững và phát huy những thế mạnh của mình để
thành công hơn nữa trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
LÂM THỊ YẾN PHƯƠNG
i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

LÂM THỊ YẾN PHƯƠNG

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..........................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Thủ Trưởng đơn vị

iii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn: TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: LÂM THỊ YẾN PHƯƠNG
Mã số sinh viên: 4114866
Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế tại
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX).
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ........................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức: ...................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: .................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ...................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục đích nghiên cứu): ...................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận: ..........................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ..… tháng ….. năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN


iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Giáo viên

v



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤ ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về phương thức thanh toán quốc tế ......................................... 4
2.1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế ........................................................ 5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế ................ 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 12
2.2.3 Các phương pháp phân tích .................................................................... 13
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN CẦN THƠ (CASEAMEX) ......................................................... 15
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CASEAMEX ............................... 15
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .............. 15
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 16
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................... 16
3.3.2 Tình hình nhân sự của công ty ................................................................ 19
3.3.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty...................................................... 20
3.4 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .............................................................. 21


vi


3.5 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ................... 21
3.5.1 Tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................. 21
3.5.2 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
.......................................................................................................................... 26
CHƯƠNG 4: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN CẦN
THƠ (CASEAMEX)........................................................................................ 33
4.1 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CASEAMEX GIAI ĐOẠN
2011 – 06/2014 ............................................................................................... 33
4.1.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
..................................................................................................................... .....33
4.1.2 Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX theo
hình thức xuất khẩu.......................................................................................... 35
4.1.3 Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX theo
cơ cấu mặt hàng ............................................................................................... 37
4.1.4 Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX theo
cơ cấu thị trường .............................................................................................. 42
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI CÔNG TY CASEAMEX....
.......................................................................................................................... 48
4.2.1 Các phương thức thanh toán Công ty sử dụng trong hoạt động xuất khẩu
thủy sản ............................................................................................................ 48
4.2.2 Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán tại Công ty theo thị
trường xuất khẩu .............................................................................................. 58
4.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN TẠI

CÔNG TY CASEAMEX ................................................................................. 65
4.3.1 Đánh giá hiệu quả của từng phương thức thanh toán quốc tế ................ 65
4.3.2 Những rủi ro trong các phương thức thanh toán của Công ty ................ 70
4.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY ................................................. 72
4.4.1 Nhân tố khách quan ................................................................................ 72
4.4.2 Nhân tố chủ quan .................................................................................... 74

vii


CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TRONG VIỆC XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA CÔNG
TY CASEAMEX ............................................................................................. 76
5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY CASEAMEX TRONG HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 06/2014 ............... 76
5.2 GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG
TY CASEAMEX ............................................................................................. 77
5.2.1 Giải pháp góp phần hoàn thiện các phương thức thanh toán của công ty
.......................................................................................................................... 77
5.2.2 Giải pháp cho từng phương thức thanh toán tại công ty ........................ 78
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 81
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 81
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 82
6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 82
6.2.1 Đối với doanh nghiệp ............................................................................. 82

viii



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Phân loại nhân sự theo trình độ lao động của công ty ..................... 19
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CASEAMEX giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 27
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CASEAMEX 6 tháng
đầu năm 2013 và 2014 ..................................................................................... 28
Bảng 4.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX giai đoạn 2011 – 2013............................................................... 33
Bảng 4.2 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ................................................. 33
Bảng 4.3 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX theo hình
thức xuất khẩu giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................. 35
Bảng 4.4 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX theo hình
thức xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............................................... 36
Bảng 4.5 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX theo mặt hàng giai đoạn 2011 – 2013 ....................................... 38
Bảng 4.6 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX theo mặt hàng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ......................... 39
Bảng 4.7 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX sang các thị trường giai đoạn 2011 – 2013 ............................... 43
Bảng 4.8 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty
CASEAMEX sang các thị trường 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ................. 44
Bảng 4.9 Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán giai đoạn 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 49
Bảng 4.10 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán TTR giai đoạn 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................... 50
Bảng 4.11 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán CAD giai đoạn 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................... 53

Bảng 4.12 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán DP/DA giai đoạn 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................... 54
Bảng 4.13 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán L/C giai đoạn 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 55
ix


Bảng 4.14 Tình hình sử dụng các phương thức quốc tế tại thị trường Châu Mỹ
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 58
Bảng 4.15 Tình hình sử dụng các phương thức quốc tế tại thị trường Châu Á
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. ......................................................... 60
Bảng 4.16 Tình hình sử dụng các phương thức quốc tế tại thị trường Châu Âu
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 63
Bảng 4.17 Bảng so sánh chi phí thanh toán của Ngân hàng Vietcombank với
một số Ngân hàng lớn của Việt Nam ............................................................... 66
Bảng 4.18 Biểu phí dịch vụ nhờ thu chứng từ ................................................. 67
Bảng 4.19 Biểu phí dịch vụ thư tín dụng ......................................................... 68

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức các phòng ban trong Công ty CASEAMEX .............. 17
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty CASEAMEX .......................... 20
Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CASEAMEX giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................... 28
Hình 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CASEAMEX giai đoạn 6
tháng đầu 2013 – 6 tháng đầu 2014 ................................................................. 29
Hình 4.1 Cơ cấu sản lượng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX sang

các thị trường giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................. 45
Hình 4.2 Cơ cấu sản lượng xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX sang
các thị trường giai đoạn 06/2013 – 06/2014 .................................................... 45
Hình 4.3 Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
sang các thị trường giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................... 47
Hình 4.4 Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty CASEAMEX
sang các thị trường giai đoạn 06/2013 – 06/2014 ............................................ 47
Hình 4.5 Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán của Công ty
CASEAMEX giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ................................... 50
Hình 4.6 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán TTR giai đoạn 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 51
Hình 4.7 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán CAD giai đoạn 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 53
Hình 4.8 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán DP/DA giai đoạn 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................... 54
Hình 4.9 Tình hình sử dụng phương thức thanh toán L/C giai đoạn 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 56
Hình 4.10 Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán tại thị trường Châu
Mỹ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................................... 59
Hình 4.11 Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán tại thị trường Châu
Á từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 61
Hình 4.12 Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán tại thị trường Châu
Âu từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... 64

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong bối cảnh hiện nay, xu thế hội nhập và tự do hoá thương mại diễn
ra mạnh mẽ trong mỗi khu vực và trên toàn thế giới. Cùng với xu thế đó, Việt
Nam bằng những thành tựu phát triển kinh tế trong tiến trình đổi mới cũng đã
và đang tích cực hội nhập với nền kinh tế thế giới. Bằng chứng cho thấy đó là
trong những năm gần đây, kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đã gia
tăng đáng kể. Theo thống kê của tổng cục Hải quan, năm 2011, tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đạt 203,656 tỷ USD, tăng 29,66% so với
năm 2010. Năm 2012, kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 228,310 tỷ USD, tăng
12,11% so với năm 2011. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2013 đạt
264,066 tỷ USD tăng 15,66% so với năm trước đó. Tính từ đầu năm đến hết
tháng 6/2014, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá cả nước đạt gần
140,710 tỷ USD, tăng 13,10%, tương ứng tăng gần 16,36 tỷ USD so với cùng
kỳ năm 2013. Hơn thế nữa, Việt Nam đã xuất siêu liên tiếp trong hai năm
2012 – 2013, với mức xuất siêu năm 2012 là 749 triệu USD và năm 2013 là
863 triệu USD.
Việc mở ra các quan hệ ngoại thương ngày càng rộng rãi đã đặt ra những
cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu của
Việt Nam. Trong quá trình buôn bán với nước ngoài, thanh toán quốc tế là
công việc rất quan trọng mà mọi nhà xuất nhập khẩu đều hết sức quan tâm.
Chất lượng của hoạt động thanh toán sẽ có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả
kinh tế của hoạt động kinh doanh ngoại thương. Hơn nữa, thông qua hoạt động
thanh toán quốc tế, các doanh nghiệp ngày càng thu hút nhiều khách hàng và
có cơ hội khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế, tăng thu nhập và
phát triển ổn định trong môi trường cạnh tranh.
Trong kinh doanh ngày nay, thanh toán quốc tế đang ngày càng trở nên
phổ biến. Những phương thức thanh toán truyền thống dần được thay thế bằng
những phương thức hiện đại hơn, nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, do tính chất
đặc biệt của nó nên hoạt động thanh toán quốc tế rất dễ gặp rủi ro. Yêu cầu đặt
ra đối với doanh nghiệp là cần có kiến thức vững chắc về phương thức thanh
toán quốc tế nhất định được áp dụng trong từng lần giao thương. Chính vì vậy,

việc tổng kết thực tiễn nhằm tìm ra các giải pháp để hoàn thiện hoạt động
thanh toán quốc tế là một điều hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tế trên, em
đã chọn đề tài “Phân tích hiện trạng sử dụng các phương thức thanh toán
quốc tế tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Cần Thơ
1


(Caseamex)” để đi sâu nghiên cứu cách thức thanh toán của công ty với các
đối tác nước ngoài. Đồng thời phân tích hiệu quả của từng phương thức thanh
toán trong hoạt động xuất khẩu của công ty. Từ đó có thể đánh giá được
những lợi thế cũng như hạn chế của từng phương thức mà có thể áp dụng phù
hợp vào việc kinh doanh của công ty nhằm góp phần làm tăng hiệu của kinh
doanh của công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các phương thức thanh toán quốc tế mà công ty Caseamex đã
sử dụng và hiệu quả của chúng trong hoạt động xuất khẩu của công ty. Bên
cạnh đó, tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của việc thanh toán quốc
tế nhằm tìm ra biện pháp phòng ngừa rủi ro và vận dụng có hiệu quả các
phương thức thanh toán vào từng hợp đồng cụ thể để nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về công ty và tình hình hoạt động, đặc biệt là hoạt động xuất
khẩu thủy sản.
- Phân tích các phương thức thanh toán quốc tế mà công ty sử dụng và
hiệu quả của từng phương thức trong quá trình kinh doanh xuất khẩu.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế của công ty.
- Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế của công ty.

1.3 PHẠM VI NGHÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Thuỷ sản Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3 năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 của Công ty CASEAMEX.
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ tháng 08/2014 đến
tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

2


Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Cần Thơ kinh doanh trên
nhiều lĩnh vực như chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản xuất khẩu, kinh doanh
thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản,... Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các
phương thức thanh toán quốc tế mà công ty áp dụng và hiệu quả của từng
phương thức thanh toán đó đối với hoạt động xuất khẩu thuỷ sản của công ty
ra thị trường quốc tế như EU, ASIA từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về phương thức thanh toán quốc tế
2.1.1.1 Khái niệm về phương thức thanh toán quốc tế
Việc trao đổi các hoạt động kinh tế và thương mại giữa các quốc gia làm

phát sinh các khoản thu và chi bằng tiền giữa nước này đối với một nước khác
trong từng giao dịch hoặc trong từng định kì chi trả do hai nước quy định.
Trong mối quan hệ chi trả này, các quốc gia phải cùng nhau quy định những
yếu tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa các quốc gia như quy định về chủ thể
tham gia thanh toán, lựa chọn tiền tệ, các công cụ và các phương thức đòi hoặc
chi trả tiền tệ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành thanh toán
quốc tế giữa các quốc gia.
2.1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập
khẩu của doanh nghiệp
Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng kết thúc quá trình lưu thông hàng
hoá, nếu như quy trình thanh toán được tiến hành một cách liên tục nhanh
chóng thuận lợi, sẽ có tác động thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của các đơn vị xuất nhập khẩu. Thực hiện tốt thanh toán
quốc tế sẽ có tác dụng khuyến khích các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu mở
rộng quy mô hoạt động kinh doanh, gia tăng khối lượng hàng hoá mua bán,
mở rộng giao dịch giữa các quốc gia với nhau.
Đối với nền kinh tế:
- Hoạt động thanh toán quốc tế là công cụ và là cầu nối quan trọng trong
quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các quốc
gia trên thế giới.
- Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu.
- Thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài.
- Thúc đẩy hoạt động của các dịch vụ.
- Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác.
- Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập với quốc tế.
- Thông qua hoạt động thanh toán quốc tế, chúng ta có thể tận dụng được
vốn, công nghệ nước ngoài để thực hiện quá trình công nghiệp hoá,

4



hiện đại hoá đất nước, rút ngắn khoản cách tụt hậu, đưa nền kinh tế
nước ta hoà nhập với nề kinh tế khu vực và thế giới.
Đối với doanh nghiệp:
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong
quá trình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Do trong thương mại quốc tế, vị
trí địa lý của các bạn hàng thường cách xa nhau dẫn đến còn nhiều hạn chế
trong việc tìm hiểu khả năng tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của đối
tác. Đồng thời trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay, tình trạng
lừa đảo ngày càng tăng nên rủi ro trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập
khẩu ngày càng cao.
2.1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức thanh toán quốc tế là cách thức thực hiện chi trả một hợp
đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ
tài khoản của người nhập khẩu chuyển vào tài khoản của người xuất khẩu căn
cứ vào hợp đồng thương mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng.
(Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 227)
Có nhiều phương thức thanh toán quốc tế khác nhau, mỗi phương thức
có những ưu, nhược điểm riêng. Vì vậy nhà kinh doanh xuất nhập khẩu cần
phải nắm rõ để thoả thuận với đối tác của mình vận dụng chúng một cách linh
hoạt tuỳ theo đặc điểm từng thương vụ sao cho đôi bên đều có lợi.
2.1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance):
Khái niệm:
Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của
ngân hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định, trong thời gian nhất
định. (Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 228)
Các hình thức chuyển tiền:
1.


Hình thức điện báo (T/T – Telegraphic Transfer):

Việc chuyển tiền được thực hiện bằng cách ngân hàng sẽ điện ra lệnh cho
ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận.
2.

Hình thức thư chuyển tiền (M/T – Mail transfer):

Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền bằng cách gửi thư ra lệnh cho đại
lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận.

5


Nhận xét:
Phương thức này thường không được áp dụng trong thanh toán hàng xuất
khẩu với nước ngoài vì dễ bị người mua chiếm dụng vốn. Người ta thường
dùng nó thanh toán trong lĩnh vực phi mậu dịch và thanh toán các chi phí có
liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá, trong trường hợp chuyển vốn ra bên
ngoài để đầu tư, hoặc chi tiêu phi mậu dịch, chuyển kiều hối. Ngoài ra, người
xuất khẩu và nhập khẩu chỉ nên dùng phương thức này trong trường hợp hai
bên mua bán có quan hệ lâu dài và tín nhiệm lẫn nhau hay khi giá trị hợp đồng
không cao lắm.
Ưu điểm: việc sử dụng đơn giản không đòi hỏi cao về mặt nghiệp vụ,
thời gian thanh toán nhanh chóng, chi phí chuyển tiền thấp hơn các phương
thức khác.
Nhược điểm: Việc trả tiền cho người bán phụ thuộc vào thiện chí của
người mua, bời vì nó không đảm bảo quyền lợi cho người bán nếu sử dụng
hình thức chuyển tiền trả sau. Ngược lại nếu chuyển tiền trước không có gì
đảm bảo chắc chắn rằng người bán sẽ giao hàng và giao hàng đúng hạn. Chi

phí chuyển tiền thấp nhưng tốc độ chậm do vậy dễ bị ảnh hưởng nếu có biến
động tỷ giá.
2.1.2.2 Phương thức mở tài khoản (Open Account):
Khái niệm:
Là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu sau khi giao hàng hay cung
ứng dịch vụ sẽ tiến hành mở tài khoản để ghi nợ cho nhà nhập khẩu và nhà
nhập khẩu sẽ thanh toán các khoản nợ này theo thoả thuận về thời gian và số
tiền theo từng giai đoạn trong hợp đồng. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2000, trang 26)
Nhận xét:
Ưu điểm: tự các công ty đứng ra mở tài khoản và liên hệ với nhau, không
cần thông qua ngân hàng nên thủ tục đơn giản.
Nhược điểm: phương thức này hoàn toàn có lợi cho nhà nhập khẩu
(người được ghi sổ), là phương thức thanh toán rủi ro nhất cho nhà xuất khẩu
khi bên nhập khẩu không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ vì không
có ngân hàng hay các chứng từ bảo đảm. Nhà xuất khẩu giao hàng trước khi
nhận được thanh toán mà không thể kiểm soát được việc nhận hàng hoá và thu
tiền hàng.
Phương thức này chỉ được áp dụng khi giữa các bên có quan hệ lâu dài,
thường xuyên, tin cậy lẫn nhau, giữa nội bộ các công ty với nhau, giữa công ty

6


mẹ với công ty con, dùng trong thanh toán phí mậu dịch như: cước phí, bảo
hiểm, hoa hồng. Thực chất đây là tín dụng thương mại mà nhà xuất khẩu cung
cấp cho nhà nhập khẩu.
Để đảm bảo an toàn cho nhà xuất khẩu, các bên có thể áp dụng biện pháp
bảo đảm như: thư bảo lãnh ngân hàng, thư tín dụng dự phòng, đặt cọc.
2.1.2.3 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment):
Khái niệm:

Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng
phục vụ mình nhờ thu hộ số từ người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu và chứng
từ hàng hoá do người xuất khẩu lập ra. (Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 234)
Trong thanh toán ngoại thương, nhờ thu được chia thành hai loại:
1.

Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean Collection):

Nhờ thu hối phiếu trơn là phương thức nhờ thu trong đó người xuất khẩu
ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do
mình lập ra, còn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng cho người nhập khẩu, không
gửi cho ngân hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 236)
Phương thức này chỉ được áp dụng trong trường hợp người bán và người
mua tin cậy lẫn nhau, hoặc giữa công ty và các chi nhánh của nó, thanh toán
về các dịch vụ có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá vì việc thanh toán
này không cần phải kèm theo chứng từ như: cước phí vận tải, bảo hiểm, phạt
bồi thường.
2.

Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documents Collection):

Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phương thức nhờ thu trong đó người
xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến
hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu
không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gởi
kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận trả
tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng hóa.
(Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 240)
Trong phương thức này, ngân hàng chỉ đóng vai trò là người trung gian

thu tiền hộ, không chịu trách nhiệm để việc trả tiền của người mua. Tuỳ theo
cách trả tiền của người nhập khẩu mà uỷ thác thu kèm chứng từ có thể là nhờ
thu trả tiền đổi chứng từ hoặc nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ.

7


Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Document aigainst payment – D/P): nhà
nhập khẩu phải trả ngay số tiền ghi trên tờ hối phiếu trả tiền ngay do người
xuất khẩu lập thì mới được lấy bộ chứng từ hàng hoá.
Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (Document against acceptance –
D/A): người nhập khẩu phải ký tên chấp nhận trả tiền ghi trên hối phiếu do
người xuất khẩu ký phát thì mới được Ngân hàng trao bộ chứng từ để đi nhận
hàng hoá.
Nhận xét:
Ưu điểm: Đối với nhà xuất khẩu, sử dụng phương thức này không tốn
kém, đồng thời nhà xuất khẩu được Ngân hàng giúp khống chế và kiểm soát
được chứng từ vận tải cho đến khi đảm bảo thanh toán. Lợi ích đối với nhà
nhập khẩu là không có trách nhiệm phải trả tiền nếu chưa được kiểm tra các
chứng từ trong một số trường hợp kể cả hàng hoá.
Nhược điểm: Nhà xuất khẩu có những rủi ro như người nhập khẩu không
chấp nhận hàng được gửi bằng cách không nhận chứng từ, rủi ro tín dụng của
nhà nhập khẩu, rủi ro chính trị ở nước nhà nhập khẩu và rủi ro hàng hoá có thể
bị hải quan giữ. Việc trả tiền quá chậm, từ lúc giao hàng đến lúc nhận tiền có
thể kéo dài từ vài tháng đến một năm. Nhà nhập khẩu chỉ chịu một rủi ro trong
thanh toán nhờ thu đổi chứng từ là hàng được gửi có thể không giống như đã
ghi trên hoá đơn và vận đơn.
Trong đàm phán, nhờ thu chứng từ có thể coi là sự lựa chọn trung gian
có lợi. Nếu xét về các ưu điểm tương đối với người bán và người mua, nó nằm
giữa bán hàng trả chậm (lợi cho người mua) và thư tín dụng (lợi cho người

bán).
2.1.2.4 Đổi chứng từ lấy tiền (Cash Against Documents - CAD):
Khái niệm:
Phương thức thanh toán CAD là phương thức thanh toán mà trong đó tổ
chức nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu ngân hàng bên xuất
khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác (Trust Account) để thanh toán tiền
cho tổ chức xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng
thoả thuận. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2000, trang 43)
Nhận xét:
Ưu điểm:
Thủ tục thanh toán nhanh, đơn giản, chi phí thấp.

8


Nhà xuất khẩu giao hàng xong là được tiền ngay, rút ngắn thời gian nhận
tiền do việc xử lý chứng từ đơn giản và trực tiếp bởi một ngân hàng duy nhất
phục vụ nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.
Nhược điểm:
Nhà nhập khẩu phải có đại diện hay chi nhánh ở nước người xuất khẩu vì
phải xác nhận hàng hoá trước khi gửi.
Việc ký quỹ để thực hiện CAD sẽ dẫn đến ứ đọng vốn tại ngân hàng
2.1.2.5 Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C):
Khái niệm:
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một ngân hàng
theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người
thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số
tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định được nêu ra trong thư tín dụng. (Nguyễn Minh Kiều, 2008,
trang 246)

Thư tín dụng L/C:
Khái niệm:
Thư tín dụng là một bức thư do ngân hàng lập theo yêu cầu của nhà nhập
khẩu (người mở thư tín dụng) cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu (người
hưởng lợi) với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình những chứng từ thanh toán
phù hợp với điều khoản đã ghi trong thư tín dụng.
Các loại thư tín dụng:
1. Thư tín dụng có thể huỷ ngang: là loại thư tín dụng mà nhà nhập khẩu có
thể huỷ bỏ bất cứ lúc nào mà không cần thông báo cho người bán hoặc
các bên liên quan.
2. Thư tín dụng không thể huỷ ngang: Là loại thư tín dụng sau khi đã mở
trong thời gian có hiệu lực không được sửa đổi, bổ sung hay huỷ bỏ nếu
như không có sự đồng ý của người bán hay các bên tham gia.
3. Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận: Là loại thư tín dụng
không thể huỷ ngang được một ngân hàng khác xác nhận đảm bảo thanh
toán theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng mở L/C.
4. Thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi: Là loại thư tín dụng mà
trong đó quy định ngân hàng mở L/C sau khi đã thanh toán cho nhà xuất
khẩu thì không được quyền truy đòi với bất cứ trường hợp nào.

9


5. Thư tín dụng chuyển nhượng: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang,
trong đó quy định quyền được chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số
tiền L/C cho một hay nhiều người theo lệnh của người hưởng lợi đầu
tiên, nhưng chỉ được chuyển nhượng một lần mà thôi.
6. Thư tín dụng tuần hoàn: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, trong
đó quy định sau khi L/C sử dụng hết hạn ngạch hoặc hết thời gian hiệu
lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ và cứ như vậy đến khi hoàn tất

hợp đồng.
7. Thư tín dụng giáp lưng: Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được
mở trên cơ sở L/C mà nhà nhập khẩu đã mở cho nhà xuất khẩu để thanh
toán tiền hàng cho một tổ chức xuất khẩu khác.
8. Thư tín dụng đối ứng: Là thư tín dụng không thể huỷ ngang, trong đó
quy định nó chỉ có giá trị hiệu lực khi L/C khác đối ứng với nó được mở
ra.
9. Thư tín dụng dự phòng: Là thư tín dụng được mở nhằm đảm bảo quyền
lợi của nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà xuất khẩu nhận được L/C
nhưng lại không có khả năng giao hàng. Đơn vị nhập khẩu sẽ yêu cầu
đơn vị xuất khẩu mở một thư tín dụng dự phòng trong đó quy định rằng
nếu đơn vị xuất khẩu không thực hiện hợp đồng, ngân hàng mở thư tín
dụng dự phòng sẽ thanh toán tiền để bù thiệt hại cho đơn vị nhập khẩu.
10. Thư tín dụng thanh toán dần: Là thư tín dụng không thể huỷ ngang,
được ngân hàng mở L/C cam kết với người hưởng lợi thanh toán dần số
tiền ghi trong L/C trong thời gian hiệu lực quy định.
11. Thư tín dụng với điều khoản đỏ: Là thư tín dụng có điều khoản đặc biệt.
Thông thường điều khoản đặc biệt này là người mở L/C cho phép tổ
chức xuất khẩu ứng trước một khoản tiền nhất định trước khi xuất trình
bộ chứng từ hàng hoá.
Nhận xét:
Phương thức thanh toán thư tín dụng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay
trong thanh toán xuất nhập khẩu vì nó đảm bảo quyền lợi cho cho người mua
và người bán ở mức độ cao nhất, đặc biệt là đối với người bán.
Phương thức này vẫn có những nhược điểm như: Trong thanh toán người
mua thường gặp rủi ro là hàng hoá không đúng theo hợp đồng ký kết hoặc
người bán giao hàng chậm. Khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ không
phù hợp với L/C thì mọi khoản thanh toán (chấp nhận) đều có thể bị từ chối và
nhà xuất khẩu sẽ phải tự giải quyết bằng cách dỡ hàng, lưu kho, bán đấu giá…


10


cho đến khi vấn đề được giải quyết hoặc phải chở hàng quay về nước. Nhà
xuất khẩu phải trả các khoản chi phí như lưu tàu quá hạn, phí lưu kho, mua
bảo hiểm hàng hoá… Người bán phải mở thư tín dụng, tỷ lệ ký quỹ cao, có thể
gặp rủi ro khi Ngân hàng mở thư tín dụng không có khả năng thanh toán.
Nhưng thực tế những rủi ro này ít xảy ra và đã được các bên xem xét kỹ
trước khi ký kết hợp đồng. Nói chung đây vẫn là phương thức thanh toán hoàn
hảo nhất hiện nay.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế
của doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế được đánh giá bằng một hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế tài chính thông qua tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nó
đến nền kinh tế xã hội. Tuy nhiên, hiện nay chưa có một chuẩn mực cụ thể nào
để đánh giá hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất
nhập khẩu. Dưới đây là một số chỉ tiêu cụ thể giúp đánh giá hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế của một doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
Dưới góc độ của một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, hiệu quả
hoạt động thanh toán quốc tế đuợc thể hiện qua việc phục vụ phát triển nền
kinh tế thông qua các hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu theo đường lối
phát triển kinh tế đối ngoại của một nước theo từng thời kỳ, góp phần cải thiện
căn cứ thanh toán quốc tế, ổn định nền kinh tế vĩ mô. Chúng ta có thể vận
dụng các chỉ tiêu đánh giá vai trò kinh tế đối ngoại để đánh giá hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế của một doanh nghiệp đối với nền kinh tế như: Tỷ
trọng kim ngạch xuất khẩu trong tổng sản phẩm quốc dân GDP, tỷ trọng kim
ngạch xuất nhập khẩu trong GDP, tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu trong GDP.
Việc thực hiện nhanh chóng, an toàn và chính xác, hạh chế tối đa những
rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng thể hiện hiệu quả
trong hoạt động thanh toán của doanh nghiệp, góp phần giúp doanh nghiệp

nhanh chóng thu hồi tiền hàng xuất khẩu, quay nhanh đồng vốn tạo uy tín
trong kinh doanh, nhờ đó tạo hiệu quả cao trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
Chi phí thanh toán thấp cũng góp phần thể hiện hiệu quả của hoạt động
thanh toán quốc tế. Chi phí thấp giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận. Đồng thời
chi phí thanh toán trong hoạt động thanh toán quốc tế thấp giúp đối tác cảm
thấy thích hơn trong hoạt động giao thương với doang nghiệp, từ đó giúp
doanh nghiệp có thể tìm kiếm thêm nhiều đối tác mới.
Hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế còn được đánh giá thông qua tốc
độ tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp trong nền kinh tế.

11


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thứ cấp liên quan đến quá trình phân tích được thu thập trực
tiếp trên cơ sở những số liệu thực tế hoạt động của Công ty trong thời gian
thực tập. Thông qua các bảng báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối kế toán, kim ngạch xuất khẩu của Công ty từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Ngoài ra, sồ liệu thứ cấp còn được thu thập thông qua báo, tạp chí cùng
những thông tin trên internet và các nghiên cứu trước đây.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài chủ yếu dùng các phương pháp như: Phương pháp so sánh và
phương pháp thống kê mô tả, sử dụng đồ thị và vẽ biểu đồ để tập trung phân
tích các số liệu thứ cấp thu thập được từ công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thuỷ
sản Cần Thơ.
Mục tiêu 1: Tìm hiểu về công ty và tình hình hoạt động, đặc biệt là hoạt
động xuất khẩu thủy sản.
Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê mô tả để mô tả về

Công ty và tình hình hoạt động của Công ty, cụ thể như sau:
Phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối được sử dụng để xác
định mức độ biến động của tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty qua các
năm phân tích nhằm có cái nhình tổng quát về hoạt động xuất khẩu thủy sản
của Công ty.
Phương pháp đồ thị: dùng phương pháp đồ thị và vẽ biểu đồ thông qua
các bản số liệu và phân tích.
Mục tiêu 2: Phân tích các phương thức thanh toán quốc tế mà công ty sử
dụng và hiệu quả của từng phương thức trong quá trình kinh doanh xuất khẩu.
Sử dụng phương pháp so sánh nhằm đánh giá các thông tin đã thu thập
được, phương pháp phân tích tỷ trọng để thấy được cơ cấu và sự thay đổi cơ
cấu của các phương thức thanh toán, kết hợp với phương pháp đồ thị để phân
tích mối quan hệ, mức độ biến động cũng như sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu
phân tích.
Mục tiêu 3: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế của công ty.

12


×