Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

phân tích tình hình xuất khẩu đinh tại công ty cổ phần liên hiệp kim xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN KIỀU TRANG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU ĐINH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN HIỆP
KIM XUÂN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

Cần Thơ 12-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN KIỀU TRANG
MSSV: 4114803

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU ĐINH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN HIỆP
KIM XUÂN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


NGUYỄN XUÂN VINH

Cần Thơ 12-2014


LỜI CẢM TẠ
---------------------------------Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự giảng
dạy tận tình của quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, em đã tiếp
thu đƣợc rất nhiều kiến thức hữu ích. Qua đây em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô và nhất là thầy Nguyễn Xuân Vinh, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tận
tình, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Với mục đích nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với thực tế,
thời gian vừa qua, Công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân đã hỗ trợ, giúp đỡ
cho em rất nhiều trong thời gian thực tập. Thời gian đƣợc thực tập tại công ty
là cơ hội để em học hỏi, mở rộng thêm kiến thức, vận dụng các kiến thức đã
học vào đúng thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Giám đốc
công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân cùng các cô, chú, anh, chị tại công ty,
đặc biệt là các anh chị trong phòng kinh doanh-xuất nhập khẩu đã hƣớng dẫn,
giúp đỡ tận tình, chỉ dạy em nhiều điều, cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em trong thời gian thực tập tại đây.
Vì sự hạn chế của vốn kiến thức và cả thời gian thực hiện nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự đóng góp của quý
thầy cô và quý công ty để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô, cùng các cô, chú, anh, chị trong
công ty đƣợc nhiều sức khỏe và thành đạt. Chúc công ty ngày càng phát triển
vững mạnh.
Xin chân thành cảm ơn.

Cần Thơ, ngày


tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Phan Kiều Trang

i


TRANG CAM KẾT
---------------------------------Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Phan Kiều Trang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

---------------------------------.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
................................................................................................... ..................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
............................................................................................ .........................
.....................................................................................................................
.................................................................................................................. ...
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014


Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi không gian ......................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ............................................................................................. 2
1.1.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 3
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ................................................................................................ 3
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu .................................................................. 3
2.1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu ................................................................................ 3
2.1.1.2 Các hình thức xuất khẩu ............................................................................... 3
2.1.1.3 Vai trò xuất khẩu........................................................................................... 5
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng tới xuất khẩu ................................................................ 7
2.1.2.1 Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................... 7
2.1.2.2 Các yếu tố bên trong ..................................................................................... 8
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu......................................................................... 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 10
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN

HIỆP KIM XUÂN .................................................................................................. 13
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN HIỆP KIM XUÂN ................ 13
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 13
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy tổ chức của công ty ................................... 18
3.1.2.1 Chức năng ................................................................................................... 18
3.1.2.2 Nhiệm vụ..................................................................................................... 18
3.1.2.3 Bộ máy tổ chức ........................................................................................... 19
3.1.3 Tình hình nhân sự .......................................................................................... 21
iv


3.1.4 Cơ sở vật chất ................................................................................................ 22
3.2 TÌM HIỂU TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY ............................................................................................................... 26
3.2.1 Quy trình và thủ tục giao nhận hàng hóa chung hiện nay ............................. 26
3.2.2 Quy trình và thủ tục giao nhận hàng hóa tại công ty hiện nay ...................... 28
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU ĐINH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LIÊN HIỆP KIM XUÂN ............................................................... 32
4.1 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................................... 32
4.1.1 Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn của công ty .................................. 36
4.1.1.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 36
4.1.1.2 Khó khăn ..................................................................................................... 36
4.1.2 Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới .................................. 37
4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU ĐINH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN
HIỆP KIM XUÂN TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................ 38
4.2.1 Khái quát chung về xuất khẩu tại công ty...................................................... 38
4.2.2 Phân tích tình hình xuất khẩu thông qua số lƣợng hợp đồng và số lƣợng
cont đã xuất trong giai đoạn 2011-6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 40
4.2.3 Tình hình xuất khẩu thông qua thị trƣờng Hoa Kỳ trong giai đoạn 2011-6

tháng đầu năm 2014 ................................................................................................ 42
4.2.3.1 Tỷ trọng xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2011-6 tháng đầu năm
2014......................................................................................................................... 42
4.2.3.2 Kim ngạch xuất khẩu đinh của công ty giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014 ................................................................................................................. 45
4.2.4 Tình hình thanh toán xuất khẩu của công ty .................................................. 47
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY ............................................................................................................... 48
4.3.1 Các nhân tố bên trong .................................................................................... 48
4.3.1.1 Nguồn nguyên liệu đầu vào ........................................................................ 48
4.3.1.2 Cơ sở vật chất và kĩ thuật............................................................................ 49
4.3.1.3 Tình hình nhân sự ...................................................................................... 49
4.3.1.4 Tình hình Marketing quốc tế của công ty ................................................... 49
4.3.1.5 Đối thủ cạnh tranh....................................................................................... 50
4.3.2 Các nhân tố bên ngoài .................................................................................... 50
4.3.2.1 Kinh tế......................................................................................................... 50
4.3.2.2 Chính trị ...................................................................................................... 51
v


4.3.2.3 Tự nhiên ...................................................................................................... 51
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH TÌNH HÌNH
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY ............................................................................. 53
5.1 ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC CỦA
CÔNG TY THÔNG QUA MA TRẬN SWOT ...................................................... 53
5.1.1 Điểm mạnh ..................................................................................................... 53
5.1.2 Điểm yếu ........................................................................................................ 53
5.1.3 Thách thức ..................................................................................................... 54
5.1.4 Thách thức ..................................................................................................... 54
5.2 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH VIỆC XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP .................................................................................................................. 56
5.2.1 Đảm bảo và nâng cao chất lƣợng sản phẩm .................................................. 56
5.2.2 Nâng cao hiệu quả Marketing nhằm phát triển thêm thị trƣờng mục tiêu ..... 57
5.2.3 Nâng cao nguồn nhân lực và đời sống của ngƣời lao động ........................... 57
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 59
6.1 KẾT LUẬN....................................................................................................... 59
6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 61

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình nhân sự của công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân ............... 21
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 .......................................................................................................... 33
Bảng 4.2 Tỷ trọng đinh tiêu thụ của công ty giai đoạn 2011-2013 ........................ 38
Bảng 4.3 Tổng sản lƣợng thép thu mua của công ty giai đoạn 2011-2013 ............ 39
Bảng 4.4 Số lƣợng hợp đồng xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2011-2013 .. 40
Bảng 4.5 Số lƣợng cont đã xuất của công ty trong giai đoạn 2011-2013 ............... 41
Bảng 4.6 Số lƣợng cont đã xuất của công ty 6 tháng đầu năm 2014 so với 6
tháng đầu năm 2013 ................................................................................................ 41
Bảng 4.7 Sản lƣợng đinh xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2011-2013......... 43
Bảng 4.8 Sản lƣợng đinh xuất khẩu của công ty giữa 6 tháng 2013 và 6 tháng
2014......................................................................................................................... 44
Bảng 4.9 Kim ngạch xuất khẩu đinh của công ty giai đoạn 2011-2013 ................. 45
Bảng 4.10 Kim ngạch xuất khẩu đinh của công ty giữa 6 tháng 2013 và 6
tháng 2014 ............................................................................................................... 46


vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bộ máy tổ chức của công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân ................... 19
Hình 3.2 Xƣởng kéo sợi .......................................................................................... 23
Hình 3.3 Xƣởng dập đinh ....................................................................................... 23
Hình 3.4 Xƣởng hàn cuốn ....................................................................................... 23
Hình 3.5 Xƣởng răng đinh ...................................................................................... 24
Hình 3.6 Xƣởng xi mạ ............................................................................................ 24
Hình 3.7 Kho thành phẩm ....................................................................................... 24
Hình 3.8 Quy trình công nghệ ................................................................................ 25
Hình 4.1 Tỷ trọng đinh tiêu thụ của công ty giai đoạn 2011-2013......................... 39
Hình 4.2 Sản lƣợng đinh xuất khẩu qua các tháng của công ty trong giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................................... 44
Hình 4.3 Kim ngạch xuất khẩu đinh qua các tháng của công ty giai đoạn 20112013......................................................................................................................... 46
Hình 4.4 Kim ngạch xuất khẩu đinh của công ty giữa 6 tháng 2013 và 6 tháng
2014......................................................................................................................... 47

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
- GDP:

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

- GNP:


Gross National Product (Tổng sản phẩm quốc dân)

- SWOT:

Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats
(Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức)

- FCL:

Full Container Load (Hàng nguyên cont)

- LCL:

Less than Container Load (Hàng không đủ một cont)

- FOB:

Free On Board (Giao hàng lên tàu)

- CIF:

Cost, Insurance and Freight
(Tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc phí)

- T/T:

Telegraphic Transfer (Chuyển tiền bằng điện báo)

- L/C:


Letter of Credict (Thƣ tín dụng)

Tiếng Việt
- ĐBSCL:

Đồng Bằng Sông Cửu Long

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình hội nhập ngày ngày, kinh tế luôn đóng một vai trò quan
trọng đối với mỗi quốc gia trên thế giới. Một trong những xu hƣớng để phát
triển trong từng quốc gia đó chính là kinh doanh xuất nhập khẩu. Và trong một
nền kinh tế đang phát triển nhƣ Việt Nam ngày nay thì kinh doanh xuất nhập
khẩu càng có một vai trò quan trọng hơn. Nó nhƣ là một chìa khóa vàng để
giúp nƣớc ta ngày càng phát triển, tiến bộ và hội nhập hơn kể từ khi Việt Nam
gia nhập một số tổ chức quốc tế. Để có thể giúp ít cho nƣớc nhà ngày một phát
triển, đòi hỏi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam nói chung và công ty
Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân nói riêng luôn cố gắng để phát triển từng ngày,
từng giờ.
Với sự ƣu ái của tự nhiên dành cho Việt Nam có đƣờng bờ biển dài, nên
có khá nhiều cảng dùng cho việc xuất nhập khẩu, vì thế việc giao thƣơng, trao
đổi hàng hóa ngày một dễ dàng hơn, càng thúc đẩy mạnh hơn những doanh
nghiệp nƣớc ta tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Bên cạnh những thuận
lợi chung cùng với việc nằm trong vùng kinh tế chủ đạo của ĐBSCL, công ty
Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân luôn có những thế mạnh, hoạch định, chiến

lƣợc riêng của mình. Tuy còn là một doanh nghiệp trẻ, song cùng với các
doanh nghiệp khác của cả nƣớc, công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân đang
ngày càng hoàn thiện mình và chứng tỏ năng lực cũng nhƣ thƣơng hiệu trong
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Hằng năm, công ty đã xuất khẩu một lƣợng lớn đinh công nghiệp sang
thị trƣờng nƣớc ngoài, số lƣợng, chất lƣợng, kim ngạch xuất khẩu ngày một
gia tăng. Tuy nhiên trong quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu sẽ có những
thuận lợi và khó khăn riêng, đòi hỏi doanh nghiệp phải am hiểu về luật lệ
trong và ngoài nƣớc, về bản thân doanh nghiệp, về đối tác, về thị trƣờng mục
tiêu… Trong quá trình thực tập và tìm hiểu thực tiễn tại công ty, ngƣời viết đã
đƣợc tìm hiểu rõ hơn về hoạt động xuất khẩu cũng nhƣ những thủ tục nghiệp
vụ ngoại thƣơng. Với mục tiêu giúp công ty có sự nhìn nhận lại những năm
vừa qua để từ đó có những hoạch định và chiến lƣợc mới trong tƣơng lai, vì
thế mà ngƣời viết đã chọn đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu đinh tại
công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân” với mong muốn tìm ra một số giải
pháp cụ thể có thể giúp công ty có những định hƣớng mới hơn nhằm giúp cho
việc kinh doanh xuất nhập khẩu ngày một đạt hiệu quả cao hơn.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu đinh tại công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim
Xuân trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014, từ đó đƣa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2011 đến
6/2014.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty.

- Đƣa ra một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của
công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu trong phạm vi hoạt động xuất khẩu đinh tại công
ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân tại TP Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thông tin số liệu đƣợc thu thập trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 của công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân.
- Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình xuất khẩu đinh của công ty Cổ
Phần Liên Hiệp Kim Xuân và tìm hiểu thêm quy trình xuất khẩu của công ty.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi nhuận từ việc bán
sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trƣờng nƣớc ngoài trên cơ sở sử dụng tiền tệ để
thanh toán.
2.1.1.2 Các hình thức xuất khẩu
Trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu có rất nhiều hình thức để các
doanh nghiệp lựa chọn sao cho thuận tiện và phù hợp nhất đối với mỗi doanh
nghiệp. Xuất khẩu có thể đƣợc thực hiện dƣới hình thức: xuất khẩu trực tiếp,
xuất khẩu gián tiếp, gia công thƣơng mại, hội chợ, triển lãm thƣơng mại, kinh

doanh theo hình thức chuyển khẩu, kinh doanh theo hình thức tạm nhập tái
xuất… và mỗi một hình thức khác nhau sẽ có những ƣa điểm hay nhƣợc điểm
khác nhau. Trong số những hình thức xuất khẩu đó thì các doanh nghiệp xuất
khẩu thƣờng ƣa chuộng hai hình thức là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián
tiếp. Và đối với công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân thì xuất khẩu trực tiếp
luôn là lựa chọn hàng đầu. Với lí do là công ty đã am hiểu thị trƣờng của
mình, đã có những khách hàng cụ thể, có sự chuẩn bị tốt về tài chính và nguồn
hàng.
a) Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức giao dịch trong đó ngƣời bán và
ngƣời mua liên hệ trực tiếp với nhau để bàn bạc, thỏa thuận về hàng hóa, giá
cả và các điều kiện giao dịch khác.
- Xuất khẩu trực tiếp có những ƣu điểm nhƣ: thông qua việc đàm phán,
thảo luận trực tiếp dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng
tiếc. Bên cạnh đó xuất khẩu trực tiếp hạn chế đƣợc chi phí trung gian vì thế sẽ
làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mặt khác góp phần tạo cho doanh
nghiệp điều kiện để phát huy tính độc lập, chủ động hơn trong việc tiêu thụ
hàng hóa sản phẩm.
- Bên cạnh những ƣu điểm nổi bật thì xuất khẩu trực tiếp cũng có những
nhƣợc điểm riêng: dễ dàng xảy ra rủi ro nếu nhƣ không có ngƣời có đủ trình
độ và kinh nghiệm khi tham gia kí kết hợp đồng với một thị trƣờng mới, một
đối tác hoàn toàn mới. Khối lƣợng hàng hóa giao dịch thƣờng phải lớn thì mới
có thể bù đắp đƣợc chi phí trong giao dịch.
3


- Cách thức tiến hành xuất khẩu trực tiếp.
Các doanh nghiệp thƣờng áp dụng các bƣớc tiến hành kinh doanh xuất
khẩu cơ bản nhƣ sau:
(1) Nghiên cứu thị trƣờng và thƣơng nhân.
(2) Đánh giá hiệu quả thƣơng vụ kinh doanh thông qua việc xác định tỷ suất

huy động hàng xuất khẩu.
Tỷ suất huy động xuất khẩu: tỷ suất này là tổng chi phí (có tính lãi định mức)
bằng tiền Việt Nam để thu đƣợc một đơn vị ngoại tệ.
Xe 

Le
Fe

(2.1)

Xe: tỷ suất huy động hàng xuất khẩu.
Fe : số ngoại tệ thu từ xuất khẩu.
Le: số nội tệ phải bỏ ra để xuất khẩu.
+ Tỷ suất huy động hàng xuất khẩu < tỷ suất hối đoái dự kiến ở thời điểm
thanh toán thì nên kinh doanh xuất khẩu.
+ Tỷ suất huy động hàng xuất khẩu >= tỷ giá hối đoái dự kiến ở thời điểm
thanh toán thì không nên kinh doanh xuất khẩu.
(3) Tiến hành đàm phán trực tiếp hoặc qua thƣ thƣơng mại để bàn bạc, thỏa
thuận các vấn đề về hàng hóa, giá cả, điều kiện giao nhận,…
(4) Ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
(5) Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa đã kí kết.
b) Xuất khẩu gián tiếp: là hình thức giao dịch hàng hóa trong đó ngƣời
bán và ngƣời mua liên hệ mua bán với nhau thông qua trung gian. Trung gian
ở đây có thể là:
+ Môi giới: là loại trung gian đơn thuần giữa bên mua và bên bán. Với
đặc điểm ngƣời môi giới không đại diện cho quyền lợi bên nào mà chỉ đứng
giữa, không chịu trách nhiệm pháp lý, họ chỉ tìm ngƣời mua, ngƣời bán và tạo
điều kiện cho hai bên gặp nhau, tự đàm phán và kí kết hợp đồn. Ngƣời môi
giới có quyền nhận thù lao của cả hai bên, quan hệ của ngƣời môi giới với các
bên không phải là hợp đồng dài hạn.

+ Ủy thác mua bán hàng hóa: là phƣơng thức trong đó ngƣời ủy thác giao
cho ngƣời nhận ủy thác mua hoặc bán một loại hàng hóa nào đó nhân danh
ngƣời ủy thác. Loại giao dịch này có đặc điểm là hàng hóa phải là hàng hóa
đƣợc phép lƣu thông. Ngƣời nhận ủy thác phải có khả năng và tự mình thực
4


hiện đƣợc công việc. Ngƣời nhận ủy thác chỉ đƣợc nhận ủy thác trong phạm vi
ngành nghề đƣợc phép kinh doanh.
+ Đại lý mua bán hàng hóa: là tự nhân hoặc pháp nhân tiến hành một hay
nhiều hành vi theo sự ủy thác của ngƣời ủy thác. Quan hệ giữa ngƣời ủy thác
với đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý.
- Việc sử dụng hình thức xuất khẩu gián tiếp sẽ có những ƣu điểm nhƣ:
tiết kiệm đƣợc chi phí và giảm đƣợc rủi ro bởi vì những nhà trung gian đã có
sẵn thị trƣờng, đã có sự am hiểu thị trƣờng phần nào và đã có đầy đủ cơ sở vật
chất nhất định. Nhờ vào mạng lƣới phân phối mà các nhà trung gian đã tạo
dựng, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thêm một khoảng chi phí cho việc phân
phối và mở rộng thị trƣờng, nhất là những thị trƣờng lần đầu xâm nhập.
- Tuy nhiên nhƣợc điểm của hình thức này chính là doanh nghiệp sẽ bị
phụ thuộc nhiều vào các nhà trung gian, điều đó khiến doanh nghiệp không thể
chủ động đƣợc thời gian tìm kiếm khách hàng. Bên cạnh đó thì doanh nghiệp
cũng phải chia sẽ một phần lợi nhuận cho các nhà trung gian này.
2.1.1.3 Vai trò của xuất khẩu
Tất cả các quốc gia trên thế giới, dù là quốc gia phát triển hay đang phát
triển đều hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc kinh doanh xuất khẩu hàng hóa.
Nó là cơ sở để hình thành nguồn vốn cho việc nhập khẩu, nó thúc đẩy nền
kinh tế của mỗi quốc gia phát triển và là một hoạt động kinh tế đối ngoại cơ
bản của từng quốc gia.
a) Đối với thế giới
Nhƣ chúng ta biết, tất cả các quốc gia trên thế giới hợp tác, giao lƣu,

quan hệ song phƣơng thông qua nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó có kinh
doanh xuất khẩu, mỗi một quốc gia muốn phát triển tốt hầu hết đều tham gia
vào lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu hàng hóa. Bởi vì ở mỗi quốc gia khác nhau
sẽ có những điều kiện khác nhau. Các quốc gia khác nhau về điều kiện tự
nhiên, về văn hóa, xã hội, tài chính, kinh tế, chính trị, pháp luật,… vì vậy nhu
cầu về hàng hóa và lợi thế của từng quốc gia là khác nhau. Trong tất cả các
yếu tố quan trọng dẫn đến vì sao các quốc gia phải tham gia vào kinh doanh
xuất khẩu thì điều kiện tự nhiên là khá quan trọng, bởi vì mỗi quốc gia không
có quyền lựa chọn điều kiện tự nhiên cho mình, điều này dẫn đến quốc gia này
sẽ có lợi thế về mặt hàng này nhƣng lại gặp khó khăn ở mặt hàng kia.
Để khắc phục những khó khăn nhƣ vậy, đồng thời tạo nên một sự cân
bằng về hàng hóa thì các quốc gia bắt đầu tiến hành xuất khẩu những mặt hàng
mà mình có lợi thế và nhập khẩu những mặt hàng mà mình không có hoặc nếu
5


có thì chi phí sản xuất quá cao. Nói nhƣ vậy không có nghĩa là quốc gia nào có
lợi thế thì mới tham gia vào xuất khẩu đƣợc, những quốc gia bất lợi trong quá
trình sản xuất vẫn có thể tham gia vào hoạt động xuất khẩu mặt hàng mà bất
lợi là nhỏ nhất.
Nhìn chung lại thì xuất khẩu đối với thế giới là quan trọng, nó không chỉ
cân bằng nhu cầu hàng hóa trên thế giới mà nó còn thúc đẩy nền kinh tế của
từng nƣớc ngày một phát triển hơn, đồng thời làm các mối quan hệ song
phƣơng ngày càng gắn kết hơn.
b) Đối với nhà nước
Xuất khẩu đối với nhà nƣớc có một vai trò rất quan trọng. Xuất khẩu là
nhân tố kích thích kinh tế tăng trƣởng bởi vì xuất khẩu làm tăng GDP, làm
tăng GNP, dẫn đến làm tăng nhu cầu tiêu dùng trong nội địa.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển, không chỉ làm
gia tăng nguồn thu ngoại tệ cho nhà nƣớc mà còn làm gia tăng nhu cầu sản

xuất, kinh doanh của những ngành nghề khác có liên quan.
Một khía cạnh cũng rất quan trọng nhƣ đã nói ở trên phần vai trò của
xuất khẩu đối với thế giới, thì với một quốc gia xuất khẩu là cơ sở để tìm
kiếm, mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối ngoại.
Bên cạnh đó xuất khẩu là phƣơng tiện chính góp phần tạo nguồn vốn
chủ yếu cho nhập khẩu.
Với nhà nƣớc, thì việc xuất khẩu còn có một tác động mạnh đến việc
giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của ngƣời dân.
c) Đối với doanh nghiệp
Trong một nền kinh tế mở cửa nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp tham gia
vào hoạt động xuất khẩu phải đối mặt với áp lực cạnh tranh là rất lớn. Vì thế
khi tham gia vào việc xuất khẩu đòi hỏi doanh nghiệp phải hoàn thiện bản thân
rất nhiều. Thông qua việc xuất khẩu doanh nghiệp sẽ tiếp cận đƣợc khoa học
kĩ thuật tiên tiến của các nƣớc phát triển, từ đó củng cố việc tổ chức sản xuất
trong doanh nghiệp, ngoài ra doanh nghiệp còn có điều kiện học hỏi, tiếp thu
kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ phía đối tác nƣớc ngoài, góp phần nâng cao
năng lực chuyên môn cho các thành viên trong doanh nghiệp.
Xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp
có thể tái đầu tƣ vào quy mô, quy trình sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu.

6


Xuất khẩu khuyến khích phát triển các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhƣ hoạt động đầu tƣ, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động sản xuất,
maketing quốc tế cũng nhƣ phân phối mở rộng thị trƣờng.
Nói một cách khái quát lại thì xuất khẩu góp phần vào việc tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp tăng thêm lợi
nhuận đồng thời khuyến khích và bắt buộc doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện

và củng cố bản thân hơn, ngày càng nâng cao chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ
quy mô doanh nghiệp và chất lƣợng của nguồn lao động. Có vì thế mới đủ sức
tồn tại trong một thị trƣờng mở đầy sự cạnh tranh.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu
Đối với bất kì vấn đề gì, đâu cũng có những nguyên nhân và đâu cũng có
những yếu tố ảnh hƣởng. Trong kinh doanh xuất khẩu cũng vậy, việc tìm hiểu,
nghiên cứu về các yếu tố ảnh yếu đến xuất khẩu có thể giúp cho doanh nghiệp
chủ động đƣợc các tình huống xảy ra, hay nhận thấy đƣợc những gì mà doanh
nghiệp phải đối mặt để từ đó mà họ có những hoạch định, chiến lƣợc rõ ràng
để áp dụng một cách hiệu quả nhất, cũng nhƣ giải quyết vấn đề một cách
nhanh chóng nhất. Trên thực tế có rất nhiều các yếu tố ảnh hƣởng đến quá
trình xuất khẩu tuy nhiên các doanh nghiệp cần quan tâm đến những yếu tố cơ
bản sau:
2.1.2.1 Các yếu tố bên ngoài
a) Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên đóng một vai trò khá quan trọng, khi điều kiện tự
nhiên thuận lợi thì việc xuất khẩu của các doanh nghiệp mới có thể thuận lợi
một cách dễ dàng. Ví dụ nhƣ nƣớc ta có đƣợc bờ biển dài, đó là một thuận lợi
vô cùng to lớn so với một số quốc gia không có biển. Mặt khác của điều kiện
tự nhiên đó chính là thiên tai, bão, lũ,…nếu không may điều đó xảy ra thì sẽ
khiến cho tiến trình thực hiện hợp đồng trở nên rất chậm, gây tổn thất cho cả
hai bên về thời gian và cả chi phí.
b) Yếu tố về kinh tế - xã hội
Các yếu tố kinh tế nhƣ tốc độ phát triển kinh tế, tỷ giá hối đoái, hệ thống
tài chính ngân hàng hay lãi suất ngân hàng cũng có mức ảnh hƣởng nhất định
đến hoạt động xuất khẩu. Tốc độ phát triển của một nƣớc càng cao thì sức
cạnh tranh về hàng xuất khẩu của nƣớc đó trên thị trƣờng thế giới sẽ ngày
càng cao. Sự biến động của nền kinh tế sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến thị trƣờng
hàng hóa trong và ngoài nƣớc, vì thế sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động xuất
khẩu. Bên cạnh đó tỷ giá hối đoái nằm trong yếu tố kinh tế cũng góp một phần

7


nhỏ vào hoạt động xuất khẩu. Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ
nƣớc này thể hiện bằng số lƣợng đơn vị tiền tệ nƣớc khác, tỷ giá hối đoái
chênh lệch cao hay thấp sẽ ảnh hƣởng đến quyết định xuất hay nhập khẩu
hàng hóa. Hệ thống tài chính, ngân hàng có nhanh chóng, tiện lợi hay không
cũng ảnh hƣởng phần nào, vì ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong
việc thanh toán quốc tế, lãi suất ngân hàng nhƣ thế nào cũng là một câu hỏi
cho các doanh nghiệp xuất khẩu tìm câu trả lời thích hợp để quyết định có nên
thực hiện hoạt động xuất khẩu hay không.
Bên cạnh yếu tố kinh tế thì yếu tố xã hội cũng đóng một vai trò quan
trọng, bởi vì nó quyết định nhu cầu hàng hóa của từng mặt hàng cho từng quốc
gia. Mỗi nƣớc sẽ có một nền văn hóa khác nhau, nên phong tục, suy nghĩ,
hành vi, nhu cầu là khác nhau.
c) Yếu tố chính trị - pháp luật
Môi trƣờng chính trị của mỗi quốc gia là yếu tố quan trọng nhất. Tất cả
các doanh nghiệp khi quyết định tham gia xuất khẩu hàng hóa đều xem xét
vấn đề chính trị đầu tiên. Bởi vì nếu chính trị có ổn định thì các yếu tố còn lại
mới ổn định theo. Nếu chính trị bất ổn thì các doanh nghiệp sẽ không thể nào
xuất khẩu một cách an toàn, nó có thể dẫn đến tình trạng trì trệ hàng hóa hoặc
nghiêm trọng hơn là mất hàng. Trên thực tế hiện nay, ở một số nƣớc Châu Phi,
nơi mà chiến tranh, hay khủng bố vẫn còn xảy ra thì rất ít các doanh nghiệp
xuất khẩu tham gia vào hoạt động kinh doanh, bởi vì nguy hiểm mà họ phải
đối mặt là rất cao.
Bên cạnh chính trị thì pháp luật cũng là mối quan tâm hàng đầu. Mặc dù
ngày nay hoạt động xuất nhập khẩu đã tuân theo những điều kiện thƣơng mại
quốc tế chung (Incoterms) nhƣng pháp luật của mỗi nƣớc là khác nhau. Mỗi
quốc gia sẽ có quy định riêng về thuế quan, hạng nghạch, rào cản thƣơng mại
khác nhau, vì thế sẽ gây khó khăn phần nào đối với các doanh nghiệp xuất

khẩu.
Nhìn chung, tất cả các yếu tố đều sẽ ảnh hƣởng phần nào đến hoạt động
xuất khẩu. Doanh nghiệp cần tìm hiểu, xem xét một cách cẩn thận để hoạch
định cho doanh nghiệp những bƣớc đi đúng đắn.
2.1.2.2 Các yếu tố bên trong
a) Nguồn vốn
Nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu để công ty hình thành, phản
ánh sức mạnh của doanh nghiệp, tiếp theo là phát triển. Một công ty có nguồn
vốn mạnh mẽ thì sẽ có nhiều điều kiện để phát triển bên ngoài lẫn bên trong
8


công ty một cách dễ dàng hơn. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham gia hoạt
động xuất khẩu hàng hóa.
b) Cơ sở vật chất
Nguồn vốn góp một phần vào việc hình thành cơ sở vật chất của doanh
nghiệp. Cơ sở vật chất phần nào phản ánh đƣợc tài sản cố định của công ty.
Nếu một doanh nghiệp có cơ sở vật chất hiện đại, tiến bộ và đầy đủ thì doanh
nghiệp đó có khả năng nắm bắt sự tiến bộ ngày càng cao, quá trình thực hiện
hợp đồng càng nhanh, vì thế sẽ tìm kiếm và thực hiện thêm nhiều hợp đồng.
c) Chất lượng hàng hóa
Chất lƣợng hàng hóa là sự quan tâm từng ngày, từng giờ của mỗi doanh
nghiệp, bởi vì chất lƣợng có đạt, có tốt hay không sẽ ảnh hƣởng đến hợp đồng
xuất khẩu cũng nhƣ lợi nhuận của công ty. Chất lƣợng hàng hóa ngày càng
đƣợc nâng cao, sẽ giúp doanh nghiệp ngày càng khẳng định đƣợc vị thế với
đối tác. Thúc đẩy quá trình xuất khẩu nhanh chóng và đạt hiệu quả hơn.
d) Nguồn nhân lực
Giả sử rằng tất các yếu tố khác của doanh nghiệp đã có sẵn nhƣng thiếu
yếu tố con ngƣời thì mọi hoạt động của công ty cũng không thể đi vào hoạt
động đƣợc. Chỉ có con ngƣời mới có thể suy nghĩ, hoạch định, quyết định,

điều khiển máy móc, mềm mỏng trong các mối quan hệ,… Điều đó minh
chứng cho yếu tố nguồn nhân lực là rất quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
Con ngƣời là chìa khóa cho mọi hoạt động, suy nghĩ, hành vi, vì thế nguồn
nhân lực của doanh nghiệp có tốt thì doanh nghiệp mới phát triển. Nguồn nhân
lực có trình độ cao, hiệu quả làm việc tốt là nguồn tài sản vô hình lớn nhất mà
mỗi doanh nghiệp đều mong muốn có.
e) Một số yếu tố khác
Những yếu tố khác nhƣ khách hàng, nhà cung ứng, giá cả cũng góp phần
ảnh hƣởng đến quá trình xuất khẩu. Hàng hóa của bất kì một doanh nghiệp nào
sản xuất ra đều mong muốn tìm đƣợc càng nhiều khách hàng càng tốt, và nếu
nhƣ không có khách hàng thì không một doanh nghiệp nào có thể tồn tại.
“Khách hàng là thƣợng đế” đây dƣờng nhƣ là câu châm ngôn của bất kì doanh
nghiệp nào, vì thế thái độ, nhu cầu, thị hiếu của khách hàng luôn là sự quan
tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, cũng nhƣ việc làm sao để giữ chân đƣợc
khách hàng cũ và tăng lƣợng khách hàng mới. Bên cạnh đó nhà cung ứng cũng
ảnh hƣởng đến tiến trình, cũng nhƣ quá trình xuất khẩu hàng hóa một phần,
khi doanh nghiệp tìm đƣợc một nhà cung ứng tốt, uy tính, ổn định giá cả thì
doanh nghiệp sẽ không mất thời gian tìm kiếm nhà cung ứng và trong quá
9


trình kí kết hợp đồng doanh nghiệp cũng không cân e ngại nguồn nguyên liệu
đầu vào. Khi việc sản xuất đã hoàn thành, việc quan trọng còn lại là tính toán
giá cả, doanh nghiệp cần tính toán đúng mức giá để doanh nghiệp vừa có đƣợc
lợi nhuận vừa đảm bảo tính cạnh tranh với thị trƣờng.
Mỗi một yếu tố đều có một phần quan trọng riêng trong từng doanh
nghiệp, nhƣng mức độ quan trọng là khác nhau, vì thế doanh nghiệp cần xác
định đúng mức độ quan trọng của từng yếu tố để có thể hoạch định và quyết
định một cách chính xác, giúp cho doanh nghiệp nói chung hay quá trình xuất
khẩu hàng hóa nói riêng ngày một hoàn thiện và phát triển hơn.

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp tại công ty trong các năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 thông qua các báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa… Bên cạnh đó đề tài còn thu thập
thông tin từ các sách tham khảo, báo, tạp chí, các website và những tài liệu
liên quan về xuất khẩu.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Để đạt đƣợc những mục tiêu quan trọng, đề tài đã sử dụng phƣơng pháp
so sánh bằng số tuyệt đối và số tƣơng đối các chỉ tiêu kinh tế, kết hợp với
phƣơng pháp biểu bảng, biểu đồ để thấy rõ tình hình biến động của các chỉ
tiêu, để từ đó đánh giá tình hình xuất khẩu của công ty.
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu là
chỉ tiêu kì phân tích và chỉ tiêu kì gốc.
y = y1 – y0
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
y1: chỉ tiêu năm sau.
y: phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động hay không, tìm ra nguyên nhân dẫn
đến biến động để từ đó đề ra giải pháp để khắc phục.
+ So sánh bằng số tƣơng đối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân tích
so với chỉ tiêu gốc.
y = (y1 – y0)/y0 *100%
10


Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.

y1: chỉ tiêu năm sau.
y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ
của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.
- Để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty,
đề tài tiếp tục sử dụng phƣơng pháp phân tích để phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng đến tình hình xuất khẩu của công ty.
- Dựa vào kết quả phân tích ở mục tiêu 1 và 2 từ đó tổng hợp, suy luận
thông qua việc phân tích ma trận SWOT để tìm ra một số giải pháp cụ thể
nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
+ Ma trận SWOT

SWOT

S: Những cơ hội
(Opportunities)
Liệt kê những cơ hội
chủ yếu

T: Những thách thức
(Threats)
Liệt kê những mối đe
dọa chủ yếu

S: Những điểm mạnh
(Strengths)

W: Những điểm yếu
(Weaknesses)


Liệt kê những điểm mạnh

Liệt kê những điểm yếu

Các chiến lƣợc SO

Các chiến lƣợc WO

Sử dụng các điểm mạnh để Hạn chế các mặt yếu để
tận dụng cơ hội
lợi dụng cơ hội

Các chiến lƣợc ST

Các chiến lƣợc WT

Vƣợt qua các bất trắc bằng
cách tận dụng các điểm
mạnh

Tối thiểu hóa những
điểm yếu và tránh khỏi
các mối đe dọa

11


Các bƣớc để thành lập ma trận SWOT:
(1) Liệt kê các cơ hội quan trọng bên ngoài công ty.
(2) Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài công ty.

(3) Liệt kê điểm mạnh chủ yếu của công ty.
(4) Liệt kê điểm yếu của công ty.
(5) Kết hợp điểm mạnh với cơ hội để hình thành chiến lƣợc SO và ghi kết
quả vào ô thích hợp.
(6) Kết hợp điểm yếu với cơ hội để hình thành chiến lƣợc WO và ghi kết
quả vào ô thích hợp.
(7) Kết hợp điểm mạnh với đe dọa để hình thành chiến lƣợc ST và ghi kết
quả vào ô thích hợp.
(8) Kết hợp điểm yếu và đe dọa để hình thành chiến lƣợc WT và ghi kết
quả vào ô thích hợp.
Trong đó:
Chiến lƣợc SO: là chiến lƣợc phát triển. Sử dụng kết hợp những điểm
mạnh bên trong và tận dụng cơ hội bên ngoài để mở rộng thị trƣờng, phát triển
mạnh mẽ hơn.
Chiến lƣợc WO: là chiến lƣợc tận dụng những cơ hội bên ngoài để cải
thiện những điểm yếu bên trong.
Chiến lƣợc ST: là chiến lƣợc sử dụng những điểm mạnh của công ty để
tránh khỏi hay làm giảm đi những ảnh hƣởng đe dọa từ bên ngoài.
Chiến lƣợc WT: đây đƣợc xem là chiến lƣợc phòng thủ, với mong muốn
hạn chế những điểm yếu bên trong đồng thời tránh khỏi những mối đe dọa của
môi trƣờng bên ngoài.

12


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN HIỆP
KIM XUÂN
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN HIỆP KIM XUÂN
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Ngày 19/09/1999 theo quyết định số 572031000032 của Tỉnh Ủy Cần
Thơ thì công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân đƣợc thành lập. Với ƣu điểm
là nằm tại thành phố Cần Thơ, vùng trọng điểm tại Đồng Bằng Sông Cửu
Long, công ty đang ngày càng hòa mình và phát triển cùng ngành công nghiệp
của Cần Thơ nói riêng và của cả nƣớc nói chung.
Công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân có tên gọi tiếng anh là:
UNITED NAIL PRODUCTION Co.LDT
- Ngƣời đại diện: ông Trần Nhĩ – Giám Đốc.
- Trụ sở: đặt tại lô 16A8 khu công nghiệp Trà Nóc, quận Bình Thủy, TP Cần
Thơ.
- Vốn pháp định: 30 tỷ đồng.
- Vốn đầu tƣ: 40 tỷ đồng.
- Loại hình: Nhà sản xuất.
- Mã số thuế: 1800361293.
- Thị trƣờng: trong và ngoài nƣớc.
Công ty Cổ Phần Liên Hiệp Kim Xuân là công ty có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài. Hình thức góp vốn theo cổ phần, có 7 thành viên trong hội đồng quản
trị, chủ tịch hội đồng quản trị có vốn cao nhất, vốn góp của thành viên nƣớc
ngoài chiếm 60%. Là công ty chuyên sản xuất đinh dây công nghiệp xuất
khẩu, dây chuyền công nghệ hiện đại, sản phẩm của công ty chủ yếu xuất khẩu
sang thị trƣờng Hoa Kì.
Năm 1999 vì mới thành lập công ty chƣa có nhiều đối tác nên sản phẩm
làm ra chƣa phong phú, số lƣợng ít. Tuy nhiên, sau một thời gian ngắn nổ lực
công ty đã hoàn thiện về nhiều mặt, đặc biệt là về máy móc thiết bị, điều này
giúp cho năng lực sản xuất tăng lên đáng kể, mặt hàng tạo ra có chất lƣợng cao
hơn trƣớc, mẫu mã đẹp. Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu nhập khẩu từ các
nƣớc: Trung Quốc, Thái Lan, Nga…nhƣng những năm gần đây công ty đã
chuyển sang sử dụng nguồn nguyên liệu trong nƣớc để giảm thuế, giá thành
13



sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Công việc sản xuất ngày
càng ổn định của công ty đã đảm bảo công việc và đãi ngộ ngày một tốt hơn
cho hơn 200 công nhân viên hiện tại.
 Các sản phẩm chính của công ty:
 Đinh cuộn lớn 3000 cây

QUY CÁCH:
- Đƣờng kính mũ. : 9.2~9.4 mm.
- Đƣờng kính thân. : 3.05 mm.
- Kiểu thân
: Trơn ,răng tròn, răng xoắn.
- Mũi
: Nhọn, nhọn ngắn.
- Lớp bảo vệ
: mạ kẽm điện.
- Chiều dài
: 19 mm ; 22 mm ; 25 mm ; 32 mm; 38 mm ; 45 mm.
- Đóng gói (cây/vĩ x vĩ/thùng) : 3000x3 ; 3000x4.
 Đinh dây đầu lớn

14


×