Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng vietinbank chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN TRẦN BẢO TRONG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

11-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN TRẦN BẢO TRONG
MSSV: 4114889

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN KIM HẠNH

11-2014


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, em đã nhận
được sự giúp đỡ và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là các thầy
cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, cùng với khoảng thời gian hơn ba
tháng thực tập tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ, em đã học được những kiến thức và kinh nghiệm quý báu để có thể hoàn
thành được luận văn tốt nghiệp của mình.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Kinh tế và Quản
trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích để em có thể thực
hiện luận văn này một cách hiệu quả nhất. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
cô Nguyễn Kim Hạnh, người đã nhiệt tình hướng dẫn, bổ sung những kiến
thức còn hạn chế và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Em cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện để em
được thực tập tại ngân hàng và học hỏi những kiến thức thực tế bổ ích. Đặc
biệt là các anh, chị ở phòng Khách hàng doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ,
chỉ dẫn cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm của mình, cung cấp cho em
những số liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm, cũng như thời
gian thực hiện tương đối ngắn nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì
thế, em rất mong nhận được sự góp ý quý báu của quý thầy cô và các anh chị
trong ngân hàng để luận văn được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong ngân hàng

Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe và luôn thành
công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày….tháng….năm ….
Sinh viên thực hiện

Phan Trần Bảo Trong

i


TRANG CAM KẾT

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, các kết quả nghiên cứu này
chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm….
Sinh viên thực hiện

Phan Trần Bảo Trong

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Kí tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................ 1

1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
1.2... Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3... Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 2

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 5
2.1 Phương pháp luận...................................................................................... 5
2.1.1 Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương
mại ................................................................................................................... 5
2.1.1.1Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại .................... 5
2.1.1.2Các điều kiện trong thanh toán quốc tế .................................................. 6
2.1.1.3Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu ......................................... 7
2.1.2 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ............................................. 12
2.1.2.1Khái niệm ............................................................................................. 12
2.1.2.2Các bên tham gia................................................................................... 12
2.1.2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng
từ ...................................................................................................................... 13
2.1.2.4 Bộ chứng từ hàng hóa trong thanh toán tín dụng chứng từ ................. 14
2.1.2.5 Thư tín dụng ......................................................................................... 14
2.1.2.6Văn bản pháp lí được áp dụng khi sử dụng phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ .................................................................................................. 17
2.1.2.7Vai trò của phương thức tín dụng chứng từ trong hoạt động thanh
toán quốc tế của ngân hàng .............................................................................. 18
2.1.3 Những rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ ............................... 19

2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 21
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 21
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 21

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ..................... 24
3.1 Lịch sử phát triển của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ ................................................................................................ 24
3.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 26
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 26
3.2.2 Chức năng từng bộ phận ......................................................................... 27
3.3 Giới thiệu qquy trình thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại VietinBank Cần Thơ .................................................................... 28
3.3.1 Quy trình thanh toán thư tín dụng xuất khẩu .......................................... 28
iv


3.3.2 Quy trình thanh toán thư tín dụng nhập khẩu ......................................... 30
3.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011 đến 06
tháng đầu năm 2014 ........................................................................................ 35
3.4.1 Doanh thu ................................................................................................ 38
3.4.2 Chi phí..................................................................................................... 39
3.4.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 39
3.5 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển ........................................ 40
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 40
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 41
3.5.3 Định hướng phát triển ............................................................................. 42

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH

TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TẠI
CẦN THƠ ............................................................................................... 43
4.1 Phân tích tình hình hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Vietinbank
Cần Thơ giai đọan 2011-06/2014 .................................................................... 43
4.1.1 Phân tích tình hình thanh toán xuất nhập khẩu của Vietinbank Cần Thơ
giai đọan 2011-06/2014 ................................................................................... 43
4.1.2 Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu của VietinBank Cần Thơ theo từng
phương thức giai đoạn 2011-06/2014 .............................................................. 46
4.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cần Thơ ............................... 49
4.2.1 Phân tích tình hình thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng
từ tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cần Thơ .......................................... 49
4.2.2 Phân tích thực trạng thanh toán bằng L/C so với các phương thức thanh
toán khác .......................................................................................................... 53
4.3 Một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ của chi nhánh ngân hàng Công thương Cần
Thơ ................................................................................................................. 55
4.3.1 Nhân tố bên ngoài ............................................................................... 55
4.3.1.1 Nhân tố kinh tế ..................................................................................... 55
4.3.1.2 Tỉ giá hối đoái ...................................................................................... 59
4.3.1.3 Các ngân hàng cạnh tranh .................................................................... 60
4.3.1.4 Khách hàng .......................................................................................... 63
4.3.2 Nhân tố bên trong ................................................................................. 64
4.3.2.1 Nguồn nhân lực .................................................................................... 64
4.3.2.2 Uy tín của ngân hàng ........................................................................... 64
4.3.2.3 Công nghệ và sản phẩm ....................................................................... 65

v



CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN
THƠ ......................................................................................................... 66
5.1 Phân tích ma trận SWOT .......................................................................... 66
5.1.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 66
5.1.2 Điểm yếu ................................................................................................. 67
5.1.3 Cơ hội ...................................................................................................... 67
5.1.4 Thách thức ............................................................................................... 67
5.1.5 Phân tích ma trận SWOT ........................................................................ 68
5.2 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ .... 70
5.3 Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương
thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cần
Thơ ................................................................................................................. 71

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 76
6.1 Kết luận ................................................................................................... 76
6.2 Kiến nghị ................................................................................................. 76
6.2.1 Kiến nghị với nhà nước ........................................................................... 76
6.2.2 Kiến nghị với ngân hàng Công thương Việt Nam .................................. 77
6.2.3 Kiến nghị với ngân hàng Công thương Cần Thơ .................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 79

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Bảng ma trận SWOT ..................................................................... 23
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn
2011-06/2014 ................................................................................................. 37
Bảng 4.1: Tình hình thanh toán XNK Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 201106/2014 .......................................................................................................... 44
Bảng 4.2: Tình hình thanh toán XNK của Vietinbank Cần Thơ theo từng
phương thức giai đoạn 2011-06/2014 ............................................................ 47
Bảng 4.3: Tình hình thanh toán XNK theo phương thức tín dụng chứng từ của
Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2011-06/2014 ............................................... 50
Bảng 4.4 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn
2011-06/2014 ................................................................................................. 55
Bảng 4.5: Kim ngạch XNK của TPCT và kim ngạch XNK thanh toán tại
VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2011-06/2014 ............................................... 56
Bảng 4.6 Kim ngạch một vài mặt hàng xuất khẩu chủ lực của TPCT giai đoạn
2011-06/2014 ................................................................................................. 57
Bảng 4.7 Biểu phí thanh toán L/C xuất khẩu của Vietinbank Cần Thơ và một
số ngân hàng khác ......................................................................................... 62
Bảng 4.8 Tình hình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ
theo khách hàng ............................................................................................. 63

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền. ............................... 8
Hình 2.2: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn ............................. 10
Hình 2.3: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu kèm chứng từ ............. 11
Hình 2.4: Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ... 13
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ ................................................................................................................ 26

Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng thanh toán XK và NK của Vietinbank Cần
Thơ giai đoạn 2011-06/2014.......................................................................... 43
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện tình hình thanh toán XNK bằng phương thức tín
dụng chứng từ xuất khẩu và nhập khẩu theo giá trị của Vietinbank Cần Thơ
giai đoạn 2011-06/2014 ................................................................................. 51
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện tình hình thanh toán XNK bằng phương thức tín
dụng chứng từ xuất khẩu và nhập khẩu theo số món của Vietinbank Cần Thơ
giai đoạn 2011-06/2014 ................................................................................. 52
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng của từng phương thức thanh toán quốc tế
tại Vietinbank giai đoạn 2011-06/2014 ......................................................... 53
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng thanh toán XNK của VietinBank
Cần Thơ so với kim ngạch XNK của TPCT giai đoạn 2011-06/2014 .......... 59
Hình 4.6: Đồ thị thể hiện diễn biến tỉ giá giao dịch bình quân liên NH của
USD/VNĐ giai đoạn 2011-06/2014 .............................................................. 60
Hình 5.1 Sơ đồ ma trận SWOT đối với hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ
tại VietinBank Cần Thơ ................................................................................. 68

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
DN

: Doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng


NHCTCT : Ngân hàng Công thương Cần Thơ
NHCTVN : Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTB

: Ngân hàng thông báo

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NK

: Nhập khẩu

PGD

: Phòng giao dịch

TMCP

: Thương mại cổ phần

TPCT

: Thành phố Cần Thơ


TTQT

: Thanh toán quốc tế

UBND

: Uỷ ban Nhân dân

VNĐ

: Việt Nam đồng

XNK

: Xuất nhập khẩu

XK

: Xuất khẩu

Tiếng Anh
L/C

: Letter of Credit (Tín dụng chứng từ)

SWIFT :
Society
for
Worldwide
Interbank

Financial
Telecommunication (Hiệp hội tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu)
UCP
: Uniform Customs and Practice for Documentary Credits
(Quy tắc và thực hành thống nhất thư tín dụng chứng từ)
USD

: United States Dollar (Đô la Mỹ)

WTO

: World Trade Organization (Tổ chức thương mại quốc tế)

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, không nằm ngoài xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam chúng ta đã
và đang hội nhập với nền kinh tế thế giới, thực hiện mở cửa nền kinh tế với
quan điểm: “Mở cửa nền kinh tế, đa dạng hóa, đa phương hóa và nâng cao
hiệu quả kinh tế đối ngoại trên cơ sở mở rộng quan hệ hợp tác với các nước
trong khu vực và trên thế giới”. Muốn phát triển tất yếu phải hội nhập. Theo
đó, hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động ngoại thương, trao đổi
hàng hóa giữa các quốc gia nói riêng ngày càng có vị trí quan trọng trong quá
trình phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc biệt là từ khi Hiệp định thương mại
Việt - Mỹ được kí kết và có hiệu lực làm cho hoạt động giao thương, buôn bán
giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới được diễn ra một cách thông
thoáng và thuận lợi hơn. Muốn đẩy nhanh quá trình hội nhập với quy mô ngày

càng rộng lớn với trình độ cao hơn thì càng phải đẩy mạnh hơn nữa hoạt động
thanh toán quốc tế vì hội nhập kinh tế quốc tế làm cho việc trao đổi hàng hóa,
luân chuyển vốn, lao động, công nghệ và kỹ thuật diễn ra nhanh chóng, mạnh
mẽ hơn. Qua đó vị thế của ngành ngân hàng sẽ được nâng cao không chỉ trong
nước mà còn trên trường quốc tế.
Thanh toán quốc tế trở thành công cụ, thành cầu nối quan trọng trong nền
kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Nếu trước năm 1990, thanh
toán quốc tế là nghiệp vụ độc quyền của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
thì giờ đây đã trở thành một nghiệp vụ phổ biến và mang lại nguồn thu dịch vụ
lớn tại nhiều ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ cũng nằm trong số đó. Vấn đề đặt ra đối
với doanh nghiệp và ngân hàng tham gia hoạt động này là phải theo đuổi tốt
mục tiêu “thuận tiện - hiệu quả - an toàn”. Và trong các phương thức thanh
toán phổ biến như: chuyển tiền (Remittance), nhờ thu (Collection of payment)
và tín dụng chứng từ (Documentary credits) thì việc thanh toán bằng phương
thức tín dụng chứng từ là hình thức thanh toán được sử dụng rộng rãi và phổ
biến nhất hiện nay. Người bán và người mua không thanh toán trực tiếp với
nhau mà thông qua các công cụ và sự bảo lãnh của ngân hàng để thực hiện
việc thanh toán này. Do đó, đây là hình thức thanh toán an toàn nhất cho các
bên.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu về các hoạt động của ngân hàng, đặc
biệt là phòng Khách hàng doanh nghiệp, em nhận thấy được ngân hàng đã có
những thành tựu đáng kể về hoạt động thanh toán này. Tuy nhiên, hiện nay
hoạt động này vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục. Nhận thức được
1


tầm quan trọng của vấn đề đó nên em quyết định chọn đề tài: “Phát triển hoạt
động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng
Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài cho luận văn tốt

nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín
dụng chứng từ đối với hàng xuất nhập khẩu tại ngân hàng Công Thương Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển và nâng
cao chất lượng hoạt động thanh toán này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh ngân hàng Công thương Cần
Thơ.
- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh ngân hàng Công
thương Cần Thơ.
- Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và phát triển
hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ nói trên trong thời
gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện dựa trên những số liệu thứ cấp của phòng khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài là từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
Số liệu nghiên cứu là số liệu thu thập và tổng hợp từ hoạt động của chi
nhánh Ngân hàng Công thương Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích phương thức thanh toán quốc tế được sử dụng
rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay, đó là phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Dương Tuyết Nương, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại VietinBank chi nhánh Cần
Thơ. Luận văn Cử nhân. Đại học Cần Thơ. Mục tiêu chung của đề tài là tập
trung phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín
2


dụng chứng từ đối với hàng xuất nhập khẩu tại VietinBank Cần Thơ. Từ đó,
đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán cũng như chất lượng
hoạt động thanh toán của VietinBank. Để đạt được mục tiêu đó, đề tài đã sử
dụng phương pháp thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, các số liệu về tình hình thực hiện nghiệp vụ TTQT tại VietinBank Cần
Thơ. Để phân tích số liệu thu thập được, tác giả đã sử dụng phương pháp phân
tích so sánh số tương đối để rút ra kết luận.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã phân tích rất chi tiết quy trình và nội
dung mở L/C, phân tích được cụ thể tình hình thanh toán theo phương thức tín
dụng chứng từ trong giai đoạn 2009-06/2012. Qua đó, đề ra một số giải pháp
phát triển hoạt động thanh toán nói trên. Tuy nhiên, đề tài chưa phân tích
những rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ, cũng như chưa nêu lên được những điểm mạnh và điểm yếu cùng cơ
hội và thách thức của VietinBank Cần Thơ trong hoạt động thanh toán quốc tế
theo phương thức tín dụng chứng từ nói trên.
- Phạm Nhị Thảo, 2012. Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán
xuất khẩu tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Luận văn
Cử nhân. Đại học Cần Thơ. Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng và thị
phần thanh toán xuất khẩu để nhìn nhận những mặt đạt được và chưa đạt được
trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng. Qua đó, đề xuất một số giải
pháp để mở rộng thị phần thanh toán xuất khẩu của Ngân hàng Công thương
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Phương pháp thu thập số liệu của đề tài dựa

trên các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo về tình hình
thanh toán xuất khẩu tại VietinBank Cần Thơ. Phương pháp phân tích số liệu
của đề tài dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh số tương đối và tuyệt
đối để thấy được sự biến động về tình hình thanh toán xuất khẩu của NH để
đưa ra kết luận.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã nêu lên và đánh giá được tình hình
thanh toán xuất khẩu của NH và chỉ ra rõ sự biến động về thị phần thanh toán
xuất khẩu của VietinBank Cần Thơ so với các NH khác cùng hoạt động chung
lĩnh vực trong cùng địa bàn trong giai đoạn 2009-06/2012. Tuy nhiên, đề tài
còn một số hạn chế là chưa đi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động thanh toán xuất khẩu của VietinBank Cần Thơ.
- Trần Thị Thanh Trúc, 2010. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân hàng EximBank chi nhánh Cần Thơ. Luận văn Cử nhân. Đại
học Cần Thơ. Mục tiêu của đề tài là phân tích những khó khăn, tồn tại của
EximBank Cần Thơ và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế tại EximBank Cần Thơ. Để đạt được mục tiêu đó, tác
3


giả thu thập số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và số liệu thứ cấp
về tình hình thanh toán xuất nhập khẩu tại EximBank Cần Thơ. Từ đó, tác giả
sử dụng phương pháp so sánh và đối chiếu để phân tích số liệu thu thập được.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã phân tích được tình hình hoạt động
thanh toán xuất nhập khẩu của EximBank Cần Thơ giai đoạn 2007-06/2010.
Đồng thời, đề tài đã đưa ra được một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
thanh toán quốc tế tại EximBank Cần Thơ. Tuy nhiên, đề tài còn một số hạn
chế là chưa phân tích những rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế, cũng
như chưa phân tích được những điểm mạnh và điểm yếu của EximBank Cần
Thơ trong hoạt động thanh toán quốc tế.
Qua đó, đề tài này sẽ đi sâu phân tích tình hình thanh toán quốc tế theo

phương thức tín dụng chứng từ giai đoạn 2011-06/2014, phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ cùng
những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động thanh toán này. Từ đó, kết hợp với
phân tích những điểm mạnh, điểm yếu cùng những cơ hội và thách thức của
VietinBank Cần Thơ để đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động
thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ nói trên.

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng
thương mại
2.1.1.1 Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại
Mô hình hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay gồm hai cấp. Đứng đầu
là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có chức năng phát hành tiền và đưa ra
chính sách quản lý các NHTM. Sau đó, là hệ thống các NHTM hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Luật tín dụng do Quốc hội khóa X thông
qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa: Ngân hàng thương mại là
một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động khác có liên quan. Luật này cũng định nghĩa: Tổ chức tín dụng
là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các
quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ
ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng,
cung ứng các dịch vụ thanh toán. Dựa vào hình thức sở hữu, có thể phân loại
NHTM thành NHTM Nhà nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi
nhánh NHTM nước ngoài.
Trong bối cảnh chiến lược mở cửa nền kinh tế ở các quốc gia, các quan

hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học kĩ thuật,… giữa các nước
ngày càng phát triển. Và trong quá trình thực hiện các quan hệ quốc tế nói trên
sẽ phát sinh nhu cầu chi trả, thanh toán tiền tệ giữa các chủ thể ở các quốc gia
khác nhau. Do sự khác biệt về văn hóa, phong tục tập quán, ngôn ngữ, môi
trường pháp lí của các quốc gia nên hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM
giúp cho quá trình thanh toán được thuận tiện và dễ dàng hơn.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả tiền tệ phát
sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân,
Chính phủ nước này với đối tác của mình trên thế giới thông qua quan hệ giữa
các ngân hàng của các bên liên quan. Sự ra đời của hoạt động TTQT như một
tất yếu khách quan trong quá trình phát triển của nền kinh tế Thế giới. Phát
sinh trên cơ sở của hoạt động thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế đóng vai
trò hết sức quan trọng và cần thiết để tạo thuận lợi cho sự phát triển của hoạt
động ngoại thương. Các quan hệ TTQT được chia làm hai loại bao gồm:
+ Thanh toán mậu dịch: là các khoản thanh toán để phục vụ cho việc
luân chuyển sản phẩm hàng hóa, dịch vụ giữa các nước, bao gồm thanh toán
xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính ngân
hàng,…
5


+ Thanh toán phi mậu dịch: là những khoản thanh toán không liên quan
đến sự vận động của sản phẩm hàng hóa dịch vụ, mà nó góp phần thực hiện
các mối quan hệ phi mậu dịch giữa các nước với nhau, bao gồm các quan hệ
về ngoại giao, xã hội, hợp tác khoa học kĩ thuật,…
TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ là một hình thức của thanh
toán mậu dịch, một hình thức thanh toán phục vụ cho hoạt động xuất nhập
khẩu.
2.1.1.2 Các điều kiện trong thanh toán quốc tế
- Điều kiện tiền tệ thanh toán:

Trong hoạt động ngoại thương liên quan đến ít nhất là hai loại đồng tiền
khác nhau và mục tiêu của người xuất khẩu và người nhập khẩu cũng không
giống nhau. Có thể người xuất khẩu muốn được thanh toán hợp đồng bằng
đồng tiền này nhưng người nhập khẩu lại muốn chi trả bằng đồng tiền khác.
Hơn nữa, sức mua của đồng tiền cũng có thể thay đổi thậm chí biến động giữa
hai thời điểm kí kết hợp đồng và thanh toán. Vì thế, điều kiện tiền tệ thanh
toán trong hoạt động ngoại thương là rất cần thiết.
Điều kiện tiền tệ là những điều kiện mà hai bên thỏa thuận đưa ra bao
gồm việc lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán cũng như quy
định cách xử lí như thế nào khi có sự biến động sức mua của các đồng tiền đó.
- Điều kiện địa điểm thanh toán:
Địa điểm thanh toán trong hợp đồng XNK được lựa chọn có thể là ở
nước người xuất khẩu hay ở nước người nhập khẩu hay cũng có thể là ở nước
thứ ba nào khác. Việc thỏa thuận là tùy thuộc vào quan hệ giữa hai bên, thông
thường, nếu chọn đồng tiền của nước nào thì thanh toán ở nước đó. Hoặc bên
có lợi thế hơn sẽ dễ thuyết phục bên còn lại chấp nhận điều kiện do mình đưa
ra. Bởi việc được chọn làm địa điểm thanh toán sẽ có nhiều lợi thế. Thứ nhất,
tránh đọng vốn nếu là người nhập khẩu và thu được tiền nhanh chóng nếu là
người xuất khẩu. Thứ hai, tạo điều kiện cho ngân hàng nước mình thu phí
nghiệp vụ. Thứ ba, tạo điều kiện nâng cao địa vị đồng tiền của nước mình trên
thị trường quốc tế.
- Điều kiện thời gian thanh toán:
Điều kiện thời gian thanh toán có thể thỏa thuận là một trong ba điều
kiện sau: trả trước, trả ngay và trả sau.
Trả trước: nghĩa là bên nhập khẩu trả tiền một phần hay toàn bộ cho
bên xuất khẩu trước khi giao nhận hàng hóa. Mục đích trả trước là để người
nhập khẩu cung cấp tín dụng thương mại cho người xuất khẩu, hoặc để ràng

6



buộc người nhập khẩu phải thực hiện hợp đồng. Thông thường có hai kiểu trả
trước:
+ Trả trước một thời gian kể từ ngày kí hợp đồng hoặc kể từ ngày hợp
đồng có hiệu lực nhằm mục đích cấp tín dụng thương mại cho người xuất
khẩu.
+ Trả tiền trước ngày giao hàng một thời gian nhằm mục đích ràng
buộc người mua thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
Trả ngay: nghĩa là người mua trả tiền cho người bán ngay khi người bán
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Có nhiều cách quy định khác nhau về việc
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng nên cũng có nhiều cách trả tiền ngay như:
+ Trả ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tại kho.
+ Trả ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng lên phương
tiện vận tải.
+ Trả ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và người
mua đã nhận được bộ chứng từ hàng hóa.
+ Trả ngay sau khi người mua nhận hàng hóa tại nơi quy định hoặc tại
cảng đến.
Trả sau: nghĩa là người mua trả tiền cho người bán sau một thời hạn
nhất định. Việc thỏa thuận trả sau có thể thực hiện bằng nhiều cách:
+ Trả sau một thời gian kể từ ngày nhận được thông báo hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng tại kho của người bán.
+ Trả sau một thời gian kể từ ngày người bán hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng lên phương tiện vận tải.
+ Trả sau một thời gian kể từ ngày người mua nhận được chứng từ.
+ Trả sau một thời gian kể từ ngày nhận xong hàng hóa.
- Điều kiện phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán là cách thức để người bán thu tiền về và người
mua thực hiện chi trả. Trong buôn bán quốc tế có nhiều cách khác nhau để
thực hiện việc thanh toán. Do đó, việc quy định điều kiện phương thức thanh

toán rất quan trọng. Thông thường hai bên mua bán có thể lựa chọn và thỏa
thuận thanh toán bằng một trong các phương thức sau: phương thức chuyển
tiền (Remittance), phương thức nhờ thu (Collection) và phương thức tín dụng
chứng từ (Documentary Credits). Việc lựa chọn phương thức nào là tùy thuộc
vào mục tiêu và sự thương lượng của hai bên.
2.1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Phương thức thanh toán quốc tế là cách thức thực hiện chi trả một hợp
đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian ngân hàng bằng cách trích tiền từ
tài khoản của người nhập khẩu chuyển vào tài khoản của người xuất khẩu căn
cứ vào hợp đồng thương mại và chứng từ do hai bên cung cấp cho ngân hàng.
7


Việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế nào tùy thuộc vào sự thương
lượng giữa hai bên và phù hợp với tập quán, luật lệ trong thanh toán và buôn
bán quốc tế. Hiện nay, có ba phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến
nhất trên thế giới là: chuyển tiền, nhờ thu và tín dụng chứng từ.
 Phương thức chuyển tiền:
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách
hàng của ngân hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một
số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định. Các bên liên
quan:
+ Người chuyển tiền: là người mua, người nhập khẩu hay người mắc nợ.
+ Ngân hàng chuyển tiền: là ngân hàng phục vụ cho người chuyển tiền.
+ Ngân hàng đại lí: là ngân hàng phục vụ cho người thụ hưởng và có
quan hệ đại lí với ngân hàng chuyển tiền.
+ Người hưởng lợi: là người bán, người xuất khẩu hay là chủ nợ.
Thực tế, có hai hình thức chuyển tiền được sử dụng là: chuyển tiền trả
sau và chuyển tiền trả trước. Chuyển tiền trả sau là hình thức chuyển tiền trả
cho người xuất khẩu sau khi đã nhận hàng.

Quá trình tiến hành nghiệp vụ chuyển tiền trả sau được mô tả ở sơ đồ
dưới đây:
Ngân hàng chuyển tiền

Ngân hàng đại lí

(3)
(5)

(2)

Người nhập khẩu

(4)
(1)

Người xuất khẩu

Nguồn: TS.Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 229

Hình 2.1: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền.
Nội dung các bước tiến hành của quy trình này có thể giải thích tóm tắt
như sau:
(1) Sau khi thỏa thuận đi đến kí kết hợp đồng mua bán ngoại thương,
cung cấp dịch vụ, nhà xuất khẩu hoặc nhà cung ứng dịch vụ thực hiện việc
cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho nhà nhập khẩu đồng thời chuyển giao bộ
chứng từ hàng hóa cho nhà nhập khẩu.
(2) Nhà nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, hóa đơn lập yêu cầu
chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ
hưởng.


8


(3) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu chuyển tiền cho người thụ hưởng
thông qua NH đại lí.
(4) Ngân hàng đại lí ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
(5) Ngân hàng chuyển tiền báo nợ cho người nhập khẩu.
Nhận xét: Trong phương thức này, ngân hàng chỉ là trung gian thanh
toán theo ủy nhiệm để hưởng phí hoa hồng và về cơ bản không chịu ràng buộc
gì thêm. Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người mua, do vậy quyền lợi
của người bán không được đảm bảo. Đồng thời, rủi ro có thể xảy ra cho người
bán khi người mua nhận hàng rồi nhưng chưa chịu thanh toán tiền hoặc từ chối
thanh toán khi không muốn nhận hàng. Chính những rủi ro đó mà phương
thức này ít được áp dụng trừ những khoản thanh toán tương đối nhỏ hoặc giữa
các công ty mẹ với công ty con hay các công ty có quan hệ hợp tác lâu dài đã
có sự tin cậy lẫn nhau.
Chuyển tiền trả trước là hình thức trả tiền tương tự như chuyển tiền trả
sau chỉ khác ở chỗ người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền và người xuất khẩu
nhận được tiền trước khi giao hàng.
 Phương thức nhờ thu
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho
ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu dựa trên cơ sở hối
phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra. Các bên liên quan:
+ Người ủy nhiệm thu (Principal): là bên ủy quyền xử lí nghiệp vụ nhờ
thu cho ngân hàng. Người ủy nhiệm thu chính là người xuất khẩu.
+ Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): là ngân hàng phục vụ người ủy
nhiệm thu.
+ Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): là ngân hàng xuất trình chứng

từ cho người trả tiền, thường là ngân hàng đại lí cho ngân hàng thu hộ.
+ Người trả tiền (Drawee): là người được xuất trình chứng từ theo đúng
chỉ thị nhờ thu. Người trả tiền chính là người nhập khẩu.
Có hai phương thức thực hiện nhờ thu như sau:
- Phương thức nhờ thu trơn (Clean Collection): là phương thức nhờ
thu trong đó người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập
khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng
cho người nhập khẩu, không gửi cho ngân hàng.

9


Về nội dung phương thức trên có thể được mô tả bằng sơ đồ dưới đây:
(6)
NH nhận ủy thác thu

NH đại lí
(3)

(7)

(2)

Người xuất khẩu

(4)
(1)

(5)


Người nhập khẩu

Nguồn: TS.Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 236

Hình 2.2: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn.
Nội dung các bước tiến hành của quy trình trên có thể tóm tắt như sau:
(1) Người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người nhập
khẩu.
(2) Người xuất khẩu lập chỉ thị nhờ thu và hối phiếu nộp vào ngân hàng
để ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu.
(3) Ngân hàng nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu và hối phiếu cho
ngân hàng đại lí để thông báo cho người nhập khẩu biết.
(4) NHTB chuyển hối phiếu cho người nhập khẩu để yêu cầu chấp nhận
hay thanh toán. Nếu hợp đồng thỏa thuận điều kiện thanh toán D/A, người
nhập khẩu chỉ cần chấp nhận thanh toán, nếu là D/P người nhập khẩu phải
thanh toán ngay cho người xuất khẩu.
(5) Người xuất khẩu thông báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh toán.
(6) Ngân hàng đại lí trích tiền từ tài khoản của người nhập khẩu chuyển
sang ngân hàng ủy thác thu để ghi có cho người xuất khẩu trong trường hợp
người nhập khẩu đồng ý trả tiền hoặc thông báo cho ngân hàng ủy thác thu
biết trong trường hợp người nhập khẩu từ chối trả tiền.
(7) Ngân hàng ủy thác thu ghi có và báo có cho người xuất khẩu hoặc
thông báo cho người xuất khẩu biết việc người nhập khẩu từ chối trả tiền.
Nhận xét: Do mức độ rủi ro cao nên phương thức này không được áp
dụng nhiều, bởi việc nhận hàng và việc thanh toán độc lập với nhau nên cả
người nhập khẩu và người xuất khẩu đều có thể gặp rủi ro. Người nhập khẩu
chịu rủi ro khi hối phiếu đến trước chứng từ hàng hóa, họ phải thanh toán mà
không được đảm bảo rằng sẽ được nhận hàng đúng chất lượng, số lượng, mẫu
mã,… Bên cạnh đó, người xuất khẩu sẽ gặp phải rủi ro khi người nhập khẩu
đã nhận hàng nhưng trì trệ việc thanh toán, chiếm dụng vốn của người xuất

khẩu.
- Phương thức nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): là
phương thức nhờ thu trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ

10


mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn
căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gởi kèm theo với điều kiện nếu người nhập
khẩu thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ
cho người nhập khẩu nhận hàng hóa.
Nội dung của phương thức này được mô tả ở sơ đồ sau:
(6)
NH nhận ủy thác thu

NH đại lí
(3)

(7)

(2)

(4)

Người xuất khẩu

(5)

Người nhập khẩu

(1)

Nguồn: TS.Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 240

Hình 2.3: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu kèm chứng từ.
Nội dung các bước tiến hành của quy trình trên có thể tóm tắt như sau:
(1) Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu nhưng không giao
bộ chứng từ hàng hóa.
(2) Người xuất khẩu gửi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ hàng
hóa đến ngân hàng nhận ủy thác để nhờ thu hộ tiền ở người nhập khẩu.
(3) Ngân hàng nhận ủy thác chuyển chị thị nhờ thu, hối phiếu và bộ
chứng từ sang ngân hàng đại lí để thông báo cho người nhập khẩu.
(4) Ngân hàng đại lí chuyển hối phiếu đến người nhập khẩu yêu cầu trả
tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
(5) Người nhập khẩu thông báo đồng ý hay từ chối trả tiền.
(6) Ngân hàng đại lí trích tài khoản người nhập khẩu chuyển tiền sang
ngân hàng nhận ủy thác thu để ghi có cho người xuất khẩu hoặc là thông báo
việc từ chối trả tiền của người nhập khẩu.
(7) Ngân hàng nhận ủy thác báo có hoặc là thông báo việc từ chối trả
tiền cho người xuất khẩu.
Nhận xét: Phương thức này có tính đảm bảo an toàn cho người xuất
khẩu cao hơn vì họ đã nhờ ngân hàng khống chế bộ chứng từ hàng hóa. Tuy
nhiên người xuất khẩu vẫn gặp phải rủi ro không nhận được tiền khi người
mua thay đổi ý định không nhận hàng và không chịu thanh toán vì lí do nào
đó. Trong trường hợp này, ngân hàng chỉ đóng vai trò là trung gian thu tiền hộ
và chỉ có trách nhiệm giữ bộ chứng từ hàng hóa.
 Phương thức tín dụng chứng từ
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một ngân hàng
theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người
thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này kí phát trong phạm vi số

11


tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định nêu ra trong thư tín dụng.
Nhìn chung, phương thức tín dụng chứng từ được xem là phương thức
thanh toán an toàn nhất cho cả nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu và ngân hàng
nên đây được xem là phương thức thanh toán quan trọng và được sử dụng chủ
yếu tại NHTM hiện nay. Tuy nhiên, phương thức này cũng là phương thức
phức tạp nhất, đòi hỏi các bên tham gia phải am hiểu rõ về nghiệp vụ thanh
toán này. Phần tiếp theo dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết hơn về phương thức
này.
2.1.2 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
2.1.2.1 Khái niệm
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó một ngân hàng
theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người
thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này kí phát trong phạm vi số
tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định nêu ra trong thư tín dụng.
2.1.2.2 Các bên tham gia
Tham gia vào phương thức tín dụng chứng từ gồm có các bên sau:
 Người xin mở thư tín dụng (Applicant): là người mua, nhà nhập khẩu
hàng hóa hoặc do người mua ủy thác.
 Ngân hàng mở L/C (Issuing bank): là ngân hàng phục vụ người nhập
khẩu, ở bên nước người nhập khẩu, ngân hàng này cung cấp tín dụng cho nhà
nhập khẩu và đứng ra cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
 Người thụ hưởng (Beneficiary): là người bán, nhà xuất khẩu hàng hóa
hay người nào khác do người xuất khẩu chỉ định.
 Ngân hàng thông báo L/C (Advising bank): là chi nhánh hay ngân
hàng đại lí của ngân hàng mở L/C và phục vụ cho người thụ hưởng, ở nước

nhà xuất khẩu và thông báo cho nhà xuất khẩu biết là L/C đã được mở.
 Ngoài ra, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể có thêm các bên
khác tham gia như ngân hàng xác nhận (Confirming bank) và ngân hàng trả
tiền (Paying bank).

12


2.1.2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ
Nội dung và quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng
từ được mô tả ở sơ đồ dưới đây:

(7)

(3)
(7)

NH mở L/C

NH thông báo L/C
(8)

(2)

(11)

(10)

(9)


(6)

(4)

(5)
Người nhập khẩu

Người xuất khẩu
(1)

Nguồn: TS.Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang248

Hình 2.4: Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Nội dung các bước tiến hành của quy trình trên có thể tóm tắt như sau:
(1) Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu kí kết hợp đồng thương mại.
(2) Người nhập khẩu làm thủ tục xin mở L/C yêu cầu ngân hàng mở
L/C cho người xuất khẩu thụ hưởng.
(3) Ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu và chuyển
L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho người xuất khẩu biết.
(4) Ngân hàng thông báo L/C thông báo cho người xuất khẩu biết rằng
L/C đã được mở.
(5) Dựa vào nội dung của L/C, người xuất khẩu giao hàng cho người
nhập khẩu.
(6) Người xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi
vào ngân hàng thông báo để được thanh toán.
(7) Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân
hàng mở L/C xem xét trả tiền.
(8) Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì
trích tiền chuyển sang ngân hàng thông báo để ghi có cho người thụ hưởng.

Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán.
(9) Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
(10) Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người nhập khẩu.
(11) Người nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở L/C
trao bộ chứng từ để người nhập khẩu có thể nhận hàng.

13


2.1.2.4 Bộ chứng từ hàng hóa trong thanh toán tín dụng chứng từ
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, người xuất khẩu phải lập bộ
chứng từ hàng hóa gửi vào ngân hàng để được thanh toán. Bộ chứng từ phải
được lập đúng theo những quy định về chứng từ xuất trình đã nêu trong L/C
bao gồm chứng từ gì phải xuất trình, bao nhiêu bản, do ai cấp. Nếu người xuất
khẩu không thực hiện đúng theo những quy định này, sẽ bị ngân hàng từ chối
trả tiền. Thông thường, bộ chứng từ hàng hóa bao gồm những loại chứng từ
sau:
- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice): do người xuất khẩu lập
để chứng minh cho ngân hàng mở L/C biết rằng hàng hóa đã giao theo trị giá
phù hợp với quy định của L/C.
- Vận tải đơn (Bill of lading): do đơn vị vận chuyển hàng hóa phát
hành để chứng minh rằng hàng hóa đã được chuyển giao và ai nắm giữ vận
đơn sẽ có quyền định đoạt hàng hóa.
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin): do Văn phòng thương
mại phát hành để chứng nhận nguồn gốc hàng hóa.
- Chứng nhận chất lượng/số lượng (Certificate of quality/Quantity):
do cơ quan kiểm định phát hành để chứng nhận về chất lượng và số lượng
hàng hóa được chuyển giao.
- Bảng kê bao bì, đóng gói (Packing list): do người xuất khẩu lập để
giúp cho người nhập khẩu dễ dàng nhận diện và kiểm soát khi nhận hàng hóa.

- Chứng nhận bảo hiểm (Certificate of insurance): do công ty bảo
hiểm hàng hóa phát hành khi bán bảo hiểm nhằm bảo đảm khả năng hoàn trả
tiền L/C cho ngân hàng mở L/C trong trường hợp có rủi ro xảy ra.
- Ngoài ra, còn có Chứng nhận của người thụ hưởng (Beneficiary’s
Certificate) và Bản sao fax hay telex của người xuất khẩu (Copy of seller’s fax
or telex) thông báo về bộ chứng từ hàng hóa.
2.1.2.5 Thư tín dụng
 Khái niệm: Thư tín dụng (Letter of Credit) gọi tắt là L/C là văn bản
pháp lí trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng đứng ra cam kết
sẽ trả cho người thụ hưởng một số tiền nhất định nếu người này xuất trình bộ
chứng từ phù hợp với những quy định đã nêu trong văn bản đó.
 Nội dung chủ yếu của L/C:
- Ngày mở L/C: là ngày phát sinh cam kết trả tiền của ngân hàng mở
L/C với người xuất khẩu. Đây là mốc để xác định thời hạn hiệu lực của L/C.
Đồng thời, đây cũng là căn cứ để người xuất khẩu kiểm tra xem người nhập
khẩu thực hiện việc mở L/C có đúng hạn như đã quy định trong hợp đồng hay
không.

14


×