Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

thực trạng hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 93 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HẢI QUỲNH TRÂM

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

8/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HẢI QUỲNH TRÂM
MSSV: 4114804

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRƢƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN

8/2014


LỜI CẢM TẠ


Kết thúc 4 năm rèn luyện trên giảng đƣờng trƣờng Đại học Cần Thơ, với kiến
thức đƣợc trang bị từ chuyên ngành Kinh doanh quốc tế, luận văn tốt nghiệp là kết
quả của quá trình thực tập tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ và sự chỉ dẫn nhiệt tình của giáo viên hƣớng dẫn là Cô Trƣơng Khánh Vĩnh
Xuyên.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ hết
mình từ phía các anh chị trong ngân hàng, bên cạnh em còn có Cô Trƣơng Khánh
Vĩnh Xuyên với cƣơng vị là giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình giúp đỡ em hoàn chỉnh
luận văn về mặt nội dung lẫn hình thức trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn Cô và các anh, chị trong đơn vị thực tập đã hỗ trợ cho
em trong suốt thời gian lấy số liệu và viết bài nghiên cứu, hỗ trợ những kiến thức
quan trọng để luận văn thêm phong phú và mang ý nghĩa thực tiễn.
Bằng tất cả tấm lòng, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã giảng dạy cho em những năm qua và đặc biệt là
Cô Trƣơng Khánh Vĩnh Xuyên đã giúp em hoàn thành luận văn trong năm học cuối
này.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em kính mong đƣợc sự thông cảm của quý Thầy Cô và Cơ
quan thực tập.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban giám đốc và toàn thể nhân viên ngân hàng

Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe và thành công.
Ngày…..tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hải Quỳnh Trâm





LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.

Ngày…….tháng……năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hải Quỳnh Trâm


NHẬNXÉTCỦACƠQUANTHỰCTẬP
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………….
Cần Thơ, ngày .… tháng.….năm 2014

THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ


NHẬNXÉTCỦAGIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hƣớng dẫn: TRƢƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại học Cần
Thơ
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HẢI QUỲNH TRÂM
Mã số sinh viên: 4114804
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế, khóa 37
Tên đề tài: “Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ”

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo

..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Về hình thức
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
.................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
...............................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
…......................................................................................................................................


5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc
...................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
...................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
7. Kết luận
...................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................



Cần Thơ, ngày … tháng….năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn

TRƢƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

 
.......................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày…….tháng……năm 2014
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC

Trang
CHƢƠNG 1 .................................................................................................................. I
GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2

1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2

1.3.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ....................................................................................... 3

2.1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................. 3
2.1.2 Một số loại thẻ thanh toán quốc tế có mặt trên thị trƣờng Việt Nam hiện
nay .................................................................................................................... 13
2.1.3 Các kênh phân phối thẻ thanh toán quốc tế ............................................ 14

2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động thẻ thanh toán quốc tế .......... 16
2.1.3
Cơ sở khoa học ............................................................................ 19
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập tài liệu ................................................................. 20
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích ........................................................................... 20
CHƢƠNG 3 ............................................................................................................... 23
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................ 23
3.1 TỔNG QU N VỀ NG N HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
(VIETCOMBANK) ................................................................................................... 23
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH CẦN THƠ................................................................................................... 24

3.2.1 Sơ ƣợc về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng
TMCP ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ (Vietcombank Cần Thơ) 24
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động của Vietcombank chi nhánh Cần
Thơ. .................................................................................................................. 25
3.2 CÁC LOẠI THẺ QUỐC TẾ CỦA VCB CẦN THƠ........................................... 30

3.2.1 Thẻ tín dụng quốc tế ............................................................................... 30
3.2.2 Thẻ ghi nợ quốc tế .................................................................................. 31
3.3 .. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VCB CHI NHÁNH CẦN THƠ
GI I ĐOẠN 2011-2013 ............................................................................................ 33

3.2.1 Thu nhập ................................................................................................. 35
3.2.2 Chi phí..................................................................................................... 36


3.2.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 37
3.4 PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VCB CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN

TỚI ............................................................................................................................. 38
CHƢƠNG 4 ............................................................................................................... 40
HIỆU QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THẺ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
VCB CẦN THƠ ......................................................................................................... 40
4.1 THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VCB
CẦN THƠ .................................................................................................................. 40

4.1.1 Tình hình hoạt động của thẻ quốc tế tại VCB Cần Thơ ......................... 40
4.2 HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ QUỐC TẾ TẠI VCB CẦN THƠ ................. 55

4.2.1 Tỷ trọng thu nhập của thẻ quốc tế/Tổng thu nhập của dịch vụ .............. 57
4.2.2 Tỷ suất lợi nhuận .................................................................................... 58
4.2.3 Thu nhập/Chi phí .................................................................................... 58
4.3 MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘHÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN QUÔC TẾ
TẠI VCB CẦN THƠ ................................................................................................. 59

4.3.1 Khái quát về khách hàng sử dụng thẻ thanh toán quốc tế tại VCB Cần
Thơ ................................................................................................................... 59
4.3.2 Mức độ hài lòng của khách hàng đối với thẻ thanh toán quốc tế tại VCB
Cần Thơ ........................................................................................................... 60
CHƢƠNG 5 ............................................................................................................... 67
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ QUỐC
TẾ TẠI VCB CẦN THƠ ........................................................................................... 67
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ................................................................................ 67
5.2 GIẢI PHÁP .......................................................................................................... 68
CHƢƠNG 6 ............................................................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 70
6.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 70
6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 70

6.2.1 ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊ PHƢƠNG ..................................................... 70

6.2.2 Đối với ngân hàng hội sở ........................................................................ 71


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Cần Thơ giai đoạn 20112013…………………………………………………………………………..34
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014………..……………………………34
Bảng 4.1 Tình hình phát hành thẻ quốc tế tại VCB Cần Thơ từ 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014……………………………………………………….…41
Bảng 4.2 Doanh số sử dụng thẻ quốc tế của VCB Cần Thơ từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014………………………….………………………………46
Bảng 4.3 Doanh số thanh toán thẻ quốc tế của VCB Cần Thơ từ năm 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014………………………………………………………..49
Bảng 4.4 Doanh thu từ dịch vụ thẻ của VCB Cần Thơ từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014……………………………………………………..53
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của hoạt động thẻ quốc tế
tại VCB Cần Thơ…………………………………………………………......56
Bảng 4.6 Xếp hạng mức độ quan trọng các tiêu chí ảnh hƣởng đến quyết định
chọn sử dụng dịch vụ KHCN tại VCB Cần Thơ………………...….………..61
Bảng 4.7 Điểm trung bình sự hài lòng của khách hàng về các yếu tố liên quan
đến dịch vụ KHCN của VCB Cần Thơ……………………..………………..63
Bảng 4.8 Nhu cầu của khách hàng tìm đến VCB Cần Thơ để sử dụng thẻ quốc
tế trong tƣơng ai……………………………………………………………..65


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1 Quy trình phát hành thẻ…………………..………………………9
Hình 2.2 Quy trình thanh toán thẻ…………………….……….……...……9
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức tại Vietcombank Cần Thơ………………………....26
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng thanh toán quốc tế……………………28
Hình 4.1 Tỷ trọng phát hành thẻ quốc tế tại VCB Cần Thơ từ 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2013………………………………………………………………..40
Hình 4.2 Tỷ trọng doanh số sử dụng thẻ quốc tế của VCB Cần Thơ từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014………………………………...……………45
Hình 4.3 Tỷ trọng doanh số thanh toán thẻ quốc tế của VCB Cần Thơ từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014……………………………………...………48
Hình 4.4 Số ƣợng máy POS, TM tích ũy từ năm 2012-2013 của
Vietcombank Cần Thơ……………………………...………………………..51
Hình 4.5 Tỷ suất lợi nhuận thẻ quốc tế của VCB Cần Thơ giai đoạn 20112013…………………………………………………………………..………..58
Hình 4.6 Các ngân hàng khách hàng sử dụng thẻ quốc tế ngoài VCB Cần
Thơ…………………………………………………………………...………60
Hình 4.7 Mức độ hài lòng của khách hàng đối với thẻ quốc tế của VCB Cần
Thơ…………………………………………………………………………63


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế
ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
VCB: Vietcombank
POS: Point of Sale
NHTT: Ngân hàng thanh toán
NHPH: Ngân hàng phát hành
NH: Ngân hàng


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ ngày 11/1/2007, Việt Nam gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO với
cam kết về thƣơng mại hàng hóa và mở cửa thị trƣờng dịch vụ, điều đó đồng
nghĩa với việc chúng ta phải đối mặt với xu thế toàn cầu hóa mọi hoạt động,
dịch vụ. Việc mở rộng quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa dịch vụ với các
nƣớc trên thế giới đòi hỏi phải có những phƣơng tiện thanh toán mới đảm bảo
tính an toàn, nhanh chóng và hiệu quả. Cùng với đó thế kỷ XX là thế kỷ mà
khoa học công nghệ có những bƣớc tiến vƣợt bậc, đặc biệt là công nghệ thông
tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thƣơng mại đã đƣa ra một loại
hình dịch vụ thanh toán mới, đó à thẻ ngân hàng. Thẻ ngân hàng xuất hiện là
sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý ngân hàng.
Sự ra đời của thẻ thanh toán đã mang ại nhiều lợi ích cho ngƣời tiêu
dùng, àm thay đổi cách thức thanh toán phù hợp với công nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Từ việc quen sử dụng với tiền mặt ngƣời tiêu dùng dần quen với việc
thanh toán không dùng tiền mặt, hình ảnh của ngân hàng thân quen với cuộc
sống của ngƣời tiêu dùng. Ngoài ra, việc thanh toán qua thẻ giúp ngân hàng
huy động vốn hiệu quả, tăng nguồn vốn trong kinh doanh góp phần quảng bá
thƣơng hiệu và nâng cao vị trí cạnh tranh cho ngân hàng. Bên cạnh đó, việc
thanh toán qua thẻ mang lại nhiều tiện ích cho ngƣời tiêu dùng, đặc biệt là khi
đi nƣớc ngoài. Mỗi khi đi mua sắm, du lịch hay công tác nƣớc ngoài, du học,..
ngƣời tiêu dùng không cần phải mang theo một ƣợng lớn tiền mặt trong
ngƣời, chỉ cần một chiếc thẻ quốc tế nhỏ gọn nằm trong ví à ngƣời tiêu dùng
có thể thanh toán đƣợc số tiền mình cần phải chi trả. Việc thanh toán qua thẻ
quốc tế vừa nhanh, gọn mà còn an toàn, ngƣời tiêu dùng sẽ không còn phải lo
về vấn đề chuyển tỷ giá.
Luôn tiên phong trong việc cung cấp cho khách hàng các giải pháp tài
chính tối ƣu nhất, Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt nam
(Vietcombank) là ngân hàng thƣơng mại đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam
triển khai dịch vụ thẻ - dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hiệu quả, an

toàn và tiện ợi nhất hiện nay. Với kỷ ục “Ngân hàng có sản phẩm thẻ đa dạng
nhất Việt Nam” đƣợc Bộ sách kỷ ục Việt Nam công nhận và à ngân hàng duy
nhất tại Việt Nam chấp nhận thanh toán cả 7 oại thẻ ngân hàng thông dụng
trên thế giới mang thƣơng hiệu American Express, Visa, MasterCard, JCB,
Diners Club, Discover và UnionPay. Đến nay, Vietcombank uôn tự hào với vị

1


trí dẫn đầu về thị phần phát hành và thanh toán thẻ trên thị trƣờng thẻ Việt
Nam.
Với những thành công đạt đƣợc trong dịch vụ thanh toán thẻ, đặc biệt à
thẻ quốc tế nói trên, VCB Cần Thơ sẽ phát huy đƣợc hiệu quả trong thời gian
tới. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề tài
“Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán thẻ quốc
tế tại ngân hàng VCB. Từ đó, tìm ra nguyên nhân của các hạn chế trong việc
phát triển dịch vụ thanh toán thẻ quốc tế và đƣa ra các giải pháp phát triển thị
phần thanh toán thẻ quốc tế tại VCB một cách hiệu quả nhất.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán thẻ quốc tế đối với khách
hàng tại VCB Cần Thơ từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Tìm ra nguyên nhân và hạn chế của hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tại
VCB Cần Thơ.
- Đánh giá hiệu quả phát triển dịch vụ thanh toán thẻ quốc tế tại VCB
Cần Thơ thông qua các chỉ tiêu tài chính.
- Đề ra các biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán

thẻ quốc tế tai ngân hàng VCB Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng
Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Nghiên cứu số liệu qua 03 năm 2011, 2012, 2013 va 6 tháng đầu năm
2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các loại thẻ quốc tế đang đƣợc triển khai
tại VCB Cần Thơ.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo và phân loại của thẻ thanh toán
quốc tế
Theo “quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng” ban
hành kèm theo quyết định số 20/2007 QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 thì thẻ
ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho
khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và
chủ thẻ.
 Khái niệm
Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt đƣợc
cung cấp bởi Ngân hàng hoặc các công ty lớn. Thẻ đƣợc dùng để thanh toán
tiền hàng hoá, dịch vụ mà không dùng tiền mặt. Thẻ cũng đƣợc dùng để rút

tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động. Số tiền thanh
toán hay rút ra phải nằm trong phạm vi số dƣ trong tài khoản tiền gửi hoặc hạn
mức tín dụng Ngân hàng cho phép. Thẻ thanh toán quốc tế là thẻ đƣợc tổ chức
phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ
nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc là thẻ đƣợc tổ chức nƣớc
ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
 Cấu tạo của thẻ
Thẻ dù do bất cứ tổ chức nào phát hành đều đƣợc làm bằng plastic, có 3
lớp ép sát, lõi thẻ đƣợc làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng
mỏng. Thẻ có kích thƣớc chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 5,50 cm x8,50 cm.
 Đặc điểm
* Mặt trước của thẻ bao gồm:
- Tên, biểu tƣợng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ.
- Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này đƣợc dập nổi trên thẻ
và sẽ đƣợc in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tuỳ theo từng loại thẻ
mà có số chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
- Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ đƣợc ƣu hành.
- Họ và tên của chủ thẻ.
- Số mật mã đợt phát hành (chỉ có ở thẻ AMEX).
* Mặt sau của thẻ bao gồm:

3


- Dãy băng từ có khả năng ƣu trữ những thông tin nhƣ: số thẻ, ngày hiệu
lực, tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, số PIN.
- Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ.
 Phân loại thẻ thanh toán quốc tế
a. Theo công nghệ sản xuất

- Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi
và trên bề mặt thẻ khắc nổi những thông tin cần thiết, tấm thẻ đầu tiên đƣợc
sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay ngƣời ta không còn sử dụng oại thẻ
này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thƣ tín với hai băng từ
chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã đƣợc sử dụng phổ biến trong 20
năm qua nhƣng hiện nay không đƣợc sử dụng do đã bộc ộ một số nhƣợc
điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hoá đƣợc, thẻ chỉ mang thông tin
cố định, không gian chứa dữ iệu ít, không áp dụng đƣợc kỹ thuật mã hoá, bảo
mật thông tin.
- Thẻ thông minh (Smart Card): đây à thế hệ mới nhất của thẻ thanh
toán. Nó đƣợc sản xuất dựa vào tiến bộ của khoa học công nghệ, trên mỗi thẻ
đƣợc gắn một bộ vi xử ý hay còn gọi à con chip điện tử có cấu trúc giống
nhƣ một máy tính hoàn hảo, mọi thông tin đƣợc ƣu trữ trên đó nên rất an toàn
và khả năng chống giả rất cao.
b. Theo chủ thể phát hành
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): à oại thẻ do Ngân hàng
phát hành cho khách hàng của mình của sử dụng. Nhờ oại thẻ này khách hàng
có thể sử dụng tài khoản tại Ngân hàng hoặc các khoản tín dụng do Ngân hàng
cấp một cách inh hoạt. Đây à oại thẻ đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay. Nó
không chỉ ƣu hành trên phạm vi một quốc gia mà còn có thể ƣu hành trên
phạm vi toàn cầu nhƣ thẻ VIS , M STER, JCB,...
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: à oại thẻ du ịch và giải trí
của các tập đoàn kinh doanh ớn hoặc các công ty xăng dầu ớn, các cửa hiệu
ớn... phát hành nhƣ Dinners C ub, mex,…
c. Theo tính chất thanh toán
- Thẻ tín dụng (Credit Card): à oại thẻ đƣợc sử dụng phổ biến nhất.
Chủ thẻ đƣợc phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả ãi để mua
sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay... chấp
nhận oại thẻ này. Nó đƣợc gọi à thẻ tín dụng vì chủ thẻ đƣợc ứng trƣớc một

hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn
nhất định. Cũng từ đặc điểm trên mà ngƣời ta còn gọi thẻ tín dụng à thẻ ghi
nợ hoãn hiệu (de ayed debit card) hay chậm trả.
4


- Thẻ ghi nợ (Debit card): à oại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn iền với
tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đƣợc sử dụng để mua hàng hoá hay dịch
vụ, giá trị những giao dịch sẽ đƣợc khấu trừ ngay ập tức vào tài khoản của
chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn... đồng
thời chuyển ngân ập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn. Thẻ ghi nợ
còn đƣợc sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ không
có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuôc vào số dƣ hiện hữu trên tài khoản của
chủ thẻ. Có 2 oại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ on ine: à oại thẻ mà những giá trị giao dịch đƣợc khấu trừ ngay
ập tức vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ off ine: à oại thẻ mà những giá trị giao dịch đƣợc khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash card): à oại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền,
yêu cầu đặt ra đối với oại thẻ này à chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài
khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ đƣợc cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng đƣợc.
Thẻ rút tiền mặt có 2 oại:
+ Loại 1: chỉ rút tiền mặt tại những máy tự động của ngân hàng phát
hành.
+ Loại 2: đƣợc sử dụng để rút tiền không chỉ ở những ngân hàng phát
hành mà còn đƣợc sử dụng để rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức
thanh toán với ngân hàng phát hành thẻ.
d. Theo hạn mức tín dụng
- Thẻ vàng: Là loại thẻ đƣợc phát hành cho những đối tƣợng có thu nhập

cao, có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ
này nhìn chung có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thƣờng.
- Thẻ thường: Là loại thẻ căn bản nhất, mang tính chất phổ biến, đại
chúng, đƣợc hơn 142 triệu ngƣời trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Thẻ có hạn
mức tín dụng thấp hơn thẻ vàng.
e. Theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ quốc tế: đây à oại thẻ đƣợc chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Các oại thẻ này đều đƣợc chấp nhận thanh
toán ở các website thƣơng mại điện tử có kết nối với cổng thanh toán OneP Y
của Vietcombank.
- Thẻ trong nước, thẻ nội địa: là thẻ đƣợc giới hạn trong phạm vi một
quốc gia, do các ngân hàng, tổ chức trong nƣớc phát hành, đồng tiền giao dịch
phải à đồng bản tệ của nƣớc đó.

5


2.1.1.2 Hoạt động thanh toán thẻ
a. Các chủ thể tham gia vào hoạt động thanh toán thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng có sự tham
gia chặt chẽ của 5 thành phần cơ bản là: Tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng
phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ.
Từng chủ thể đóng vai trò quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa
vai trò làm phƣơng tiện thanh toán hiện đại của thẻ ngân hàng.
 Ngân hàng phát hành (Issuer)
Là ngân hàng tự mình phát hành thẻ mang thƣơng hiệu riêng hoặc
đƣợc tổ chức thẻ quốc tế, công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang
thƣơng hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát hành chịu
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản
lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.

Ngân hàng phát hành có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể hiện
đó là sản phẩm của mình. Ví dụ nhƣ ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam
phát hành thẻ nội địa Connect 24 và phát hành các loại thẻ tín dụng quốc
tế có tên Vietcombank Visa, Vietcombank MasterCard và Vietcombank
American Express.
Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ
đối với khách hàng. Ngân hàng có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên
thứ ba là một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc
thanh toán và phát hành thẻ tín dụng. Trong trƣờng hợp này, ngân hàng
phát hành tận dụng đƣợc ƣu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng
thâm nhập thị trƣờng và những ƣu thế về vị trí địa lý. Tuy nhiên cũng phải
chịu chấp nhận rủi ro về tài chính bởi ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho bên
thứ ba làm ngân hàng đại lý của mình trong việc phát hành thẻ. Bên thứ ba
khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân hàng phát hành đƣợc gọi là ngân hàng
đại lý phát hành. Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của
khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý đó phải là thành viên chính thức
của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ quốc tế.
 Chủ thẻ
Là những cá nhân hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền (nếu là thẻ do công ty
uỷ quyền sử dụng) đƣợc ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và
sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Là
ngƣời có tên ghi trên thẻ đƣợc dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng
hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình . Mỗi khi
thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ về hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ
thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh
6


toán.
Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm thẻ phụ, cả

thẻ chính và thẻ phụ cùng chi tiêu chung một tài khoản. Chủ thẻ chính là
ngƣời có tên trên thẻ, đã đứng ra xin đƣợc ngân hàng cấp phát thẻ để sử dụng.
Chủ thẻ phụ là ngƣời đƣợc chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ để
dùng chung một tài khoản với chủ thẻ chính. Chủ thẻ phụ cũng có trách
nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ nhƣng chủ thẻ chính là ngƣời
có trách nhiệm thanh toán cuối cùng đối với ngân hàng. Chủ thẻ chính có
trách nhiệm khai báo thông tin đầy đủ, chính xác với ngân hàng phát hành
khi đăng ký làm thẻ. Các giao dịch của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ có
cùng bản sao kê và đƣợc gửi về ngân hàng thanh toán sau mỗi giao dịch.
Dù dùng thẻ chính hay thẻ phụ, khách hàng cũng chỉ đƣợc phép tiêu trong
hạn mức tín dụng đƣợc ngân hàng đồng ý.
 Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ nhƣ một
phƣơng tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với
các điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán sẽ
cung cấp cho các ĐVCNT thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hƣớng
dẫn đơn vị cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng nhƣ quản lý
và xử lý những giao dịch thẻ tại các đơn vị này. Thông thƣờng ngân hàng
thanh toán sẽ thu từ các ĐVCNT một mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận
thanh toán thẻ của đơn vị, nó có thể tính phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch
hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ
thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lƣợc của ngân hàng với
ĐVCNT.
Trên thực tế rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là
ngân hàng thanh toán thẻ. Với tƣ cách là ngân hàng phát hành, khách hàng
của họ là chủ thẻ còn với tƣ cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là
các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
 Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh
toán thẻ trong mạng lƣới của mình. Đây là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín

dụng lớn có mạng lƣới hoạt động rông khắp và đạt đƣợc sự nổi tiếng với
thƣơng hiệu và sản phẩm đa dạng nhƣ: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ
MasterCard,công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ
Diners Club, công ty Mondex…. Tổ chức thẻ quốc tế đƣa ra những quy
định cơ bản về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai
trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều
chỉnh và cân đối các lƣợng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên. Là
7


tổ chức đứng ra liên kết với các thành viên, đặt ra các qui định bắt buộc đối
với các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành một hệ thống
toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ thanh
toán quốc tế đều phải gia nhập vào ít nhất là một tổ chức thẻ quốc tế. Tổ
chức thẻ đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức: hiệp hội và ngân hàng (hay công
ty).
 Đơn vị chấp nhận thẻ
Các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ
nhƣ một phƣơng tiện thanh toán đƣợc gọi là đơn vị chấp nhận thẻ
(ĐVCNT). Ở Việt Nam, các ĐVCNT tập trung chủ yếu tại các ngành hàng,
dịch vụ phục vụ cho ngƣời nƣớc ngoài nhƣ hàng thủ công mỹ nghệ, nhà
hàng, khách sạn, du lịch, các đại lý bán vé máy bay. Mặc dù phải trả cho
ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu nhất định nhƣng bù lại các
ĐVCNT thông qua đó thu hút đƣợc một khối lƣợng khách hàng lơn, bán
đƣợc nhiều hàng hơn qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cũng nhƣ lợi nhuận của đơn vị.
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch
vụ có ký kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ nhƣ: nhà hàng,
khách sạn, cửa hàng…Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp
nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở

thành ĐVCNT đối với thẻ của ngân hàng nào đó, đơn vị này phải có tình
hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh.
* Hệ thống máy ATM: Các ngân hàng, các chi nhánh, các điểm bán
hàng đƣợc đặt những máy rút tiền tự động, những máy này đã đƣợc nối
mạng với trung tâm thanh toán. Khách hàng có thể dùng thẻ rút tiền do
ngân hàng phát hành để rút tiền mặt ở các máy trên, mà không phải trực tiếp
đến ngân hàng hoặc chi nhánh. Khi có nhu cầu khách hàng đƣa thẻ vào máy
và bấm số trên bàn phím, thông qua thông tin lƣu trữ trên dải từ tính hoặc con
chíp điện tử, máy tính có thể “tra cứu” tài khoản của khách hàng và đƣa ra số
tiền mặt mà khách hàng cần rút với giới hạn cho phép. Máy còn thông báo
ngƣời cầm thẻ biết số dƣ trong tài khoản của khách hàng hoặc thực hiện một
lệnh thanh toán chuyển khoản với điều kiện phải biết chi tiết về ngân hàng
của ngƣời đƣợc thanh toán.

8


b. Quy trình phát hành thẻ:
Nhận hồ sơ phát hành thẻ

Xét duyệt yêu cầu xin phát hành

Lập hồ sơ khách hàng

Gửi danh sách khách hàng đến
trung tâm thẻ

Nhận lại thẻ, mã pin và giao cho
khách hàng
Hình 2.1 Quy trình phát hành thẻ

Bƣớc 1: Khách hàng tới chi nhánh phát hành làm thủ tục theo quy
định của ngân hàng
Bƣớc 2: Những thông tin của khách hàng đƣợc xét duyệt, thẩm
định và phân loại, sau đó chi nhánh sẽ tạo và cập nhật hồ sơ quản lý thẻ
và gửi tới trung tâm thẻ.
Bƣớc 3: Các thông tin về khách hàng đƣợc mã hóa và gửi tới ngân
hàng phát hành.
Bƣớc 4: Ngân hàng phát hành gửi thẻ và số PIN cho chi nhánh phát
hành để giao cho khách hàng.
Bƣớc 5: Chi nhánh phát hành giao thẻ cùng mã PIN cho khách
hàng và hƣớng dẫn cho khách hàng cách sử dụng thẻ và những vấn đề liên
quan đến thẻ

9


c. Quy trình thanh toán thẻ:
1. Mua hàng hóa dịch vụ hoặc ứng tiền mặt

Chủ thẻ

Đơn vị chấp
nhận thẻ

Ngân hàng
phát hành

3. Tạm ứng

2. Hóa đơn thanh

toán

8. Sao kê

9. Thanh toán

6.Gửi dữ
liệu

4.Gửi dữ liệu

Tổ chức thẻ
quốc tế

Ngân hàng
thanh toán
5.Báo có

7.Báo nợ

Hình 2.2 Quy trình thanh toán thẻ
(1) Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt tại các ĐVCNT. ĐVCNT khi nhận đƣợc thẻ từ khách hàng phải kiểm
tra tính hợp lệ. Nếu hợp lệ ĐVCNT sẽ cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc
tiền mặt cho khách hàng.
(2) ĐVCNT giao dịch với ngân hàng: gửi hoá đơn thanh toán thẻ cho
ngân hàng thanh toán. Hoá đơn thanh toán thẻ đƣợc lƣu tại ngân hàng thanh
toán thẻ dùng làm chứng từ gốc để kiểm tra và giải quyết khiếu nại (nếu có).
(3) Ngân hàng thanh toán ghi có vào tài khoản của ĐVCNT.
(4) Thanh toán với tổ chức thẻ quốc tế và các thành viên khác. Cuối mỗi

ngày ngân hàng tổng hợp toàn bộ dữ liệu các giao dịch phát sinh từ thẻ do
ngân hàng khác phát hành và truyền dữ liệu cho TCTQT.
(5) TCTQT báo có cho NHTT. TCTQT sau khi nhận đƣợc dữ liệu từ
NHTT sẽ tiến hành ghi có cho ngân hàng. Dữ liệu mà TCTQT truyền về bao
gồm những khoản NHTT đã trả, những khoản phí phải trả cho TCTQT,
những giao dịch bị tra soát.
(6) TCTQT truyền dữ liệu cho ngân hàng phát hành.
(7) TCTQT báo nợ cho NHPH.
(8) Trên cơ sở đó NHPH gửi sao kê cho chủ thẻ.
(9) Chủ thẻ thanh toán nợ cho NHPH: Sau khi nhận đƣợc sao kê chủ
thẻ sẽ phải tiền hành trả tiền cho những khoản hàng hoá dịch vụ mà mình đã
tiêu dùng.
3

10


2.1.1.3 Vai trò của thẻ thanh toán quốc tế
a. Đối với chủ thẻ:
- Tiện lợi: Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch
vụ, để rút tiền mặt hoặc tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng taị các cơ sở chấp
nhận thanh toán thẻ, máy ATM, các ngân hàng thanh toán thẻ trong và ngoài
nƣớc. Khi dùng thẻ thanh toán, chủ thẻ có thể chi tiêu trƣớc, trả tiền sau (đối
với thẻ tín dụng), hoặc có thể thực hiện dịch vụ mua bán hàng hoá tại nhà…
- An toàn: Các loại thẻ thanh toán làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ đƣợc
cung cấp mã số cá nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền đƣợc
chuyển trực tiếp vào tài khoản cho nên tránh mất mát hoặc trộm cắp.
- Linh hoạt: Khi sử dụng thẻ tín dụng có thể giúp khách hàng điều chỉnh
các khoản chi tiêu một cách hợp lí trong một khoảng thời gian nhất định với
hạn mức tín dụng, tạo nhiều điều kiện thuận lợi trong tiêu dùng, sinh hoạt

cũng nhƣ sản xuất.
b. Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ sẽ giúp bán đƣợc nhiều
hàng hơn, do đó tăng doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng ợi nhuận. Đồng
thời chấp nhận thanh toán bằng thẻ góp phần àm cho nơi bán hàng trở nên
văn minh, hiện đại, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch,
thu hút đƣợc nhiều khách hàng đến với cửa hàng. Các khoản tiền bán hàng
đƣợc chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng do đó an toàn và thuận tiện
hơn trong quản lý tài chính kế toán.
c. Đối với ngân hàng
- Ngân hàng phát hành thẻ: Thực hiện tham gia thanh toán thẻ, ngân
hàng có thể đa dạng hoá các dịch vụ của mình, thu hút đƣợc những khách
hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng cung
cấp, vừa giữ đƣợc những khách hàng cũ. Mặt khác thông qua hoạt động phát
hành, thanh toán thẻ ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung
vào nguồn vốn ngắn hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ
mang lại. Cũng thông qua đó, uy tín và danh tiếng của ngân hàng đƣợc nâng
lên nhờ việc cung cấp các dịch vụ đầy đủ.
- Ngân hàng thanh toán thẻ: Ngân hàng thu hút đƣợc nhiều khách hàng
đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung cấp. Từ đó
àm tăng doanh thu, tăng ợi nhuận thông qua hoạt động thu phí chiết khấu đại
lí từ hoạt động thanh toán đại í. Qua đó cũng àm tăng uy tín của ngân hàng
trong nền kinh tế.
d. Đối với xã hội
- Giảm đƣợc nhiều chi phí cho xã hội: Thanh toán qua thẻ sẽ giảm đƣợc
khối ƣợng tiền mặt trong ƣu thông
11


- Thanh tóan bằng thẻ sẽ đem ại nền văn minh ịch sự trong thanh tóan

- Hệ thống ngân hàng thu hút đƣợc nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để tài
trợ cho nền kinh tế với lãi suất thấp.
- Góp phần kiểm soát và tăng nguồn thu cho Nhà nƣớc
2.1.1.4 Triển vọng hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tại Việt Nam
Theo ông Arn Vogels - Giám đốc khu vực Đông Dƣơng (Việt Nam, Lào
và Campuchia) do MasterCard bổ nhiệm, ông cho biết: “Thị trƣờng thẻ Việt
Nam đang tăng trƣởng cao nhất khu vực”. Bởi vì, tại Việt Nam khoảng 90%
thanh toán bằng tiền mặt nên tiềm năng và cơ hội để đẩy mạnh dịch vụ phát
triển thẻ rất cao. Ngoài ra, quy mô dân số khá lớn, nhất là dân số trẻ, công
nghệ thông tin đang đƣợc ứng dụng sâu và đặc biệt thƣơng mại điện tử đã phổ
biến hơn. Theo thống kê của Vụ Thanh toán NHNN, tính đến cuối quý I-2014
có cả nƣớc có 68,55 triệu thẻ thanh toán trong đó thẻ quốc tế đạt 6,72 triệu thẻ,
tăng 6% so với cuối 2013 nhƣng ại chiếm 80% doanh số cà thẻ tại máy POS
điều đó cho thấy rằng thẻ quốc tế thƣờng đƣợc sử dụng để thanh toán hàng
hóa, dịch vụ còn thẻ nội địa chủ yếu để rút tiền mặt. Hiện nay thẻ quốc tế đƣợc
ƣa chuộng bởi các tổ chức thẻ quốc tế rất quan tâm đẩy mạnh hoạt động thanh
toán chi tiêu qua máy POS hoặc qua internet banking, mobile banking thông
qua việc thƣờng xuyên triển khai các chƣơng trình ƣu đãi, khuyến mại giảm
giá để khuyến khích chủ thẻ mua sắm và thanh toán qua thẻ. Thêm vào đó
Việt Nam đang thực hiện Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt giai
đoạn 2011-2015. Trong những năm tới, thị trƣờng thẻ tại Việt Nam còn nhiều
màu mỡ, à cơ hội để các ngân hàng đẩy mạnh đầu tƣ.
Tuy nhiên, việc thanh toán bằng thẻ quốc tế có những rủi ro. Ông Lê
Minh Loan, Trƣởng phòng Phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông, Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ
cao (Bộ Công an) cho biết: đối với thẻ TM, Ngƣời tiêu dùng có thể bị gắn
các thiết bị đánh cắp thông tin thẻ để rút tiền. Số ƣợng thẻ ATM nghi ngờ bị
đánh cắp dữ liệu một xu hƣớng mới. Ngoài ra việc gian lận thẻ à các đối
tƣợng à ngƣời nƣớc ngoài khi vào Việt Nam đã sử dụng thẻ tín dụng giả
(đƣợc làm từ nƣớc ngoài) để mua hàng hóa thanh toán qua thẻ. cho biết, trong

năm vừa qua, tỷ lệ tội phạm gian lận qua thẻ có xu hƣớng tăng cao. Trong đó,
nổi lên là tình trạng sử dụng thông tin trái phép thẻ của ngƣời khác để đặt mua
đồ trên mạng, với những mặt hàng, dịch vụ phổ biến nhƣ mua đồ điện tử, vé
máy bay… và giá trị số hàng hóa bị mua trái phép lên tới hàng tỷ đồng.
Vì vậy, các ngân hàng thì Ngân hàng Nhà nƣớc cần phối hợp với các cơ
quan chức năng nhƣ công an, an ninh để hỗ trợ việc phòng chống các rủi ro,
gian lận trong hoạt động kinh doanh thẻ.
12


×