Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu tôm cho công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu trang khanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUÁCH HẢI ĐĂNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU TÔM CHO CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN THỦY SẢN
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TRANG KHANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 08 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUÁCH HẢI ĐĂNG
MSSV: 4114827

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU TÔM CHO CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN THỦY SẢN
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TRANG KHANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tháng 08 – 2014


LỜI CẢM TẠ

-----  ----Trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp
này, ngoài sự nổ lực của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
mọi người xung quanh.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hồng Diễm – người đã
tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt
nghiệp. Em cũng xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Cần
Thơ, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã nhiệt
tình giảng dạy giúp em trang bị được những kiến thức để hoàn thành luận văn
này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn bộ Ban lãnh đạo, các cô, chú,
anh, chị công tác tại công ty TNHH CB thủy sản và xuất nhập khẩu Trang
Khanh, đặc biệt là các anh chị phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu và phòng Kế
toán đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian thực tập. Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn chị Lê Thị Xuân Loan đã
nhiệt tình chỉ dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để em được học hỏi, tiếp xúc với
thực tế trong suốt quá trình em thực tập tại công ty.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên bài luận
văn của em chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
sự đóng góp của Quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị trong công
ty giúp em khắc phục những khuyết điểm để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi đến Quý Thầy Cô của trường Đại học Cần Thơ,

Ban lãnh đạo và toàn thể Quý cô, chú, anh, chị đang công tác tại công ty
TNHH Trang Khanh lời chúc sức khỏe và luôn thành thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Quách Hải Đăng

i


TRANG CAM KẾT

-----  ----Tôi xin cam kết rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, dựa trên cơ sở
lý thuyết và các số liệu thu thập thực tế của công ty dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của cô Nguyễn Hồng Diễm. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích
trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa
học nào.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Quách Hải Đăng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

-----  ----Sinh viên Quách Hải Đăng, lớp Kinh doanh quốc tế - Khóa 37, Khoa

Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học Cần Thơ, thực tập tại công ty
TNHH CB thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh, từ ngày 25/08/2014 đến
ngày 25/11/2014 để thực hiện đề tài “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh
xuất khẩu tôm cho công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thủy sản và
xuất nhập khẩu Trang Khanh”. Qua quá trình thực tập, công ty có những
nhận xét như sau:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bạc Liêu, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii



MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2

1.2.1

Mục tiêu chung.................................................................................. 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2

1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................ 2

1.3.1

Không gian nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.2


Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 2

1.3.3

Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 4

2.1

2.1.1

Khái niệm xuất khẩu .......................................................................... 4

2.1.2

Vai trò của xuất khẩu ........................................................................ 4

2.1.3

Các hình thức xuất khẩu .................................................................... 5

2.1.3.1

Xuất khẩu theo hình thức buôn bán thông thường ....................... 5

2.1.3.2

Xuất khẩu theo hình thức buôn bán đối lưu ................................. 6


2.1.3.3

Tạm nhập tái xuất......................................................................... 6

2.1.4

Các tiêu chí đánh giá tình hình xuất khẩu ......................................... 7

2.1.4.1

Doanh thu ..................................................................................... 7

2.1.4.2

Lợi nhuận ..................................................................................... 7

2.1.4.3

Thị trường của doanh nghiệp ....................................................... 7

2.1.4.4

Hiệu quả kinh doanh .................................................................... 9

2.1.5

Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu ............................. 10

2.1.5.1


Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................... 10

2.1.5.2

Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ........................................... 11

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 12
2.2.1

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 12

2.2.2

Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 12

2.2.2.1

Phương pháp so sánh ................................................................. 13

iv


2.2.2.2

Phương pháp thay thế liên hoàn ................................................ 14

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ
BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TRANG KHANH ...................... 17
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY... .................. 17


3.1

3.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ
QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY ...................................................................... 18
3.2.1

Chức năng ........................................................................................ 18

3.2.2

Nhiệm vụ .......................................................................................... 18

3.2.3

Lĩnh vực hoạt động .......................................................................... 19

3.2.4

Quyền hạn ........................................................................................ 19

3.3

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY... ...................... 19

3.3.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ................................................... 19

3.3.2


Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................... 20

3.3.3

Tình hình nhân sự của công ty ......................................................... 23

3.3.4

Quy trình hoạt động xuất khẩu của công ty ..................................... 24

3.3.4.1

Giai đoạn thu mua tôm nguyên liệu ........................................... 24

3.3.4.2

Quy trình sơ chế và bảo quản sản phẩm .................................... 25

3.4 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÀNH THỦY SẢN TẠI ĐỊA BÀN... .......................................................... 27
3.5 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU TRANG KHANH... ..................................................... 28
3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY... ............................................................................... 33
3.6.1

Thuận lợi trong quá trình hoạt động................................................. 33


3.6.2

Khó khăn trong quá trình hoạt động ................................................ 33

3.7

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY... ............................... 34

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU TÔM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
TRANG KHANH GIAI ĐOẠN 2011 - THÁNG 6/2014 ...................................... 35
4.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 ...................................................................... 35
4.1.1

Đặc điểm của ngành thủy sản Việt Nam .......................................... 35

4.1.2 Khái quát tình hình xuất khẩu tôm của Việt Nam giai đoạn 2011
– T6/2014 ......................................................................................................... 38
4.1.3

Khái quát thị trường xuất khẩu tôm của Việt Nam .......................... 40

v


4.2 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU TÔM CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
TRANG KHANH GIAI ĐOẠN 2011 - THÁNG 6/2014... ............................. 44
4.2.1

Phân tích tình hình xuất khẩu theo sản lượng, kim ngạch và giá
xuất khẩu .......................................................................................................... 44
4.2.2

Phân tích theo cơ cấu thị trường xuất khẩu ...................................... 49

4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU TÔM CỦA CÔNG TY
TNHH TRANG KHANH GIAI ĐOẠN 2011 – T6/2014 ............................... 57
4.3.1

Doanh thu xuất khẩu ........................................................................ 59

4.3.2

Chi phí xuất khẩu ............................................................................. 59

4.3.3

Lợi nhuận xuất khẩu ......................................................................... 60

4.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY ............................................................................................... 60
4.4.1

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu ............. 61

4.4.2

Phân tích nhân tố bên ngoài ............................................................. 72


4.4.2.1

Phân tích nhân tố tỷ giá hối đoái ............................................... 72

4.4.2.2

Phân tích nhân tố tự nhiên ......................................................... 73

4.4.2.3

Phân tích nhân tố chính sách – pháp luật .................................. 74

4.4.2.4

Phân tích nhân tố khoa học kỹ thuật và công nghệ ................... 75

4.4.2.5

Phân tích nhân tố cạnh tranh ..................................................... 76

4.4.3

Phân tích nhân tố bên trong .............................................................. 77

4.4.3.1

Phân tích nhân tố nguồn nguyên liệu......................................... 77

4.4.3.2


Phân tích nhân tố nguồn nhân lực của công ty .......................... 78

4.4.3.3

Phân tích nhân tố công nghệ sản xuất của công ty .................... 79

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TÔM CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN
THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TRANG KHANH ................................. 81
5.1

CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP... .......................................................... 81

5.1.1
Đánh giá tình hình xuất khẩu tôm của công ty TNHH CB thủy
sản và XNK Trang Khanh ................................................................................ 81
5.1.1.1

Mặt tích cực ................................................................................ 81

5.1.1.1

Mặt hạn chế ................................................................................ 82

5.1.2
Chính sách của Nhà nước trong việc thúc đẩy hoạt động xuất
khẩu tôm đối với các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản .................................. 82
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TÔM CHO CÔNG TY TNHH CB THỦY SẢN VÀ XNK TRANG
KHANH... ........................................................................................................ 84

5.2.1

Giải pháp cho nguyên liệu đầu vào .................................................. 84
vi


5.2.2

Giải pháp về thị trường tiêu thụ ....................................................... 84

5.2.3

Giải pháp về marketing .................................................................... 85

5.2.3.1

Về giá cả ..................................................................................... 85

5.2.3.2

Về sản phẩm ............................................................................... 86

5.2.3.3

Về phân phối .............................................................................. 86

5.2.3.4

Về chiêu thị ................................................................................. 86


5.2.4

Giải pháp về nguồn nhân lực và công tác quản lý ........................... 87

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 88
6.1

KẾT LUẬN... ......................................................................................... 88

6.2

KIẾN NGHỊ... ......................................................................................... 88

6.2.1

Đối với Nhà nước ............................................................................. 88

6.2.1

Đối với công ty TNHH CB thủy sản và XNK Trang Khanh ........... 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 91
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 92

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang


Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH CB thủy sản và XNK
Trang Khanh ........................................................................................................ 23
Bảng 3.2: Sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của tỉnh Bạc Liêu
giai đoạn 2011 – T6/2014 ..................................................................................... 27
Bảng 3.3: Báo cáo kết quả HĐKD của công ty TNHH CB thủy sản và
XNK Trang Khanh giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................... 30
Bảng 3.4: Báo cáo kết quả HĐKD của công ty TNHH CB thủy sản và
XNK Trang Khanh trong 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ....................................... 32
Bảng 4.1: Thể hiện giá trị xuất khẩu hai loại tôm chính của Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................................... 39
Bảng 4.2: Kim ngạch xuất khẩu tôm sang các thị trường trong giai đoạn
2011- T6/2014....................................................................................................... 40
Bảng 4.3: Sản lượng và giá trị xuất khẩu của công ty TNHH Trang Khanh
giai đoạn 2011 – T6/2014 ..................................................................................... 44
Bảng 4.4: Giá các sản phẩm tôm xuất khẩu bình quân của công ty trong
giai đoạn 2011 – T6/2014 ..................................................................................... 48
Bảng 4.5: Sản lượng xuất khẩu theo thị trường của công ty TNHH
Trang Khanh giai đoạn 2011 – T6/2014 ............................................................... 50
Bảng 4.6: Giá trị xuất khẩu theo thị trường của công ty TNHH Trang
Khanh trong giai đoạn 2011 - 6/2014 ................................................................... 51
Bảng 4.7: Kết quả xuất khẩu tôm của công ty TNHH Trang Khanh trong
giai đoạn 2011 – T6/2014 ..................................................................................... 58
Bảng 4.8: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của công ty
TNHH Trang Khanh giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................ 62
Bảng 4.9: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của công ty
TNHH Trang Khanh giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014............................... 67
Bảng 4.10: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của
công ty TNHH Trang Khanh ................................................................................ 70

viii



DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Mối liên hệ doanh nghiệp - thị trường của doanh nghiệp ........................ 8
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Trang Khanh ....................... 20
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thu mua thủy sản tại công ty TNHH Trang
Khanh ...................................................................................................................... 24
Hình 3.3: Quy trình thu mua tôm chế biến xuất khẩu của công ty TNHH
CB thủy sản và XNK Trang Khanh ........................................................................ 25
Hình 4.1: Cơ cấu vùng nuôi trồng thủy sản trong cả nước ..................................... 35
Hình 4.2: Kim ngạch xuất khẩu tôm của Việt Nam giai đoạn 2011 –
T6/2014 ................................................................................................................... 38
Hình 4.3: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu tôm của Việt Nam sang các thị
trường giai đoạn 2011 – T6/2014 .......................................................................... 41
Hình 4.4: Sản lượng 3 loại tôm xuất khẩu của công ty Trang Khanh giai
đoạn 2011 – T6/2014 .............................................................................................. 45
Hình 4.5: Sản lượng và giá trị tôm xuất khẩu của công ty Trang Khanh
giai đoạn 2011 - 6/2014 .......................................................................................... 46
Hình 4.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu theo sản lượng trong giai đoạn
2011 – T6/2014 ....................................................................................................... 52
Hình 4.7: Cơ cấu thị trường xuất khẩu theo giá trị giai đoạn 2011 - 6/2014.......... 53
Hình 4.8: Sản lượng và giá trị xuất khẩu của công ty Trang Khanh sang
Trung Quốc giai đoạn 2011 - T6/2014 ................................................................... 54
Hình 4.9: Sản lượng và giá trị xuất khẩu của công ty Trang Khanh sang
Hồng Kông giai đoạn 2011 - T6/2014 .................................................................... 56
Hình 4.10: Số liệu về tỷ giá bình quân (VND/USD) thời kỳ 2011 –
T6/2014 ................................................................................................................... 72


ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:
CB

:

Chế biến

CP

:

Chi phí

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐVT

:

Đơn vị tính

TNHH


:

Trách nhiệm hữu hạn

VND

:

Việt Nam đồng

XNK

:

Xuất nhập khẩu

EU

:

Eupropean Unit – Liên minh Châu Âu

GMP

:

Good Manufacturing Practices – Thực hành tốt sản xuất

Tiếng Anh:


HAACP
:
Hazard Analysic and Critical Control Points – Hệ thống
quản lý chất lượng mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm
thông qua việc phân tích mối nguy và thực hiện các biện pháp kiểm soát tới
hạn
ISO
:
The International Organization for Standardization – Tổ
chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
SSOP
:
Sanitation Standard Operating Procedures – Quy trình
làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh
VASEP
:
Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers
– Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam
WTO

:

World Trade Organization – Tổ chức thương mại Thế giới

Quy ước:
Dấu chấm “.” Dùng để phân cách phần nghìn
Dấu phẩy “,” dùng để phân cách phần thập phân

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hội nhập vào xu hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới, Việt Nam
đang dần mở cửa nền kinh tế của đất nước, mở đầu là sự kiện chúng ta đã gia
nhập tổ chức WTO vào tháng 11/2007. Kể từ đó, nhiều cơ hội đã mở ra cho
Việt Nam. Chính phủ cũng ngày càng quan tâm hơn đến việc thu hút đầu tư
nước ngoài và đặc biệt là các chính sách nhằm đẩy mạnh xuất khẩu. Vì vậy,
trong những năm qua, các mặt hàng chủ lực và tiềm năng như gạo, cà phê, cao
su, hạt điều, giày dép, dệt may, gỗ, các mặt hàng nông sản, thuỷ sản… đã được
đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu. Trong đó, xuất khẩu thủy sản luôn có những
đóng góp đáng kể cho sự phát triển chung của đất nước và góp phần làm tăng
kim ngạch xuất khẩu. Việc gia nhập WTO sẽ mang lại nhiều cơ hội cho sản
phẩm thủy sản Việt Nam trong việc thâm nhập thị trường thế giới. Và Việt
Nam sẽ nhận được sự ưu đãi hơn về thuế quan, hàng rào phi thuế quan và
những lợi ích về đối xử bình đẳng sẽ tạo điều kiện để hàng thủy sản Việt Nam
có khả năng cạnh tranh hơn trên toàn cầu.
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển, đất nước ta đang
tiến hành công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng đến năm 2020
đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, song
song với quá trình đó thì xuất khẩu, đặc biệt là xuất khẩu thuỷ sản đóng góp
một phần vô cùng quan trọng. Từ lâu, xuất khẩu thuỷ sản luôn được coi là mũi
nhọn của ngành nông nghiệp, được Nhà nước đặc biệt quan tâm và phát triển.
Hội nhập kinh tế quốc tế đã đem đến nhiều cơ hội thuận lợi cho nền kinh tế
đang dần đi lên của Việt Nam nhưng thách thức cũng không phải là ít trong tất
cả các lĩnh vực. Cùng chung trên một con thuyền để vươn ra biển lớn, ngành
thuỷ sản cũng không là ngoại lệ, khi đang phải đối đầu với rất nhiều những
khó khăn. Thị trường đang ngày một khắt khe hơn, điều kiện tự nhiên cũng

đang có nhiều thay đổi, không chỉ vậy khách hàng cũng có nhiều lựa chọn hơn
trong quan niệm tiêu dùng của mình, giờ đây người tiêu dùng không chỉ chú ý
đến vấn đề giá cả và nguồn gốc của sản phẩm mà chất lượng hàng hoá cũng
được họ đặc biệt quan tâm. Chính vì vậy, để sản xuất ra được những mặt hàng
thuỷ sản xuất khẩu đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng được yêu cầu của những thị
trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản,… đảm bảo sự phát triển bền vững
cho ngành thuỷ sản, giờ đây vẫn còn là một vấn đề nan giải không chỉ đối với
người nông dân nuôi trồng và khai thác thuỷ sản mà còn ảnh hưởng đến các

1


doanh nghiệp hoạt động trong ngành, trong đó có công ty trách nhiệm hữu hạn
chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh.
Trong tình hình bất ổn của toàn ngành thủy sản, thì tình hình xuất khẩu
của công ty TNHH chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh vẫn
tương đối ổn định. Tuy vậy, với tình hình giá cả và sản lượng tiêu thụ luôn
biến động và thay đổi như hiện nay thì liệu rằng công ty TNHH chế biến thủy
sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh có đủ sức giữ vững và nâng cao lợi thế
mà công ty đang có. Từ những phân tích nêu trên, em quyết định chọn đề tài
“Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu tôm cho công ty trách
nhiệm hữu hạn chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh” để
thấy rõ hơn tình hình xuất khẩu của công ty trong những năm qua và từ đó có
cơ sở đưa ra các giải pháp khắc phục giúp công ty vượt qua những khó khăn,
thách thức đồng thời để tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích chung về tình hình xuất khẩu tôm của công ty TNHH Chế biến
thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh trong giai đoạn 2011 - 06/2014, từ đó

có cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu tôm của
công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
− Mục tiêu 1: Phân tích chung và đánh giá về tình hình xuất khẩu tôm
của công ty trong giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 06/2014.
− Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
và những tác động của nó đối với công ty.
− Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động
xuất khẩu cho công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thủy sản
và xuất nhập khẩu Trang Khanh.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 8/2014 đến tháng
11/2014. Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2011 đến tháng 6/2014 là báo

2


cáo kết quả hoạt động xuất khẩu của công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến
thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty
TNHH CB thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh.

3


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm xuất khẩu
Theo một cách hiểu chung nhất thì xuất khẩu là hoạt động đưa hàng hoá,
dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia khác. Theo Nghị định 57/1998/NĐ-CP
ban hành ngày 31/7/1998 có hiệu lực ngày 10/8/1998 quy định chi tiết thi hành
Luật thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua
bán với nước ngoài thì “Hoạt động xuất khẩu là một hình thức trao đổi hàng
hóa, dịch vụ của thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài theo các
hợp đồng mua bán hàng hoá được diễn ra trên thị trường mà thị trường đó là
thị trường thế giới nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của
một quốc gia không thể tự đáp ứng cho chính mình, đồng thời phát huy hết nội
lực kinh tế và mang lại nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia xuất khẩu trong công
cuộc phát triển kinh tế đất nước”.
Trên thực tế, hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, dưới nhiều
hình thức khác nhau, từ hàng hoá tiêu dùng cho đến máy móc thiết bị, công
nghệ hay nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất,… nhưng mục đích chính cuối
cùng của xuất khẩu cho dù dưới hình thức nào cũng đem lại lợi ích cho quốc
gia. Nhìn chung, xuất khẩu là một bộ phận cấu thành của thương mại quốc tế
và luôn luôn được chú trọng hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp.
2.1.2 Vai trò của xuất khẩu
 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu công nghệ, máy móc
và những nguyên liệu cần thiết phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
 Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển.
 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và
cải thiện đời sống của nhân dân.
 Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trò tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các
nước.

 Đẩy mạnh xuất khẩu được xem là yếu tố quan trọng để kích thích sự
tăng trưởng kinh tế, việc đẩy mạnh xuất khẩu cho phép mở rộng quy mô sản
xuất, nhiều ngành hàng mới ra đời phục vụ cho xuất khẩu gây hiệu ứng dây
chuyền giúp cho các ngành kinh tế khác phát triển, làm tăng tổng sản phẩm xã
hội và nền kinh tế phát triển nhanh hiệu quả.
4


 Đẩy mạnh phát triển kinh tế xuất khẩu có tác động tích cực và hiệu quả
đến nâng cao mức sống của người dân.
 Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp: tạo điều kiện thúc đẩy cho
các doanh nghiệp phát triển, mở rộng thị trường và quy mô sản xuất, chất
lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao và đa dạng hóa sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp theo
hướng chuyên môn hơn.
2.1.3 Các hình thức xuất khẩu
2.1.3.1 Xuất khẩu theo hình thức buôn bán thông thường
Xuất khẩu trực tiếp
Là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản xuất, các công ty
trực tiếp kí hợp đồng bán hàng cung cấp dịch vụ cho các công ty, cá nhân
nước ngoài, với hình thức này các công ty trực tiếp quan hệ với khách hàng và
bạn hàng, thực hiện việc bán hàng hóa ra nước ngoài không qua bất kỳ một tổ
chức chung gian nào.
Để thực hiện hoạt động xuất khẩu này, công ty phải đảm bảo một số điều
kiện như: Có khối lượng hàng hóa lớn, có thị trường ổn định, có năng lực thực
hiện xuất khẩu. Xuất khẩu trực tiếp làm tăng rủi ro trong kinh doanh nhưng
mang lại lợi ích lớn hơn cho nhà sản xuất, nhà sản xuất có thể liên hệ trực tiếp
với khách hàng, thị trường, nắm bắt nhu cầu và tình hình bán hàng, do đó có
thể thay đổi sản phẩm và điều kiện bán hàng phù hợp với thị trường.
Xuất khẩu gián tiếp

Là hoạt động bán hàng hóa và dịch vụ của công ty ra nước ngoài thông
qua trung gian (thông qua người thứ ba). Các trung gian mua bán chủ yếu của
các công ty kinh doanh xuất khẩu là các đại lý, công ty quản lý xuất nhập khẩu,
công ty kinh doanh xuất nhập khẩu. Các trung gian mua bán không chiếm hữu
hàng hóa của công ty mà trợ giúp công ty xuất khẩu hàng hóa sang thị trường
nước ngoài. Hình thức xuất khẩu gián tiếp khá phổ biến ở những doanh nghiệp
mới tham gia vào thị trường quốc tế.
Hình thức này có ưu điểm cơ bản là ít phải đầu tư. Doanh nghiệp không
phải triển khai một lực lượng bán hàng ở nước ngoài cũng như các hoạt động
khuếch trương sản phẩm. Sau đó các doanh nghiệp cũng hạn chế được các rủi
ro có thể xảy ra tại thị trường nước ngoài vì trách nhiệm bán hàng thuộc về các
tổ chức khác. Nhưng xuất khẩu gián tiếp cũng có hạn chế là doanh nghiệp
không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên không nắm bắt được nhu cầu, thị
hiếu của khách hàng và phải chia sẻ lợi nhuận. Vì vậy, hình thức này chỉ nên
5


áp dụng trong thời gian đầu khi doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường
quốc tế.
Xuất khẩu tại chổ
Xuất khẩu tại chổ là hàng hóa do doanh nghiệp tại Việt Nam (bao gồm cả
doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất
rồi bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán, được thương
nhân nước ngoài thanh toán tiền mua hàng bằng ngoại tệ nhưng giao hàng cho
doanh nghiệp sản xuất khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước
ngoài để tiếp tục sản xuất, gia công hàng xuất khẩu. Xuất khẩu tại chổ không
những giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian chi phí mà còn được hưởng
ưu đãi về thuế. Hình thức xuất khẩu tại chổ phù hợp với doanh nghiệp vừa và
nhỏ, vì xuất khẩu sang nước ngoài cần nhiều chi phí cho việc xúc tiến thương
mại, tìm đối tác, nộp thuế và chỉ phù hợp với các doanh nghiệp lớn, có nguồn

tài chính vững vàng.
2.1.3.2 Xuất khẩu theo hình thức buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong
đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người
mua. Mục đích xuất khẩu không phải nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà
nhằm thu về một lượng hàng hoá có giá trị tương đương. Buôn bán đối lưu
thường được tiến hành trong trường hợp các bên mua bán thiếu ngoại tệ hoặc
chính phủ ban hành chế độ quản lí ngoại hối chặt chẽ. Buôn bán đối lưu bao
gồm các hình thức sau:
 Nghiệp vụ hàng đổi hàng.
 Nghiệp vụ bù trừ.
 Nghiệp vụ mua bán đối lưu.
2.1.3.3 Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất được hiểu là việc xuất khẩu trở lại ra nước ngoài
những hàng hoá trước đây đã nhập khẩu mà không qua bất kỳ một công đoạn
chế biến nào. Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu
được lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng
máy móc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn. Nhưng đòi hỏi phải
có là sự nhạy bén về tình hình thị trường và giá cả, sự chính xác và chặt chẽ
trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu
theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có chuyện môn cao.

6


2.1.4 Các tiêu chí đánh giá tình hình xuất khẩu
2.1.4.1 Doanh thu
Doanh thu bán hàng của các công ty xuất nhập khẩu là toàn bộ giá trị
hàng hóa và dịch vụ đã bán, đã thu tiền và chưa thu tiền (do phương thức
thanh toán) trong một kỳ kinh doanh nào đó.

Doanh thu bán hàng của công ty xuất nhập khẩu xác định bằng công thức:
n

D   Qi Gi
i 1

Doanh thu bán hàng ảnh hưởng trực tiếp bởi hai nhân tố:
+ Số lượng hàng hóa
+ Đơn giá xuất bán
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu rất phức tạp, có những khoản thu
bằng ngoại tệ, có những khoản thu bằng tiền Việt Nam. Để đánh gia tình hình
kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty thì ta dùng chỉ tiêu doanh thu ngoại tệ
quy về USD và doanh thu quy về đồng Việt Nam.
2.1.4.2 Lợi nhuận
Lợi nhuận là cốt lõi của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận
được hiểu đơn giản như một khoản tiền chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng
chi phí hoạt động kinh doanh. Như vậy, nếu lấy tổng thu nhập trừ đi toàn bộ
chi phí hoạt động (tiền công, tiền lương, tiền mua nguyên liệu, nhiên liệu, trả
lãi tiền vay,...) ta sẽ được phần còn lại gọi là lợi nhuận.
Công thức tính lợi nhuận (LN) như sau:
LN = Doanh thu bán hàng XNK − Giá vốn hàng XNK − Tổng CP lưu thông
2.1.4.3 Thị trường của doanh nghiệp
Thị trường có thể được hiểu là các nhóm khách hàng tiềm năng với
những nhu cầu tương tự nhau và những người bán đưa ra các sản phẩm khác
nhau với các cách thức khác nhau để thỏa mãn nhu cầu đó.
Theo tiêu thức tổng quát thì thị trường của doanh nghiệp gồm thị trường
đầu vào (nguồn cung cấp) và thị trường đầu ra (nguồn tiêu thụ).

7



Thị trường đầu vào

Doanh nghiệp

Thị trường đầu ra

Hình 2.1: Mối liên hệ doanh nghiệp - thị trường của doanh nghiệp
Thị trường đầu vào (nguồn cung cấp)
Khi mô tả thị trường đầu vào của doanh nghiệp thường sử dụng 3 tiêu
thức cơ bản: sản phẩm, địa lý và người cung cấp.
 Theo tiêu thức sản phẩm:
+ Thị trường hàng hóa - dịch vụ (cụ thể đến vòng/tên của sản phẩm/dịch vụ)
+ Thị trường vốn (cụ thể đến nguồn vốn)
+ Thị trường lao động (cụ thể đến loại lao động mà doanh nghiệp cần sử
dụng)
 Theo tiêu thức địa lý:
+ Nguồn cung cấp trong nước (nội địa)
+ Nguồn cung cấp ngoài nước (thị trường quốc tế)
 Theo tiêu thức người cung cấp: các nhóm hàng hoặc cá nhân người
cung cấp sản phẩm/hàng hóa có liên quan đến các yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp. Thị trường đầu vào là quan trọng và đặc biệt có ý nghĩa đối với sự ổn
định và hiệu quả của nguồn cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho doanh nghiệp cũng
như khả năng hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
Thị trường đầu ra (nguồn tiêu thụ)
Để mô tả thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp có thể sử dụng riêng biệt
hoặc kết hợp 3 tiêu thức cơ bản: sản phẩm, địa lý và khách hàng.
 Thị trường tiêu thụ theo tiêu thức sản phẩm: theo tiêu thức này, doanh
nghiệp thường xác định thị trường theo ngành hàng (dòng sản phẩm) hay
nhóm hàng mà họ kinh doanh và bán ra thị trường. Tùy theo mức độ mô

tả/nghiên cứu người ta có thể mô tả ở mức độ khái quát cao hay cụ thể.
 Thị trường tiêu thụ theo tiêu thức địa lý:
Theo tiêu thức này, doanh nghiệp thường xác định thị trường theo phạm
vi khu vực địa lý mà học có thể vươn tới để kinh doanh. Tùy theo mức độ rộng
hẹp có tính toàn cầu, khu vực hay lãnh thổ có thể xác định thị trường của
doanh nghiệp.

8


+ Thị trường ngoài nước: Thị trường quốc tế, thị trường châu lục, thị
trường khu vực...
+ Thị trường nội địa: Thị trường miền Bắc, thị trường miền Trung, thị
trường miền Nam
 Thị trường tiêu thụ theo tiêu thức khách hàng với nhu cầu của họ:
Theo tiêu thức này, doanh thu mô tả thị trường của mình theo các nhóm
khách hàng mà họ hướng tới để thỏa mãn, bao gồm các khách hàng hiện tại và
khách hàng tiềm năng.
Xác định thị trường của doanh nghiêp theo tiêu thức khách hàng với nhu
cầu của họ có nhiều lợi thế hơn so với xác định thị trường theo hai tiêu thức
trên là do:
+ Cho phép doanh nghiệp xác định cụ thể hơn đối tượng cần tác động
(khách hàng) và tiếp cận tốt hơn, hiểu biết đầy đủ hơn nhu cầu thị trường.
+ Đưa ra được những quyết định về sản phẩm, giá cả, xúc tiến và phân
phối đúng hơn, phù hợp hơn với nhu cầu và đặc biệt là những nhu cầu mang
tính cá biệt của đối tượng tác động.
Cách thức tốt nhất thường được sử dụng để xác định thị trường trọng
điểm của doanh nghiệp là kết hợp một cách đồng bộ của cả ba tiêu thức khách
hàng, sản phẩm và địa lý. Trong đó:
Tiêu thức khách hàng với nhu cầu của họ là tiêu thức chủ đạo.

Tiêu thức sản phẩm được sử dụng để chỉ rõ “Sản phẩm cụ thể”, “Cách
thức cụ thể” có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đồng thời cũng là
sản phẩm và cách thức mà doanh nghiệp đưa ra để phục vụ khách hàng.
Tiêu thức địa lý được sử dụng để giới hạn phạm vi không gian (giới hạn
địa lý) liên quan đến nhóm khách hàng sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và
khả năng kiểm soát của doanh nghiệp.
2.1.4.4 Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như nền kinh tế để thực hiện các mục
tiêu đặt ra. Hay có thể hiểu một cách đơn giản là hiệu quả là lợi ích tối đa thu
được kết quả kinh doanh xuất nhập khẩu thu được tối đa trên chi phí tối thiểu
hay hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu.

9


Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra/chi phí đầu vào
Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu: giá trị sản xuất công nghiệp,
doanh thu, lợi nhuận...
Chi phí đầu vào: tiền lương, chi phí kinh doanh, chi phí nguyên vật liệu
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
2.1.5.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là giá thị trường của một đồng tiền được tính bằng một
đồng tiền khác, là giá cả của ngoại tệ trên thị trường và được xác định dựa trên
quan hệ cung cầu về ngoại tệ. Sự hình thành tỷ giá hối đoái là quá trình tác
động của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Nhưng nhìn chung, có ba yếu
tố chính tác động đến tỷ giá là mối quan hệ cung cầu ngoại tệ, độ lệch về lãi
xuất và lạm phát giữa các nước.
Sự biến động của tỷ giá hối đoái ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngoại

thương thông qua kênh giá cả. Khi đồng ngoại tệ giảm thì chi phí sản xuất
trong nước sẽ tăng lên, lượng ngoại tệ thu về ít hơn nên gây khó khăn cho xuất
khẩu và ngược lại khi đồng ngoại tệ tăng giá sẽ có lợi cho xuất khẩu.
Các yếu tố chính trị - pháp luật
Xuất khẩu là hoạt động diễn ra trên nhiều quốc gia trên thế giới, do đó nó
chịu ảnh hưởng từ tình hình chính trị của quốc gia đó. Chính vì vậy, nhà xuất
khẩu phải nắm rõ tình hình chính trị ở các quốc gia có liên quan để tránh rủi ro
và có những quyết định, giải pháp đúng đắn, kịp thời.
Pháp luật là công cụ để nhà nước điều hành, chi phối mạnh mẽ đến các
hoạt động kinh tế, xã hội. Doanh nghiệp khi tham gia hoạt động xuất khẩu cần
nắm rõ luật pháp trong nước và tại nước mà doanh nghiệp tham gia xuất khẩu.
Hoạt động xuất khẩu chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các mặt sau:
+ Các quy định về thuế, chủng loại, quy cách hàng hoá.
+ Các quy định về hợp đồng giao dịch, cạnh tranh độc quyền.
+ Quy định về tự do mậu dịch hay xây dựng nên các hàng rào thuế quan
chặt chẽ.
Như vậy một mặt các yếu tố pháp luật có thể tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp xuất khẩu bằng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ nhưng mặt
khác nó cũng tạo ra hàng rào cản trở sự hoạt động của doanh nghiệp khi buôn
bán ra nước ngoài hay làm căn cứ khi doanh nghiệp thâm nhập vào thị trường
10


nội địa, gây khó khăn trong việc tận dụng cơ hội, mở rộng hoạt động kinh
doanh.
Các yếu tố văn hoá - xã hội
Các yếu tố văn hoá, xã hội tạo nên các loại hình khác nhau của nhu cầu
thị trường, là nền tảng cho sự xuất hiện thị hiếu tiêu dùng, sự yêu thích đối với
sản phẩm cũng như sự tăng trưởng của các thị trường mới. Các doanh nghiệp
xuất khẩu chỉ có thể thành công trên thị trường quốc tế khi có những hiểu biết

nhất định về môi trường văn hoá của các quốc gia, khu vực thị trường mà
mình dự định đưa hàng hoá vào để đưa ra các quyết định phù hợp với nền văn
hoá, xã hội ở khu vực thị trường đó.
Nhân tố cạnh tranh quốc tế
Thị trường nước ngoài là một thị trường cạnh tranh rất khốc liệt. Có rất
nhiều doanh nghiệp tại nước đó và nhiều quốc gia khác đều kinh doanh cùng
sản phẩm với doanh nghiệp mình. Hoạt động xuất khẩu của mỗi doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển ngoài việc phải đối phó với các nhân tố khác thì
cũng cần có những chiến lược cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Các
đối thủ cạnh tranh không chỉ dựa vào sự vượt bậc về kinh tế, chính trị, tiềm
lực khoa học công nghệ mà hiện nay sự liên doanh, liên kết các tập đoàn lớn
tạo nên thế mạnh độc quyền mang tính toàn cầu sẽ từng bước gây khó khăn
cho các hoạt động xuất khẩu của các quốc gia nhỏ bé.
2.1.5.2 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có sức cạnh tranh cao sẽ có khả năng sản xuất ra nhiều
hàng hoá, khả năng tiêu thụ sản phẩm cũng sẽ cao và nhanh hơn. Sức cạnh
tranh của doanh nghiệp được đánh giá qua các yếu tố như là khả năng tài
chính, năng suất sản xuất, chất lượng sản phẩm, các hoạt động marketing.
Khả năng tài chính là tiềm lực tài chính của doanh nghiệp đó, có thể cân
bằng được các chi phí trong hoạt động sản xuất và xuất khẩu. Nó được thể
hiện qua lượng tiền mặt của doanh nghiệp, ngoại tệ, cơ cấu vốn. Tiềm lực tài
chính vững chắc giúp doanh nghiệp thực hiện được các chiến lược đề ra và có
khả năng kiểm soát được các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Năng suất sản xuất là việc doanh nghiệp hoàn thành đúng tiến độ sản
xuất, có khả năng tiết kiệm các chi phí sản xuất như chi phí đầu vào, chi phí
quản lý, sức lao động...

11



Chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm là những yếu tố quan trọng để
cuốn hút, lôi kéo và tạo được thiện cảm với khách hàng. Nó cũng thể hiện
được thương hiệu của doanh nghiệp, thoả mãn những nhu cầu và mong muốn
của khách hàng. Cạnh tranh về chất lượng và về giá sẽ giúp doanh nghiệp tiêu
thụ sản phẩm nhanh và nhiều hơn.
Các hoạt động marketing giúp doanh nghiệp xây dựng và phát triển
thương hiệu, tìm hiểu và nắm rõ được các thị trường mục tiêu. Doanh nghiệp
có hoạt động marketing tốt sẽ có mối quan hệ gắn bó, sâu sắc với thị trường
mà mình hướng tới, giúp khách hàng dễ dàng nhận biết và yêu thích sản phẩm
mà doanh nghiệp kinh doanh.
Trình độ quản lý của doanh nghiệp
Hội đồng quản trị và ban điều hành doanh nghiệp là bộ phân đầu não của
doanh nghiệp, bộ phận này sẽ đưa ra các sứ mệnh, nhiệm vụ, đề ra các chiến
lược ngắn hạn và dài hạn, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp.
Một bộ máy quản lý có năng lực sẽ giúp doanh nghiệp luôn đi đúng hướng,
đảm bảo thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Doanh nghiệp có được một cơ cấu tổ
chức đúng đắn sẽ phát huy được trí tuệ của tất cả các thành viên trong bộ máy
quản lý, phát huy tinh thần đoàn kết và sức mạnh tập thể, đồng thời đảm bảo
cho việc ra quyết định sản xuất kinh doanh nhanh chóng và chính xác, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc phối hợp giải quyết những vấn đề nảy sinh trước
những tác động của thị trường xuất khẩu trên thế giới.
Đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh xuất khẩu có và vai trò quan trọng
trong doanh nghiệp, quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp trên thương trường. Hoạt động xuất khẩu chỉ có thể tiến hành khi có sự
nghiên cứu chuyên sâu về thị trường hàng hoá, dịch vụ, về các đối tác cũng
như những đối thủ cạnh tranh, về phương thức giao dịch, đàm phán và ký kết
hợp đồng,... Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ kinh doanh
am hiểu thị trường quốc tế, có khả năng phân tích và dự báo xu hướng vận
động của thị trường, khả năng giao dịch đàm phán đồng thời thông thạo các

thủ tục xuất nhập khẩu, các công việc tiến hành cũng trở nên rất cần thiết.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thứ cấp và dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích được thu
thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo xuất khẩu của công ty TNHH Chế biến
thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh trong thời gian từ năm 2011 đến
tháng 6/2014.

12


Kết hợp với các số liệu thu thập từ báo chí, nguồn Internet, luận văn, tạp
chí kinh tế, tạp chí thủy sản và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản và phân tích thị trường xuất khẩu:
dùng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối. Từ đó thiết lập bảng,
biểu đồ, sơ đồ, so sánh, đối chiếu, phân tích, nhận xét và đánh giá.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu thủy sản của
công ty: sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để thấy được các nhân tố ảnh
hưởng đến doanh thu như thế nào.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế nhằm
rút ra những kết luận đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
Trong những trường hợp đặc biệt có thể so sánh những chỉ tiêu phản ánh
những hiện tượng kinh tế khác loại nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau
trong quá trình phân tích. Phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu kinh tế
phải có cùng điều kiện, có tính so sánh để xem xét, rút ra kết luận về một chỉ
tiêu bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phương pháp so sánh tuyệt đối
Là hiệu số so sánh của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc,

chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa việc thực
hiện kỳ này với thục hiện kỳ trước.

13


×