Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cổ phần qui mô nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.21 KB, 47 trang )



1
PHẦN MỘT: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

I. Khái niệm và ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn :
1. Khái niệm về tổ chức cơng tác kế tốn:
Tổ chức cơng tác kế tốn là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức cơng
tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thơng tin và kiểm tra các hoạt
động kinh tế- tài chính, do đó cơng tác kế tốn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của
cơng tác quản lý, đồng thời nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các u cầu khác nhau
của các đối tượng trực tiếp và gián tiếp.
2. Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn: để tổ chức cơng tác kế tốn khoa họa
và hợp lý thì việc tổ chức cơng tác kế tốn phải thực hiện theo các ngun tắc cơ bản
sau:
a. Tổ chức cơng tác kế tốn phải đúng với những qui định trong điều lệ tổ
chức kế tốn Nhà nước, trong chế độ thể lệ do Nhà nước ban hành và phù hợp với các
chính sách, chế độ quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước trong từng thời kỳ.
Kế tốn là một cơng cụ quan trọng để tính tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành
ngân sách của Nhà Nước đối với tất cả các doanh nghiệp , để điều hành và quản lý nền
kinh tế quốc dân. Vì vậy tổ chức cơng tác kế tốn phải theo những qui định chung, đó là
những qui định về nội dung cơng tác kế tốn, qui định về tổ chức chỉ đạo cơng tác kế
tốn.
Các qui định này được ban hành thống nhất trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân, do
đó các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm kinh doanh của mình mà tổ chức
cơng tác kế tốn một cách phù hợp với những qui định chung của Nhà Nước. Đồng thời
để đảm bảo cho việc tổ chức cơng tác kế tốn khơng vi phạm những ngun tắc, chế
độ qui định của Nhà Nước và thực hiện các chức năng của kế tốn, góp phần tăng
cường quản lý kinh tế tài chính, thực hiện việc kiểm tra, kiểm sốt của Nhà Nước đối
với các doanh nghiệp thì u cầu các doanh nghiệp phải tổ chức cơng tác kế tốn phải
phù hợp với chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà Nước trong từng thời kỳ.


b. Tổ chức cơng tác kế tốn phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất
kinh doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
Mỗi một doanh nghiệp đều có những đặc điểm, điều kiện riêng của mình, do đó mỗi
một doanh nghiệp đều có mơ hình cơng tác kế tốn riêng và khơng có mơ hình chung
nào cho tất cả các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn tổ chức tốt cơng tác kế tốn
của mình thì phải dựa vào các điều kiện sẵn có của mình, đó là qui mơ của doanh
nghiệp, tính chất hoạt động, trình độ nhân viên kế tốn, sự phân cấp quản lý trong doanh
nghiệp.
c. Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp phải đảm bảo ngun tắc tiết
kiệm và hiệu quả.
Tiết kiệm và hiệu quả là ngun tắc hoạt động cơ bản của tất cả các doanh nghiệp.
Để thực hiện tốt ngun tắc này đòi hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2
lý, thc hin tt nht cỏc chc nng, nhim v ca k toỏn lm sao cho cht lng
cụng tỏc k toỏn t c tt nht vi chi phớ thp nht.T chc cụng tỏc k toỏn phi
m bo kt hp tt gia k toỏn ti chớnh v k toỏn qun tr.
Gia k toỏn ti chớnh v k toỏn qun tr khỏc nhau v i tng s dng thụng
tin, c im thụng tin, phm vi thụng tin...ng thi gia chỳng cng cú nhng im
ging nhau nh u da trờn cựng mt c s hch toỏn ban u, u thu thp, x lý thụng
tin kinh t ca doanh nghip. Vỡ th khi t chc cụng tỏc k toỏn cn phi kt hp k toỏn
ti chớnh v k toỏn qun tr cho hai loi k toỏn cựng phỏt huy tỏc dng mt cỏch tt
nht.
II. Ni dung t chc cụng tỏc k toỏn trong doanh nghip c phn qui mụ
nh( khụng cú c phiu niờm yt trờn th trng chng khoỏn).
1. Xỏc lp mụ hỡnh t chc k toỏn :
Mụ hỡnh t chc k toỏn l quan h v phõn phi cụng tỏc k toỏn gia cỏc cp
qun lý da trờn c s quy hoch thụng tin cho tng cp ca mt t chc. T nhng

quan h v phõn phi cụng tỏc k toỏn ny b mỏy k toỏn c hỡnh thnh tng
ng thc hin khi lng cụng tỏc k toỏn mi cp.
xỏc lp mụ hỡnh t chc k toỏn cn da vo mt s cn c nh: quy mụ, thi
im sn xut kinh doanh, a bn b trớ cỏc n v c s, trỡnh ca qun lý cỏc
n v c s. Tt c nhng cn c trờn cú nh hng n phõn cp qun lý ti chớnh
n v tc l cỏc cn c ú cú nh hng n s chia x v quyn lc gia cỏc cp
trong doanh nghip. Trong mt doanh nghip mc phõn cp qun lý ti chớnh nh
th no s quyt nh mụ hỡnh t chc k toỏn tng ng.
Hin nay cỏc doanh nghip cú th t chcù b mỏy k toỏn theo mt trong ba mụ
hỡnh sau: t chc b mỏy tp trung, phõn tỏn, va tp trung va phõn tỏn. i vi cỏc
doanh nghip va v nh cng nh cỏc doanh nghip c phn húa qui mụ nh thỡ cỏc
doanh nghip ny vi qui mụ hot ng thng nh ,cỏc c s c b trớ gn nhau nờn
thng t chc theo mụ hỡnh tp trung v mụ hỡnh va tp trung va phõn tỏn.
T chc b mỏy k toỏn tp trung:
Theo mụ hỡnh ny tt c cỏc cụng vic k toỏn u c tp trung thc hin
ti phũng k toỏn ca doanh nghip, ti cỏc n v ph thuc cỏc k toỏn viờn ch lm
nhim v l thu thp, hch toỏnban u, kim tra, tng hp, phõn loi chng t k toỏn
phỏt sinh sau ú gi v phũng k toỏn ca doanh nghip.
Mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn tp trung cú th khỏi quỏt theo s ỡ sau:







B
phn
k
toỏn

vt t
hng

hoỏ
B
phn
k toỏn
TSC
v u
t di
hn
B
phn
k toỏn
CPSX
v tớnh
giỏ
thnh
B
phn
k toỏn
bỏn
hng,
kt qu
kinh
K
toỏn
ngun
vn v
cỏc

qu
K
toỏn
tng
hp
v
kim
tra
B
phn
ti
chớnh
K toỏn trng
trng
B
phn
k
toỏn
tin
ln
g v
B
phn
k
toỏn
...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


3













T chc b mỏy k toỏn va tp trung va phõn tỏn:
S khỏi quỏt mụ hỡnh b mỏy k toỏn va tp trung va phõn tỏn nh sau:



























K Toỏn Trng

B
phn k
toỏn
vt t
hng
hoỏ
B
phn
k
toỏn
TSC

B phn
k toỏn
tin
lng v
BHXH


B
phn
k
toỏn
........
K
toỏn
tng
hp
v
kim
tra
B
phn
ti
chớnh
Nhõn viờn k toỏn cỏc
n v ph thuc khụng
cú t

chc k toỏn riờng

ỉtrng phũng(t
trng) k toỏn
Phũng(t) k toỏn cỏc
n v trc thuc
K
toỏn
TSC
K toỏn

tin
lng
K toỏn
CPSX ,
tớnh giỏ
K toỏn
bỏn hng,
kt qu
K
toỏn
tng
K
toỏn
vt t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4






Với mơ hình này trong doanh nghiệp vừa có những đơn vị có tổ chức kế tốn riêng,
và cũng có những đơn vị khơng có tổ chức kế tốn riêng. Đối với những đơn vị được
phân bố xa văn phòng doanh nghiệp sẽ tổ chức kế tốn riêng, tổ chức hạch tốn nghiệp vụ
phát sinh tại đơn vị mình, định kỳ gửi báo cáo về phòng kế tốn doanh nghiệp. Đối với
những đơn vị qui mơ nhỏ hoặc ở gần doanh nghiệp thì khơng cần tổ chức kế tốn riêng,
chỉ làm nhiện vụ hạch tốn ban đầu, thu thập ,xử lý, phân loại chứng từ, lập các báo cáo

gửi về phòng kế tốn của doanh nghiệp. Phòng kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các nghiệp
vụ phát sinh tại văn phòng, tại các đơn vị khơng có tổ chức kế tốn riêng và tổng hợp các
báo cáo của đơn vị có tổ chức kế tốn riêng.
2. Tổ chức cơng tác kế tốn:
a) Tổ chức cơng tác kế tốn theo các giai đoạn hạch tốn kế tốn: bao gồm các cơng
việc sau:
 Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn:
Mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh đều phải lấy chứng từ kế tốn để làm
căn cứ ghi sổ kế tốn. Do đó tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn là khâu đầu tiên quan
trọng của tổ chức cơng tác kế tốn.
- Các loại chứng từ : theo qui định về ban hành chế độ chứng từ kế tốn của bộ tài
chính đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì bao gồm:
• Chứng từ kế tốn về lao động, tiền lương: để theo dõi, xác nhận số ngày
làm việc thực tế, số giờ làm thêm hay tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ cơng nhân
viên tại đơn vị thì BTC ban hành các chứng từ như sau: bảng chấm cơng, bảng thanh
tốn tiền lương, phiếu nghỉ việc hưởng BHXH, bảng thanh tốn BHXH, bảng thanh
tốn tiền thưởng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành, phiếu báo làm
thêm giờ, hợp đồng giao khốn, biên bản điều tra tai nạn lao động.
• Chứng từ kế tốn về hàng tồn kho: để thận tiện cho việc theo dõi tình hình
nhập xuất vật tư ,hàng hố cũng như xác định quy cách, phẩm chất của chúng thì các
đơn vị phải sử dụng các chứng từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư theo định mức, biên bản kiểm nghiệm, thẻ
kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư, hàng hố, phiếuxuất kho
hàng gửi bán đại lý.
• Chứng từ kế tốn về bán hàng: trong các nghiệp vụ mua bán hàng hố thì
việc theo dõi số lượng nhập và bán, đơn giá, chất lượng u cầu phải có các chứng từ như
hố đơn GTGT, hố đơn bán hàng, hố đơn thu phí bảo hiểm, bảng kê thu mua hàng nơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



5
sản, thuỷ sản của người trực tiếp sản xuất, bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy
hàng.
• Chứng từ kế tốn về tiền tệ:nhằm quản lý chặt chẽ, chính xác các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến các khoản thu, chi tiền tại đơn vị thì bộ tài chính ban hành các
chứng từ sau gồm có phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thanh tốn tiền tạm
ứng, biên lai thu tiền. Bảng kê vàng bạc đá q, bảng kiểm kê quỹ.
• Chứng từ kế tốn về TSCĐ:đối với phần hành TSCĐ để có thể quản lý tình
hình thay đổi ngun giá, giá trịhao mòn của TSCĐ cũng như quyền sử dụng và sở hữu
chúng thì chúng ta có các chứng từ sau biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành, biên bản đánh giá lại
TSCĐ.
Khơng phải mọi doanh nghiệp đều phải sử dụng tất cả các loại chứng từ nêu trên, mà
các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào điều kiện của đơn vị mình mà sửa đổi, bổ sung chứng từ để
áp dụng cho phù hợp.
Ngồi ra đối với các doanh nghiệp cổ phần hóa qui mơ nhỏ (khơng niêm yết cổ
phần trên thị trường chứng khốn) thì tn thủ theo hệ thống chứng từ như trên đồng
thời còn bổ sung thêm hai mẫu chứng từ đó là: bảng kê mua lại cổ phiếu và bảng kê bán
cổ phiếu.
+Với bảng kê mua lại cổ phiếu được các đơn vị dùng để phản ánh các giá trị cổ
phiếu mà các cơng ty cổ phần này mua lại chính cổ phiếu do cơng ty mình phát hành. Cổ
phiếu mua lại này có thể được tái phát hành ra thị trường, chia cổ tức cho cổ đơng hoặc huỷ
bỏ. Bảng kê này được lập theo mẫu số 01-CK Ban hành theo quyết định 144/2001/QĐ-
BTC ngày 21/12/2001 (đính kèm phụ lục1).
+Doanh nghiệp sử dùng bảng kê bán cổ phiếu để phản ánh giá trị của các loại cổ
phiếu được phát hành ra thị trường trong cả hai trường hợp là phát hành lần đầu và tái
phát hành ra thị trường. Doanh nghiệp lập bảng kê bán cổ phiếu theo mẫu số 02- CK
ban hành theo quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001( theo mẫu phụ lục 2).
- Hệ thống chứng từ: hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cũng như doanh nghiệp cổ phần qui mơ nhỏ thì có hai hệ thống:

• Hệ thống chứng từ kế tốn bắt buộc: đó là những chứng từ kế tốn được Nhà Nước
qui định thống nhất trên tốn quốc về qui cách, mẫu biểu, chỉ tiêu phản ánh và
phương pháp lập. Doanh nghiệp phải áp dụng đúng theo các qui định trên.
• Hệ thống chứng từ kế tốn hướng dẫn: đối với hệ thống này thì các chứng từ chủ yếu
là những chứng từ sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. Đối với loại này thì Nhà
Nước chỉ hướng dẫn các chỉ tiêu chủ yếu và các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc
điểm của doanh nghiệp mình mà vận dụng một cách thích hợp. Khi vận dụng doanh
nghiệp có thể thêm, bớt hoặc thay đổi thiết kế cho thích hợp.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn:
Hệ thống TK áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định
số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001thì hệ thống TK sử dụng tại các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


6
doanh nghiệp này bao gồm 44 TK được phân thành 9 loại từ loại1 đến loại 9 và 8 TK
ngồi bảng cân đối kế tốn. Đối với Các doanh nghiệp cổ phần hóa qui mơ nhỏ ngồi
việc tn thủ theo hệ thống TK nói trên, hệ thống TK cho mơ hình này còn bao gồm
một số TK đặc trưng chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp cổ phần hóa như:
TK 419’cổ phiếu mua lại’,
TK ngồi bảng như sau TK 010’cổ phiếu lưu hành’,
TK 011’cổ tức, lợi nhuận phải trả’.
Căn cứ vào hệ thống tài khoản của Nhà Nước cùng với điều kiện của từng doanh
nghiệp, kế tốn trướng sẽ lựa chọn, nghiên cứu, xây dựng danh mục các loại tài khoản mà
doanh nghiệp cần sử dụng, đồng thời cũng nêu rõ phương pháp vận dụng các tài khoản
này. Ngồi ra còn phải xây dựng danh mục và phương pháp ghi chép các TK cấp III, IV
phục vụ cho quản trị. Chẳng hạn như để thuận tiện cho việc quản lý ngun vật liệu thì kế
tốn mở TK cấp II cho TK 152 chi tiết như sau:
TK 1521: Ngun vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh.
TK 1522: Ngun vật liệu dùng cho XDCB.

TK 1523: Ngun vật liệu đưa đi lắp đặt giao cho bên nhận thầu.
Việc vận dụng hệ thống TK phải đảm bảo phản ánh đầy đủ cụ thể nội dung đối
tượng hạch tốn của các hoạt động kinh tế.
 Tổ chức vận dụng chế độ sổ sách kế tốn:
- Sổ kế tốn và phân loại sổ kế tốn
• Khái niệm sổ kế tốn
Dựa vào u cầu của phương pháp đối ứng tài khoản và u cầu về thơng tin trong
từng trường hợp cụ thể mà người ta xây dựng nên các tờ sổ theo mẫu nhất định, nhằm
phản ánh các số liệu đã được ghi chép trên chứng từ, và những tờ sổ đó được gọi là sổ kế
tốn.
Sổ kế tốn chia làm hai loại:
- Sổ kế tốn tổng hợp: là loại sổ ghi chép tổng hợp các số liệu về một đối tượng nào đó,
bao gồm các sổ như sau:
+ Sổ ghi chép theo trình tự thời gian: là các sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian đồng thời có kết hợp quan hệ đối ứng các TK của các nghiệp vụ
đó như sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ nhật ký.
+Sổ ghi chép theo nội dung kinh tế như Sổ cái.
+Sổ ghi chép kết hợp cả ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế như Nhật ký Sổ
cái.
- Sổ kế tốn chi tiết: dùng để theo dõi ghi chép các đối tượng kế tốn cần phải theo dõi
chi tiết để thuận tiện cho việc quản lý. Số liệu ghi trên các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
cung cấp thơng tin trong việc phục vụ cho cơng tác quản lý và hệ thống hố từng
loại tài sản, cơng nợ cũng như nguồn vốn.
Riêng đối với các doanh nghiệp cổ phần hố thì có bổ sung thêm 03 sổ kế tốn chi tiết sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


7
- Sơ øchi tiết cổ phiếu mua lại: sổ này dùng tại các cơng ty cổ phần với mục đích
để theo dõi và quản lý tồn bộ số cổ phiếu mua lại của cơng ty từ khi cơng ty bắt đầu

mua lại cho đến khi tái phát hành thị trường hoặc là huỷ bỏ. Sổ này được lập theo
quyết định số 144/2001-QĐ-BTC với mẫu số S26-SKT/DNN có đính kèm theo phụ lục
3.
- Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh: với sổ này cơng ty dùng trong việc theo dõi các
khoản chênh lệch trong việc tái phát hành cổ phiếu, các khoản giảm trừ do việc huỷ bỏ
cổ phiếu mua lại, các khoản chênh lệch giữa giá mua thực tế của cổ phiếu mua lại với
giá trị của nó tại ngày trả cổ tức. Mẫu của sổ chi tiết này được lập theo mẫu số
S27/SKT/DNN theo quyết định số 144/2001/QĐ-BTC đính kèm theo phụ lục 3.
- Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu: dùng trong việc theo dõi chi tiết việc phát hành cổ
phiếu tại Cơng Ty, mẫu sổ này áp dụng theo mẫu số S28-SKT/DNN.
Các hình thức sổ kế tốn: hình thức sổ kế tốn là một hệ thống các loại sổ kế tốn,
có kết cấu, nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một hệ thống trình tự nhất
định để hệ thống hố số liệu trên cơ sở các chứng từ gốc và từ đó làm cơ sở để lập các
báo cáo kế tốn. Hiện nay có 4 hình thức sổ kế tốn được áp dụng trong doanh nghiệp,
đó là: Hình thức kế tốn Nhật ký Sổ cái, hình thức nhật ký chung, hình thức chứng từ
ghi sổ và hình thức nhật ký chứng từ. Trong đó thường thấy hình thức nhật ký chung và
hình thức chứng từ ghi sổ được áp dụng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như
các doanh nghiệp cổ phần hóa qui mơ nhỏ. Do đo khi xét đền hình thức sổ kế tốn tại
các doanh nghiệp loại hình này thì chỉ đề cập về hai hình thức kế tốn này.
- Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ tổng hợp là sổ Chứng Từ ghi sổ,
việc ghi sổ kế tốn tổng hợp gồm: ghi theo trình tự thời gian trên sơ Đăng ký Chứng Từ
ghi sổ, ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.
 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức CHỨNG TỪ GHI SỔ như sau:















Sổthẻ kế tốn chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng tổng hợp chứng
từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Chứng từ gốc

Bảng cân đối số phát
sinh

Sổ cái

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



8






Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi định kỳ.
: đối chiếu.
 Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế tốn tiến hành phân loại để
lập chứng từ-ghi sổ hoặc sau khi phân loại thì tiến hành vào bảng tổng hợp chứng từ
gốc rồi mới lập chứng từ- ghi sổ. Ngồi ra các chứng từ gốc liên quan tói đến các đối
tượng cần hạch tốnd chi tiết thì kế tốn vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết. Sau khi đã lập
chứng từ- ghi sổ kế tốn tiến hành ghi vào sổ đăng kí chứng từ-ghi sổ. Chứng từ- ghi
sổ chỉ sau khiđã ghi vào sổ đăng kỳ chứng từ- ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào
Sổ cái. Cuối kỳ căn cứ vào số liệu ở các sổ thẻ kế tốn chi tiết kế tốn tiến hành lập
bảng tổng hợp chi tiết, đồng thời căn cứ vào Sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Đối
chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với một số TK liên quan trên bảng cân đối số
phát sinh đồng thời đối chiếu số tổng cộng trên sổ đănng ký chứng từ-ghi sổ với số
tổng cộng phát sinh trên bảng cân đối số phát sinh. Sau đó từ bảng cân đối số phát sinh
và bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo tài chính.
• Hình thức kế tốn Nhật ký chung: Là hình thức phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế
vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian.
 Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế tốn phản ánh vào sổ Nhật ký chung hoặc
nhật ký đặc biệt, đồng thời những nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch tốn chi
tiết thì ghi vào sổ thẻ kế tốn chi tiết có liên quan. Định kỳ từ sổ nhật ký chung hoặc
nhật ký đặc biệt ghi vào các nghiệp vụ kinh tế vào Sổ cái. Cuối kỳ căn cứ vào số liệu

phản ánh ở các Sổ cái kế tốn tiến hành lập bảng cân đối TK và căn cứ vào các sổ thẻ
kế tốn chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết với bảng
cân đối TK. Sau khi khớp số liệu giữa bảng cân đối TK

với các bảng tổng hợp chi tiết
kế tốn tiến hành lập các báo cáo tài chính.
 Sơ đồ ln chuyển tổng hợp như sau:


Chứng từ gốc


Sổ nhật ký đặc biệt sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế tốn chi tiết

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


9

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết


Bảng cân đối số phát sinh


Báo cáo tài chính

Mỗi một hình thức có những đặc điểm riêng, hệ thống sổ sách riêng, có ưu nhược
điểm riêng, chẳng hạn như:
Hình thức nhật ký chung thì sổ sách vận dụng đơn giản, dễ ghi chép, việc áp dụng

máy vi tính để xử lý số liệu tương đối dễ dàng. Tuy nhiên, trong hình thức này thì việc
xảy ra vấn đề ghi trùng lắp là thường xun.
Với hình thức chứng từ-ghi sổ thì mẫu sổ được xây dựng đơn giản, thuận lợi trong
việc kiểm tra, đối chiếu và thuận tiện trong việc phân cơng lao động kế tốn. Và nó
còn những mặt hạn chế là việc ghi trùng lắp các nghiệp vụ kinh tế.
Với mỗi ưu nhược điểm của từng hình thức ghi sổ như vậy, kế tốn trưởng căn
cứ vào điều kiện áp dụng của từng hình thức kế tốn trên cũng như xem xét điều kiện
của doanh nghiệp mình để lựa chọn một hình thức thích hợp, đảm bảo phát huy được
các ưu điểm và hạn chế các nhược điểm của hình thức mà doanh nghiệp lựa chọn.
 Tổ chức lập báo cáo kế tốn:
Báo cáo kế tốn chia làm hai loại:
• Báo cáo tài chính: đối với các báo cáo này phục vụ cho các đối tượng bên ngồi
doanh nghiệp, và các báo cáo này mang tính chất bắt buộc, việc lập và hướng dẫn lập
theo các qui định của Nhà Nước. Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ theo quyết định số 144/2001/QĐ-BTC thì bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo
đó là bảng cân đối kế tốn, kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính, báo cáo lưu chuyển tiền tê,ngồi ra trong số báo cáo tài chính gửi cho cơ quan
thuế còn phải có: bảng cân đối TK và tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN.
Ngồi ra, để phục vụ cho u cầu quản lý kinh tế tài chính, u cầu chỉ đạo, điều
hành sản xuất, kinh doanh tại các đơn vị thì các đơn vị có thể lập thêm các báo cáo
chi tiết khác.
• Báo cáo quản trị: các báo cáo này thường phục vụ cho nội bộ doanh nghiệp. Để xây
dựng được các báo cáo này thì đòi hỏi kế tốn trưởng phải xây dựng các chỉ tiêu,
phương pháp lập thích hợp với điều kiện của doanh nghiệp mình và phù hợp với u
cầu cung cấp thơng tin cho quản trị doanh nghiệp.
Các báo cáo phải được lập một cách trung thực, khách quan, tồn diện kịp thời.
b) Xét theo đối tượng hạch tốn: cơng tác kế tốn được chia thành các phần hành
kế tốn , mỗi phần hành kế tốn gắn với 1 hoặc một số đối tượng nhất định như
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



10
doanh thu, chi phớ... t chc cụng tỏc k toỏn theo tng i tng hch toỏn
da vo cỏc cn c nh: c im ca i tng hch toỏn, quy mụ tớnh cht
phỏt sinh nghip v v yờu cu qun lý i tng.
T chc cụng tỏc k toỏn xem xột theo 2 giỏc nh trờn cú mi quan h vi nhau
cht ch, trờn c s xỏc lp cỏcphn hnh k toỏn, k toỏn cỏc phn hỏnh cn c
vo c im, yờu cu qun lý, cỏc ch k toỏn liờn quan t chc hch toỏn
theo cỏc giai on hch toỏn mi phn hnh cho thun li.
3. T chc b mỏy k toỏn :
T chc b mỏy k toỏn l xỏc nh s lng cng nh trỡnh ca nhõn viờn
k toỏn cú c s phõn cụng b trớ cụng vic ca tng ngi v xỏc nh trỏch
nhim, quyn hn cng nh mi quan h gia cỏc thnh viờn trong b mỏy k toỏn.
cú th t chc c b mỏy k toỏn phựhp vi n v mỡnh thỡkt trng
trc khi xõy dng nờnb mỏy k toỏn cn phi da vo mụ hỡnh t chc k toỏn ó
xỏclp phõn phi chc nng v khi lng cụngtỏc k toỏn phựhp vicỏc cp trong
n v. Trongú cn phiquinh r chc nng, nhim v ca tng thnhviờn, trong
mi cp k toỏn thng bao gm cỏc thnh viờn nh: k toỏn trng- ngi trc tip
iu hnh cỏchot ng ca n v, k toỏn tng hp cú nhim v hch toỏn tng hp
cỏc nghip v kinh t phỏt sinh, hch toỏn cỏc bỳt toỏn kt chuyn v lp bỏo cỏo k
toỏn. Cỏc k toỏn viờn chu trỏch nhim hch toỏn cỏc i tngc giao phú.
Mi liờn h ch o gia k toỏn trng vi k toỏn thnh viờn thng c t chc
theo mt trong ba phng thc sau:
- Phng thc trc tuyn: k toỏn trng trc tip iu hnh cỏc k toỏn viờn m
khụng qua mt khõu trung gian no.
- Phng thc trc tuyn tham mu : l phng thc m trong ú k toỏn trung s
dng cỏc quan h tham mu ch o cỏc vn mang tớnh chuyờn sõu v ch o
trc tip i vi cỏc vn cũn li
- Phng thc chc nng: trong ú b mỏy k toỏn c hỡnh thnh cỏc t,cỏc b
phn thc hin cỏc cụng tỏc chuyờn sõu nht nh v mi quan h ch o ca k

toỏn trng c thc hin thụng qua t trng ca cỏc b phn ú
4. T chc trang b c s vt cht v phng tin tớnh toỏn phc v cụng tỏc k toỏn :
cụng tỏc k toỏn c thc hin tt khụng ch nh vo trỡnh ca nhõn viờn k
toỏn, m nú cng ph thuc rt nhiu vo trang thit b c s vt cht phc v cho
nú, vi doanh nghip c trang b y mi phng tin tớnh toỏn nhanh nht,
ỏp dng cụng ngh tiờn tin nht thỡ vic nhn thụng tin cng nh vic x lý thụng
tin s cú hiu qa hn so vi n vcú c s vt cht thiu thn, nghốo nn.
Tuy nhiờn, khụng phi bt c mt n v no vi c s vt cht, phng tin tớnh toỏn
phc v cụng tỏc k toỏn c trang b tt u cú th s dng cú hiu qu chỳng. M
tu theo iu kin ca mi doanh nghip m trang b cho phự hp. Trc ht l doanh
nghip ú phi cõn nhc k lng gia kh nng ti chớnh ca doanh nghip, vi doanh
nghip cú vn nh thỡ vic mua sm quỏ nhiu trang thit b hin i s lm ng vn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


11
ca doanh nghip, gõy khú khn cho doanh nghip trong vic kinh doanh, tip ú doanh
nghip phi da vo yờu cu ca qun lý v nhu cu thụng tin cn cung cp xem xột
vic la chn c s vt cht. Th ba l doanh nghip phi da vo trỡnh ca nhõn
viờn k toỏn, vi i ng nhõn viờn cha cú nhiu kinh nghiờm v trỡnh thỡ vic trang
b quỏ tt s gõy nờn tỡnh trng lóng phớ, ng thi khụng cú hiu qu. Cn c cui
cựng doanh nghip phi da vo cú c s trang b c s vt cht phc v cho cụng
tỏc k toỏn l hiu qu u t ca doanh nghip.
i vi cỏc cty c phn qui mụ nh thỡ ngun vn hot ng kinh doanh ch yu t
ngun vn vay ca cỏc c ụng, do ú doanh nghip thn trng hn trong vic s dng
chỳng vo hot ng kinh doanh, cho nờn doanh nghip chi trang b cỏcphng tin
phc v cho cụng tỏc k toỏn nhng thit b quan trng, cn thit.
















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


12

PHẦN HAI: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN HIỆN NAY TẠI
CƠNG TY XÂY LẮP PHÁT- TRIỂN BƯU ĐIỆN ĐÀ NẴNG
A. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY XÂY LẮP- PHÁT
TRIỂN BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Lịch sử ra đời và phát triển của Cơng Xây Lắp-Phát triển Bưu Điện Đà
Nẵng.
1. Q trình hình thành:
Cùng với sự chuyển hướng từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà Nước, nước ta đã đạt được nhiều thành tựu trên khắp các lĩnh vực, trong
đó bao gồm cả ngành thơng tin liên lạc. Trong cơng cuộc đổi mới như hiện nay với sự
phát triển ngày càng cao của nền kinh tế thì thơng tin liên lạc của ngành Bưu Điện đang
trở thành nhu cầu khơng thể thiếu trong cơng việc quản lý cũng như phục vụ tốt hơn cho
các cơ quan, đồn thể, chính quyền , các nhà kinh doanh thương mại và tồn thể nhân

dân.
Trong tình hình nền kinh tế phát triễn ở nước ta hiện nay thì hệ thống thơng tin
liên lạc vẫn chưa đáp ứng được u cầu của phát triển kinh tế. Hệ thống thơng tin liên
lạc vẫn chưa thoả mãn được nhu cầu cấp thiết của người dân. Và để đáp ứng nhu cầu đó
ngày 17/12/1996 tổng Cơng Ty BCVT Việt Nam ra quyết định số 1901/QĐ-TCCB
thành lập nên Cơng ty Xây Lắp -Phát triển Bưu Điện Đà Nẵng, hoạt động chun
nghành xây lắp các cơng trình bưu chính viễn thơng, kinh doanh vật tư thiết bị đầu
cuối, hạch tốn phụ thuộc Bưu Điện thành phố Đà Nẵng.
2. Q trình phát triển
Tuy mới ra đời, đội ngũ lao động còn non trẻ lại gặp nhiều khó khăn về trang thiết
bị, nhưng Cơng Ty đã cố gắng khắc phục và hồn thành các cơng việc do Bưu Điện
thành phố giao cho và ln hồn thành vượt kế hoạch với chỉ tiêu được giao. Điều này
được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Năm Doanh thu % tăng DTHU Vượt chỉ tiêu so với kh
2000
2001
2002
8.560.230.540
10.230.560.450
11.365.510.578

321.560.500
450.230.800
452.436.325
Qua chỉ tiêu trên ta thấy được sự nổ lực cũng như phấn đâ khơng ngừng của
cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng Ty và trong tương lai khơng xa Cơng Ty sẽ đạt
được nhiều thành tích hơn nữa và ngày càn khẳng định được mình trên thị trường.
II. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại Cơng Ty :
1. Ngành nghề kinhdoanh của Cơng Ty : Cơng Ty hoạt động sản xtú kinh
doanh và phụ vụ trên các lĩnh vực:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


13
- Xây lắp chun nghành bưu chính viễn thơng; lắp đặt bảo dưỡng thiết bị bưu chính,
viễn thơng; lắp đặt mạng truyền dẫn, các cột anten , lắp đặt nguồn điện ánh sáng, điều
hồ.
- Xây dựng các cơng trình dân dụng .
- Thi cơng tái lập mặt đường.
- Kinh doanh vật tư thiết bị chun nghành bưu chính viễn thơng.
2. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh :
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý như sau:
















3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Bộ máy tổ chức của Cơng ty Xây Lắp Phát triển Bưu Điện được tổ chức khép kín

và mơ hình tơ øchức như sau:
• Ban giám đốc của Cơng Ty bao gồm một Giám Đốc và hai phó Giám Đốc .
- Giám Đốc: là người đứng đầu cơng ty, Giám Đốc Cơng ty do Giám đốc Bưu Điện
thành phố đề nghị. Giám đốc là đại diện pháp nhân của đơn vị chịu trách nhiệm trước
Bưu Điện thành phố ,Tổng Cơng ty và trước pháp luật về quản lý và điều hành hoạt
động của đơn vị trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ được quyết định. Giám đốc là
người điều hành cao nhất của đơn vị.
- Phó Giám Đốc: là người giúp Giám đốc quản lý và điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của đơn vị theo sự phân cơng của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc.
Hiện nay tại Cơng Ty có hai Phó Giám đốc:
+ Phó Giám Đốc kỹ thuật: được Giám đốc giao cho trách nhiệm về cơng tác kiểm tra,
giám sát kỹ thuật. Đồng thời hướng dẫn chỉ đạo cho các phòng ban chức năng, phân tích
Phòng kế
tốn
Ban Giám Đốc
Đội cáp
ngoại vi
Bộ phận văn phòng(
hành chính, bảo vệ tạp
vụ....)
Đội xây
dựng
Đội xây lắp
thiết bị
Các cửa hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


14

và áp dụng các tiến bộ khoa học tiên tiến phục vụ cho Cơng Ty. Quản lý trực tiếp các
cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản, các cơng trình thiết bị viễn thơng.
+ Phó Giám Đốc kinh doanh: có trách nhiệm theo dõi các hoạt động kinh doanh của
Cơng Ty, quản lý cơng tác chất lượng nghiệp vụ. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về
cơng việc được giao.
• Phòng kế tốn: dưới sự chỉ đạo của kế tốn trưởng thực hiện các chức năng sau:
- Theo dõi tồn bộ tài sản hiện có tại doanh nghiệp, đồng thời cung cấp đầy đủ các
thơng tin về các hoạt động kinh tế tài vụ của Cơng Ty.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra hàng ngày.
- Phản ánh tất cả các chi phí trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
• Tổ văn phòng và phục vụ: chịu trách nhiệm quản lý văn phòng. Trong đó đội xe của
Cơng Ty có nhiệm vụ là vận chuyển vật tư, máy móc, phục vụ cho các tuyến cơng
tác, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Đội cáp ngoại vi: với nhiệm vụ chính là thi cơng hồn thành các tuyến cáp( cáp
ngầm, cáp quang, cống bể... trong khu vực thành phố và các tỉnh miền trung tây ngun.
• Đội xây lắp thiết bị: chun thực hiện khảo sát thiết kế lắp đặt các tổng đầi điện từ,
lắp đặt mạng truyền dẫn,các tuyến cáp thơng tin, lắp đặt mạng di động, nhắn tin....
• Đội xây dựng: lập hồ sơ dự thầu, tiến hành thi cơng các cơng trình trúng thầu về xây
dựng cơ bản, hồnthành các cơng trình và lập hồ sơ hồn thành nghiệm thu bàn giao.
• Các cửa hàng: với chức năng chính là cung cấp các loại máymóc thiết bị BCVT,
các loại dịch vụ viễn thơng cho khách hàng,đồng thời tiếp nhận hồ sơ lắp đặt đường dây
điện thoại, máy fax, tổng đài nội bộ cho các th bao.


B. THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY XÂY LẮP PHÁT TRIỂN- BƯU ĐIỆN ĐÀ NẴNG
I. Đặc điểm sản phẩm của Cơng Ty có ảnh hưởng đến tổ chức kế tốn
1. Sản phẩm chính của Cơng Ty : là các cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn
thành bàn giao.

2. Đặc điểm của sản phẩm có ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn:
• Sản phẩm được xây dựng và sử dụng tại chỗ và phân bơ útản mạn nhiều
nơi trên địa bàn miền trung và tây ngun.
• Sản phẩm phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phương tại nơi đặt cơng
trình xây dựng.
• Sản phẩm có kích thước, khối lượng lớn, thời gian kiến tạo và sử dụng
lâu dài.
II. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Xây Lắp Phát triển Bưu
Điện
1. Tổ chức bộ máy kế tốn:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


15
Khi ó bt u bc vo hot ng sn xut kinh doanh thỡ buc cỏc doanh nghip
phi cú b mỏy k toỏn t ch c hch toỏn v qun lý i vi cỏc hot ng kinh t
xy ra trong doanh nghip nhm cung cp s liu mt cỏch kp thi cho cỏc cp lónh
o, cho ban giỏm c trong vic xõy dng cỏc chin lc kinh doanh ca doanh
nghip. K toỏn ti Cụng Ty c t chc theo hỡnh thc k toỏn tp trung nhm ỏp
ng nhu cu nhanh chúng, kp thi ca s liu k toỏn.
a. S b mỏy:
Theo hỡnh thc k toỏn tp trung thỡ mi cụng vic k toỏn phỏt sinh ti Cụng Ty u
tp trung phũng k toỏnca Cụng Ty. S t chc nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


16










Giải thích : : Mối quan hệ trực tuyến.
: Mối quan hệ đối chiếu.
b. Chức năng, nhiệm vụ của các kế tốn phần hành :
• Kế tốn trưởng: là người nắm vững mọi chế độ chính sách liên quan đến cơng tác hạch
tốn của đơn vị, giám sát điều hành và phân cơng giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên.
• Kế tốn tổng hợp kiêm kế tốn cơng nợ kiêm kế tốn ngân hàng: hàng ngày tiến
hành kiểm tra đối chiếu sổ sách, xác định cơng nợ cùng với số dư của tk cuối kỳ lập
báo cáo kế tốn.
• Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: : theo dõi,lập các bảng thanh tốn
lương,BHXH, quỹ cơng đồn.
• Kế tốn thanh tốn: theo dõi các khoản chi phí, thu nhập tại Cơng Ty
• Kế tốn vật tư: theo dõi các nghiệp vụ mua hàng,viếït phiếu nhập xuất vật tư.
• Kế tốn cơng trình XDCB: lập các hợp đồng dự thầu, lập các báo cáo về khối lượng
đầu tư thực hiện và nguồn vốn XDCB.
• Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt.
• Thủ kho: theo dõi tình hình xuất nhập tồn kho vật tư
c) Hình thức tổ chức sổ tại Cơng Ty :
Tại Cơng Ty sử dụng chương trình phần mềm kế tốn theo hình thức”Chứng Từ ghi
sổ “, trình tự hạch tốn như sau:
Kế tốn tổng
hợp kiêm kế
tốn cơng nợ
kiêm kế tốn
nhân hàng

Thủ
kho
Kế tốn
cơng
trình
XDCB
Kế
tốn
vật

Kế tốn trưởng
Kế
tốn
thanh
tốn
Thủ
quỹ
Kế tốn
tiềìn lương
và các
khoản trích
theo lương
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


17

















Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi chép như sau:
• Hằng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc, sau khi kiểm
tra tính hợp pháp, chính xác của chứng từ kế tốn các phần hành tiến hành nhập vào máy
theo chương trình định sẵn đồng thời các nghiệp vụ có liên quan đến các đối tượng cần
hạch tốn chi tiết thì kế tốn tiến hành định khoản vào các sổ thẻ kế tốn chi tiết. Từ máy
tính vào bảng kê chứng từ ghi sổ, cuối ngày căn cứ số liệu trên bảng kê tiến hành ghi vào
Sổ cái, đồng thời căn cứ trên các sổ thẻ kế tốn chi tiết ghi lập bảng tổng hợp chi tiết.
Định kỳ đối chiếu số liệu trên các Sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết các TK có liên quan,
sau đó tiến hành lập bảng cân đối TK và các báo cáo kế tốn.
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
1. Tổ chức cơng tác kế tốn cho phần hành sản xuất
a) Tổ chức chứng từ kế tốn:tại Cơng Ty một số chứng từ bắt buộc phải ln có
đối với phần hành sản xuất như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, đâylà các chứng từ
dùng làm căn cứ để xác nhận số lượng nhập xuất trong kỳ, các chứng từ này do kế

tốn vật tư lập, ngồi ra để quản lý vật tư di chuyển trong nội bộ đơn vị thì kế tốn vật
tư tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Riêng căn cứ để xác định chi
phí nhân cơng trong q trình sản xuất là Bảng thanh tốn thu nhập, chứng từ này được
kế tốn tiền lương lập, các chi phí khác phát sinh trong q trình sản xuất thì kế tốn
căn cứ vào các hố đơn dịch vụ mua ngồi như hố đơn tiền điện hố đơn tiền nước.
Ngồi các chứng từ bắt buộc trên, trong một số trường hợp Cơng Ty sử dụng chứng từ
Sổ cái Bảng tổng hợp
chứng từ chi tiết
Bảng cân đối TK
Bảng kê chứng từ
ghi sổ
Sổ , thẻ kế tốn
chi tiết
Chứng từ gốc
Báo cáo kế tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


18
hưởng dẫn như khi nhân viên làm thêm giờ thì kế tốn sử dụng chứng từ là phiếu báo
làm thêm giờ hay là khi cơng việc hồn thành thì kế tốn căn cứ vào phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc cơng việc hồn thành.
b) tổ chức vận dụng hệ thống TK và sổ sách kế tốn:
- Tổ chức vận dụng hệ thống TK:tất cả các chi phí sản xuất phát sinh tại Cơng
Ty đều được tập trung vào TK 154” chi phí sản xuất kinh doanh”,vì tại Cơng Ty chỉ có
hoạt động kinh doanh khác hạch tốn riêng nên các chi phí này được tập hợp vào
TK 1548’chi phí SXKD khác về hạch tốn riêng’ trong đó TK này được Cơng Ty xây
dựng chi tiết như sau để phục vụ cho u cầu quảín lý:
TK 15482: chi phí sản xuất dở dang về xây lắp cơng trình XDCB.
TK 15488: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khác.

Hoạt động sản xuất chủ yếu tài Cơng Ty là hoạt động xây lắp. Do đó để thuận tiện cho
u cầu quản lý thì Cơng Ty đã chi tiết TK 15482 theo từng khoản mục chi phí như sau:
+ chi phí tiền lương và các khoản theo mã số 01, bao gồm:tiền lương theo đơn giá(mã
số 01.01), tiền lương thêm giơ ì(mã số 01.02),tiền ăn ca(mã số 01.03)
+ Chi phí ngun vật liệu được mở theo mã số 02 bao gồm: vật liệu dùng cho sản xuất
sản phẩm ,khai thác(mã số 02.01), vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản(mã số 02.02),
nhiên liệu động lực(mã số 02.03),
+ chi phí dụng cụ sản xuất được mở theo mã 03
+chi phí khấu hao TSCĐ mở theo mã 04
+ mã 07 được mở cho khoản mục chi phí dịch vụ mua ngồi như là điện nước mua
ngồi được phản ánh ở ma07.ỵ 02, vận chuyển bốc dở th ngồi phản ánh ở mã07. 03,
chi phí mua bảo hiểm phản ánh tại mã 07.07, dịch vụ th ngồi khác với ma07.ỵ 08.
+ Mãỵ 08 được dùng để mở cho khoản mục chi phí khác bằng tiền như bảo hộ lao động
phản ánh tại mã 08.01, các khoản khánh tiết, đối ngoại được thể hiện tại mã 08.03, bổ
túc đào tạo được phản ánh tại mã số 08.04 và các khoản băng tiền khác được phản ánh ở
mã 08.08
- sổ sách kế tốn: hàng ngày khi có u cầu về vật tư của các đội, kế tốn vật tư
tiến hành lập phiếu xuất kho, hoặc khi nhận được các hố đơn mua ngun vật liệu, các
hố đơn mua ngồi khác, hoặc bảng chấm cơng từ các đội gởi lên, thi kế tốn XDCB
tiến hành kiểm tra và ghi vào Sổ cái TK 15482 với mã tương ứng các khoản mục chi
phí, và các chứng từ gốc đó liên quan đến cơng trình nào thì kế tốn tiền hành vào bảng
liệt kê chi tiết cơng trình cho từng cơng trình đó. Dưới đây là bảng kiệt kê chi tiết của
các cơng trình đã hồn thành và chưa hồn thành
LIỆT KÊ CHI TIẾT CƠNG TRÌNH
Từ ngày 10/10/2003 đến ngày 31/12/2003
Cơng trình sửa chữa tuyến cáp khu Bình AN- Hồ Cường
Mã cơng trình: CAP 174
lct Sct ngày ht mã tk Mã tkê tên chỉ tiêu nội dung tiền
C
C

154/2
346/4
27/10
29/10
15482
15482
02.03
02.03
Chi phí nhiên liệu Chi tiền mua nhiên liệu cho xe Hino
Chi tiền mua nhiên liệu cho xe Hino
15.020
636.309
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×