Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

giải pháp khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên mùa nước nổi phục vụ phát triển du lịch tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 113 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

VÕ THỊ DIỄM HƯƠNG

GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ
NGUỒN TÀI NGUYÊN MÙA NƯỚC NỔI
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
Mã số ngành: 52340103

Tháng 12 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

VÕ THỊ DIỄM HƯƠNG
MSSV: 4115489

GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ
NGUỒN TÀI NGUYÊN MÙA NƯỚC NỔI
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
Mã số ngành: 52340103

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN PHÚ SON

Tháng 12 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ


Trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn
tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ từ những người xung quanh.
Tôi xin cả
n i h c n Th và hoa inh t - uản tr inh oanh
đ t o điều iện cho tôi thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin được g i lời cả
n
chân thành t i gia đình, b n b và giáo viên hư ng n của ình, những người
đ cho tôi đ ng lực và lời huyên qu báu trong suốt thời gian tôi thực hiện
nghiên cứu này. Bên c nh đó, tôi xin chân thành cả
n qu th y cô của hoa
inh t - uản tr inh oanh đ ành h t tâ huy t để truyền đ t những i n
thức cho tôi trong các ôn h c.
ua đây tôi c ng uốn được g i lời cả
n đ n các hách u l ch và
người ân t i thành phố n Th , V nh ong, Trà Vinh, n iang đ luôn
s n lòng ành thời gian qu báu của h để ti p nhận bài hảo sát. ghiên cứu
ch c ch n s hông thể được ti n hành thuận lợi n u hông có sự giúp đỡ của

h
Xin chân thành cả

n!
n Th , ngày tháng



2014

Sinh viên thực hiện

Võ Thị Diễm Hương

i


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân, được thực hiện trên c

s

nghiên cứu lý thuy t và

khảo sát thực t dư i sự hư ng d n của th y guyễn Phú Son.
n Th , ngày tháng




2014

Sinh viên thực hiện

Võ Thị Diễm Hương

ii


MỤC LỤC
HƯƠ
1 IỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 Ý DO HỌ
Ề TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤ TIÊU
HIÊ
ỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 2
1.3 PHẠM VI
HIÊ
ỨU .......................................................................... 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu.................................................................. 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 3
1.3.3 ối tượng nghiên cứu .................................................................... 3
1.3.4 ối tượng ph ng vấn ..................................................................... 3
1.4 ƯỢ
HẢO TÀI IỆU ............................................................................ 4

HƯƠ
2: PHƯƠ
PHÁP UẬ VÀ PHƯƠ
PHÁP
HIÊ
ỨU
........................................................................................................................... 7
2.1 PHƯƠ
PHÁP UẬ ............................................................................. 7
2.1.1 M t số khái niệm ........................................................................... 7
2.1.2 Các nhân tố tác đ ng đ n quy t đ nh lựa ch n điể đ n ........... 12
2.2 PHƯƠ
PHÁP
HIÊ
ỨU ............................................................. 16
2.2.1 Phư ng pháp ch n vùng nghiên cứu ........................................... 16
2.2.2 Phư ng pháp thu thập số liêu: ..................................................... 16
2.2.3 Phư ng pháp phân tích số liệu .................................................... 17
2.2.4 S đồ nghiên cứu ......................................................................... 22
TÓM TẮT HƯƠ

2 .................................................................................. 23

HƯƠ
3: TỔ
U
3.1 IỚI THIỆU VỀ Ồ

VỀ DU Ị H Ồ
THÁP ............................ 24

THÁP ............................................................... 24

3.1.1 V trí đ a lí.................................................................................... 24
3.1.2 iều kiện tự nhiên ....................................................................... 24
3.1.3 Kinh t ......................................................................................... 25
3.1.4 Dân cư .......................................................................................... 26
3.2 TIỀM Ă
PHÁT TRIỂ DU Ị H MÙ
ƯỚ
ỔI TẠI Ồ
THÁP ............................................................................................................... 27
3.2.1 Nền nông nghiệp – nuôi trồng thủy sản ...................................... 27
3.2.2 Giao thông n i vùng và liên khu vực ......................................... 28
3.2.3

s h t ng công nghiệp ......................................................... 28

3.2.4 Hệ thống thư ng

i ................................................................... 28

3.2.5 Nguồn lao đ ng ........................................................................... 29
iii


3.2.6 Tài nguyên du l ch ....................................................................... 29
3.2.7 Sản vật đ a phư ng ...................................................................... 31
3.2.8 Làng nghề truyền thống ............................................................... 33
3.3 HIỆ TRẠ
PHÁT TRIỂ DU Ị H MÙ

ƯỚ
ỔI TẠI Ồ
THÁP ............................................................................................................... 34
3.3.1. Những điểm du l ch tr ng điểm t i ồng Tháp ......................... 34
3.3.2. Lễ h i .......................................................................................... 39
3.3.3. Tình hình phát triển du l ch ồng Tháp : ................................... 40
3.3.4. ánh giá ho t đ ng phát triển du l ch ồng Tháp : ................... 43
3.4. HỮ
THUẬ
ỢI VÀ HÓ HĂ TRO
VIỆ PHÁT TRIỂ
DU Ị H MÙ
ƯỚ
ỔI .......................................................................... 45
3.4.1 Thuận lợi ...................................................................................... 45
3.4.2 hó hăn...................................................................................... 46
TÓM TẮT HƯƠ

3 .................................................................................. 47

HƯƠ
4: Á YẾU TỐ Ả H HƯỞ

UYẾT Ị H I DU
Ị H MÙ
ƯỚ
ỔI ................................................................................. 48
4.1 SƠ ƯỢ VỀ MẪU THU ƯỢ ............................................................ 48
4.1.1 Thông tin cá nhân ........................................................................ 48
4.1.2 Thông tin về chuy n du l ch ........................................................ 54

4.1.3 Chi tiêu của du khách trong chuy n đi ........................................ 60
4.1.4 ánh giá chung về tính đ i diện của m u.................................... 66
4.2 ác y u tố tác đ ng đ n quy t đ nh đi u l ch u l ch .............................. 66
4.2.1 ánh giá đ tin cậy các thang đo................................................. 66
4.2.2 Phân tích nhân tố EF các thang đo .......................................... 69
4.3 uy t đ nh đi u l ch ùa nư c nổi .......................................................... 80
4.3.1 Số l n đi u l ch trung bình trong 3 nă và số chuy n đi u l ch
ùa nư c nổi t i ồng Tháp ................................................................ 80
4.3.2
cấu việc có đi u l ch ùa nư c nổi và gi i tính trong chuy n
đi g n nhất ............................................................................................ 81
4.3.3 Mối quan hệ giữa việc đi u l ch ùa nư c nổi v i hình thức đi
du l ch ................................................................................................... 82
4.3.4 Tỉnh/thành phố u hách đi u l ch

ùa nư c nổi ...................... 82

4.3.5 Quy t đ nh đi trong tư ng lai ...................................................... 84
4.3.6 S n lòng gi i thiệu ....................................................................... 86
TÓM TẮT HƯƠ

4 .................................................................................. 87

HƯƠ
5: IẢI PHÁP ............................................................................... 88
5.1. ăn cứ đề ra giải pháp .............................................................................. 88
iv


5.2. M TRẬ SWOT .................................................................................... 89

5.2.1. iểm m nh ................................................................................. 90
5.2.2. iểm y u..................................................................................... 90
5.2.3.

h i ......................................................................................... 91

5.2.4. Thách thức .................................................................................. 92
5.2.5. Bảng phân tích ma trận SWOT .................................................. 93
5.2.6. M t số giải pháp nhằm phát triển du l ch ùa nư c tỉnh ồng
Tháp ...................................................................................................... 94
HƯƠ
6: ẾT UẬ VÀ IẾ
HỊ................................................. 102
6.1 t luận .................................................................................................... 102
6.2 i n ngh ................................................................................................. 102

v


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1 ác y u tố tác đ ng đ n quy t đ nh đi u l ch ..................................................... 15
Bảng 3.1 Số lượt hách và oanh thu u l ch t i các điể
u l ch ồng Tháp
nă 2011 - 2013 .................................................................................................................... 34
Bảng 3.2 Số lượt hách và oanh thu u l ch u l ch ồng Tháp nă 2011 2013............................................................................................................................................ 40
Bảng 3.3

cấu lao đ ng trong u l ch tỉnh ồng Tháp 2011 – 2013 ................ 43


Bảng 4.1

cấu

u hách theo gi i tính, tuổi .......................................................... 48

Bảng 4.2 Phân bố

u theo quê quán .............................................................................. 50

Bảng 4.3 Phân bố

u theo trình đ h c vấn ................................................................ 51

Bảng 4.4 Phân bố

u theo nghề nghiệp ....................................................................... 51

Bảng 4.5 Phân bố

u theo thu nhập .............................................................................. 52

Bảng 4.6 inh nghiệ

u l ch ........................................................................................... 53

Bảng 4.7 Số l n đi u l ch trung bình trong 1 nă

..................................................... 54


Bảng 4.8 Mối quan hệ giữa số l n đi u l ch trung bình 1 nă và inh nghiệ
u l ch ........................................................................................................................................ 55
Bảng 4.9 t quả iể đ nh chi bình phư ng ối quan hệ giữa về số l n đi u
l ch trung bình 1 nă và inh nghiệ
u l ch ........................................................... 56
Bảng 4.10 Số ngày đi u l ch của u hách u l ch..................................................... 56
Bảng 4.11 Hình thức tổ chức chuy n đi ......................................................................... 58
Bảng 4.12 hi tiêu của u hách ...................................................................................... 60
Bảng 4.13 Mối quan hệ giữa nghề nghiệp và số tiền chi trung bình trong u
l ch ............................................................................................................................................. 61
Bảng 4.14 t quả iể đ nh chi bình phư ng ối quan hệ giữa nghề nghiệp
và số tiền chi trung bình ..................................................................................................... 62
Bảng 4.15 Mối quan hệ giữa đ tuổi và sô tiền chi trung bình trong u l ch .... 63
Bảng 4.16 t quả iể đ nh chi bình phư ng ối quan hệ giữa đ tuổi và số
tiền chi trung bình ................................................................................................................ 64
Bảng 4.17 Mối quan hệ giữa số ngày đi u l ch và số tiền chi trung bình trong
u l ch ....................................................................................................................................... 65
Bảng 4.18 t quả iể đ nh chi bình phư ng ối quan hệ giữa số ngày đi và
số tiền chi trung bình ........................................................................................................... 66
Bảng 4. 19 t quả iể đ nh ronbach lpha thang đo các y u tố ảnh hư ng
l n1 ............................................................................................................................................ 67

vi


Bảng 4.20 t quả iể đ nh ronbach lpha thang đo các y u tố ảnh hư ng
sau hi lo i bi n hông phù hợp ...................................................................................... 68
Bảng 4.21 MO và iể đ nh Bartlett thang đo các bi n ảnh hư ng sau hi
lo i b bi n ............................................................................................................................. 69
Bảng 4.22 t quả phân tích nhân tố EF thang đo các y u tố ảnh hư ng sau

hi lo i b bi n ...................................................................................................................... 71
Bảng 4.23 Ma trận điể

nhân tố của thang đo các y u tố ảnh hư ng ................. 73

Bảng 4.24 Trung bình của các nhó

y u tố ................................................................. 75

Bảng 4.25 Trung bình từng y u tố trong nhó

yêu thích sự tr i nghiệ ........... 76

Bảng 4.26 Trung bình từng y u tố trong nhó yêu thích tài nguyên thiên
nhiên .......................................................................................................................................... 77
Bảng 4.27 Trung bình từng y u tố trong nhó yêu thích ho t đ ng và người
ân đ a phư ng ....................................................................................................................... 78
Bảng 4.28 Trung bình từng y u tố trong nhó yêu thích văn hóa và sự an
toàn ............................................................................................................................................. 79
Bảng 4.29 Số l n đi u l ch trung bình trong 3 nă và số chuy n đi u l ch ùa
nư c nổi t i ồng Tháp ...................................................................................................... 80
Bảng 5.1 Phân tích

a trận SWOT u l ch ồng Tháp ............................................ 93

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 S đồ mô hình nghiên cứu ................................................................ 23

Hình 3.1 Bản đồ tỉnh ồng Tháp .................................................................... 24
Hình 4.1 Kênh thông tin .................................................................................. 57
Hình 4.2 ối tượng đi cùng ............................................................................. 59
Hình 4.3
cấu đi u l ch ùa nư c nổi của khách du l ch trong thời gian g n
nhất ................................................................................................................. 81
Hình 4.4

cấu gi i tính có đi u l ch

ùa nư c nổi của khách du l ch ....... 81

Hình 4.5 Mối quan hệ giữa việc đi u l ch ùa nư c nổi v i hình thức đi u
l ch ................................................................................................................... 82
Hình 4.6 Du hách đi du l ch
Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện

ùa nư c nổi

những tỉnh khác ..................... 83

đ nh tham dự lễ h i Việt Nam ............................ 84

Hình 4.8 Mức đ s n lòng gi i thiệu du l ch ồng Tháp v i người thân, b n bè
......................................................................................................................... 86
Hình 5.1 Mô hình du l ch

ùa nư c nổi ......................................................... 96

viii



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Du l ch hiện nay đ tr thành
t ho t đ ng phổ bi n trong đời sống
nhân lo i,
t nhu c u hông thể thi u trong x h i hiện đ i hi con người
chuyển từ nhu c u “ăn no ặc ấ ” sang “ăn ngon ặc đẹp” như ngày nay. X
h i càng phát triển nhu c u đi u l ch của con người càng nhiều. ùng đóng
góp vào nhiệ vụ đáp ứng nhu c u u l ch của con người, Việt a v i nhiều
phong cảnh tuyệt đẹp à thiên nhiên đ ban tặng cùng v i nền văn hóa đậ
đà bản s c ân t c, s là đ a điể hấp n đối v i u hách.
n v i Việt a , v i ồng bằng sông u ong, vùng đất của
t nền
văn hóa riêng biệt đặc trưng u hách s có
t chuy n hành trình đ y tr i
nghiệ
hó phai. ằ
ph n cuối của l nh thổ Việt a thu c hu vực h
lưu sông
u ong, v i
t đ a bàn 13 tỉnh gồ : ong n, Tiền iang, B n
Tre, V nh ong, Trà Vinh,
n Th , Hậu iang, Sóc Trăng, B c iêu, à
Mau, ồng Tháp, n iang, iên iang, có iện tích tự nhiên là 40.572km²
[47]. ó v trí nằ liền ề vùng ông a B , phía B c giáp a puchia,
phía Tây a là v nh Thái an, phía ông a là Biển ông, ân số

17478,9 nghìn người [47] chi
12,3% iện tích và 19,5% ân số cả nư c.
ồng bằng sông
u ong hông chỉ được đánh giá là
t vùng đất trù phú,
àu ỡ, nhiều tài nguyên, là vùng đồng bằng l n nhất Việt a , được thiên
nhiên ưu ái ành cho nhiều điều iện thuận lợi để phát triển, à còn được xe
như là
t vùng inh t có v trí và vai trò chi n lược trong nền inh t nư c
ta nhất là trong sản xuất nông nghiệp, góp ph n quan tr ng trong đả bảo an
ninh lư ng thực hông chỉ cho quốc gia, à còn cho xuất hẩu.
Tuy nhiên, n i đây c ng ch u nhiều tác đ ng o thiên tai l lụt có tính
chu ì hàng nă 6 tháng n ng và 6 tháng ưa. hính l lụt là điều iện ưu đ i
à thiên nhiên ban tặng giúp ồng bằng Sông
u ong thê
àu ỡ trù
phú thông qua tháo chua, r a ph n, vun bồi phù sa... t o điều iện nuôi trồng
thủy sản. hưng bên c nh đó, l lụt c ng gây nên nhiều thiệt h i về người và
của, là cu c sống người ân tr nên hó hăn. Mặc ù vậy, ồng bằng Sông
u ong l i có được hệ thống sông ngòi chằng ch t, vừa có tác ụng đưa
nư c vào đồng, phục vụ sinh ho t lưu thông, vừa có tác ụng thoát l hiệu
quả. hính vì th , ồng bằng Sông
u ong đ ch n giải pháp sống chung
v i l . ây là hình thức đang được phổ bi n, cư ân có thể thích ứng v i l
lụt, vừa có thể tận ụng các ưu th của ùa l phục vụ sinh ho t và phát triển
inh t đặc trưng của vùng. Trong đó, u l ch ùa nư c nổi đang được nhiều
cư ân hư ng đ n để tận ụng, hai thác hiệu quả lợi th
à thiên nhiên ban
tặng cho vùng.
M t trong số các điể đ n hấp n nhất hi tha gia u l ch nhân ùa

nư c nổi, thì hông thể hông ể đ n ồng Tháp, đây s là
t n i lí tư ng
à u hách hó lòng b qua hi đặt chân đ n vùng đất này.
ồng Tháp là
t tỉnh nằ
iền Tây a B , thu c vùng ồng bằng
sông u ong, Việt a . Vùng đất ồng Tháp được húa guyễn khai phá
vào hoảng th ỷ XVII, XVIII. Tỉnh ồng Tháp nằ
c a ngõ của sông
Tiền, có đường biên gi i giáp v i Campuchia có chiều ài h n 50
v i4
1


c a hẩu, trong đó có 2 c a hẩu quốc t là Thường Phư c và Dinh Bà. ồng
Tháp nổi ti ng v i những ru ng sen, hiện iện h p n i
ồng Tháp. gó và
h t sen tr thành đặc sản của vùng này. ặc biệt, đây có loài sen hổng lồ
à
t người trư ng thành có thể đứng được trên lá sen. goài ra, ồng
Tháp rất thích hợp cho lo i hình u l ch sinh thái. Mùa nư c nổi về, càng có l
o để hách u l ch đ n v i xứ sen ồng Tháp... [33].
“Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
ó c ng chính là lợi th đặc biệt à ồng Tháp có thể tận ụng để phát
huy th
nh u l ch của ình. Tuy nhiên, t i ồng Tháp u l ch theo ùa
còn chưa phổ bi n, chưa có sự g n t giữa các ho t đ ng, các điể
u l ch
t cách hiệu quả nhằ phục vụ tốt nhất cho u hách. ể hai thác hiệu quả

lợi th trên nhằ phát triển u l ch ồng Tháp h n nữa, tôi quy t đ nh ch n đề
tài “Giải pháp khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên mùa nước nổi phục vụ
phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
ề tài phân tích tình hình phát triển u l ch ùa nư c nổi
ồng Tháp,
từ đó đề xuất những giải pháp nhằ
hai thác hiệu quả nguồn tài nguyên của
ùa l nhằ phát triển và thu hút nhiều h n hách u l ch đ n v i ồng Tháp
vào những nă t i.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Tổng quan về tiề năng và hiện tr ng phát triển u l ch ùa
nư c nổi
ồng Tháp.
Mục tiêu 2: Phân tích các y u tố ảnh hư ng đ n quy t đ nh đi u l ch
ùa nư c nổi
ồng Tháp.
Mục tiêu 3: Xác đ nh các điể
nh, điể y u, c h i, thách thức của
u l ch ùa nư c nổi tỉnh ồng Tháp từ đó đề xuất các giải pháp nhằ
hai
thác hiệu quả nguồn tài nguyên ùa nư c nổi nhằ phát triển u l ch
ồng
Tháp trong thời gian t i.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
ối tượng ph ng vấn của nghiên cứu này là u hách n i đ a đ từng đi
u l ch
ồng Tháp, tuy nhiên o các gi i h n về nhân lực và vật lực nên

nghiên cứu này được tập trung thực hiện t i
t số đ a điể
u l ch đặc trưng
của tỉnh. Du l ch ồng Tháp tập trung phát triển trên hai l nh vực là u l ch
sinh thái, u l ch tha quan các i tích l ch s , văn hóa, truyền thống cách
ng... Ở ỗi lo i hình, hình thành nên những hu u l ch riêng biệt như u
l ch sinh thái bao gồ
hu u l ch áo iồng, Vườn quốc gia Trà
hi ,
làng hoa iểng Sa éc; hu u l ch ồng Sen; u l ch văn hóa gồ
hu lăng
cụ phó bảng guyễn Sinh S c, hu căn cứ Xẻo u t, hu i tích ò Tháp
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
ghiên cứu được thực hiện từ tháng 8 2014 đ n tháng 11/2014.

2


ác số liệu s cấp được thu thập từ ph ng vấn u hách trong hoảng
thời gian từ 1 10 2014 đ n 22/10/2014.
ác số liệu thứ cấp được tổng hợp là các số liệu liên quan về tình hình u
l ch, inh t , x h i trong giai đo n 2011  nă 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do h n ch về năng lực c ng như số lượng hách quốc t chi
tỉ tr ng
hông cao hoảng 2,4% trong tổng lượt hách đ n ồng Tháp 2013 (số liệu
thống ê từ S văn hóa thể thao u l ch tỉnh ồng Tháp) nên đề tài chỉ ti n
hành hảo sát các y u tố ảnh hư ng đ n quy t đ nh đi u l ch ùa nư c nổi
của u hách n i đ a.
1.3. Đối tượng h ng v n

ối tượng ph ng vấn của nghiên cứu này là u hách n i đ a đ và đang
đi u l ch t i ồng Tháp.
Do thời gian và inh phí h n ch nên đề tài chỉ ph ng vấn u hách có đi
u l ch trong 3 nă g n nhất. Du hách được ph ng vấn t i các đ a điể
u
l ch
ồng Tháp t i nhiều thời điể
hác nhau, bên c nh đó đề tài còn ph ng
vấn người ân t i
t số tỉnh hác như: V nh ong, n Th , n iang...
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tài liệu ti ng nh
Yu-Fen Chen and Huai-En Mo, 2013, A Survey of Push and Pull
Motivations of Green Event Tourists. ghiên cứu này nhằ
ục đích cung
cấp hiểu bi t về đ ng lực hi đi u l ch sự iện xanh. ghiên cứu c ng hẳng
đ nh l i hành vi của hách đi u l ch sự iện xanh là o y u tố bên trong và
y u tố bên ngoài thúc đẩy. ói cách hác, h quy t đ nh đi u l ch sự iện
xanh vì h
uốn đáp ứng ong uốn n i t i của ình. ồng thời, quy t đ nh
của ình về điể đ n được ựa trên đặc trưng và h n ch của điể đ n. Phân
tích nhân tố được s ụng để xác đ nh các đặc điể của các đ ng c . ó 17
y u tố trong 6 nhó đ ng c đẩy: "x h i", "uy tín", "giải trí", "Tự há phá",
"thư gi n", và "thoát ly" được phân tích bằng thủ tục Vari ax Rotation
hoanh đ nh các ích thư c c bản liên quan đ n đ ng c của hách u l ch sự
iện xanh. ác thủ tục tư ng tự c ng đ được áp ụng cho 10 y u tố trong 4
nhó đ ng c
éo: "Sự
i l ", "Tự phát triển", "tài nguyên thiên nhiên", và
" ễ àng tì

i
và giá cả phải chăng ". Trong đó, nhó y u tố đẩy là “x
h i”, “uy tín”, và nhó y u tố éo “sự
i l ” là đ ng c quan tr ng nhất để
hách u l ch tha gia sự iện u l ch xanh.
Henna Konu & Tommi Laukkanen, (2009), Roles of Motivation Factors
in Predicting Tourists’ Intentions to Make Wellbeing Holidays – A Finnish
Case. ghiên cứu này nhằ xác đ nh các y u tố về đ ng lực hác nhau của
hách u l ch tiề năng và qua đó đánh giá vai trò của các y u tố đ ng lực
trong việc ự đoán đ nh của u hách hi tha gia lễ h i phúc lợi. ghiên
cứu thă
ò ti n hành ph ng vấn được 412
u hợp lệ của u hách Ph n
an, và s ụng phư ng pháp phân tích nhân tố há phá cùng phân tích nhân
tố hẳng đ nh để há phá liệu rằng các y u tố đẩy có ảnh hư ng đ n những
đ nh hác nhau của u hách tiề năng.
t quả cho thấy những u hách,
3


đặc biệt được thúc đẩy trong việc tha gia ho t đ ng thể chất, tăng cường sức
h e, và có đ nh để thực hiện
t chuy n đi h nh phúc. goài ra nghiên cứu
đ tì ra các đ ng lực chủ y u để u hách thực hiện
t chuy n đi là: ghé
thă những n i
i, xe phong cảnh và tr i nghiệ thiên nhiên.
Dr. C.Kanagaraj & T. Bindu, (2013), “Push and Pull Travel Motivations
of Domestic Tourists to Kerala” là
t nghiên cứu thă

ò để phân tích
những l o c bản à u hách n i đ a Ấn
ch n erala là
t điể đ n.
ghiên cứu phân tích 34 đ ng c đẩy và 32 đ ng c éo cho u hách trong
nư c erala. ghiên cứu này được thực hiện thông qua bảng câu h i thu thập
từ người trả lời
a Ấn
đ đi u l ch vào ì nghỉ t i erala vào tháng
iêng nă 2013. Phân tích nhân tố tì thấy 9 đ ng lực đẩy c bản và 6 đ ng
lực éo giữa các hách u l ch trong nư c.
ng c đẩy và đ ng c éo được
đánh giá thông qua việc s ụng thang đo i ert 5 ức đ .
t quả nghiên
cứu cho thấy, u hách đi u l ch b i 9 đ ng c đẩy bao gồ : inh nghiệ ,
h c tập, thành tựu và uy tín, sự giải thoát, gia đình, sự
i ẻ, sự th thách,
sự l ng
n, cu c sống và thức ăn, sự tự o; và 6 đ ng c éo là: Ho t đ ng
thư gi n, sự phiêu lưu và tì
i những trải nghiệ , ho t đ ng ư i nư c và
trong viện bảo tàng, yoga, đền thời và l ch s , i sản và hàng thủ công ỹ
nghệ, ho t đ ng ư i nư c và spa. hi u l ch là l nh vực quan tr ng nhất
trong erala, có thể giả đ nh rằng nghiên cứu này có ngh a quan tr ng giúp
hiểu bi t về đ ng c đi u l ch đ n erala s cho phép các nhà lập
ho ch
thi t hình ảnh điể đ n và t o v th của ình trong trường c nh tranh.
Sompong Amnuay-ngerntra an Hi e i Sono a, 2012, “Developing river
tourism on the upper Mekong: challenges and opportunities”. ghiên cứu
nói về những ch vụ trên sông giữa Trung uốc và Thái an, phát hiện ra

những h n ch và thuận lợi trong các y u tố thúc đẩy phát triển u l ch trên
sông trong hu vực này. ghiên cứu này chủ y u s ụng phư ng pháp nghiên
cứu ô tả và đ nh lượng. ông tác thực đ a và ph ng vấn đ được thực hiện
không chỉ
hiang Saen, hiang Rai, và Bang o còn
ôn Minh và
Jinghong. ông tác ph ng vấn thực hiện trong tháng bảy và tháng ười
t
nă 2011, tháng 2 và tháng 6 nă 2012, và cu c ph ng vấn được hoàn thành
vào tháng sáu 2012. ể là
t so sánh về phát triển u l ch trên sông giữa
thượng nguồn và h nguồn sông Me ong, t
quan tr ng của việc phát triển
u l ch trên sông. Từ đó, đề ra tư ng xây ựng liên t các công ty t i
a puchia, ào và Việt a cùng đóng góp vào ự án nghiên cứu này. âng
cao nhận thức giữa các công ty nhà nư c và tư nhân về u l ch trên sông, cùng
phát triển c ng như chủ đ ng ti n t i hòa bình, an ninh trên sông Me ong, và
đề ra giải pháp phát triển ch vụ u l ch trên sông Me ong.
Tài liệu tiếng Việt
uận văn tốt nghiệp guyễn Minh hật (2008): “Đánh giá thực trạng
và giải pháp phát triển du lịch sinh thái ở Hậu Giang”. ề tài nghiên cứu
đánh giá điều iện và tiề năng phát triển u l ch sinh thái Hậu iang, và
đánh giá ức đ th a n của u hách đối v i u l ch sinh thái Hậu iang.
ề tài s ụng phư ng pháp phân tích t n số, phân tích bảng chéo, phư ng
pháp Willingness To Pay (WTP) để đánh giá ức đ hài lòng của u hách.

4


Sau đó, tác giả s ụng a trận SWOT để tổng hợp điể

nh, y u, c h i và
thách thức để từ đó đề ra giải pháp phát triển u l ch sinh thái Hậu iang .
uận văn tốt nghiệp guyễn Võ Diễ Phư ng, 2010, “Đánh giá tiềm
năng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái tỉnh Vĩnh Long”. ề tài
nghiên cứu tiề năng và thực tr ng phát triển u l ch sinh thái t i V nh ong
và đánh giá ức đ hài lòng đối v i các sản phẩ
u l ch sinh thái t i V nh
ong qua các phư ng pháp phân tích t n số, phân tích bảng chéo ( ross
Tabulation). uối cùng tác giả s ụng a trận SWOT để tổng hợp các điể
nh, điể y u, c h i, thách thức để từ đó đề ra giải pháp phát triển u l ch
sinh thái tỉnh V nh ong.
uận văn tốt nghiệp guyễn Th Tú Trinh, 2011, đề tài “Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch nội địa đối với du
lịch Đồng Tháp”. Nghiên cứu ti n hành ph ng vấn trực ti p 100 du khách
trên đ a bàn tỉnh ồng Tháp và s ụng ph n ề SPSS 16.0 để hỗ trợ trong
việc phân tích số liệu như phân tích thống kê mô tả v i các chỉ tiêu như t n số,
tính điể trung bình, iể đ nh ối quan hệ, phân tích nhân tố, hồi quy
ogistic để xác đ nh và phân tích các y u tố ảnh hư ng đ n chất lượng ch
vụ du l ch và sự hài lòng của du khách n i đ a khi đ n ồng Tháp.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong hư ng 1, tác giả đ nêu l o ch n đề tài để thấy được t
quan tr ng của việc nghiên cứu đề tài. Bên c nh đó, các ục tiêu nghiên cứu
trong đề tài c ng được trình bày. Trong đó, ục tiêu chung là Tình hình phát
triển u l ch ùa nư c nổi
ồng Tháp, từ đó đề xuất những giải pháp nhằ
hai thác hiệu quả nguồn tài nguyên của ùa nư c nổi nhằ phát triển và thu
hút nhiều h n u hách đ n v i ồng Tháp vào những nă t i.

5



CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1. Du lịch và khách du lịch
Du l ch
Thuật ngữ “ u l ch” tr nên rất thông ụng. ó b t nguồn từ ti ng Pháp:
“Tour” ngh a là đi vòng quanh, cu c o ch i. Du l ch g n liền v i việc nghỉ
ng i, giải trí, phục hồi sức h e và hả năng lao đ ng của con người [3327].
Du l ch là
t ng ho t đ ng của ân cư trong thời gian rỗi liên quan t i
sự i chuyển và lưu l i t thời bên ngoài n i cư trú thường xuyên nhằ nghỉ
ng i, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh th n, nâng cao trình đ nhận thức –
văn hóa hoặc thể thao hoặc
theo việc tiêu thụ những giá tr về tự nhiên,
inh t và văn hóa (I.I. Pirogionic, 1985) [27].
H i ngh uốc t về thống ê u l ch Otawa, ana a (tháng 06 1991):
“Du l ch là ho t đ ng của con người đi t i
t n i ngoài ôi trường thường
xuyên (n i thường xuyên của ình), trong
t hoảng thời gian ít h n
hoảng thời gian đ được các tổ chức u l ch quy đ nh trư c, ục đích của
chuy n đi hông phải là để ti n hành các ho t đ ng i
tiền trong ph
vi
vùng t i thă ”.
Theo tổ chức u l ch th gi i (Worl Tourist Oganization), u l ch bao
gồ tất cả
i ho t đ ng của những nhà u hành, t

trú trong
t thời gian
nhất đ nh v i ục đích tha quan, há phá và tì hiểu, trải nghiệ hoặc
ục đích nghỉ ng i, giải trí, thư gi n; c ng như ục đích hành nghề và những
ục đích hác nữa trong thời gian liên tục hông quá
t nă
bên ngoài
ôi trường sống đ nh cư; nhưng lo i trừ các u hành có ục đích chính là
i
tiền. Du l ch c ng là
t ng nghỉ ng i năng đ ng trong ôi trường
sống hác hẳn n i đ nh cư.
Theo luật u l ch Việt a nă 2005: Du l ch được xe là “các ho t
đ ng có liên quan đ n chuy n đi của con người ngoài n i cư trú thường xuyên
của ình nhằ đáp ứng nhu c u tha quan, tì hiểu, giải trí, nghỉ ưỡng
trong
t hoảng thời gian nhất đ nh” ( hoản 1, điều 4).
Từ các đ nh ngh a trên cho ta thấy u l ch là
t ho t đ ng liên quan đ n
t cá nhân,
t nhó hay
t tổ chức đi ra h i n i cư trú thường xuyên
của h bằng các cu c hành trình ng n ngày hoặc ài ngày
t n i hác v i
ục đích chủ y u hông phải là i lời. uá trình đi u l ch của h được g n
v i các ho t đ ng inh t , các ối quan hệ, hiện tượng n i h đ n.
Khách du lịch
ă 1963, H i ngh iên hiệp quốc về u l ch đ nh ngh a hách u l ch
là: “ gười tha quan t
thời, l i lưu trú ít nhất 24 giờ trong nư c ình

đ n tha quan, bất ể vì lí o gì”[30].
hách u l ch là người đi u l ch hoặc t hợp đi u l ch, trừ trường hợp
đi h c, là việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập n i đ n ( hoản 2, điều 4).
ăn cứ vào ph
vi l nh thổ thực hiện chuy n đi, hách u l ch được
phân ra gồ
hách u l ch n i đ a và hách u l ch quốc t :
6


hách u l ch n i đ a công ân Việt a , người nư c ngoài thường trú
t i Việt a đi u l ch trong ph vi l nh thổ Việt a . ( hoản 2, điều 34)
hách u l ch quốc t là người nư c ngoài, người Việt a đ nh cư
nư c ngoài vào Việt a
u l ch; công ân Việt a , người nư c ngoài
thường trú t i Việt a ra nư c ngoài u l ch. ( hoản 3, điều 34).
2.1.1.2 Mùa nước nổi
ư c nổi là hiện tượng nư c sông âng cao n trong
t hoảng thời
gian nhất đ nh, sau đó giả
n. hái niệ “ ùa nư c nổi” còn được thay th
b i hái niệ “l ” hoặc “lụt”. ách g i này cho thấy nhận thức của người ân
về hiện tượng thiên nhiên này là hoàn bình thường, như sự tu n hoàn của các
ùa trong
t nă theo quy luật tự nhiên.
Theo i từ điển ti ng Việt thì:
( t): "Hiện tượng nư c âng cao đ u nguồn, ồn vào òng chảy,
thường là rất nh, trong thời gian tư ng đối ng n" [49, tr. 1055].
ụt ( t): "Hiện tượng nư c âng cao tràn ngập cả
t vùng r ng l n o

ưa l gây ra" [49, tr. 1066].
Theo P S.TS Tr n Thanh Xuân thì:
Thuật ngữ l chỉ hiện tượng nư c sông âng cao trong
t hoảng thời
gian nhất đ nh, sau đó giả
n. Trong ùa l , những trận ưa liên ti p trên
lưu vực sông (vùng hứng nư c ưa và sinh òng chảy) là cho nư c sông
c ng từng đợt nối ti p nhau âng cao, t o ra những trận l trong sông suối.
hi l l n, nư c l tràn qua bờ sông (đê) chảy vào những chỗ tr ng và gây ra
ngập lụt trên
t iện r ng [17, tr.7].
Theo i từ điển ti ng Việt thì:
Mùa nư c nổi: Mùa l
châu thổ sông
u ong o nư c sông Tiền và
Hậu tràn bờ, là ngập cả châu thổ v i các đ sâu hác nhau và thời gian ài
ng n hác nhau hi n chỉ cấy được
t vụ lúa nổi nhưng có tác ụng r a ặn,
xổ ph n, cả châu thổ có nư c ng t đưa vào
t lượng phù sa đáng ể [49, tr.
1049].
Theo Từ điển Bách hoa Việt a thì:
Mùa nư c nổi: ùa l
châu thổ sông
u ong. Mùa nư c nổi đưa về
t hối lượng nư c ng t l n, cùng v i phù sa chi phối toàn b ho t đ ng
nông nghiệp, ch đ canh tác, các hệ thống sản xuất châu thổ sông
u
ong. ảnh quan của châu thổ trong ùa nư c nổi có những nét đặc trưng,
c ng là ùa hai thác các loài thủy sản [8, tr. 959].

Trong ph
vi nghiên cứu của luận văn, tác giả s ùng hái niệ
ùa
nư c nổi để chỉ ùa l
ồng bằng sông
u ong và c ng để thể hiện rõ
ục đích nghiên cứu chính của luận văn là phân tích những lợi th của ùa
nư c nổi trong quá trình phát triển u l ch
ồng Tháp.
2.1.1.3 Du lịch mùa nước nổi
Du l ch ùa nư c nổi là ho t đ ng u l ch thời vụ chỉ iễn ra vào thời
điể
ùa nư c nổi
ồng bằng sông
u ong trong những vùng ngập lụt.
Du l ch ùa nư c nổi được hình thành phát triển căn bản ựa trên tài nguyên
cảnh quan đặc trưng và đời sống văn hóa truyền thống của c ng đồng đ a
phư ng c ng như những lợi th hác trong ùa nư c nổi.

7


Du l ch ùa nư c nổi s giúp u hách hiểu rõ h n về ùa nư c nổi là
như th nào cách sinh ho t của người ân vùng l ra sao, những cảnh đẹp của
thiên nhiên vùng sông nư c và những sản vật ùa l o thiên nhiên ưu ái ban
tặng (tác giả tổng hợp).
2.1.1.4 Điểm đến du lịch, tài nguyên du lịch
iể đ n u l ch
Theo Matso (2008) điể đ n u l ch được ch sang ti ng Thổ h ỳ
theo những cách nói hác nhau có ngh a là “n i đ n” và “trung tâ thu hút”,

là điể đ n trong hành trình của hách u l ch và nó có thể là
t thành phố,
đôi hi là
t hu vực và thậ chí là cả
t quốc gia.
Trong luật u l ch của Việt a (2005) hông có quy đ nh về điể đ n
u l ch, à có quy đ nh về điể
u l ch (Tourist Spot), theo đó: “ iể
u
l ch là n i có tài nguyên u l ch hấp n, phục vụ nhu c u tha quan của
hách u l ch”.
Do cách ti p cận hác nhau nên ỗi cá nhân, tổ chức đưa ra hái niệ về
điể đ n u l ch hác nhau. Tuy nhiên ta có thể hiểu hái niệ điể đ n u
l ch
t cách ng n g n nhưng đ y đủ ngh a theo đ nh ngh a của tổ chức u
l ch th gi i U WTO [36] “M t điể đ n u l ch là hông gian vật chất à
u hách l i ít nhất
t đê . ó bao gồ các sản phẩ
u l ch như các
ch vụ hỗ trợ, các điể đ n và tuy n điể trong thời gian
t ngày. ó có
gi i h n vật chất và gi i h n hình ảnh, sự quản l xác đ nh tính c nh tranh
trong th trường. ác điể đ n u l ch đ a phư ng thường bao gồ nhiều bên
hữu quan như
t c ng đồng tổ chức và có thể t nối l i v i nhau để t o
thành
t điể đ n u l ch l n h n”.
Tài nguyên
Theo Ph
Trung ư ng [36, tr5] đ đ nh ngh a: “Tài nguyên hiểu theo

ngh a r ng gồ tất cả các nguồn nguyên liệu, năng lượng và thông tin có trên
Trái ất và trong hông gian v trụ liên quan, à con người có thể s ụng
phục vụ cho cu c sống và cho sự phát triển của ình”;
P S.TS Tr n ức Thanh [48, tr19] đ nh ngh a: “Tài nguyên là tất cả
những nguồn thông tin vật chất, năng lượng được hai thác phục vụ cho cu c
sống và cho x h i loài người. ó là những thành t o hay tính chất của thiên
nhiên, những công trình, những sản phẩ
o bàn tay, hối óc của con người
là nên, những hả năng của loài người được s ụng phục vụ cho sự phát
triển inh t và x h i của c ng đồng”.
Tài nguyên du lịch
Tài nguyên u l ch là
t ng đặc biệt của tài nguyên nói chung. hái
niệ tài nguyên u l ch luôn g n liền v i hái niệ
u l ch [2]:
Theo I.I Pirojnic: “Tài nguyên u l ch là tổng thể tự nhiên, văn hóa - l ch
s và những thành ph n của chúng, t o điều iện cho việc phục hồi và phát
triển thể lực tinh th n của con người, hả năng lao đ ng và sức h e của h ,
trong cấu trúc nhu c u u l ch hiện t i và tư ng lai, trong hả năng inh t ỹ
thuật cho phép, chúng được ùng để trực ti p và gián ti p sản xuất ra những
ch vụ u l ch và nghỉ ng i”[29, tr19].
Hay c ng g n giống như đ nh ngh a của P S guyễn Minh Tuệ : “Tài
nguyên u l ch là tổng thể tự nhiên và văn hoá l ch s cùng các thành ph n của
8


chúng góp ph n hôi phục, phát triển thể lực và trí lực của con người, hả
năng lao đ ng và sức hoẻ của h , những tài nguyên này đợc s ụng cho nhu
c u trực ti p và gián ti p, cho việc sản xuất ch vụ u l ch” [29,tr33].
Theo luật u l ch Việt a nă 2005 quy đ nh: “Tài nguyên u l ch là

cảnh quan thiên nhiên, y u tố tự nhiên, i tích l ch s văn hóa, công trình lao
đ ng sáng t o của con người và các giá tr nhân văn hác có thể được s ụng
nhằ đáp ứng nhu c u u l ch, là y u tố c bản để hình thành các hu u l ch,
điể
u l ch, tuy n u l ch, đô th u l ch” ( hoản 4, điều 4, chư ng 1).
Theo hoản 1 ( iều 13, hư ng 2) uật Du l ch Việt a 2005 quy
đ nh như sau: “Tài nguyên u l ch tự nhiên gồ các y u tố đ a chất, đ a hình,
đ a o, hí hậu, hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên đang được hai thác hoặc có
thể được s ụng phục vụ ục đích u l ch”.
Tài nguyên u l ch nhân văn: là những đối tượng o con người t o ra
trong qua trình tồn t i và có giá tr phục vụ u l ch. Tài nguyên u l ch nhân
văn bao gồ : i tích l ch s - văn hóa, lễ h i, làng nghề cổ truyền, có đặc
trưng văn hóa ân t c, sự iện văn hóa thể thao, các tài nguyên u l ch nhân
văn hác.
hư vậy ta có thể hiểu: Tài nguyên u l ch là những y u tố tự nhiên hoặc
nhân t o có hả năng hai thác và s ụng nhằ th a
n nhu c u u l ch.
Tài nguyên u l ch được xe là tiền đề cho phát triển u l ch, b i tài nguyên
u l ch càng đặc s c, phong phú thì sức hấp n và hiệu quả u l ch càng cao.
2.1.1.5 Khai thác tài nguyên du lịch
Tài nguyên u l ch càng phong phú, càng đặc s c bao nhiêu thì sức hấp
n và hiệu quả hai thác phục vụ ho t đ ng u l ch càng cao bấy nhiêu. iều
này t o nên các chư ng trình u l ch phong phú, hấp n. ó thể nói chất
lượng tài nguyên u l ch, công tác hai thác tài nguyên u l ch có hiệu quả s
là y u tố c bản t o nên chất lượng sản phẩ
u l ch và hiệu quả của ho t
đ ng u l ch.
Trong quá trình phát triển u l ch, o đặc điể phân bố, hai thác tài
nguyên u l ch, tổ chức l nh thổ u l ch đ hình thành nên các điể
u l ch,

tuy n u l ch. ác điể
u l ch được nối v i nhau bằng tuy n u l ch. Trong
trường hợp cụ thể, các tuy n u l ch có thể là tuy n n i vùng (á vùng, tiểu
vùng, trung tâ ) hoặc là tuy n liên vùng (giữa các vùng) phụ thu c rất l n vào
quá trình hai thác tài nguyên u l ch [25].
2.1.1.6 Ý nghĩa về mặt kinh tế của phát triển du lịch
Ý ngh a của việc phát triển u l ch n i đ a:
 Tham gia tích cực vào quá trình t o nên thu nhập quốc ân, tăng
tổng sản phẩm quốc n i
 Tham gia tích vực vào phân phối l i thu nhập quốc dân giữa các
vùng.
 Du l ch n i đ a góp ph n củng cố sức kh e cho nhân ân lao đ ng,
tăng năng suất lao đ ng xã h i.
 Du l ch n i đ a giúp cho cho việc s dụng c s vật chất thuật
của du l ch quốc t được hợp lí h n.

9


Ý ngh a của việc phát triển u l ch quốc t chủ đ ng:
Dư i góc nhìn về phát triển u l ch quốc t , u l ch có vai trò như
t
ho t đ ng xuất hẩu có hiệu quả cao nhất; đồng thời huy n hích và thu hút
vốn đ u tư nư c ngoài; góp ph n củng cố và phát triển các ối quan hệ inh
t quốc t . ác vai trò này của ho t đ ng u l ch quốc t
ang đ n tác đ ng
tích cực vào việc tăng thu nhập quốc ân qua thu ngo i tệ, đóng góp vai trò to
l n trong việc cân bằng cán cân thanh toán quốc t . Du l ch hàng nă đe l i
cho các quốc gia nhiều nguồn ngo i tệ to l n. ây chính là tác đ ng trực ti p
nhất của ngo i tệ đ n nền inh t .

Bên c nh đó c ng c n chú đ n ngh a của việc phát triển u l ch quốc
thể thụ đ ng. ây là hình thức nhập hẩu đối v i các nư c g i hách đi ra
nư c ngoài, bù đ p vào đó là hiệu quả (chủ y u về ặt x h i) của chuy n u
l ch đối v i người ân về ặt sức h e, ang l i nhiều hiểu bi t, inh nghiệ
và t nhìn
i [27].
2.1.2 Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn điểm đến
Các nhân tố nhân khẩu xã hội học
hiều nghiên cứu về ti n trình lựa ch n đ a điể
u l ch đ chỉ ra rằng
các đặc điể của hách u l ch như tuổi, gi i tính, nghề nghiệp, trình đ h c
vấn, t ng l p x h i và quê quán là những nhân tố bên trong tác đ ng trực ti p
đ n nhận thức của u hách đối v i điể đ n. Tuy nhiên các t quả nghiên
cứu hông đồng nhất v i nhau. ó nghiên cứu thì chứng inh được chúng
có ối quan hệ trong hi nghiên cứu hác thì l i hông tì ra được ối quan
hệ giữa các nhân tố nhân hẩu x h i h c v i hình ảnh điể đ n nhận thức
[24].
hính vì vậy, nghiên cứu này s đo lường tác đ ng của các nhân tố nhân
hẩu – x h i h c đ n quy t đ nh đi u l ch ùa nư c nổi cho trường hợp của
tỉnh ồng Tháp. ghiên cứu này s ụng các nhân tố x h i h c bao gồ : quê
quán, tuổi, gi i tính, thu nhập, trình đ h c vấn nhằ ho ch đ nh những nỗ lực
trong việc đáp ứng những nhu c u và s thích phù hợp trong từng phân húc
th trường u l ch.
Kinh nghiệm đi du lịch
Theo Baloglu, S. (1997) [51] inh nghiệ đi u l ch trong quá hứ c ng
có thể ảnh hư ng đ n hình ảnh điể đ n trong tâ trí u hách sau chuy n đi.
hững tình huống hiện t i nên được giải thích bằng cách so sánh v i những
inh nghiệ trong quá hứ, nhờ vào sự liên hệ giữa thông tin có được từ inh
nghiệ đ có và những thể hiện chủ quan của
t ỳ nghỉ ưỡng. Trong

ph
vi u l ch, inh nghiệ trong quá hứ có thể còn quan tr ng h n cả
những thông tin thu được từ các nguồn bên ngoài b i vì hi đ có kinh
nghiệ , nhu c u ti p nhận thông tin từ những nguồn bên ngoài tr nên y u đi.
ác tác giả Son ez, S. an
.R. raefe (1998) [60]
t luận inh
nghiệ
u l ch ảnh hư ng gián ti p đ n sự lựa ch n điể đ n u l ch quốc t
và inh nghiệ đi u l ch được đo bằng số lượng chuy n đi u l ch quốc t
trong
t nă và số lượng chuy n đi trong cu c đời. Tuy nhiên, đề tài hông
s ụng phư ng pháp đo lường này vì u hách s hó trả lời vì h s nh
hông rõ số l n hoặc trả lời hông chính xác. ề tài ch n phư ng pháp cho du

10


hách tự đánh giá inh nghiệ của ình thông qua các ức đ : Rất thấp,
thấp, trung bình, cao, rất cao.
Động cơ đi du lịch
ghiên cứu đ ng c s rất hữu ụng trong việc phát triển sản phẩ ,
chiêu th và chi n lược ar eting (Dr. C.Kanagaraj & T. Bindu, 2013) [52].
Par và Yoon [52] ti n hành
t cu c điều tra về phân nhó đ ng c
của hách u l ch t i Hàn uốc. ác t quả cho thấy có sáu y u tố đ ng c
bao gồ : thư gi n, x h i, h c tập, liên t các thành viên trong gia đình v i
nhau, sự
i l , và hứng thú.
Trong nghiên cứu của ình các tác giả Sa uel Seongseop i , hoongi ee, Davi B. lenos y, (2003) [59] đưa ra các y u tố tác đ ng đ n đ ng

c đi u l ch bao gồ : iá tr tài nguyên thiên nhiên và sức h e; liên t v i
gia đình và h c tập nghiên cứu, phiêu lưu, t b n, nguồn tài nguyên u l ch
tr ng điể ,
Theo nhó tác giả Chon, (1989); Lam and Hsu, (2006); Uysal and
Jurows i, (1993) [53] trong bài nghiên cứu của mình nhó đ đưa ra các y u
tố như: ong uốn sự tự o, tì
i
sự phiêu lưu, thể hiện ư c
, tì sự
i l , nghỉ ng i, thư giản ...
ác tác giả Yoon an Uysal (2005) [57] t luận rằng t quả và hiệu quả
của việc nghiên cứu đ ng c của u hách đòi h i chúng ta phải hiểu bi t
nhiều h n về nhu c u và ong uốn của h . Bên c nh đó, các tác giả này đ
tì ra được những đ ng c như: Sự hứng thú, sự thư gi n, thành tựu, thời gian
bên gia đình, sự tự o, sự an toàn, sự tò ò có ảnh hư ng tích cực đ n đ nh.
Bên c nh đó, còn có sự nhận đ nh của các tác giả hác như Uysa (2006)
[58] nói rằng: uảng bá điể đ n c n chú về vấn đề đ ng lực u l ch để
đả bảo cho việc inh oanh. Ông đưa ra các y u tố về sự hấp n của điể
đ n như: b i biển, c s vật chất, anh la th ng cảnh, các ho t đ ng giải trí,
cảnh quan tự nhiên, công viên. Trong nghiên cứu của ông về u l ch t i iền
B c yprus cho thấy đ ng c về sự an toàn và niề vui, sự tự o, thành tựu,
i n thức và giáo ục, sự s ch s , sự ua s , thời ti t thuận lợi, sự an toàn,
sự hác biệt văn hóa và ho t đ ng ư i nư c là nhứng y u tố quan tr ng để
thu hút hách u l ch.
hư vậy, từ các tài liệu lược hảo đề tài đưa ra các y u tố tác đ ng đ n
quy t đ nh đi u l ch của u hách như sau:
Bảng 2.1: ác y u tố
ác y u tố



phá sự

il



phá l i chính

ình

Tận hư ng vẻ đẹp thiên nhiên


i

inh nghiệ

cá nhân

guồn
Cromptom (1979), Chon (1989), Lam & Hsu
(2006), Chaline (2002), Park và Yoon (2013),
Yu-Fen Chen and Huai-En Mo, (2013)
Chon, (1989); Lam and Hsu, (2006); Uysal and
Jurowski, (1993),
Cromptom (1979), Chon (1989), Lam & Hsu
(2006), Chaline (2002), Henna Konu & Tommi
Laukkanen, (2009)
Dr. C.Kanagaraj & T. Bindu (2013), Park và
11



Tăng i n thức về điể

Yoon (2013), Henna Konu & Tommi Laukkanen,
(2009)
Park và Yoon (2013), Henna Konu & Tommi
Laukkanen, (2009)

đ n

Tì hiểu cu c sống của người
ân đ a phư ng
Tì hiểu, nghiên cứu về văn
hóa phong tục

Park và Yoon (2013),

iao thông an toàn, thuận tiện

Park và Yoon (2013), Henna Konu & Tommi
Laukkanen, (2009),
Park và Yoon (2013), Chon, (1989); Lam and
Hsu, (2006); Uysal and Jurowski, (1993), Yoon
and Uysal (2005)
Park và Yoon (2013), Samuel Seongseop Kim,
Choong-Ki Lee, David B.Klenosky, (2003),
Park và Yoon (2013),
Samuel Seongseop Kim, Choong-Ki Lee, David
B.Klenosky, (2003), Uysa (2006),

Uysa (2006), Henna Konu & Tommi Laukkanen,
(2009),
Yoon and Uysal (2005),

hiều ho t đ ng hấp

Uysa (2006), guyễn Th Tú Trinh (2011)

iả

sự căn thẳng

Tăng sự liên t giữa những
thành viên trong gia đình
Tr i nghiệ ẩ thức
i
guồn tài nguyên t i điể
u
l ch phong phú, đa ng
Tài nguyên văn hóa hấp

a điể

n

n

Yoon an Uysal (2005), guyễn Th Tú Trinh
(2011)


u l ch an toàn

s vật chất h t ng u l ch
hiện đ i, tiện nghi
Sự thân thiện của người ân đ a
phư ng

Uysa (2006)
guyễn Th Tú Trinh (2011)

Nguồn: Tác giả tổng hợp

ác y u tố phù hợp v i đề tài à được tác giả lựa ch n là:
há phá sự
il
há phá l i chính ình
Tận hư ng vẻ đẹp thiên nhiên

i
inh nghiệ cá nhân
Tăng i n thức về điể đ n
Tì hiểu cu c sống của người ân đ a phư ng
Tì hiểu, nghiên cứu về văn hóa phong tục
iả sự căn thẳng
Tăng sự liên t giữa những thành viên trong gia đình
Tr i nghiệ ẩ thức
i
guồn tài nguyên t i điể
u l ch phong phú, đa ng
Tài nguyên văn hóa hấp n

iao thông an toàn, thuận tiện
hiều ho t đ ng hấp n
a điể
u l ch an toàn
s vật chất h t ng u l ch hiện đ i, tiện nghi
Sự thân thiện của người ân đ a phư ng

12


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương há chọn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu để thu thập số liệu là t i các điể
đ a bàn tỉnh ồng Tháp.

thu hút hách u l ch trên

2.2.2 Phương há thu thập số liệu:
2.2.2.1 Thu thậ số liệu thứ c
ác số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn liên quan đ n u l ch
ồng Tháp như lượng hách n i đ a, lượng hách quốc t từ nă 2011 2013, được thu thập ựa vào các nguồn:
- ác bài nghiên cứu hoa h c, bài báo về ngành u l ch trong nư c và
quốc t , để là nền tảng nghiên cứu.
- ác báo điện tự có đăng bài về u l ch ồng Tháp và nhưng
i n góp
, thái đ hài lòng hay hông hài lòng của hách c ng được thu thập để là
n chứng: Vnexpress, Vietbao,
.
- Website của Tổng cục Du l ch, S văn hóa thể thao u l ch tỉnh ồng
Tháp.

2.2.2.2 Thu thậ số liệu sơ c
guồn số liệu s cấp được thu thập bằng cách ph ng vấn trực ti p u
hách đ từng đi u l ch t i ồng Tháp.
Phư ng pháp ch n u thuận tiện:
Phư ng pháp ch n u thuận tiện:
+ Phư ng pháp này được áp ụng để thực hiện đề tài vì những h n ch về
thời gian và chi phí hi thực hiện nghiên cứu.
+ ây là phư ng pháp ch n ựa vào c h i thuận tiện ễ àng trong quá
trình ch n
u. Việc lựa ch n đối tượng để ph ng vấn được giao phó cho
ph ng vấn viên. Dựa trên tính ễ ti p xúc, c h i thuận tiện nhất để h ti p
cận v i đáp viên.
+ Tuy nhiên, o phư ng pháp ch n u thuận tiện là
t phư ng pháp
ch n u phi xác suất nên n đ n tính đ i iện của t quả nghiên cứu hông
tốt như các cách ch n
u theo xác suất hác o hông ch n được những u
hách ang những đặc tính đặc trưng của tổng thể. ể h n ch ảnh hư ng của
việc lấy
u thuận tiện, hi thu thập số liệu, tác giả s thu
u những đ a
điể tập trung nhiều hách u l ch ựa vào inh nghiệ bản thân và những
thông tin thu thập được từ các công ty u l ch cung cấp, vào những thời điể
khác nhau trong ngày để những
u thu được ang tính đa ng h n. Vì
phư ng pháp ch n
u của đề tài là ch n
u thuận tiện nên hông xác đ nh
được c cấu hách u l ch (gi i tính, trình đ h c vấn, ).


u: 100 vì cỡ
u này theo các nhà nghiên cứu, nó đ đủ l n, bảo
đả cho tính suy r ng cho tổng thể (trích từ giáo trình ghiên cứu ar eting
của Phó giáo sư Ti n s ưu Thanh ức Hải).
2.2.3 Phương há hân tích số liệu
Sau khi mã hóa số liệu được đưa vào phân tích ư i sự hỗ trợ của
ph n mềm SPSS 18.0.
2.2.3.1 Thống kê mô tả
13


Thống kê là tổng hợp các phư ng pháp l thuy t và ứng dụng vào
l nh vực kinh t bằng cách rút ra những k t luận dựa trên những số liệu và
thông tin thu thập được.
Thống ê ô tả là các phư ng pháp có liên quan đ n việc thu thập số
liệu, tó t t, trình bày, tính toán các đặc trưng hác nhau để phản ánh
t
cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
Trong đó:
Phư ng pháp t n số: s ụng bảng phân phối t n số là bảng tó t t ữ
liệu được x p thành từng y u tố hác nhau, ựa trên những tấn số xuất hiện
của các đối tượng trong c s ữ liệu để so sánh tỷ lệ, phản ánh số liệu.
Trong ph m vi nghiên cứu này phư ng pháp phân tích t n số được
ùng để đo lường cả bi n đ nh lượng và đ nh tính ư i d ng đ m số l n
xuất hiện, để mô tả m t số bi n số liên quan đ n đặc tính nhân khẩu h c
của đối tượng được ph ng vấn như gi i tính, trình đ h c vấn, tuổi tác,
goài ra, phư ng pháp này c ng được s dụng để mô tả và tìm hiểu m t
số bi n số có ảnh hư ng đ n hành vi đi u l ch của khách du l ch như thời
gian đi u l ch hay t n suất đi u l ch, Phư ng pháp này giúp cho chúng
ta có cái nhìn tổng thể về m t đặc tính nào đó của m u điều tra.

M t số đ i lượng thống ê ô tả được s ụng trong nghiên cứu gồ :
Số trung bình c ng (Mean): bằng tổng tất cả các giá tr lượng bi n quan
sát chia cho số quan sát.
Mo e (Mo): là giá tr có t n số xuất hiện cao nhất trong tổng số hay trong
t y số phân phối.
Cross-Tabulation (Phân tích bảng chéo) là
t ỹ thuật thống ê ô tả
hai hay ba bi n cùng lúc và phản ánh sự t hợp hai hay nhiều bi n có số
lượng h n ch trong phân lo i hoặc trong giá tr phân biệt.
2.2.3.2 Thang đo Likert
Trong nghiên cứu đ nh lượng, tùy theo các hái niệ nghiên cứu hác
nhau à nhà nghiên cứu c n lựa ch n và xây ựng các thang đo phù hợp để
ứng ụng trong đo lường và phân tích ữ liệu trong ô hình nghiên cứu của
ình. ối v i các hái niệ
ang tính trừu tượng,
t thang đo được s
ụng r ng r i trong các nghiên cứu thu c l nh vực inh t x h i đ được
Rennis i ert đề suất (1932) (Hoàng Tr ng và hu guyễn M ng g c,
2008) [16], có thể gồ các ức đ hác nhau (3, 5, hay 7 ức đ ) được s
ụng tùy thu c vào yêu c u và ục đích của người nghiên cứu. H u h t các
thang đo của i ert có số lượng lẻ các câu trả lời như 3, 5, hoặc 7. Mục đích là
đưa ra cho người
t lo t câu trả lời có điể giữa. iể giữa thường ang
tính trung lập, ví ụ như hông đồng c ng hông phản đối. Số lượng ch n
bu c người trả lời phải xác đ nh
t quan điể rõ ràng trong hi số lựa ch n
lẻ cho phép h lựa ch n an toàn h n. hông thể nói việc lựa ch n ức đ nào
là tốt h n vì cách nào c ng có hệ quả riêng của nó. Trong đó thang đo lường 5
ức đ được s ụng tư ng đối phổ bi n. Việc tăng ức đ thang đo có thể
giúp tăng được đ chính xác cho ô hình tuy nhiên c ng ễ gây bối rối cho

đáp viên trong trả lời câu h i, vì th thang đo 5 ức đ được cho tác giả cho
rằng là tư ng đối phù hợp v i các nghiên cứu. Ý ngh a giá tr trung bình của

14


các bi n được đánh giá thông qua việc phân chia các hoảng hác nhau từ 1
đ n 5 v i giá tr hoảng cách được tính như sau:
iá tr hoảng cách = (Maxi u - Mini u ) số ức đ = (5-1)/5 = 0,8
ối v i đề tài này, các đáp viên được yêu c u đánh giá ức đ quan
tr ng của các y u tố đ n việc đi u l ch ùa nư c nổi. ụ thể:
Rất hông quan tr ng;
uan tr ng;
Trung bình;
uan tr ng;
Rất quan tr ng.
Ý ngh a của giá tr trung bình:
1,00 - 1,80: Rất hông quan tr ng
1,81 - 2,60: hông quan tr ng
2,61 - 3,40: Trung bình
3,41 - 4,20: uan tr ng
4,21 - 5,00: Rất quan tr ng
Sau hi đ thu thập các số liệu ựa trên thang đo đ đưa ra, các số liệu
này c n được iể tra l i thông qua các iể đ nh về đ tin cậy của thang đo
trư c hi đưa vào các phân tích ti p theo. Theo guyễn ình Th và guyễn
Th Mai Trang (2008) [26] hi đánh giá thang đo, chúng ta c n s
ụng
ronbach’s lpha để lo i các bi n rác trư c hi s ụng EF .
u hông
theo trình tự này, các bi n rác có thể t o ra các y u tố giả (artificial factors).

S dụng hệ số ronbach lpha và phư ng pháp phân tích y u tố
há phá EF (exploratory factor analysis) để đánh giá các thang đo có
ảnh hư ng đ n quy t đ nh của khách du l ch.
ánh giá đ tin cậy của phép đo lường bằng phư ng pháp tính hệ số
Cronbach Alpha.
Hệ số Cronbach Alpha là m t phép kiể đ nh thống ê cùng đề kiểm
tra sự chặt ch và tư ng quan giữa các bi n quan sát. iều này liên quan
đ n hai khía c nh là tư ng quan giữa bản thân các bi n và tư ng quan của
điểm số của từng bi n v i điểm số toàn b các bi n của từng đáp viên.
Phư ng pháp này cho phép người phân tích lo i b các bi n không
phù hợp và h n ch của những bi n rác trong mô hình nghiên cứu, vì n u
không, chúng ta không thể bi t được đ chính xác đ bi n thiên c ng như
đ lỗi của các bi n.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý khi hệ số ronbach’s lpha từ 0,8 đ n
1 là thang đo tốt, từ 0,7 đ n 0,8 là s dụng được.
ng có nhà nghiên cứu
đề ngh rằng hệ số ronbach’s lpha từ 0,6 tr lên là s dụng được trong
những trường hợp khái niệ đang nghiên cứu là m i hoặc m i đối v i
người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994;
Stater, 1995).
Ti p theo, những bi n có hệ số tư ng quan giữa các bi n và tổng
(Item-total correlation) nh h n 0,3 s b lo i (Nunnally & Burnstein,
1994).
Phư ng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)

15


×