Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

NGHIÊN CỨU LƯỢNG GIÁ KINH TẾ MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ LOẠI RỪNG CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 173 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU LƯỢNG GIÁ KINH TẾ MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ LOẠI RỪNG CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM
CƠ QUAN CHỦ QUẢN:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CƠ QUAN CHỦ TRÌ:
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
CƠ QUAN THỰC HIỆN:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI:
ThS. VŨ TẤN PHƯƠNG
HÀ NỘI – THÁNG 1 NĂM 2007
i
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU LƯỢNG GIÁ KINH TẾ MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ LOẠI RỪNG CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM
BÁO CÁO GỬI ĐẾN:
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
CƠ QUAN THỰC HIỆN:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG
 RCFEE & FSIV 2006
Bản quyền thuộc về RCFEE và FSIV
Trung tâm nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng (RCFEE)
Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội, Việt Nam
Tel.: +844 755 0801; Tel/fax.: +844 838 9434
Email: /
Http://www.rcfee.org.vn
ii


DANH SÁCH CỘNG TÁC VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI:
GS. TSKH. Đỗ Đình Sâm - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
TS. Võ Đại Hải - Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam
PGS. TS. Ngô Đình Quế - Trung tâm Nghiên cứu sinh thái & MTR
KS. Nguyễn Tiến Hưng - Trung tâm nghiên cứu sinh thái & MTR
CN. Trần Thị Thu Hà - Trung tâm nghiên cứu sinh thái & MTR
Th.S. Đinh Thanh Giang - Trung tâm nghiên cứu sinh thái & MTR
KS. Nguyễn Thanh Hải - Trung tâm nghiên cứu sinh thái & MTR
KS. Nguyễn Khoa Phương - Trung tâm nghiên cứu sinh thái & MTR
KS. Hoàng Thị Nhung - Trung tâm nghiên cứu sinh thái & MTR
KS. Nguyễn Viết Xuân – Trung tâm nghiên cứu sinh thái và MTR
CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN:
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
Viện Khí tượng Thủy văn
Trường Đại học Lâm nghiệp
Đại học Thủy lợi
Trung tâm Tài nguyên môi trường – Viện ĐTQH rừng
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC IV
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC......................................................................................................IX
DANH MỤC CÁC BIỂU...............................................................................................................X
CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ ĐƠN VỊ TÍNH...................................................................................XV
TÓM TẮT THỰC HIỆN ĐỀ TÀI..................................................................................................1
7) ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DVMT CỦA MỘT
SỐ LOẠI RỪNG:............................................................................................................................4
ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DVMT CỦA MỘT SỐ
LOẠI RỪNG ĐƯỢC XÂY DỰNG CHO VIỆC LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ BẢO VỆ ĐẤT
CHỐNG XÓI MÒN VÀ ĐIỀU TIẾT NƯỚC; LƯU GIỮ CÁC BON VÀ HẤP THỤ CO2; GIÁ
TRỊ CẢNH QUAN; GIÁ TRỊ TỒN TẠI VÀ BẢO TỒN ĐDSH..................................................4

KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA ...................................................................................................7
ĐẶT VẤN ĐỀ 8
PHẦN THỨ 1: 10
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................................................................10
1. TRÊN THẾ GIỚI 11
2. Ở VIỆT NAM 14
3. ĐÁNH GIÁ CHUNG 16
PHẦN THỨ 2: 17
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................17
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 18
1.1. MỤC TIÊU DÀI HẠN 18
1.2. MỤC TIÊU NGẮN HẠN 18
2. CÁCH TIẾP CẬN 18
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
3.1. Đối tượng nghiên cứu 18
3.2. Phạm vi nghiên cứu 19
HÌNH 01: SƠ ĐỒ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI....................................................20
3.3. Phương pháp nghiên cứu 20
3.3.5. Giá trị tồn tại, tuỳ chọn và đa dạng sinh học 26
iv
a)Phương pháp thu thập thông tin 26
PHẦN THỨ 3: 29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................................................29
1. GIÁ TRỊ HẠN CHẾ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐIỀU TIẾT NƯỚC CỦA RỪNG 29
1.1. VÙNG ĐẦU NGUỒN SÔNG CẦU 29
HÌNH 02: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH KHU VỰC NGHIÊN CỨU TẠI LƯU VỰC SÔNG CẦU,
BẮC KẠN 30
1.1.2.1. Hiệu chỉnh mô hình 32
Việc hiệu chỉnh mô hình để xác nhận bộ thông số của mô hình được xác định dựa trên chuỗi
số liệu lưu lượng thực đo tại trạm Thác Bưởi năm 1995 ứng với trạng thái rừng năm 1995. Các

thông số của mô hình được xác định theo phương pháp thử dần đảm bảo cho đường quá trình
lưu lượng bình quân ngày tính toán phù hợp với số liệu thực đo, thường dùng chỉ tiêu NASH để
đánh giá. 32
1.1.2.2. Xác định các thông số của mô hình 32
Các thông số hiệu chỉnh mô hình được xác định theo phương pháp dò tìm thông số
Rosenbrok. Các thông số được chia làm các nhóm thông số sau: 32
Thông số tính quá trình hình thành dòng chảy mặt bao gồm: tính lượng mưa hiệu quả, tính lưu
lượng đỉnh lũ, tính hệ số trễ dòng chảy mặt 32
Thông số diễn toán trong kênh 32
Đối với lưu vực khống chế tại trạm thuỷ văn Thác Bưởi, lưu vực được chia thành 31 lưu vực
con. Mỗi lưu vực con được chia thành các đơn vị sử dụng đất và loại đất khác nhau. Các đặc
trưng của lưu vực con này như độ dốc, chiều dài kênh dẫn, diện tích.... được tính toán thông
qua phần mềm GIS. Kết quả hiệu chỉnh các thông số mô hình như sau: Chỉ số CN ứng với điều
kiện ẩm II đạt giá trị là 65, độ dẫn thuỷ lực ở trường hợp bão hoà là SOL_K= 0,01; hệ số trễ
dòng chảy mặt SURLAG=0,5.... 32
1.1.2.3. Kiểm định mô hình 32
HÌNH 03: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI...........34
VÀ TƯƠNG QUAN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ
HÌNH) 34
HÌNH 04: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI......34
VÀ TƯƠNG QUAN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ
HÌNH) 34
HÌNH 05: QUÁ TRÌNH LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI. .35
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH)..............................35
35
v
HÌNH 07: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI ỨNG
VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)..........................................36
36
HÌNH 08: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI ỨNG

VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)..........................................36
HÌNH 09: QUÁ TRÌNH LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI
VÀ TƯƠNG QUAN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)
37
37
HÌNH 10: TƯƠNG QUAN LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI
37
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)................................37
HÌNH 11: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM THÁC BƯỞI VÀ
TƯƠNG QUAN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...............38
38
HÌNH 12: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM THÁC BƯỞI
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...........................................38
HÌNH 13: QUÁ TRÌNH LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM THÁC BƯỞI
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...........................................39
HÌNH 14: TƯƠNG QUAN LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM THÁC
BƯỞI ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...............................39
Từ kết quả trên ta rút ra một số nhận xét như sau: 40
1.2. VÙNG LƯU VỰC SÔNG CHẢY (HỒ THÁC BÀ) 46
1.2.2.1. Hiệu chỉnh mô hình 48
Việc hiệu chỉnh mô hình để xác nhận bộ thông số của mô hình được xác định dựa trên chuỗi
số liệu lưu lượng thực đo tại trạm Bảo Yên năm 1995 ứng với trạng thái rừng năm 1995. Các
thông số của mô hình được xác định theo phương pháp thử dần đảm bảo cho đường quá trình
lưu lượng bình quân ngày tính toán phù hợp với số liệu thực đo, thường dùng chỉ tiêu NASH để
đánh giá. 48
1.2.2.2. Kiểm định mô hình 48
HÌNH 15: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN ỨNG VỚI
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH) ...............................................49
HÌNH 16: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM BẢO YÊN
ỨNG 50

VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH)...................................................50
vi
50
HÌNH 17: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN
50
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH).............................50
HÌNH 18: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM
BẢO YÊN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH).....................51
51
HÌNH 19: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN ỨNG VỚI
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)..................................................51
51
HÌNH 20: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM BẢO YÊN
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)...........................................52
52
HÌNH 21: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)................................52
HÌNH 22: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM
BẢO YÊN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)........................53
53
HÌNH 23: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN ỨNG VỚI
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...................................................53
53
54
55
2. GIÁ TRỊ LƯU GIỮ VÀ HẤP THỤ CÁCBON CỦA RỪNG 60
2.1. RỪNG TỰ NHIÊN 61
2.2. GIÁ TRỊ HẤP THỤ CO2 CỦA MỘT SỐ LOẠI RỪNG TRỒNG 65
2.2.5.2. Giá trị hấp thụ các bon của rừng trồng Quế 82
3. GIÁ TRỊ CẢI TẠO ĐỘ PHÌ/CUNG CẤP PHÂN BÓN CỦA RỪNG 83

3.1. RỪNG TỰ NHIÊN 83
3.2. RỪNG TRỒNG 86
3.2.3. Rừng trồng Bạch đàn urophylla 90
3.2.4. Rừng trồng Quế 92
4. GIÁ TRỊ CẢNH QUAN VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ VÀ HỒ THÁC BÀ 94
vii
4.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA DU KHÁCH TẠI VQG BA BỂ VÀ KHU DU LỊCH HỒ THÁC BÀ
95
4.2. Phân vùng khách du lịch của VQG Ba Bể và Khu du lịch Hồ Thác Bà 102
4.3. Ước lượng chi phí du lịch 105
4.4. Hồi quy tương quan giữa chi phí và số lượng khách du lịch 108
4.5. Ước lượng giá trị cảnh quan 110
4.6. Phân tích mức sẵn lòng chi trả 111
5. GIÁ TRỊ TỒN TẠI VÀ TÙY CHỌN CỦA VQG BA BỂ VÀ GIÁ TRỊ ĐA DẠNG SINH
HỌC TẠI KBTTN NA HANG 111
5.1. GIÁ TRỊ TỒN TẠI VÀ TUỲ CHỌN CỦA VQG BA BỂ 111
5.1.1. Một số đặc điểm xã hội của đối tượng phỏng vấn 111
5.1.2. Kết quả ước tính giá trị tồn tại và tùy chọn của VQG Ba Bể 112
5.2. GIÁ TRỊ ĐDSH CỦA KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NA HANG 117
5.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của đối tượng phỏng vấn 119
5.2.2. Hiểu biết của đối tượng phỏng vấn về loài Voọc mũi hếch 120
5.2.4. Phân tích nhân tố tác động đến sự định giá của đối tượng phỏng vấn 123
6. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG 125
6.1. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP CỦA RỪNG TỰ NHIÊN 126
SỐ LIỆU CHO THẤY NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI PHỤ THUỘC RẤT LỚN VÀO NGUỒN
TÀI NGUYÊN RỪNG TRONG CUỘC SỐNG CỦA HỌ. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP
LÂM SẢN KHAI THÁC TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TẠI CÁC ĐIỂM NGHIÊN CỨU LÀ RẤT
KHÁC NHAU. GIÁ TRỊ NÀY LÀ KHOẢNG TỪ 2 – 4 TRIỆU ĐỒNG/HA/NĂM. TRONG
CÁC LOẠI SẢN PHẨM KHAI THÁC SỬ DỤNG BỞI NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG THÌ
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GỖ CHIẾM 85 – 90% TỔNG GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP; TIẾP

ĐẾN LÀ MĂNG VÀ RAU RỪNG VÀ CỦI VÀ TRE NỨA. ..................................................131
6.2. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP CỦA RỪNG TRỒNG.................................................131
7. ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DVMT MỘT SỐ
LOẠI RỪNG 137
7.1. LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ BẢO VỆ ĐẤT CHỐNG XÓI MÒN VÀ ĐIỀU TIẾT NƯỚC CỦA
RỪNG 137
7.1.1. Phương pháp đánh giá 137
7.2. LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ LƯU GIỮ VÀ HẤP THỤ CÁCBON CỦA RỪNG 142
7.3. LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ CẢNH QUAN 145
7.4. LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ ĐDSH/GIÁ TRỊ TỒN TẠI VÀ TUỲ CHỌN 148
viii
PHẦN THỨ 4: 151
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................................151
1. KẾT LUẬN 151
2. KIẾN NGHỊ 153
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................154
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH SWAT
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 2: DÒNG CHẢY MẶT VÀ XÓI MÒN ĐẤT DƯỚI MỘT SỐ LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT Ở LƯU VỰC SÔNG CẦU
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 3: CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN THÁC BÀ
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 4: DÒNG CHẢY MẶT VÀ XÓI MÒN ĐẤT DƯỚI MỘT SỐ LOẠI HÌNH
SỬ DỤNG ĐẤT Ở LƯU VỰC HỒ THÁC BÀ
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SINH KHỐI VÀ CÁCBON RỪNG TỰ NHIÊN
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SINH KHỐI VÀ CÁC BON RỪNG TRE NỨA

THỨ SINH
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SINH KHỐI VÀ CÁCBON RỪNG TRỒNG
KEO LAI
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SINH KHỐI VÀ CÁC BON RỪNG TRỒNG
KEO TAI TƯỢNG
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SINH KHỐI VÀ CÁC BON RỪNG TRỒNG
KEO LÁ TRÀM
Error: Reference source not found
ix
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SINH KHỐI VÀ CÁCBON RỪNG TRỒNG
BẠCH ĐÀN UROPHYLLA
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SINH KHỐI VÀ CÁCBON RỪNG TRỒNG QUẾ
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 12: GIÁ TRỊ CẢI THIỆN ĐỘ PHÌ ĐẤT/CUNG CẤP NGUỒN PHÂN BÓN
CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 13: GIÁ TRỊ CẢI THIỆN ĐỘ PHÌ ĐẤT/CUNG CẤP PHÂN BÓN CỦA
RỪNG TRỒNG KEO LAI
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 14: GIÁ TRỊ CẢI THIỆN ĐỘ PHÌ ĐẤT/CUNG CẤP NGUỒN PHÂN BÓN
RỪNG KEO TAI TƯỢNG
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 15: GIÁ TRỊ CẢI THIỆN ĐỘ PHÌ ĐẤT/CUNG CẤP PHÂN BÓN
RỪNG BẠCH ĐÀN UROPHYLLA
Error: Reference source not found
PHỤ LỤC 16: GIÁ TRỊ CẢI THIỆN ĐỘ PHÌ ĐẤT/CUNG CẤP PHÂN BÓN

CỦA RỪNG QUẾ
Error: Reference source not found
DANH MỤC CÁC BIỂU
MỤC LỤC IV
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC......................................................................................................IX
DANH MỤC CÁC BIỂU...............................................................................................................X
CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ ĐƠN VỊ TÍNH...................................................................................XV
TÓM TẮT THỰC HIỆN ĐỀ TÀI..................................................................................................1
7) ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DVMT CỦA MỘT
SỐ LOẠI RỪNG:............................................................................................................................4
ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DVMT CỦA MỘT SỐ
LOẠI RỪNG ĐƯỢC XÂY DỰNG CHO VIỆC LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ BẢO VỆ ĐẤT
CHỐNG XÓI MÒN VÀ ĐIỀU TIẾT NƯỚC; LƯU GIỮ CÁC BON VÀ HẤP THỤ CO2; GIÁ
TRỊ CẢNH QUAN; GIÁ TRỊ TỒN TẠI VÀ BẢO TỒN ĐDSH..................................................4
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA ...................................................................................................7
ĐẶT VẤN ĐỀ 8
PHẦN THỨ 1: 10
x
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................................................................10
1. TRÊN THẾ GIỚI 11
2. Ở VIỆT NAM 14
3. ĐÁNH GIÁ CHUNG 16
PHẦN THỨ 2: 17
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................17
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 18
1.1. MỤC TIÊU DÀI HẠN 18
1.2. MỤC TIÊU NGẮN HẠN 18
2. CÁCH TIẾP CẬN 18
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
3.1. Đối tượng nghiên cứu 18

3.2. Phạm vi nghiên cứu 19
HÌNH 01: SƠ ĐỒ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI....................................................20
3.3. Phương pháp nghiên cứu 20
3.3.5. Giá trị tồn tại, tuỳ chọn và đa dạng sinh học 26
a)Phương pháp thu thập thông tin 26
PHẦN THỨ 3: 29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................................................29
1. GIÁ TRỊ HẠN CHẾ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐIỀU TIẾT NƯỚC CỦA RỪNG 29
1.1. VÙNG ĐẦU NGUỒN SÔNG CẦU 29
HÌNH 02: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH KHU VỰC NGHIÊN CỨU TẠI LƯU VỰC SÔNG CẦU,
BẮC KẠN 30
1.1.2.1. Hiệu chỉnh mô hình 32
Việc hiệu chỉnh mô hình để xác nhận bộ thông số của mô hình được xác định dựa trên chuỗi
số liệu lưu lượng thực đo tại trạm Thác Bưởi năm 1995 ứng với trạng thái rừng năm 1995. Các
thông số của mô hình được xác định theo phương pháp thử dần đảm bảo cho đường quá trình
lưu lượng bình quân ngày tính toán phù hợp với số liệu thực đo, thường dùng chỉ tiêu NASH để
đánh giá. 32
1.1.2.2. Xác định các thông số của mô hình 32
Các thông số hiệu chỉnh mô hình được xác định theo phương pháp dò tìm thông số
Rosenbrok. Các thông số được chia làm các nhóm thông số sau: 32
xi
Thông số tính quá trình hình thành dòng chảy mặt bao gồm: tính lượng mưa hiệu quả, tính lưu
lượng đỉnh lũ, tính hệ số trễ dòng chảy mặt 32
Thông số diễn toán trong kênh 32
Đối với lưu vực khống chế tại trạm thuỷ văn Thác Bưởi, lưu vực được chia thành 31 lưu vực
con. Mỗi lưu vực con được chia thành các đơn vị sử dụng đất và loại đất khác nhau. Các đặc
trưng của lưu vực con này như độ dốc, chiều dài kênh dẫn, diện tích.... được tính toán thông
qua phần mềm GIS. Kết quả hiệu chỉnh các thông số mô hình như sau: Chỉ số CN ứng với điều
kiện ẩm II đạt giá trị là 65, độ dẫn thuỷ lực ở trường hợp bão hoà là SOL_K= 0,01; hệ số trễ
dòng chảy mặt SURLAG=0,5.... 32

1.1.2.3. Kiểm định mô hình 32
HÌNH 03: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI...........34
VÀ TƯƠNG QUAN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ
HÌNH) 34
HÌNH 04: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI......34
VÀ TƯƠNG QUAN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ
HÌNH) 34
HÌNH 05: QUÁ TRÌNH LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI. .35
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH)..............................35
35
HÌNH 07: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI ỨNG
VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)..........................................36
36
HÌNH 08: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI ỨNG
VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)..........................................36
HÌNH 09: QUÁ TRÌNH LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI
VÀ TƯƠNG QUAN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)
37
37
HÌNH 10: TƯƠNG QUAN LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI THÁC BƯỞI
37
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)................................37
HÌNH 11: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM THÁC BƯỞI VÀ
TƯƠNG QUAN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...............38
38
xii
HÌNH 12: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM THÁC BƯỞI
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...........................................38
HÌNH 13: QUÁ TRÌNH LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM THÁC BƯỞI
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...........................................39

HÌNH 14: TƯƠNG QUAN LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM THÁC
BƯỞI ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...............................39
Từ kết quả trên ta rút ra một số nhận xét như sau: 40
1.2. VÙNG LƯU VỰC SÔNG CHẢY (HỒ THÁC BÀ) 46
1.2.2.1. Hiệu chỉnh mô hình 48
Việc hiệu chỉnh mô hình để xác nhận bộ thông số của mô hình được xác định dựa trên chuỗi
số liệu lưu lượng thực đo tại trạm Bảo Yên năm 1995 ứng với trạng thái rừng năm 1995. Các
thông số của mô hình được xác định theo phương pháp thử dần đảm bảo cho đường quá trình
lưu lượng bình quân ngày tính toán phù hợp với số liệu thực đo, thường dùng chỉ tiêu NASH để
đánh giá. 48
1.2.2.2. Kiểm định mô hình 48
HÌNH 15: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN ỨNG VỚI
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH) ...............................................49
HÌNH 16: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM BẢO YÊN
ỨNG 50
VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH)...................................................50
50
HÌNH 17: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN
50
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH).............................50
HÌNH 18: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM
BẢO YÊN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 1995 (HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH).....................51
51
HÌNH 19: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN ỨNG VỚI
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)..................................................51
51
HÌNH 20: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM BẢO YÊN
ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)...........................................52
52
HÌNH 21: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN

ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)................................52
xiii
HÌNH 22: TƯƠNG QUAN LƯU LƯỢNG BÙN CÁT TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TRẠM
BẢO YÊN ỨNG VỚI HIỆN TRẠNG RỪNG 2000 (KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH)........................53
53
HÌNH 23: QUÁ TRÌNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN - THỰC ĐO TẠI BẢO YÊN ỨNG VỚI
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2004 (XÁC NHẬN MÔ HÌNH)...................................................53
53
54
55
2. GIÁ TRỊ LƯU GIỮ VÀ HẤP THỤ CÁCBON CỦA RỪNG 60
2.1. RỪNG TỰ NHIÊN 61
2.2. GIÁ TRỊ HẤP THỤ CO2 CỦA MỘT SỐ LOẠI RỪNG TRỒNG 65
2.2.5.2. Giá trị hấp thụ các bon của rừng trồng Quế 82
3. GIÁ TRỊ CẢI TẠO ĐỘ PHÌ/CUNG CẤP PHÂN BÓN CỦA RỪNG 83
3.1. RỪNG TỰ NHIÊN 83
3.2. RỪNG TRỒNG 86
3.2.3. Rừng trồng Bạch đàn urophylla 90
3.2.4. Rừng trồng Quế 92
4. GIÁ TRỊ CẢNH QUAN VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ VÀ HỒ THÁC BÀ 94
4.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA DU KHÁCH TẠI VQG BA BỂ VÀ KHU DU LỊCH HỒ THÁC BÀ
95
4.2. Phân vùng khách du lịch của VQG Ba Bể và Khu du lịch Hồ Thác Bà 102
4.3. Ước lượng chi phí du lịch 105
4.4. Hồi quy tương quan giữa chi phí và số lượng khách du lịch 108
4.5. Ước lượng giá trị cảnh quan 110
4.6. Phân tích mức sẵn lòng chi trả 111
5. GIÁ TRỊ TỒN TẠI VÀ TÙY CHỌN CỦA VQG BA BỂ VÀ GIÁ TRỊ ĐA DẠNG SINH
HỌC TẠI KBTTN NA HANG 111
5.1. GIÁ TRỊ TỒN TẠI VÀ TUỲ CHỌN CỦA VQG BA BỂ 111

5.1.1. Một số đặc điểm xã hội của đối tượng phỏng vấn 111
5.1.2. Kết quả ước tính giá trị tồn tại và tùy chọn của VQG Ba Bể 112
5.2. GIÁ TRỊ ĐDSH CỦA KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NA HANG 117
5.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của đối tượng phỏng vấn 119
xiv
5.2.2. Hiểu biết của đối tượng phỏng vấn về loài Voọc mũi hếch 120
5.2.4. Phân tích nhân tố tác động đến sự định giá của đối tượng phỏng vấn 123
6. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG 125
6.1. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP CỦA RỪNG TỰ NHIÊN 126
SỐ LIỆU CHO THẤY NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI PHỤ THUỘC RẤT LỚN VÀO NGUỒN
TÀI NGUYÊN RỪNG TRONG CUỘC SỐNG CỦA HỌ. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP
LÂM SẢN KHAI THÁC TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TẠI CÁC ĐIỂM NGHIÊN CỨU LÀ RẤT
KHÁC NHAU. GIÁ TRỊ NÀY LÀ KHOẢNG TỪ 2 – 4 TRIỆU ĐỒNG/HA/NĂM. TRONG
CÁC LOẠI SẢN PHẨM KHAI THÁC SỬ DỤNG BỞI NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG THÌ
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GỖ CHIẾM 85 – 90% TỔNG GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP; TIẾP
ĐẾN LÀ MĂNG VÀ RAU RỪNG VÀ CỦI VÀ TRE NỨA. ..................................................131
6.2. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG TRỰC TIẾP CỦA RỪNG TRỒNG.................................................131
7. ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ MÔI TRƯỜNG VÀ DVMT MỘT SỐ
LOẠI RỪNG 137
7.1. LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ BẢO VỆ ĐẤT CHỐNG XÓI MÒN VÀ ĐIỀU TIẾT NƯỚC CỦA
RỪNG 137
7.1.1. Phương pháp đánh giá 137
7.2. LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ LƯU GIỮ VÀ HẤP THỤ CÁCBON CỦA RỪNG 142
7.3. LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ CẢNH QUAN 145
7.4. LƯỢNG GIÁ GIÁ TRỊ ĐDSH/GIÁ TRỊ TỒN TẠI VÀ TUỲ CHỌN 148
PHẦN THỨ 4: 151
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................................151
1. KẾT LUẬN 151
2. KIẾN NGHỊ 153
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................154

CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ ĐƠN VỊ TÍNH
BEF (Biomass Expansion Factor): Hệ số chuyển đổi sinh khối
CDM (Clean Development Mechanism): Cơ chế phát triển sạch
CVM (Contigent Valuation Method): Phương pháp lượng giá ngẫu nhiên
CO
2
e: Khí cácbonníc tương đương
C: Cacbon
CER (Certified Emission Reduction): Giảm phát thải được chứng nhận
DVMT: Dịch Vụ Môi Trường
DLST: Du Lịch Sinh Thái
xv
DMĐ: Dưới Mặt Đất
ĐDSH: Đa Dạng Sinh Học
FAO (Food and Agriculture Organization of the United Nations): Tổ chức Nông lương
của Liên Hiệp Quốc
FRA (Forest Resource Assessment): Đánh giá tài nguyên rừng
HC: Hữu Cơ
IPCC (Intergovernmental Panel on Climate Change): Ủy ban liên chính phủ về biến đổi
khí hậu
LSNG: Lâm Sản Ngoài Gỗ
PTNT:Phát Triển Nông Thôn
SWAT (Soil and Water Assessment Tool): Công cụ đánh giá đất và nước
RRA (Rapid Rural Appraisal): Đánh giá nhanh nông thôn
R/S (Root Shoot ratio): Tỷ lệ sinh khối dưới mặt đất và trên mặt đất
TCM (Travel Cost Method): Chi phí du lịch
TMĐ: Trên Mặt Đất
PRA (Participatory Rural Appraisal): Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia
WTP (Willingness To Pay): Sẵn lòng chi trả
WTA (Willingness To Accept): Sẵn lòng chấp nhận

PES (Payment for Environment Services): Chi trả dịch vụ môi trường
UNFCCC (United Nation Framework Convention on Climate Change): Công ước khung
của Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu
USD: Đô la Mỹ
VQG: Vườn Quốc Gia
KP (Kyoto Protocol): Nghị định thư Kyoto
1C = 3,67 CO
2
e
1 USD = 16.000 đồng
xvi
TÓM TẮT THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. THÔNG TIN CHUNG
 Tên đề tài: Nghiên cứu lượng giá kinh tế môi trường và dịch vụ môi trường của một
số loại rừng chủ yếu ở Việt Nam.
 Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
 Cơ quan chủ trì: Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam;
 Cơ quan thực hiện: Trung tâm Nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng.
 Chủ nhiệm đề tài: ThS. Vũ Tấn Phương.
 Kinh phí thực hiện: 950 triệu đồng
 Thời gian thực hiện: từ 9/2004 đến 12/2006
2. TÓM TẮT ĐỀ TÀI VÀ KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu dài hạn của đề tài là xây dựng cơ sở khoa học liên quan đến giá trị kinh tế về
môi trường và dịch vụ môi trường của một số loại rừng chủ yếu để hình thành cơ chế
và chính sách về quản lý và sử dụng hợp lý dịch vụ môi trường ở Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu dài hạn nêu trên, đề tài có hai mục tiêu cụ thể là:
1) xác định được giá trị môi trường và dịch vụ môi trường của một số loại rừng ở
Việt Nam; và
2) Đề xuất hướng dẫn lượng giá giá trị môi trường và dịch vụ môi trường rừng.

2.2. Nội dung nghiên cứu của đề tài:
Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 7 nội dung như sau:
1) Nghiên cứu giá trị của rừng về bảo vệ đất chống xói mòn và điều tiết nước của
một số loại rừng ở vùng đầu nguồn hồ Thác Bà và sông Cầu;
2) Nghiên cứu giá trị hấp thụ/tích trữ các bon của một số loại rừng tự nhiên và
rừng trồng (3 loài keo, bạch đàn urophylla, quế);
3) Nghiên cứu giá trị về cải thiện độ phì đất/Phân bón của một số rừng tự nhiên
(giàu, trung bình, nghèo, phục hồi và tre nứa) và rừng trồng (3 loài keo, bạch
đàn urophylla, quế);
4) Nghiên cứu giá trị cảnh quan/du lịch sinh thái của một số loại rừng tại hồ Thác
Bà và vườn quốc gia Ba Bể;
1
5) Nghiên cứu giá trị tồn tại và lựa chọn tại vườn quốc gia Ba Bể và giá trị bảo tồn
ĐDSH ở khu bảo tồn loài và sinh cảnh Na Hang – Tuyên Quang;
6) Nghiên cứu các giá trị sử dụng trực tiếp (gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ, ....) của số
loại rừng tự nhiên (giàu, trung bình, nghèo, phục hồi) và rừng trồng (keo, bạch
đàn urophylla);
7) Xây dựng đề xuất hướng dẫn kỹ thuật về lượng giá giá trị môi trường và DVMT
rừng một số loại rừng ở vùng núi phía Bắc Việt Nam;
2.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Phương pháp tiếp cận của đề tài mang tính đa ngành và dựa trên quan điểm về tổng giá
trị kinh tế (hay giá trị toàn bộ) của rừng, trong đó tập trung vào giá trị môi trường và
DVMT rừng (giá trị sử dụng gián tiếp). Để có thể tiến hành lượng giá cần phải tiến hành
thu thập thông tin và xác định giá trị MT và DVMT thông qua các phương pháp lượng
giá khác nhau. Các phương pháp sử dụng trong đề tài gồm:
1) Phương pháp thu thập thông tin: Sử dụng tổng hợp các phương pháp như
phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn ngẫu nhiên điển hình của FAO trong điều tra trữ
lượng rừng, sinh khối, đất đai, thảm mục; phương pháp giải tích cây tiêu chuẩn trong
xác định sinh khối rừng trồng; phương pháp PRA, RRA, phỏng vấn, chuyên gia để thu
thập các thông tin về sử dụng rừng, giá cả lâm sản, du lịch sinh thái; phương pháp mô

hình toán trong đánh giá xói mòn và điều tiết nước (SWAT).
2) Phương pháp tính toán xử lý số liệu: Các phương pháp phân tích trong phòng thí
nghiệm, phương pháp thống kê, mô tả trong phần mềm Exel và SPSS được ứng dụng để
phân tích và xử lý số liệu, kiểm định thống kê thông qua các chỉ số thống kê.
3) Phương pháp lượng giá: Sử dụng các phương pháp lượng giá hiện hành để lượng
giá giá trị môi trường và DVMT rừng. Các phương pháp sử dụng gồm phương pháp giá
thị trường (market price method) dùng cho các sản phẩm có giá; phương pháp chi phí
tránh thiệt hại (damage avoided cost), chi phí phòng ngừa (preventation cost) dùng cho
việc lượng giá các dịch vụ môi trường (bảo vệ đất chống xói mòn, điêều tiết nước) dựa
trên các kịch bản sử dụng rừng; phương pháp chi phí du lịch (TCM-Travel Cost
Method) trong đánh giá giá trị cảnh quan; phương pháp lượng giá ngẫu nhiên (CVM –
Contigent Valuation Method) trong xác định giá trị bảo tồn ĐDSH, giá trị tồn tại và lựa
chọn. Ngoài ra còn sử dụng phương pháp giá trị ròng hiện tại (NPV – Net Present
Value) để xác định giá trị gỗ, củi của rừng trồng.
2.4. Tóm tắt kết quả đề tài:
1) Về giá trị bảo vệ đất chống xói mòn và điều tiết nước của rừng:
Nghiên cứu giá trị của rừng trong hạn chế xói mòn và điều tiết nước ở lưu vực sông Cầu
và hồ Thác Bà cho thấy giá trị bảo vệ đất chống xói mòn điều tiết nước của rừng, đặc
2
biệt là rừng tự nhiên, là rất đáng kể. Giá trị bảo vệ đất chống xói mòn của lưu vực sông
Cầu là từ 9,2 – 12 tỷ đồng/năm, dao động từ 81.000 – 151.000 đ/ha/năm và giá trị điều
tiết nước (tăng dòng chảy mùa kiệt) là khoảng từ 1,3 – 2,95 tỷ đồng/năm (bình quân từ
18.000 – 37.000đ/ha rừng/năm). Đối với lưu vực hồ Thác Bà (sông Chảy), giá trị bảo vệ
đất của toàn lưu vực là 5,2 – 6,5 tỷ đồng/năm (giá trị bình quân cho 1 ha trong bảo vệ
đất từ 51.000 – 143.000 đồng/năm); giá trị của rừng trong việc tăng dòng chảy mùa kiệt
là 2,5 – 3,85 tỷ đồng/năm, với giá trị bình quân từ 57.000 – 87.000đồng/ha/năm.
2) Giá trị lưu giữ các bon và hấp thụ CO
2
của rừng:
Đối với giá trị lưu giữ và hấp thụ cacbon của rừng, nghiên cứu cho thấy rừng tự nhiên

lưu giữ một lượng lớn các bon, đặc biệt là rừng tự nhiên giàu. Giá trị lưu giữ các bon
của rừng tự nhiên giàu khoảng 57,6 – 126,7 triệu đồng/ha (tính theo giá 5-7 USD/tấn
CO
2
e); rừng trung bình từ 45 – 98,7 triệu đồng/ha; rừng nghèo từ 36 – 79 triệu đồng/ha;
rừng phục hồi là 23,4 – 51,4 triệu đồng/ha và rừng tre nứa thứ sinh là 14,7 – 32,4 triệu
đồng/ha; giá trị hấp thụ CO
2
của rừng tự nhiên là khoảng 6,7 – 12,3 triệu đồng/ha/năm.
Đối với rừng trồng, giá trị hấp thụ CO
2
của rừng phụ thuộc chủ yếu vào sinh
trưởng của rừng và mật độ cây. Nghiên cứu đã xác định giá trị hấp thụ CO
2
cho rừng
trồng keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm, bạch đàn urophylla và quế cho các cấp tuổi
khác nhau. Đồng thời, nghiên cứu đã xây dựng được phương trình tương quan giữa sinh
khối, trữ lượng các bon với đường kính ngang ngực và là cơ sở quan trọng cho việc ước
tính trữ lượng các bon của một số loại rừng trồng.
3) Giá trị cải thiện độ phì đất/cung cấp phân bón:
Giá trị cải thiện độ phì đất được ước tính thông qua giá trị lượng dinh dưỡng trong thảm
mục hoàn trả lại cho đất. Kết quả nghiên cứu trên một số loại rừng tự nhiên và rừng
trồng cho thấy giá trị này là khá cao, khoảng 790.000 – 3.100.000 đồng/ha đối với rừng
tự nhiên. Với rừng trồng, giá trị nguồn dinh dưỡng trong thảm mục là khoảng 700.000 –
2.800.000đ/ha với rừng keo và khoảng 900.000 – 1.000.000 đồng/ha với rừng bạch đàn
và khoảng 400.000 – 900.000 đ/ha với rừng quế.
4) Giá trị cảnh quan/du lịch tại VQG Ba Bể và khu du lịch hồ Thác Bà:
Giá trị cảnh quan tại VQG Ba Bể và khu du lịch hồ Thác Bà được xác định thông qua
phương pháp chi phí du lịch (Travel Cost Method). Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị
cảnh quan của VQG Ba Bể là khoảng 1,2 tỷ đồng/năm và mức sẵn lòng chi trả của du

khách là 21.300đ/người với du khách trong nước và khách quốc tế là khoảng
89.000đ/người. Giá trị này ở khu du lịch hồ Thác Bà là khoảng 0,5 tỷ đồng/năm với
mức sẵn lòng chi trả là khoảng 8.600 đồng/người.
5) Giá trị tồn tại và tuỳ chọn tại QVG Ba Bể và giá trị ĐDSH tại khu BTTN Na
Hang:
3
Bằng phương pháp lượng giá ngẫu nhiên (Contigent Valuation Method) đề tài tiến hành
điều tra đánh giá giá trị tồn tại và tuỳ chọn của rừng tại VQG Ba Bể và giá trị bảo tồn
ĐDSH tại khu bảo tồn Na Hang – Tuyên Quang. Kết quả nghiên cứu tại VQG Ba Bể đã
xác định được giá trị tồn tại và tuỳ chọn này là khoảng 1,1 tỷ đồng và tổng mức sẵn
lòng chi trả để bảo tồn rừng lâu dài là khoảng 237 triệu đồng.
Với giá trị bảo tồn ĐDSH tại khu bảo tồn Na Hang – Tuyên Quang nghiên cứu đã
chọn Voọc mũi hếch là đối tượng tiêu Biểu để nghiên cứu. Kết quả đánh giá ngẫu nhiên
trên 217 phiếu điều tra hộ gia đình trong khu vực bảo tồn cho thấy giá trị của đàn Voọc
được xác định là khoảng 260.000 triệu đồng.
6) Giá trị sử dụng trực tiếp (gỗ, củi, LSNG, ...) của rừng:
Với giá trị sử dụng trực tiếp từ rừng, đề tài tiến hành nghiên cứu với đối tượng rừng tự
nhiên và rừng trồng. Với rừng tự nhiên, kết quả cho thấy giá trị lượng lâm sản (gỗ, củi,
LSNG,…) người dân khai thác từ rừng để sử dụng và thương mại hàng năm là khoảng
từ 2- 4 triệu đồng/ha.
Với các loại rừng trồng nghiên cứu, hầu hết áp dụng khai thác trắng một lần vào
cuối luân kỳ kinh doanh (thường luân kỳ là 6 – 7 năm) nên giá trị sử dụng trực tiếp hàng
năm hầu như không đáng kể. Đối với rừng trồng Bạch đàn urophylla, giá cây đứng bình
quân cho cả luân kỳ 7 năm là khoảng 1,7 triệu đồng/ha/năm; với rừng Keo lai, giá cây
đứng bình quân tính cho luân kỳ kinh doanh 7 năm là khoảng 2,6 triệu đồng/ha/năm;
rừng keo tai tượng với chu kỳ kinh doanh 7 năm giá cây đứng bình quân khoảng 2,2
triệu đồng/ha/năm.
7) Đề xuất hướng dẫn xác định giá trị môi trường và DVMT của một số loại
rừng:
Đề xuất hướng dẫn xác định giá trị môi trường và DVMT của một số loại rừng được

xây dựng cho việc lượng giá giá trị bảo vệ đất chống xói mòn và điều tiết nước; lưu giữ
các bon và hấp thụ CO
2
; giá trị cảnh quan; giá trị tồn tại và bảo tồn ĐDSH.
2.4. Tóm tắt các kết luận chính của đề tài
1) Giá trị của rừng, đặc biệt là giá trị môi trường và DVMT là rất khác nhau và không
phải là giá trị cố định. Giá trị của rừng phụ thuộc vào địa điểm, loại rừng, chất lượng
rừng và thời điểm lượng giá. Rất khó để có thể xác định một giá trị chung cho tất cả các
loại rừng. Tuy nhiên, trên các đối tượng nghiên cứu cho thấy, giá trị môi trường và
DVMT (hay giá trị sử dụng gián tiếp của rừng) chiếm tỷ lệ lớn so với tổng giá trị của
rừng.
Đối với rừng tự nhiên, giá trị môi trường và DVMT chiếm khoảng 96,8 % tổng giá trị
của rừng. Trong đó các giá trị chiếm tỷ lệ lớn là giá trị lưu giữ/hấp thụ các bon, bảo vệ
4
đầu nguồn (bảo vệ đất chống xói mòn và tăng dòng chảy mùa kiệt); giá trị cảnh quan và
bảo tồn đa dạng sinh học. Với các loại rừng trồng nghiên cứu, giá trị môi trường và
DVMT chiếm khoảng 70 – 75 % tổng giá trị của rừng.
2) Giá trị của rừng trong bảo vệ đầu nguồn gồm bảo vệ đất chống xói mòn và điều
tiết nước (tăng dòng chảy mùa kiệt) là khá cao và phụ thuộc nhiều vào chất lượng rừng,
điều kiện địa hình, đất đai và che phủ của rừng.
3) Giá trị lưu giữ các bon và hấp thụ khí CO
2
của rừng là rất đáng kể, đặc biệt là
rừng tự nhiên và rất khác biệt giữa các loại rừng. Giá trị lưu giữ các bon và hấp thụ CO
2
tỷ lệ thuận với trữ lượng và sinh khối rừng. Với rừng trồng các loài keo, bạch đàn
urophylla và quế có thể sử dụng phương trình tương quan đã xác lập để tính trữ lượng
các bon trong sinh khối rừng;
4) Giá trị của rừng trong việc trả lại nguồn dinh dưỡng cho đất/nguồn phân bón
thông qua lượng thảm mục của rừng là khá cao và phụ thuộc nhiều vào loại rừng và

lượng thảm mục của rừng.
5) Giá trị cảnh quan/du lịch của rừng cũng rất khác nhau giữa các điểm nghiên cứu
(VQG Ba Bể và Khu du lịch hồ Thác Bà) và không thể có một giá trị cảnh quan chung
cho mọi loại rừng. Giá trị cảnh quan là giá trị mang tính xã hội cao nên phụ thuộc nhiều
vào lượng du khách và sự đánh giá của du khách.
6) Giá trị tồn tại và tuỳ chọn, giá trị ĐDSH được xác định theo phương pháp ngẫu
nhiên dựa trên sự đánh giá của các đối tượng phỏng vấn thông qua sự bằng long chi trả.
Nhìn chung việc xác định giá trị này là tương đối khó do sự hiểu biết và đánh giá của
các đổi tượng phỏng vấn là rất khác nhau.
7) Các giá trị sử dụng trực tiếp của rừng chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng giá
trị của rừng. Giá trị sử dụng của các loại rừng tự nhiên nghiên cứu là tổng giá trị sử
dụng trực tiếp các lâm sản gồm gỗ, củi, LSNG từ rừng. Giá trị sử dụng này được ước
tính là từ 2 – 4 triệu đồng/ha/năm. Trong đó giá trị sử dụng trực tiếp chủ yếu là giá trị
gỗ, củi và măng rừng. Với rừng trồng keo và bạch đàn urophylla, giá cây đứng là
khoảng 12 – 18,2 triệu đồng/ha, chiếm khoảng 26,6 – 34 % tổng giá trị rừng.
3. CÁC KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Báo cáo chuyên đề:
1) Báo cáo chuyên đề Nghiên cứu một số phương pháp lượng giá tài nguyên rừng
và sản phẩm ngoài gỗ.
2) Báo cáo chuyên đề Nghiên cứu các phương pháp xác định sinh khối rừng.
3) Báo cáo chuyên đề Nghiên cứu một số phương pháp xác định dòng chảy mặt,
năng lực giữ nước, điều tiết nước và mối liên hệ giữa chúng với các loại thực bì
khác nhau ở Việt Nam.
5
4) Báo cáo chuyên đề Nghiên cứu các phương pháp xác định trữ lượng, tăng trưởng
của rừng và kết quả nghiên cứu liên quan đến xác định trữ lượng, tăng trưởng
của rừng ở Việt Nam.
5) Báo cáo chuyên đề Nghiên cứu các phương pháp xác định lượng các bon trong
thực vật và đất
6) Báo cáo chuyên đề Nghiên cứu các phương pháp xác định lượng đất xói mòn và

kết quả nghiên cứu về xói mòn đất dưới các dạng thảm thực vật khác nhau ở Việt
Nam.
7) Báo cáo chuyên đề Giá trị cải tạo đất/cung cấp nguồn phân bón của một số loại
rừng tự nhiên và rừng trồng.
8) Báo cáo chuyên đề Nghiên cứu giá trị của rừng trong việc cung cấp và điều tiết
nước, bảo vệ đất hạn chế xói mòn vùng đầu nguồn sông Cầu và hồ Thác Bà.
9) Báo cáo chuyên đề Đánh giá giá trị tồn tại và giá trị tuỳ chọn của Vườn Quốc
Gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
10) Báo cáo chuyên đề giá giá trị cảnh quan của Vườn Quốc Gia Ba Bể và khu du
lịch hồ Thác Bà.
11) Báo cáo kết quả điều tra trữ lượng gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ của rừng tự nhiên
phòng hộ, sản xuất và đặc dụng.
12) Báo cáo chuyên đề Giá trị sử dụng trực tiếp (gỗ, củi, LSNG) của một số loại
rừng tự nhiên và rừng trồng.
13) Báo cáo chuyên đề Giá trị đa dạng sinh học của khu bảo tồn Na Hang – Tuyên
Quang;
14) Báo cáo chuyên đề Giá trị hấp thụ các bon của một số loại rừng tự nhiên và rừng
trồng;
15) Báo cáo sơ kết đề tài và báo cáo tổng kết đề tài
3.2. Bài báo khoa học của đề tài
1) Trần Thị Thu Hà và Vũ Tấn Phương (2006). Đánh giá giá trị cảnh quan vườn
quóc gia Ba Bể và Khu du lịch hồ Thác Bà. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số
18/2006 (99-103). Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2) Vũ Tấn Phương (2006). Giá trị môi trường và dịch vụ môi trường rừng. Tạp chí
Nông nghiệp và PTNT số 15/2006 (7-11). Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3) Vũ Tấn Phương (2006). Nghiên cứu trữ lượng các bon thảm tươi và cây bụi làm
cơ sở cho xây dựng đường các bon cơ sở trong dự án trồng rừng và tái trồng rừng
theo cơ chế phát triển sạch (AR CDM) ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và
PTNT số 8/2006 (81-84). Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3.3. Số liệu điều tra khảo sát hiện trường:

1. Nghiên cứu trữ lượng các bon của một số loại rừng
6
- Bảng số liệu tính toán trữ lượng các bon trong sinh khối của rừng tự nhiên cho
118 ô tiêu chuẩn (OTC) thuộc các trạng thái rừng giàu, trung bình, nghèo và tre
nứa.
- Bảng số liệu đo đến sinh khối rừng trồng trên 168 OTC cho các cây Keo lai, Keo
tai tượng, Keo lá tràm, Bạch đàn urophylla và Quế;
- Số liệu phân tích hàm lượng nước (trọng lượng khô) và hàm lượng các bon của
400 mẫu thực vật của các loại rừng trồng nghiên cứu;
2. Nghiên cứu về cải thiện độ phì đất (nguồn phân bón) của một số loại rừng
- Số liệu khảo sát đánh giá lượng thảm mục ở rừng tự nhiên và rừng trồng trên 130
ô dạng bản;
- Số liệu phân tích hàm lượng các chất dinh dưỡng (C, N, P, K) trong thảm mục
của 130 mẫu;
3. Nghiên cứu giá trị cảnh quan tại VQG Ba Bể và khu du lịch hồ Thác Bà
- Số liệu điều tra khảo sát và phỏng vấn du khách tại hồ Thác Bà và VQG Ba Bể
cho 257 phiếu mẫu phỏng vấn;
4. Nghiên cứu giá trị tồn tại và tuỳ chọn tại VQG BA Bể và giá trị bảo tồn đa dạng
sinh học tại Khu Bảo tồn loài sinh cảnh Na Hang – Tuyên Quang.
- Số liệu điều tra khảo sát đánh giá về giá trị tồn tại và tuỳ chọn của Vườn Quốc
Gia Ba Bể của 182 phiếu điều tra;
- Số liệu điều tra đánh giá về đa dạng sinh học, kinh tế xã hội, giá trị của rừng tại
VQG Ba Bể và Khu Bảo tồn loài sinh cảnh Na Hang – Tuyên Quang cho 415
phiếu điều tra hộ gia đình;
5. Nghiên cứu các giá trị sử dụng trực tiếp (gỗ, củi, LSNG,.....) của rừng tự nhiên
(giàu, trung bình, nghèo, phục hồi, tre nứa) và rừng trồng (keo, bạch đàn, mỡ,
quế)
- Số liệu khảo sát đánh giá trữ lượng (gỗ, củi, LSNG) rừng gỗ tự nhiên 108 OTC
cho các trạng thái rừng giàu, trung bình và nghèo (thuộc rừng phòng hộ, đặc
dụng và sản xuất);

- Số liệu khảo sát đánh giá trữ lượng (gỗ, củi) rừng trồng cho 77 OTC tại các loại
rừng trồng Keo lai, keo tai tượng, bạch đàn urophylla và quế.
- Số liệu khảo sát đánh giá đất đai rừng trồng và rừng tự nhiên trên 118 phẫu diện;
- Số liệu khảo sát đánh giá thực trạng sử dụng gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ trên 120
phiếu điều tra tại 3 xã.
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
7
 Giá là lượng tiền mặt trả cho một lượng sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định, do người
mua và người bán thoả thuận trên chợ (thị trường) hay để cung ứng sản phẩm đến
một địa điểm nhất định.
 Giá trị là nói đến sự quý báu được Biểu hiện bằng đơn vị tiền mà chủ sở hữu đặt lên
tài nguyên hay sản phẩm nhằm phản ánh mọi đặc tính của tài nguyên hay sản phẩm.
 Sản phẩm và dịch vụ môi trường rừng: Được hiểu là các chức năng của rừng
trong việc hấp thụ các bon, bảo vệ đất chống xói mòn, điều tiết nguồn nước, .vv mà
chúng hầu như chưa được buôn bán trên thị trường hoặc bị coi là “hàng hóa công
cộng”.
 Hàng hóa công cộng (public good): Là hàng hóa mà hầu như không có sự cạnh
tranh. Nói cách khác là việc sử dụng hàng hóa này của một cá nhân này không làm
giảm khối lượng hàng hóa đối với cá nhân khác.
 Lượng giá kinh tế (economic valuation) giá trị môi trường và DVMT rừng: Là
việc xác định các giá trị kinh tế định lượng (thường thể hiện bằng tiền) đối với hàng
hóa hay dịch vụ môi trường mà rừng đem lại.
 Tổng giá trị kinh tế của rừng: Là tổng các giá trị sử dụng (gồm giá trị sử dụng
trực tiếp và giá trị sử dụng gián tiếp) và các giá trị chưa sử dụng (gồm giá trị lựa
chọn, giá trị tồn tại và giá trị để lại).
 Các giá trị sử dụng trực tiếp (Direct Use Value – DUV): Là giá trị của những
nguyên liệu thô và những sản phẩm vật chất được sử dụng trực tiếp trong các hoạt
động sản xuất, tiêu dùng và mua bán của con người như gỗ, củi, thức ăn, cây thuốc,
vật liệu gen, vv.
 Các giá trị sử dụng gián tiếp (Indirect Use Value – IUV): Là giá trị kinh tế của các

dịch vụ môi trường và chức năng sinh thái mà rừng tạo ra như duy trì chất lượng
nước, điều tiết dòng chảy, kiểm soát xói mòn, phòng hộ đầu nguồn, hấp thụ các bon,
bảo tồn đa dạng sinh học, vv.
 Các giá trị lựa chọn (Option Value – OP): Là giá trị hiện tại có thể chưa được biết
đến của nguồn gien, các loài động vật hoang dã trong rừng và các chức năng sinh
thái rừng khi chúng được đưa vào ứng dụng trong lĩnh vực giải trí, dược phẩm, nông
nghiệp, vv trong tương lai.
 Các giá trị để lại (Bequest Value – BV): Là những giá trị trực tiếp hoặc gián tiếp
mà các thế hệ sau có cơ hội được sử dụng.
 Các giá trị tồn tại (Existence Value – EV): Là giá trị nội tại đi kèm với sự tồn tại
của các loài trong rừng và hệ sinh thái rừng mà không kể đến việc sử dụng trực tiếp
như ý nghĩa về văn hoá, thẩm mỹ, di sản, kế thừa...
ĐẶT VẤN ĐỀ
8
Rừng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với đời sống con người và sự phát triển của mỗi
quốc gia. Rừng đã và đang là nơi cung cấp các sản phẩm trực tiếp như gỗ, củi, lâm sản
ngoài gỗ, v v..., đặc biệt là cung cấp và duy trì chức năng “sinh thái” nhằm bảo vệ sự
sống trên trái đất. Tuy nhiên, hiện nay giá trị của rừng hiện mới chỉ được biết như là
nơi cung cấp các sản phẩm sử dụng trực tiếp trong khi các giá trị về môi trường và dịch
vụ môi trường của rừng vẫn chưa được hiểu một cách đúng đắn. Các giá trị sử dụng
gián tiếp dịch vụ môi trường rừng mà chủ yếu là bảo vệ đất chống xói mòn, điều tiết
dòng chảy nhằm hạn chế lũ lụt về mùa mưa duy trì nguồn nước về mùa khô, hấp thụ
các bon, du lịch sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học v.v…, những giá trị này ở Việt nam
hầu như chưa được đề cập và nghiên cứu một cách có hệ thống. Thực tế đối với một xã
hội phát triển, trong nhiều trường hợp giá trị sử dụng gián tiếp của một khu rừng còn
lớn hơn nhiều so với giá trị sử dụng trực tiếp, tuy nhiên để nhận dạng và lượng giá
chúng làm cho các nhà hoạch định chính sách và xã hội thừa nhận không phải là vấn đề
dễ thuyết phục.
Việt Nam mặc dù là một quốc gia đang phát triển, sau hơn 20 năm đổi mới, đặc
biệt là những năm cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX cho đến nay tăng trưởng kinh tế

nhanh ở mức trung bình 7-8%/năm, kèm theo đó là nguy cơ về các vấn đề tài nguyên và
môi trường, trong đó có tài nguyên rừng đã bị khai thác quá mức dẫn đến chất lượng
rừng suy giảm nghiêm trọng. Sự suy giảm rõ nét tài nguyên rừng là sự giảm nhanh
chóng diện tích rừng trong giai đoạn 1943 – 1999 (từ độ che phủ 43% xuống còn 28%)
và đa dạng sinh học của tài nguyên sinh vật nước ta đang bị mất đi ở mức nghiêm
trọng. Đặc biệt hơn là sự tàn phá rừng đã làm suy giảm đáng kể chức năng sinh thái của
rừng trong việc bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Hiện tượng biến đổi khí
hậu, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét về mùa mưa, cạn nước về mùa khô trên các lưu vực
sông là những minh chứng cho việc cần phải đánh giá đúng đối với những giá trị này,
các giá trị đó phải được quy đổi ra bằng tiền tệ.
Lượng giá giá trị kinh tế đối với tài nguyên và môi trường rừng sẽ cho chúng ta
biết được giá trị thực của nó, giúp cho các nhà hoạch định chính sách có những biện
pháp tốt hơn trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên rừng.
Nét đặc thù là giá trị môi trường và dịch vụ môi trường của rừng thường không được
xác định một cách đầy đủ trong các quyết định đầu tư và quản lý có tác động tới môi
trường. Nguyên nhân chủ yếu là các hàng hoá và dịch vụ môi trường đã không được
trao đổi mua bán trên thị trường, do vậy đã không có được giá cả thị trường. Vì vậy,
nhiều hàng hoá và dịch vụ môi trường rừng không được đánh giá đúng mức và đôi khi
9

×