Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.85 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ PHƯỚC HUY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 - Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ PHƯỚC HUY
4117155

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN TUYẾT NHIỂN

Tháng 8 - Năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Những năm tháng trên giảng đường trường Đại Học Cần Thơ là những
năm tháng vô cùng quý báo và quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý giá làm nền tảng để em tiếp xúc
thực tiễn và hành trang trong môi trường làm việc sau này của em. Sau thời
gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Hậu Giang, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp. Để hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn là sự
hướng dẫn tận tình của thầy cô và Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại
chi nhánh BIDV Hậu Giang đã chỉ bảo nhiệt tình, hết lòng giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
- Quý Thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại Học
Cần Thơ đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm
hữu ích cho em trong suốt thời gian học tập.
- Đặc biệt là cô Đoàn Tuyết Nhiễn người trực tiếp hướng dẫn đã nhiệt
tình chỉ dạy, giúp đỡ và giải đáp cho em những thắc mắc trong suốt thời gian
thực hiện đề tài.
- Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh, chị cán bộ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hậu Giang đã đồng ý cho em thực
tập, nhiệt tình hướng dẫn em những kinh nghiệm công tác thực tế và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em xin kính chúc thầy cô và Ban Giám Đốc cùng các cô, chú,

anh, chị cán bộ tại Ngân hàng được nhiều sức khỏe, hạnh phúc luôn thành
công trong công việc và cuộc sống.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

LÊ PHƯỚC HUY
i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài Phân tích hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt NamChi Nhánh Hậu Giang, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là
trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

LÊ PHƯỚC HUY

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày.....tháng.....năm 2014

Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 Họ và tên người nhận xét: Đoàn Tuyết Nhiển
 Học vị: 
 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ 
 Tên sinh viên : Lê Phước Huy
 MSSV: 4117155
 Lớp: Tài chính ngân hàng khóa 37

 Tên đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: .................................
..............................................................................................................................
2. Hình thức trình bày………………………………………………..............
…………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ………………..
.…………………………………………………………………………….……
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: …………….............
…………………………………………………………………………….….…
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu): .....................
………………………………………………………………………………..…
6. Các nhận xét khác:………………………………………………………….
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…): …………………………………………………....
…………………………………………………………………………..............
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

Đoàn Tuyết Nhiển

iv


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
- Họ và tên người nhận xét:
- Học vị:
- Chuyên ngành:
- Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần

Thơ
- Tên sinh viên : Lê Phước Huy
- MSSV: 4117155
- Lớp: Tài chính ngân hàng khóa 37
- Tên đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: .................................
..............................................................................................................................
2. Hình thức trình bày………………………………………………..............
…………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ………………..
…………………………………………………………………………….…….
…………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: …………………….
…………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu): …………….
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:………………………………………………………….
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…): …………………………………………………....
…………………………………………………………………………..............
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2014
Cán bộ phản biện

v



MỤC LỤC
.....................................................................................................................

CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.3.1 Về không gian ............................................................................................ 2
1.3.2 Về thời gian ................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 4
2.1.1 Khái quát về NHTM .................................................................................. 4
2.1.2 Bản chất NHTM ......................................................................................... 4
2.1.3 Chức năng của NHTM ............................................................................... 4
2.1.4 Các nguồn vốn củaNHTM ......................................................................... 5
2.1.5 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn ............................................. 8
2.1.6 Lãi suất huy động vốn ................................................................................ 8
2.1.7 Những rủi ro thường gặp trong huy động vốn ............................................. 8
2.1.8 Một số yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn .............................................. 9
2.1.9 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ......................................... 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 13
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 15
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM .......................................................................................... 15
3.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG ................................................................... 15
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 15
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ................................................................ 17
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và phòng ban trực thuộc ................................................... 18
3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ..................................................... 19
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẬU GIANG ................... 22
3.2.1 Thu nhập .................................................................................................. 22
3.2.2 Chi phí ..................................................................................................... 24
3.2.3 Lợi nhuận ................................................................................................. 25
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG ....................... 26
3.3.1 Thuận lợi .................................................................................................. 26
3.3.2 Khó khăn .................................................................................................. 27
3.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ............................... 27
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 23
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẬU GIANG
.......................................................................................................................... 30
4.1 PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ NĂM 2011
vi


ĐẾN 6 T/2014................................................................................................... 30
4.1.1 Khái quát về nguồn vốn của Ngân hàng .................................................... 30
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2011 -6T/2014......................................................................................... 33
4.2.1 Huy động vốn theo thành phần kinh tế...................................................... 34
4.2.2 Huy động vốn theo loại tiền tệ .................................................................. 38

4.2.3 Huy động vốn theo kỳ hạn ........................................................................ 39
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG .............................................................................................................. 41
4.3.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn .............. 41
4.3.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá có liên quan đến hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng .................................................................................................. 44
4.3.3 Tỷ lệ phần trăm từng loại tiền gửi trên tổng vốn huy động ....................... 46
4.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG .................................................................................................. 47
4.4.1 Đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 47
4.4.2 Uy tín của Ngân hàng .............................................................................. 49
4.4.3 Yếu tố tiết kiệm của dân cư ...................................................................... 49
4.4.4 Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 49
4.4.5 Các yếu tố khác ........................................................................................ 49
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 50
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HẬU GIANG ................................................................................................... 50
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................................... 50
5.1.1 Nguồn vốn điều chuyển lớn ...................................................................... 50
5.1.2 Nguồn vốn huy động ngoại tệ còn hạn chế............................................... 50
5.1.3 Vị trí và đối tượng khách hàng của Ngân hàng ......................................... 50
5.1.4 Nguồn vốn huy động còn thấp .................................................................. 50
5.2 GIẢI PHÁP ................................................................................................. 51
5.2.1 Linh hoạt hơn trong việc sử dụng vốn ....................................................... 51
5.2.2 Đẩy mạnh công tác huy động vốn bằng ngoại tệ ...................................... 51
5.2.3 Đẩy mạnh việc tìm kiếm khách hàng ........................................................ 51
5.2.4 Tăng cường hoạt động marketing ............................................................. 52
5.2.5 Nâng cao chất lượng dịch vụ .................................................................... 52
CHƯƠNG 6 ...................................................................................................... 53

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 54

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Trình độ nhân viên BIDV Hậu Giang ............................................. 16
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV Hậu Giang
(2011-6T/2014) ........................................................................................................23
Bảng 4.1Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng BIDV Hậu Giang (2011-6T/2014)
.......................................................................................................................... 31
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của BIDV
Hậu Giang (2011-6T/2014) ............................................................................ 34
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn theo đồng tiền của BIDV Hậu Giang
(2011-6T/2014) ................................................................................................ 37
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của BIDV Hậu Giang
(2011-6T/2014) ................................................................................................ 39
Bảng 4.5: : Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của BIDV
Hậu Giang (2011- 6T/2014) ............................................................................ 42
Bảng 5.1 Kim nghạch xuất nhập khẩu tỉnh Hậu Giang (2011-2013) .............. 51

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tiển Việt Nam –
Chi nhánh Hậu Giang ...................................................................................... 19

Hình 4.1: Tỷ lệ phần trăm từng lọai tiền gửi trên tổng vốn huy động ............. 46

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KBNN

:

Kho bạc nhà nước

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại


NHTW

:

Ngân hàng Trung Ương

PGD

:

Phòng giao dịch

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TG

:

Tiền gửi


TMCP

:

Thương mại cổ phần

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VHĐ

:

Vốn huy động

VHĐCKH :

Vốn huy động có kỳ hạn

VHĐKKH :

Vốn huy động không kỳ hạn

x


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vốn của Ngân hàng thương mại do Ngân hàng thương mại tạo lập
hoặc huy động đựợc dùng để đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ
kinh doanh khác. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại phần lớn do thu
nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong sản suất kinh doanh được gửi vào
Ngân hàng với các mục đích khác nhau. Ngân hàng đóng vai trò tập trung
nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển đến các nhà đầu tư có nhu
cầu về vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh qua đó thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Chính vì thế việc huy động và quản lý vốn quyết
định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng thương mại.
Trong nền kinh tế mở, các Ngân hàng thương mại luôn đứng trước xu
thế cạnh tranh gay gắt. Vì thế, việc đảm bảo nguồn vốn hợp lý sẽ là vũ khí
quan trọng để tạo một niềm tin vững chắc nơi khách hàng, khách hàng sẽ
tin tưởng và an tâm gửi tiền vào Ngân hàng và không lo ngại một sự rủi ro
nào cho khoản tiền gửi của họ. Song, sự diễn biến phức tạp của tình hình tài
chính thế giới cùng với những biến động mạnh mẽ của mức lãi suất trong
nước làm cho việc huy động vốn của các Ngân hàng trong nước gặp nhiều
khó khăn hơn đặc biệt là trong tình hình ngân hàng Nhà nước liên tục hạ lãi
suất như hiện nay.
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần nói chung và Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hậu Giang nói
riêng đã và đang khẳng định vị thế của mình. Rút kinh nghiệm từ những bài
học trước đây, mọi kế hoạch đề ra và đưa vào áp dụng đều được xem xét và
đánh giá cụ thể bằng những chuẩn mực nhằm hạn chế thấp nhất những rủi
ro. Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, nhiều
doanh nghiệp có nguy cơ phá sản, hàng tồn kho bị ứ động, cạnh tranh tiền
tệ giữa các Ngân hàng ngày càng gay gắt, do đó đã ảnh hưởng không nhỏ
đến Ngân hàng BIDV Hậu Giang. Là một chi nhánh nằm trên tỉnh mới,
hoạt động của NH gặp không ít khó khăn nhưng BIDV – Hậu Giang luôn

khẳng định uy tín và chất lượng phục vụ của mình đối với khách hàng.
Trước yêu cầu cấp bách đổi mới toàn diện theo hướng đa phương hóa,
đa dạng hóa mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, Hậu Giang đã đang và sẽ phải
đối mặt với nhiều khó khăn thử thách; vì vậy rất cần sự quan tâm hỗ trợ từ
1


nhiều nguồn khác nhau: Chính phủ, địa phương, các tổ chức tín dụng trong
đó có Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Hậu Giang. Hơn ai hết, việc đầu tư
của Ngân hàng là cần thiết để xây dựng và phát triển tỉnh nhà. Hậu Giang là
một tỉnh được xác định là trung tâm của tiểu vùng Tây sông Hậu, với vị trí
thuận lợi, là một tỉnh thuần nông, đây là một thế mạnh để Ngân hàng có
những chính sách để thu hút nguồn vốn từ nông dân. Vị trí tương đối thuận
lợi trên quốc lộ 1A, cách trung tâm thành phố Cấn Thơ khoảng 8km, đặc
biệt gần các cụm khu công nghiệp nên nguồn vốn huy động từ các TCKT là
khoản không nhỏ của Ngân hàng. Nhận thấy được những khó khăn và
thuận lợi của Ngân hàng trong công tác huy động vốn nên em chọn đề tài :
“Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- Chi Nhánh Hậu Giang” để phân tích
hoạt động huy động vốn, từ đó tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
huy động vốn là một vấn đề mà Ngân hàng đang quan tâm.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng từ 2011
đến đến 6 tháng đầu năm 2014 để nâng cao hiệu quả huy động vốn trong
thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng Ngân
hàng từ 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .
- Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả trong công tác huy động vốn của

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi
nhánh Hậu Giang.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm góp phần nâng
cao khả năng huy động vốn của ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam – Chi Nhánh Hậu Giang.
1.3.2 Về thời gian
Đề tài được thực hiện và hoàn thành trong thời gian thực tập từ tháng 8
năm 2014 đến tháng 11 năm 2014. Số liệu phân tích trong đề tài là số liệu về
tình hình huy động vốn tại Chi nhánh qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu
2


năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hoạt động huy động vốn và các chỉ tiêu tài chính có liên quan
để đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng từ 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
Theo pháp lệnh “các tổ chức tín dụng” (1990) của Việt Nam thì NHTM
được định nghĩa như sau:

“Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu là thường xuyên nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán”.
Như vậy, có thể nói rằng Ngân hàng Thương mại là định chế tài chính
trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ
thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập
nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.
2.1.2. Bản chất Ngân hàng thương mại
+ NHTM là một tổ chức kinh tế.
+ NHTM hoạt động mang tính chất kinh doanh.
+ NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ
Ngân hàng. (Thái Văn Đại, 2012, trang 1-2).
2.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Theo Thái Văn Đại (2003, trang 14-15) chức năng của NHTM được định
nghĩa như sau:
“- Chức năng trung gian tài chính: Bao gồm trung gian tín dụng và trung
gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Chức năng tạo tiền:
Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tang
khối tiền tệ cho nền kinh tế.
- Chức năng “sản xuất” :
Bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra “ sản phẩm”
và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.”

4


2.1.4. Các nguồn vốn của NHTM
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 135) thì “Nguồn vốn của các NHTM là

những giá trị tiền tệ do Ngân hàng huy động, tạo lập được dùng để đầu tư và
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác”.
2.1.4.1 Vốn tự có
Vốn tự có hay còn gọi là vốn chủ sở hữu của Ngân hàng là bao gồm:
+ Giá trị thực có của vốn điều lệ. Vốn điều lệ là số vốn ban đầu được
được ghi khi NHTM đi vào hoạt động. Mức vốn điều lệ tùy thuộc vào điều lệ
của mỗi Ngân hàng nhưng phải được NHTW phê duyệt. Các NHTM có thể sử
dụng nguồn vốn này làm vốn để kinh doanh khi Ngân hàng hoạt động.
+ Chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo quy định
pháp luật
+ Thặng dư vốn cổ phần, được tính theo quy định pháp luật.
+ Các quỹ dự trữ gồm quỹ dự trữ và dự phòng dài hạn, quỹ khen
thưởng phúc lợi....và một số nguồn vốn khác của Ngân hàng theo quy định của
NHTW.
+ Lợi nhuận chưa phân phối. (Thái Văn Đại, 2012, trang 2-3-4-5)
2.1.4.2. Nguồn vốn huy động
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM để hoạt động.
NHTM bằng nhiều hình thức có thể huy động từ tiền nhàn rỗi trong dân chúng
và các doanh nghiệp. Thái Văn Đại (2012, trang 5-6-7-8) định nghĩa :
a) Huy động vốn tiền gửi
“Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và được hoàn trả cho người gửi tiền.
Tiền gửi huy động của ngân hàng được chia theo nhóm khách hàng.
 Tiền gửi của khách hàng là các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ
các đơn vị kinh tế khác. Nhóm khác hàng này thường gửi tiền ở ngân hàng để
thuận tiện cho việc kinh doanh và giao dịch của họ. Thường nhóm khách hàng
này gửi tiền vào ngân hàng dưới các hình thức sau:


5


+ Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi khi gửi vào, khách hàng gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng, và
ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
+ Tiền gửi theo kỳ hạn
Tiền gửi theo kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng có sự phù hợp về các loại thời hạn và thỏa thuận với ngân hàng để chọn
một loại thời hạn gửi tiền thích hợp. Loại tiền gửi này thường gửi vào NHTM
với mục đích để hưởng lãi.
 Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình
+ Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi vào
tài khoản tiền gửi tiếp kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi
theo quy định của Ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
+Tài khoản tiền gửi cá nhân
Tài khoản tiền gửi cá nhân là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài khoản
tại ngân hàng để sử dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp như sử dụng các
loại thẻ ATM và thẻ thanh toán khác. Ngày nay, khi điều kiện kinh tế được cải
thiện, mọi người hướng đến sử dụng càng nhiều các tiện ích xã hội cung cấp,
và trong đó thì các tiện ích mà ngân hàng đem lại cho khách hàng càng được
nhiều cá nhân quan tâm nhiều hơn. Chẳng hạn như thanh toán bằng thẻ, dịch
vụ trả lương vào tài khoản, thanh toán khấu trừ tự động tiền điện thoại, tiền
điện nước…mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng.
+ Tiền gửi khác: Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các ngân hàng thương
mại còn có các khoản tiền gửi như sau: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của
các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi của kho bạc Nhà nước…

b) Vốn huy động bằng các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian
nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa các tổ chức tín
dụng và người mua.
Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm, bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và giấy tờ có giá ngắn
hạn khác.
6


Giấy tờ có giá dài hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên
kể từ khi phát hành đến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn
và các giấy tờ có giá dài hạn khác.”
2.1.4.3 Nguồn vốn đi vay
Nguồn vốn đi vay của các Ngân hàng khác là nguồn vốn được hình thành
bởi các mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức
tín dụng với Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp Ngân hàng cần vốn gấp
với số lượng lớn hoặc bù đắp thiếu hụt tạm thời .
a) Vay từ các tổ chức tín dụng khác
Trong quá trình kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào cũng có lúc
phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn, và ngược lại cũng phát sinh tình trạng
tạm thời thiếu vốn. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng không tránh
khỏi tình trạng đó. Vì có những lúc nguồn vốn huy động vào ít, không đáp ứng
được nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thì buộc ngân hàng phải đi vay các
ngân hàng khác. Ưu điểm đối với ngồn vốn đi vay của các TCTD khác là giúp
Ngân hàng tận dụng được nguồn vốn lớn trong thời gian ngắn nhưng nhược
điểm là phải trả lãi suất cao hơn vốn huy động nếu vay từ NHTW.
b) Vay của ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương cũng thực hiện các nhiệm vụ cho vay đối với các

Ngân hàng trung gian trong vai trò điều tiết lượng cung ứng tiền. Vì vậy, khi
có nhu cầu, các NHTM sẽ được NHTW cho vay vốn.Việc cho vay vốn của
NHTW đối với NHTM thông qua hình thức tái cấp vốn. Ngoài ra, NHTW còn
thực hiện cho vay bổ sung thanh toán bù trừ giữa các NHTM. Trong trường
hợp đặc biệt, khi cho vay đối với các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng
thanh toán. Và khoản vay này được Chính phủ chấp thuận.
Ngoài các hình thức huy động vốn trên thì ngân hàng có thể huy động từ:
+ Vốn trong thanh toán: Là nguồn vốn mà ngân hàng tạo lập được trong
quá trình làm trung gian thanh toán.
+ Vốn tiếp nhận: Là số vốn ngân hàng thương mại tiếp nhận từ chính
phủ hoặc của nước ngoài để tài trợ, uỷ thác đầu tư các dự án phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội,…(Thái Văn Đại, 2012, trang 8-9).
2.1.5 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ rất quan trọng tuy không mang lại
lợi nhuận trực tiếp cho Ngân hàng. Nguồn vốn điều lệ chỉ đủ để tài trợ cho

7


TSCĐ như trụ sở, văn phòng, máy móc, thiết bị… chứ chưa đủ vốn để Ngân
hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ của
Ngân hàng. Để có nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động của Ngân hàng. Do
đó nghiệp vụ huy động có ý nghĩa rất quan trọng đối với Ngân hàng và cả
khách hàng.
Thông qua nguồn vốn huy động ta có thể đánh giá được uy tín cũng như
sự tín nhiệm của khách hàng. Vì vậy Ngân hàng cần xem xét để đề ra các biện
pháp nâng cao hơn nữa nguồn vốn huy động. Ngoài ra nghiệp vụ huy động
vốn còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng, vì nghiệp vụ huy động vốn
cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh
lời. Hơn nữa, nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tìm được một nơi an

toàn để khách hàng cất trữ và tích luỹ vốn nhàn rỗi, giúp khách hàng có cơ hội
tiếp cận các dịch vụ của Ngân hàng như thanh toán qua Ngân hàng, dịch vụ tín
dụng khi khách hàng cần vốn. (Thái Văn Đại, 2003, trang 36-37)
2.1.6. Lãi suất huy động vốn
Là lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng để huy động vốn cho các
hoạt động kinh doanh của mình như: lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất
tiền gửi có kỳ hạn, lãi suất tiền gửi của các tổ chức kinh tế, lãi suất tiền gửi
của dân cư. Các Ngân hàng thương mại thường dựa vào mức lãi suất cơ bản
do Ngân hàng Nhà nước công bố để ấn định mức lãi suất huy động tiền gửi và
lãi suất cho vay.
2.1.7. Những rủi ro thường gặp trong huy động vốn
Hoạt động kinh doanh của NHTM luôn có nhiều rủi ro tiềm ẩn, và xảy ra
bất cứ lúc nào. Trong huy động vốn cũng không ngoại lệ, hai loại rủi ro
thường gặp trong huy động vốn gồm:
- Rủi ro thanh toán (thanh khoản): Những tác động bất ngờ có thể làm
giảm đáng kể nguồn ngân quỹ của Ngân hàng như do nhu cầu rút tiền của
khách hàng gửi tiền của người vay tiền. Khi đó Ngân hàng phải buộc phải tìm
vay nguồn khác với chi phí cao.
- Rủi ro lãi suất: là rủi ro gắn liền với sự biến động của lãi suất trên thị
trường. Nhu cầu của khách hàng trong mỗi loại nguồn vốn có độ co giãn đối
với thay đổi lãi suất. Và mức chênh lệch lãi suất của Ngân hàng tương quan
giữa tỷ suất sinh lợi bình quân của tài sản sinh lợi và chi phí bình quân của
nguồn vốn huy động trả lãi sẽ chịu tác động ra sao trước bất kỳ sự thay đổi lãi
suất thị trường nào. (Thái Văn Đại, 2012, trang 86).
2.1.8 Một số yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn
8


a. Các đối thủ trực tiếp đang tồn tại: Các đối thủ là những Ngân hàng
lớn hoặc là các Ngân hàng có kỷ lục tăng trưởng cao, đặc biệt là những Ngân

hàng hoạt động thích hợp các chiến lược thành công. Các đối thủ cạnh tranh
thông qua những thị trường và sản phẩm cụ thể. Đây là những đối thủ đang
hoạt động trên địa bàng, đang dành thị trường với Ngân hàng bằng cách đưa ra
những sản phẩm và dịch vụ cùng loại nhưng với chất lượng khác nhau (Thái
Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 70).
b. Khách hàng: Là yếu tố quyết định đến sự sống còn của các ngân hàng
trong môi trường cạnh tranh như hiện nay. Khách hàng của ngân hàng có thể
vừa là người gửi tiền vừa là người đi vay vốn của ngân hàng và sự dụng các
dịch vụ tài chính khác của ngân hàng (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh
Nguyệt, 2010, trang 80).
c. Chính trị và môi trường pháp lý: Các yếu tố luật pháp, chính phủ và
chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của ngân hàng. Hoạt động
ngân hàng được kiểm soát chặt chẽ bởi khuôn khổ pháp lý. Chính sách của
nhà nước có ảnh hưởng đến kinh doanh cùa ngân hàng Ngoài ra, các chính
sách tiền tệ, tài chính, thuế, tỷ giá, quản lý nợ của nhà nước, của ngân hàng
Trung ương và Bộ tài chính… thường xuyên tác động vào hoạt động của ngân
hàng (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 79 - 80).
d. Môi trường văn hóa – xã hội: Trong phân tích chiến lược như văn
hóa, thói quen tiêu dùng, chuẩn mực đạo đức cộng đồng kinh doanh, sử dụng
các dịch vụ của ngân hàng trong đởi sống, tập quán tiết kiệm đầu tư, ứng xử
trong quan hệ giao tiếp có ảnh hưởng đến mục tiêu kinh doanh lâu dài đối với
ngân hàng. Tùy theo dân cư trên địa bàng có những nhu cầu tiết kiệm như thế
nào sẽ ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Ngân hàng (Thái Văn Đại và
Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 80).
e. Yếu tố marketing: Là những yếu tố liên quan đến khả năng phân tích
và tiếp cận thị trường của Ngân hàng. Lợi thế cạnh tranh, xác định khách hàng
mục tiêu, sự đa dạng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng, chương
trình khuyến mãi…sẽ đem lại những điểm mạnh cho Ngân hàng (Thái Văn
Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 82).
f. Điều kiện tự nhiên: Dân cư, khả năng sản xuất hàng hóa, vị trí địa lý, ô

nhiễm,… Điều kiện tự nhiên luôn có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của con
người cũng như hoạt động của các doanh nghiệp. Từ đó ảnh hưởng đến nguồn
vốn huy động cũng như quyết định đầu tư cho vay của Ngân hàng.
g. Các yếu tố khác: Ngoài ra còn một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
huy động vốn của Ngân hàng như: yếu tố tài chính, yếu tố cơ sở vật chất, yếu
tố nhân lực,… là những yếu tố tạo thế độc đáo riêng của Ngân hàng, tạo lòng

9


tin cho khách hàng. (Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 8182).
2.1.9 Các chỉ tiêu dánh giá hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ
nền kinh tế, điều này cũng cho thấy sự khác nhau giữa ngành kinh doanh tiền
tệ với các doanh nghiệp khác. Vì vậy, việc nghiên cứu nguồn vốn huy động
của Ngân hàng là việc làm quan trọng mà các nhà phân tích cần phải làm.
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn là dùng các chỉ tiêu
kinh tế kĩ thuật để đánh giá kết quả huy động vốn, xem xét tỷ trọng từng
khoản mục tiền gửi chiếm bao nhiêu trong nguồn vốn huy động. Từ đó đề ra
các biện pháp để nâng cao hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. (Thái Văn
Đại, 2012, trang 142).
a) Tỷ lệ phần trăm từng loại tiền gửi
Số dư từng loại tiền gửi
Tỷ trọng % từng loại tiền gửi =
Tổng vốn huy động
Đây là chỉ số xác định cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng. Mỗi một
khoản nguồn vốn để có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh khoản,
thời hạn hoàn trả khác nhau…do đó Ngân hàng cần phải quan sát, đánh giá
từng loại nguồn vốn để kịp thời để có những chiến lược huy động tốt nhất
trong từng thời kỳ nhất định.

b) Vốn huy động / Tổng nguồn vốn
Vốn huy động
Vốn huy động/tổng nguồn vốn

=
Tổng nguồn vốn

Chỉ số này cho ta biết cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng trong đó vốn huy
động chiếm bao nhiêu phần trăm. Dựa trên doanh thu, lợi nhuận của ngân
hàng và chi phí, tính thanh khoản của mỗi loại nguồn vốn mà ngân hàng sẽ có
những chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược huy động vốn nói riêng.
c) Tổng dư nợ / Nguồn vốn huy động
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/ tổng vốn huy động =
Tổng vốn huy động

10


Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả đầu tư
của một đồng vốn huy động, nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho
vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động được, chỉ tiêu này quá lớn hay quá
nhỏ đều không tốt. Nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của ngân
hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử dụng vốn huy động
không hiệu quả trong việc cho vay.
d) Tổng chi phí huy động vốn /Tổng vốn huy động
Tổng chi phí huy động vốn
Tổng chi phí HĐV/Tổng vốn huy động =
Tổng vốn huy động


Trong đó tổng chi phí huy động vốn bao gồm chi phí lãi và chi phí phi
lãi, vì vậy chỉ tiêu này có thể chia nhỏ ra làm hai tiêu chí khác:
- Chi phí lãi/ tổng vốn huy động: cho thấy để huy động đƣợc một
đồng vốn thì ngân hàng cần phải trả bao nhiêu tiền dựa trên lãi suất công bố
cho khách hàng
- Chi phí phi lãi/ tổng vốn huy động: cho thấy một đồng vốn huy
động được ngân hàng bỏ ra chi phí là bao nhiêu cho việc quản lý, cất giữ, bảo
quản,...Khi xem xét kết quả huy động vốn, chi phí cho một đồng vốn phải hợp
lý, đảm bảo các khoản thu nhập có thể bù đắp đƣợc chi phí này và có lợi
nhuận cho ngân hàng.
e) Vốn huy động có kỳ hạn/ Tổng vốn huy động
VHĐCKH
VHĐCKH /Vốn huy động =
Vốn huy động

Chỉ tiêu này nhằm xem xét tỷ trọng của khoản vốn huy động có kỳ hạn
trong tổng nguồn vốn, xem khuynh hướng huy động vốn của Ngân hàng đang
tập trung vào đối tượng nào.
f) Vốn huy động không kỳ hạn/ Tổng vốn huy động
VHĐKKH
VHĐKKH /Vốn huy động =
Vốn huy động
11


Chỉ tiêu này nhằm xem xét tỷ trọng của khoản vốn huy động không kỳ
hạn trong tổng nguồn vốn, xem khuynh hướng huy động vốn của Ngân hàng
đang tập trung vào đối tượng nào.
g) Chênh lệch thu chi lãi / chi phí trả lãi của Ngân hàng
Mối liên hệ nguồn vốn và tài sản là mối liên liên hệ giữa huy động vốn

và sử dụng vốn. Đó là hai mặt của quá trình hoạt động của Ngân hàng. Tuy
nhiên, để đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng, tức là khả năng đáp
ứng kịp thời các nhu cầu về sử dụng vốn hay khả năng sinh lời từ đồng vốn
huy động được thì các Ngân hàng cũng thường sử dụng chỉ tiêu chêch lệch thu
chi lãi trên chi phí trả lãi của Ngân hàng để đánh giá mối liên hệ sinh lời của
tài sản và nguồn vốn cũng như hiệu quả hoạt động huy động vốn.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Thu lãi- chi lãi
Chênh lệch thu chi lãi/chi phí trả lãi =
Chi phí trả lãi

Chỉ tiêu này cho thấy một đồng chi phí Ngân hàng bỏ ra để huy động
vốn sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ đồng vốn đó. Chỉ tiêu này càng
cao thì cho thấy Ngân hàng đã sử dụng rất hiệu quả đồng vốn huy động của
mình trong việc tối thiểu hóa chi phí huy động cho đồng vốn đó.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm: 2011,2012,2013 va 6 tháng đầu
năm 2014. Cụ thể:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bên cạnh, thu thập những thông tin từ một số nguồn khác như: các báo
cáo tình hình kinh tế xã hội tỉnh Hậu Giang, các tạp chí Ngân hàng, các nghị
định, nghị quyết của Ngân hàng Nhà Nước, các thông tin trên internet…để
phục vụ thêm cho việc hoàn thành đề tài.
2.2.2. Phương pháp phân tich số liệu

12



Trên cơ sở những số liệu đã thu thập được, sử dụng một số phương pháp
phổ biến để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của đối tượng phân tích.
Đối với từng mục tiêu cụ thể sẽ đựợc thực hiện bằng từng phương pháp cụ thể:
Đối với mục tiêu (1) - áp dụng phương pháp so sánh bằng số tương đối
và bằng số tuyệt đối để phân tích mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân
tích: huy động vốn theo thành phần kinh tế, theo loại tiền tệ, theo kỳ hạn…
Đối với mục tiêu (2) - áp dụng phương pháp tính các chỉ tiêu tài chính
như: dư nợ/ tổng vốn huy động, vốn huy động/ tổng nguồn vốn…
Đối với mục tiêu (3) - dựa trên những phân tích mục tiêu (1), (2) và kết
hợp với hoạt động thực tiễn của Ngân hàng để nhìn nhận những mặt mạnh,
mặt yếu của Ngân hàng từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn và việc sử dụng nguồn vốn huy động.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc hay
nói cách khác là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc
của chỉ tiêu kinh tế.
Công thức tính : y = y1 – y0
0

Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm gốc
y1: chỉ tiêu năm phân tích
y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm xem xét với số liệu
năm trước đó để kiểm tra và đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu, từ đó tìm
ra nguyên nhân biến động và tìm ra cách khắc phục.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với kì gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.

y1 – y0
Công thức tính : y =

x100%
y0

Phương pháp này dung để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong một thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu

13


×