Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.56 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ KIM DUNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 Năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ KIM DUNG
MSSV: 4117137

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

Tháng 8 Năm 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Cần Thơ,
ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, không thể không nhắc đến công lao
của Thầy Cô. Quý Thầy Cô đã tận tình hướng dẫn, dạy dỗ và truyền đạt kiến
thức cũng như kinh nghiệm cho chúng em. Đây là những hành trang vô cùng
quý giá giúp chúng em bước vững trên con đường sau này.
Em xin trân trọng và tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học
Cần Thơ, Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, cùng quý Thầy Cô đã giảng
dạy em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn đến Cô
Huỳnh Thị Tuyết Sương – người đã trực tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại
Chi nhánh, đặc biệt là các Anh, Chị Phòng Kế toán & Quỹ đã hỗ trợ tài liệu
tham khảo cũng như cung cấp số liệu để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Anh, Chị Phòng Kinh Doanh
đã cho chúng em cơ hội được tiếp xúc với khách hàng để có thêm những kiến

thức thực tế hữu ích trong suốt ba tháng thực tập vừa qua.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế, kinh nghiệm của bản
thân còn thiếu và thời gian thực hiện luận văn có hạn, mặc dù có nhiều cố
gắng trong quá trình thực hiện nhưng đề tài không tránh khỏi những sai sót
nên em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của quý Thầy Cô cũng như
các Anh, Chị trong Ngân hàng để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, Ban
Giám đốc cùng các Anh, Chị trong Ngân hàng lời chúc sức khỏe và luôn thành
công trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2014
Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Kim Dung

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện cùng sự hướng dẫn
của Cô Huỳnh Thị Tuyết Sương. Những thông tin, số liệu thu thập và phân
tích trong đề tài là trung thực và không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa
học nào.
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Kim Dung

iv



MỤC LỤC
TRANG
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................3
1.3.1 Phạm vi về không gian ...........................................................................3
1.3.2 Phạm vi về thời gian ...............................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................4
2.1 TỔNG QUAN VỀ NHTM .........................................................................4
2.1.1 Khái niệm về NHTM ..............................................................................4
2.1.2 Chức năng ..............................................................................................5
2.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ....................6
2.2.1 Khái niệm ...............................................................................................6
2.2.2 Vai trò ....................................................................................................6
2.2.3 Các hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn ...........................................8
2.2.4 Quy trình cấp tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ ..................8
2.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................9
2.3.1 Rủi ro tín dụng........................................................................................9
2.3.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ......................................................9
2.3.3 Thiệt hại do rủi ro tín dụng ................................................................... 10
2.4 CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ...................... 11
2.4.1 Doanh số cho vay ................................................................................. 11
2.4.2 Doanh số thu nợ.................................................................................... 11

2.4.3 Dư nợ ................................................................................................... 11
2.4.4 Nợ xấu .................................................................................................. 11
2.5 CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN ............................................................................................................. 11
2.5.1 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ (%) .......................................... 11

v


2.5.2 Hệ số thu nợ trung và dài hạn (%) ......................................................... 11
2.5.3 Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn (%) ......................................................... 12
2.5.4 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn (Vòng) .................................12
2.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 12
2.6.1 Phương pháp thu thập số liệu. ............................................................... 12
2.6.2 Phương pháp phân tích số liệu. ............................................................. 13
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................. 14
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ...... 14
3.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI
NHÁNH CẦN THƠ ...................................................................................... 15
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ. 15
3.2.2 Chức năng của Chi nhánh ..................................................................... 17
3.2.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm của của các phòng ban................................... 18
3.2.3.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 18
3.2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 19
3.2.4 Các sản phẩm dịch vụ của Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ ............... 22
3.2.4.1 Sản phẩm cá nhân .............................................................................. 22
3.2.4.2 Sản phẩm thẻ ..................................................................................... 24
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................. 25

3.3.1 Thu nhập .............................................................................................. 27
3.3.2 Chi phí.................................................................................................. 27
3.3.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 28
3.4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TIN - CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................... 29
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG
TÍN - CHI NHÁNH CẦN THƠ..................................................................... 30
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG ............... 30
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn ................................................................................. 30
4.2 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG ........................................................................................................... 33
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN .......... 36
4.3.1 Doanh số cho vay trung và dài hạn ....................................................... 36

vi


4.3.2 Doanh số thu nợ trung và dài hạn.......................................................... 41
4.3.3 Dư nợ trung và dài hạn ......................................................................... 45
4.3.4 Nợ xấu trung và dài hạn ........................................................................ 50
4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NH
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................... 54
4.4.1 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ................................................. 55
4.4.2 Hệ số thu nợ trung và dài hạn ............................................................... 56
4.4.3 Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn................................................................ 56
4.4.4 Nợ xấu trung và dài hạn trên tổng nợ xấu ............................................. 59
4.4.5 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn.............................................. 59
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG

VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................... 60
5.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ............................................................. 60
5.1.1 Kết quả đạt được................................................................................... 60
5.1.2 Tồn tại .................................................................................................. 61
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN ................................................................................. 61
5.2.1 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài hạn ....................... 61
5.2.2 Giải pháp khắc phục và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng trung và
dài hạn........................................................................................................... 63
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 66
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 66
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 66
6.2.1 Đối với NHNN ..................................................................................... 66
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 67
6.2.3 Đối với Sacombank Hội sở ................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 68

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
KH: Khách hàng
TP: Thành phố
UBNN: Ủy ban nhân dân


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 23
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 28
Bảng 4.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 31
Bảng 4.3 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo đối tượng KH tại
Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 . 34
Bảng 4.4 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Sacombank
– Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ..................... 37
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo đối tượng KH tại Sacombank
– Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......……...... 39
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Sacombank
– Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ………......... 41
Bảng 4.7 Dư nợ trung và dài hạn theo đối tượng KH tại Sacombank – Chi
nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ………....……...… 43
Bảng 4.8 Dư nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Sacombank – Chi
nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ……………........... 45
Bảng 4.9 Nợ xấu trung và dài hạn theo đối tượng KH tại Sacombank – Chi
nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ……............…...… 47
Bảng 4.10 Nợ xấu trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Sacombank – Chi
nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ………………..…. 50
Bảng 4.11 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng trung và dài hạn tại
Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ .................................................................. 51
Bảng 4.12 Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn theo đối tượng KH tại Sacombank –
Chi nhánh Cần Thơ ………………………………..............…..………….... 53

Bảng 4.13 Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn theo ngành kinh tế tại Sacombank –
Chi nhánh Cần Thơ ………………………………............………………… 54

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nước ta từng bước hội nhập rộng và sâu vào nền kinh tế thế
giới trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân
hàng (NH). Chính vì lẽ đó, bất kỳ sự bất ổn nào của nền kinh tế thế giới đều
trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến nền kinh tế Việt Nam. Thật vậy, trong
những năm gần đây nền kinh tế thế giới phải đối mặt với hàng loạt những khó
khăn, thách thức như tình trạng khủng hoảng của hệ thống tài chính, khủng
hoảng năng lượng, lương thực trên toàn thế giới cùng với sự bất ổn về chính
trị của nhiều quốc gia đã đẩy nền kinh tế rơi vào trạng thái suy thoái. Là một
bộ phận của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng không tránh khỏi
bị ảnh hưởng: lạm phát ở mức cao làm cho giá cả hàng hóa, nguyên vật liệu
trở nên đắt đỏ, sản xuất tiêu dùng trong nước bị trì trệ dẫn đến các đơn vị kinh
tế trong nước gặp nhiều khó khăn. Những năm qua, Ngân hàng Nhà Nước
(NHNN) đã có những chính sách về hoạt động NH ngày càng được hoàn thiện
và tự chủ hơn cho các tổ chức tín dụng. Đặc biệt, NHNN đã có những quy
định cụ thể, giúp các NH và các tổ chức tín dụng hoạt động có hiệu quả hơn,
hạn chế được rủi ro như: Nghị quyết 11/NQ – CP, quyết định 493, thông tư
13,... để khuyến khích việc mở rộng, triển khai các nghiệp vụ NH mới phù hợp
với nền kinh tế, đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động. Bởi tín dụng là
một hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng
của NH, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu nhập lớn nhất
song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.

Bên cạnh đó, như chúng ta biết hoạt động tín dụng trung và dài hạn là
một hoạt động mang lại nguồn thu khá ổn định, lâu dài và tốn ít chi phí nghiệp
vụ đối với NH. Đồng thời nó cũng tạo ra được lợi ích rất lớn cho nền kinh tế,
vì hầu hết các hợp đồng vay vốn trung và dài hạn đều đầu tư vào những dự án
mang lại lợi ích kinh tế và xã hội trong tương lai. Mặt khác, thành phố Cần
Thơ là một địa bàn kinh tế trọng điểm của khu vực đồng bằng Sông Cửu Long
với tiềm năng phát triển kinh tế lớn, đặc biệt, khi Cần Thơ đã trở thành một
trong những thành phố lớn trong nước với những tiêu chí phát triển mạnh thì
việc phát triển sản phẩm, dịch vụ NH là hết sức cần thiết. Chính vì vậy mà rất
nhiều NHTM đặt trụ sở và mở rộng Chi nhánh tại đây. Tuy Cần Thơ là thành
phố trực thuộc Trung Ương nhưng lại không rộng về diện tích tự nhiên, lượng
dân số chỉ hơn một triệu dân, với mật độ dày đặc như hiện nay có thể nói môi
trường cạnh tranh trên địa bàn thành phố Cần Thơ là vô cùng quyết liệt và

1


không thua kém so với bất kỳ thành phố lớn nào trong nước. Một trong những
NHTM đang hoạt động trên địa bàn thành phố Cần Thơ hiện nay là Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
– một trong những NHTM có quy mô hoạt động lớn và uy tín ở Việt Nam.
Trong những năm gần đây, hệ thống Sacombank nói chung và Sacombank Chi nhánh Cần Thơ nói riêng đã không ngừng hỗ trợ cho các đối tượng là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, thành phần kinh tế tư nhân và các hộ sản xuất kinh
doanh trong nước. Sự hỗ trợ của NH trong thời gian qua đã đóng góp một
phần quan trọng cho sự thành công và phát triển của các doanh nghiệp. Riêng
khu vực thành phố Cần Thơ là trung tâm năng động trên con đường phát triển
thì nhu cầu cấp vốn lại vô cùng cần thiết. Mặt khác, Sacombank - Chi nhánh
Cần Thơ luôn được quan tâm, giúp đỡ về nhiều mặt của hội sở, đặc biệt là vốn
điều chuyển giúp cho Chi nhánh đáp ứng tốt nhu cầu vay vốn của khách hàng
(KH) kịp thời.

Nhận thấy được những cơ hội, khó khăn, thách thức và tầm quan trọng
của nghiệp vụ tín dụng trong hoạt động NH, đặc biệt là tín dụng trung và dài
hạn. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ” là để thấy được
những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
NH trong thời điểm hiện tại, qua đó đề xuất giải pháp phát huy những thế
mạnh, khắc phục những điểm yếu, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
đơn vị nói chung và hoạt động tín dụng trung và dài hạn nói riêng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NH TMCP Sài Sòn
Thương Tín - Chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề xuất các giải pháp giúp cải thiện,
nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho NH.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Quá trình thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín Chi
nhánh Cần thơ” là nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn của NH.
- Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn để thấy được thực trạng
hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NH.
- Đánh giá hoạt động tín dụng trung và dài hạn qua các tỷ số tài chính.
2


- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, phòng ngừa rủi ro
trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh

Cần thơ số 95 – 97 – 99 Võ Văn Tần, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài nghiên cứu những số liệu trong giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ NHTM
2.1.1 Khái niệm về NHTM
NH là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất trong nền
kinh tế. Tùy thuộc vào tính chất và mục tiêu hoạt động cũng như sự phát triển
của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng. NHTM được xem là
một trung gian tài chính dẫn vốn từ nơi có khả năng cung ứng đến những nơi
có nhu cầu nhằm tạo điều kiện cho đầu tư phát triển kinh tế. Cùng xem xét
một số khái niệm về NHTM sau:
- Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam có quy định:
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ
yếu là nhận tiền gửi của KH với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh khoản.
- Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 có nêu:
NHTM là NH được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục
tiêu kinh tế của nhà nước.

- Theo điều 4 Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12
ngày 16/06/2010 của Quốc hội: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này
còn định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng;
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Như vậy, có thể nói NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về
tiền tệ với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Ngoài
ra, NHTM còn là một định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong
nền kinh tế thị trường. Nhờ có hệ thống này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm
rải rác trong xã hội sẽ được huy động và tập trung lại để cấp tín dụng cho các
tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội.

4


2.1.2 Chức năng
NHTM bao gồm các chức năng sau:
Chức năng làm trung gian tín dụng.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM làm "cầu nối" giữa người
thừa vốn và người thiếu vốn, nó không chỉ đem lại lợi ích cho những người
thừa vốn và những người thiếu vốn mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản
thân nó và nền kinh tế. Đối với NH, họ sẽ tìm được lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động hoặc hoa hồng
môi giới. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình
sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, NH đã biến nguồn vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt

động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Đây
chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, nó quyết định sự duy trì và
phát triển của NH.
Chức năng trung gian thanh toán.
Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là NH đứng ra thanh toán hộ
cho KH bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu
cầu của họ. Thông qua chức năng này NH đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho
các doanh nghiệp và cá nhân. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì chức
năng này càng được mở rộng.
Thông qua chức năng trung gian thanh toán, hệ thống NHTM góp phần
phát triển nền kinh tế. Khi KH thực hiện thanh toán qua NH sẽ làm giảm rủi
ro, giảm chi phí thanh toán đồng thời tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh
nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng vốn của KH tăng. Đối với NHTM chức
năng này góp phần tăng lợi nhuận thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Hơn
nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của NH thể hiện trên số dư có tài khoản
tiền gửi của KH. Chức năng này cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng
tạo tiền của NHTM.
Chức năng tạo tiền
Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động NH: Từ một số
dự trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản
của NH thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ
ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống NH.
Một NH sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của KH
tại NH sẽ có số dư. Với số tiền này sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt
5


buộc, NH sư đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của
NH khác. Với vòng quay của vốn thông qua chức năng tín dụng và thanh toán
của NH. NHTM thực hiện được chức năng tạo tiền (Thái Văn Đại, Bùi Văn

Trịnh, 2010, tr.41).
2.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
2.2.1 Khái niệm
Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên một năm đến
năm năm; được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên năm năm. Loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn (Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh, 2010, tr.32).
2.2.2 Vai trò
Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng trung và dài hạn có
các vai trò sau:
Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp
- Tín dụng trung và dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều
kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Mở rộng sản xuất không
phải là hoạt động mà doanh nghiệp có thể tiến hành một sớm một chiều. Đó là
hoạt động lâu dài và cần có nguồn vốn dài hạn. Nhưng không phải doanh
nghiệp nào cũng đủ vốn để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh. Với những
lợi thế đặc thù, tín dụng trung và dài hạn của NH được các doanh nghiệp ưa
thích hơn hình thức phát hành cổ phiếu.
- Tín dụng trung và dài hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới
công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Về dài hạn, các doanh nghiệp luôn chú
trọng đến việc mở rộng sản xuất, xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc, đổi
mới công nghệ để không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và
giảm chi phí đến mức tối thiểu. Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện
nay, nhu cầu vốn xây dựng cơ bản là rất lớn trong lúc các nhà kinh doanh chưa
tích luỹ được nhiều, chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn, tâm lý đầu tư trực
tiếp của công chúng vào các doanh nghiệp còn hạn chế.
- Tín dụng trung và dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp
trong việc thoả mãn và chớp cơ hội kinh doanh. Khi doanh nghiệp đi vay vốn

trung và dài hạn tại NHTM sẽ có thể điều chỉnh được kỳ hạn nợ, nghĩa là họ
có thể trả nợ sớm hơn thời gian đến hạn trả nợ khi họ không cần đến việc sử

6


dụng vốn trung và dài hạn nữa. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả
nợ tại một thời điểm nhất định nào đó thì có xin NH gia hạn nợ. Ngoài ra, tín
dụng trung và dài hạn tránh được các chi phí phát hành, lệ phí bảo hiểm, lệ phí
đăng ký...
Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế
- Tín dụng trung và dài hạn thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn,
điều hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Thông qua cho vay trung và
dài hạn mà xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, góp phần đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển nền kinh tế. Hoạt động tín
dụng thúc đẩy mạnh lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh chu chuyển tiền tệ, thúc
đẩy tái sản xuất mở rộng.
- Tín dụng trung và dài hạn cũng có vai trò quan trọng trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn. Đầu
tư cho vay trung và dài hạn trực tiếp hay gián tiếp góp phần phát triển khoa
học công nghệ, tạo công ăn việc làm, ổn định lạm phát, nâng cao đời sống của
dân cư, phát triển lực lượng lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng ổn định.
- Tín dụng trung và dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế
đối ngoại. Tín dụng trung và dài hạn đã trở thành một trong những phương
tiện nối liền kinh tế các nước với nhau dưới các hình thức: tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu, tín dụng hỗ trợ phát triển, cho vay viện trợ...
Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với hoạt động của NHTM .
- Tín dụng trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NH, đồng
thời nâng cao khả năng cạnh tranh của NH. Với những khoản tín dụng trung
và dài hạn có quy mô lớn và lãi suất cao, thời gian dài, tín dụng trung và dài

hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu.
- Khi NH cấp tín dụng cho KH chính là NH đang tạo ra và duy trì KH
của mình trong tương lai. Tín dụng trung và dài hạn còn là công cụ cạnh tranh
hiệu quả của NH nhằm thu hút KH về phía mình. Khi có được mối quan hệ,
NH có điều kiện lôi kéo KH sử dụng các dịch vụ khác do mình cung cấp.
- Mặt khác, tín dụng trung và dài hạn còn là cách thức khả thi để giải
quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi NHTM. Vì vậy cần phải nâng
cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn để giải quyết vấn đề huy động và sử
dụng vốn có hiệu quả, thu được lợi nhuận, qua đó phát triển hoạt động của
mình, tăng cường khả năng cạnh tranh với các NH khác.

7


2.2.3 Các hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn có các hình thức cấp tín dụng sau:
Nghiệp vụ cấp tín dụng cho dự án đầu tư
- Cho vay đồng tài trợ: Là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín
dụng cho một dự án, do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp với các
bên đồng tài trợ để thực hiện, nhằn phân tán rủi ro cho mình. Hình thức này
được áp dụng trong các trường hợp: Các dự án đầu tư đòi hỏi một khoản vốn
lớn mà các NH riêng lẻ thì không đáp ứng hết được; đối với một vài dự án NH
có thể đáp ứng toàn bộ nhưng rủi ro quá lớn, NH không muốn đảm nhận hết.
Do vậy, cho vay đồng tài trợ là một họat động tín dụng giúp NH phân tán rủi
ro và có thể sử dụng tối đa nguồn vốn của họ cho đầu tư vào các dự án trung
và dài hạn.
- Cho vay trực tiếp theo dự án: Đây là hình thức tín dụng trung và dài
hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và
tự chịu trách nhiệm với từng dự án đầu tư của KH mà họ đã lựa chọn để tài
trợ. Chính vì vậy, công việc của NH không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn

hàng loạt các công việc khác có liên quan đến hiệu quả của dự án như: quy
hoạch sản xuất, thiết kế, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn thiết bị máy móc, giá
cả thị trường, hiệu quả đầu tư. Cho nên cần phải nghiên cứu một cách nghiêm
túc và xem xét kỹ lưỡng các rủi ro có thể xẩy ra.
- Nghiệp vụ cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính: là hình
thức cho vay tài sản thông qua một hợp đồng tín dụng thuê mua, qua đó người
cho thuê chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho người đi thuê
sử dụng và người thuê có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn
thuê và có thể được quyền sở hữu tài sản thuê, được quyền mua tài sản thuê
hoặc được quyền thuê tiếp theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận (Thái
Văn Đại, 2012, tr.74).
2.2.4 Quy trình cấp tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ
Bước 1: Chuyên viên KH nhận hồ sơ trực tiếp từ KH, sau đó kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ KH.
Bước 3: Nếu đủ điều kiện Phòng kinh doanh lập tờ trình đề suất cho
vay.
Bước 4: Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

8


Bước 5: Phòng Kiểm soát rủi ro sau khi nhận lại hồ sơ đã được duyệt
từ ban lãnh đạo sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn, lập thủ tục giải ngân
và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Bước 6: Sau khi giải ngân, chuyên viên KH thường xuyên giám sát,
kiểm tra sử dụng vốn vay. Theo dõi, đôn đốc và thu nợ.
Bước 7: Tất toán, giải chấp và lưu trữ hồ sơ.
(Nguồn: Phòng Kế toán & Quỹ - Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ)
2.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ RỦI RO TÍN DỤNG

2.3.1 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một KH hay một nhóm KH vay vốn không
trả được nợ cho NH. Trong kinh doanh NH, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn
nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến NH phá sản
(Thái Văn Đại, 2012, tr.87).
2.3.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân từ phía NH:
- Chính sách tín dụng không hợp lý, không phù hợp với nền kinh tế và
thể lệ cho vay còn sơ hở để KH lợi dụng chiếm dụng vốn của NH.
- Do thiếu am hiểu về thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông
tin không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.
- Do áp lực cạnh tranh với các NH.
- Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ NH.
- NH đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, cho vay vượt tỷ lệ an toàn.
- Cán bộ NH thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh,
trình độ nghiệp vụ còn yếu kém nên đánh giá các hồ sơ, dự án chưa tốt.
Nguyên nhân từ phía KH:
- Người vay vốn sử dụng vốn sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động
có rủi ro cao dẫn đến không trả được nợ cho NH.
- Các doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố
định.
- Các doanh nghiệp bị cạnh tranh, mất thị trường tiêu thụ.
- Do trình độ kinh doanh yếu kém, khả năng điều hành tổ chức kinh
doanh của lãnh đạo còn hạn chế. Doanh nghiệp sản xuất theo linh hoạt, không

9


thay đổi máy móc thiết bị, mẫu mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lượng sản
phẩm,... dẫn đến sản phẩm bị ứ đọng khiến cho doanh nghiệp không có khả

năng trả nợ cho NH.
Nguyên nhân khác:
- Do thay đổi thất thường của các chính sách, do thiên tai, bão lũ, do
nền kinh tế không ổn định,... khiến cho cả NH và KH không thể ứng phó kịp.
- Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn sơ hở không kiểm
soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của KH.
- Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó
khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho NH.
- NH không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là trình độ chuyên
môn cũng như công nghệ.
- Do sự biến động của kinh tế như suy thoái, biến động tỷ giá, lạm phát
gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như NH.
- Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình
phát triển của đất nước (Thái Văn Đại, 2012, tr.89).
2.3.3 Thiệt hại do rủi ro tín dụng
Đối với NH:
Nếu một khoản cho vay nào đó bị thất thoát, không thu hồi được thì NH
phải sử dụng nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một giới hạn
nhất định NH không còn đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì NH sẽ rơi
vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến phá sản. Như vậy, rủi
ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của NH.
Đối với nền kinh tế - xã hội:
Bản thân NH là một trung gian tài chính chuyện huy động vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế để cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu vay lại. Bởi vậy,
khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những NH chịu thiệt hại mà quyền lợi của
những người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, ngày nay hoạt động
của NH mang tính chất xã hội hóa cao nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra nó sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế xã hội, nếu có sự thất thoát trong hoạt động
tín dụng, dù chỉ ở một NH mà không được ứng cứu kịp thời thì có thể gây
phản ứng dây chuyền đe dọa đến tính an toàn và ổn định của cả hệ thống NH.

Rõ ràng, rủi ro tín dụng có thể gây ra những thiệt hại to lớn, không thể lường
trước được đối với nền kinh tế xã hội (Thái Văn Đại, 2012, tr.88).

10


2.4 CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.4.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH
cho KH vay trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm đã thu hồi hay
chưa thu hồi.
2.4.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tất cả các khoản thu nợ mà NH đã thu về trong một
khoảng thời gian nhất định không phân biệt thời điểm cho vay.
2.4.3 Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định
mà NH chưa thu hồi lại.
2.4.4 Nợ xấu
Nợ xấu bao gồm ba nhóm nợ: nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có
khả năng mất vốn.
Nợ dưới tiêu chuẩn – các khoản nợ quá hạn dưới 180 ngày, mức trích
dự phòng rủi ro là 20%.
Nợ nghi ngờ - các khoản nợ quá hạn dưới 360 ngày, mức trích dự
phòng rủi ro là 50%.
Nợ có khả năng mất vốn – các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, mức
trích dự phòng rủi ro là 100%.
2.5 CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN
2.5.1 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ tiêu này giúp xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn, dư nợ trung

và dài hạn chiếm bao nhiêu % trong tổng dư nợ mà NH cho vay trong một
khoảng thời gian nhất định.
Dư nợ trung và dài hạn
Dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ =

x 100
Tổng dư nợ

2.5.2 Hệ số thu nợ trung và dài hạn (%)
Chỉ tiêu này cho thấy công tác thu hồi nợ của NH như thế nào, nó phản
ánh hoạt động tín dụng của NH có hiệu quả hay không, nó phản ánh ở một

11


thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, NH thu được bao nhiêu đồng
vốn. Hệ số này càng cao thì được đánh giá là càng tốt, chứng tỏ công tác thu
hồi nợ của NH càng hiệu quả và ngược lại.
Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Hệ số thu nợ =

x 100
Doanh số cho vay trung và dài hạn

2.5.3 Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn (%)
Chỉ tiêu này được sử dụng để đo lường, đánh giá chất lượng tín dụng
trung và dài hạn của NH. Những NH nào có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là
chất lượng của NH này cao.
Nợ xấu trung và dài hạn
Nợ xấu trên tổng dư nợ =


x 100
Dư nợ trung và dài hạn

2.5.4 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn (Vòng)
Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
NH, thời gian thu hồi nợ của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng
càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn và hiệu quả.
Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ trung và dài hạn bình quân

Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ trung và dài hàn bình quân =
2
2.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.6.1 Phương pháp thu thập số liệu.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ trong
ba năm gần đây thông qua tài liệu, báo cáo hoạt động tín dụng, các báo cáo tài
chính từ Phòng Kế toán & Quỹ, thông qua Internet, báo chí và các giáo trình
có liên quan.

12


2.6.2 Phương pháp phân tích số liệu.
Đối với mục tiêu cụ thể 1 và mục tiêu cụ thể 2: sử dụng phương pháp
thống kê mô tả để thấy được tình hình nguồn vốn, thực trạng hoạt động tín
dụng trung và dài hạn tại NH. Phương pháp so sánh để xác định mức tăng,

giảm qua các thời kỳ để có cái nhìn tổng quát về hoạt động của NH nói chung,
về tín dụng trung và dài hạn nói riêng.
Đối với mục tiêu cụ thể 3: sử dụng các tỷ số như doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu, dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ, hệ số
thu nợ trung và dài hạn, nợ xấu trung và dài hạn trên dư nợ trung và dài hạn,
vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn để đánh giá hoạt động tín dụng trung
và dài hạn qua các năm nghiên cứu.
Đối với mục tiêu cụ thể 4: từ các phân tích ở những mục tiêu cụ thể trên
để đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục được hạn chế, nâng cao chất lượng
tín dụng trung và dài hạn tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Cần
Thơ.
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh:
- Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên số liệu thống kê thu thập được
để mô tả tình hình hoạt động kinh doanh, mô tả thực trạng hoạt động tín dụng
trung và dài hạn tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ.
- So sánh tuyệt đối: hiệu giữa hai chỉ tiêu là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ
tiêu kỳ gốc. Biểu hiện mức độ quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ tiêu
kinh tế ở một thời điểm cụ thể. Dùng phương pháp so sánh số liệu thực tế năm
nay so với số liệu thực tế năm trước, sẽ thấy được mức độ tăng giảm của các
chỉ tiêu, từ đó tìm ra nguyên nhân cho sự thay đổi đó.
- So sánh tương đối: là phương pháp so sánh dựa trên kết quả của phép
chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc, từ đó biết được số phần trăm
thay đổi của kỳ phân tích so với kỳ gốc.

13


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH CẦN THƠ

3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
Tên NH: NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
Tên tiếng anh: SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK
Tên giao dịch: SACOMBANK
Trụ sở chính: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: (+84 8) 38 469 516
Số fax: (+848) 39 320 424
Website: www.sacombank.com.vn
Logo:

Giấy phép thành lập: Số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND TP. Hồ
Chí Minh.
Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của NHNN Việt
Nam.
Giấy chứng nhận: Số 0301103908 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ
Chí Minh cấp.
ĐKKD: (đăng ký lần đầu ngày 31/01/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 34
ngày 22/06/2012).
NH Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín được thành lập ngày
21/12/1991 với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và hoạt động đến nay Sacombank đã phát
triển lớn mạnh theo mô hình NH bán lẻ với một mạng lưới hoạt động rộng
khắp cả nước và mở rộng sang các nước Đông Dương gồm 428 điểm giao
dịch, trong đó có 72 Chi nhánh/Sở Giao dịch, 344 Phòng giao dịch, 01 quỹ tiết
kiệm trong nước. Tại khu vực Đông Dương có 11 điểm giao dịch trong đó, tại
Campuchia có 7 Chi nhánh và 1 NH con, tại Lào có 1 Chi nhánh và 2 quầy
giao dịch.
14



Đến thời điểm 05/09/2014, với mức vốn điều lệ vào khoảng 12.425 tỷ
đồng, vốn chủ sở hữu vào khoảng 17.137 tỷ đồng, Sacombank được đánh giá
là một trong những NH TMCP hàng đầu Việt Nam về vốn điều lệ, về mạng
lưới hoạt động cũng như về tốc độ tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh.
Hơn 20 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lược phát triển
của mình, tự tin mở ra những lối đi riêng và trở thành NH tiên phong trong
nhiều lĩnh vực.
Chiến lược phát triển Sacombank giai đoạn 2011 - 2020 tiếp tục kiên
định với mục tiêu trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Khu vực” và theo
định hướng hoạt động HIỆU QUẢ - AN TOÀN - BỀN VỮNG.
3.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank - Chi nhánh
Cần Thơ.
Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ là Chi nhánh cấp một của NH TMCP
Sài Gòn Thương Tín được thành lập đầu tiên tại Đồng Bằng Sông Cửu Long
trên cơ sở sáp nhập với NH TMCP Nông thôn Thạnh Thắng.
- Thành lập ngày 31/10/2001, là Chi nhánh của NH TMCP Sài Gòn
Thương Tín được thành lập đầu tiên tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long,
trên cơ sở sáp nhập giữa NH TMCP Nông thôn Thạnh Thắng với NH TMCP
Sài Gòn Thương Tín và dựa trên 1 số công văn sau:
+ Công văn số 2538/UB, ngày 13/09/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần
Thơ chấp nhận cho NH Sài Gòn Thương Tín mở Chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ.
+ Quyết định số 1325/QĐ, ngày 24/10/2001 của Thống Đốc NH Nhà
Nước chuẩn y cho việc sáp nhập NH TMCP Nông thôn Thạnh Thắng vào NH
TMCP Sài Gòn Thương Tín.
+ Quyết định số 208/2001/QĐ – Hội đồng Quản Trị ngày 25/10/2001
của Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc thành lập Chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ.
+ Quyết định số 102/2002/QĐ – Hội đồng Quản Trị ngày 25/10/2001
của Chủ tịch Hội đồng quản trị NH TMCP Sài Gòn Thương Tín về việc dời

trụ sở cấp 1 từ 13A Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP.
Cần Thơ về số 34A2 Khu công nghiệp Trà Nóc I, Phường Trà Nóc, Quận Bình
Thủy, TP. Cần Thơ.

15


- Ngày 11/11/2011 Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ tổ chức kỉ niệm 10
năm thành lập (31/10/2001 – 31/10/2011) và khánh thành trụ sở mới tại số 9597-99 Võ Văn Tần, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Tel: (07103) 843 295
Fax: (07103) 843 289
Email:
- Sacombank – Chi nhánh Cần Thơ là đơn vị tiên phong khai thác thị
trường giàu tiềm năng tại khu vực Tây Nam Bộ, làm tiền đề cho chiến lược
phát triển mạng lưới của Sacombank tại khu vực này.
- Hiện tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ có 8 Phòng giao dịch trực
thuộc như sau:
 Phòng giao dịch Cái Răng: số 415-418 Quốc lộ 1A, phường Lê
Bình, quận Cái Răng, Tp. Cần Thơ.
 Phòng giao dịch Ninh Kiều: số 174B đường 3/2, phường Hưng Lợi,
quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
 Phòng giao dịch An Phú Cần Thơ: số 228/1C-228/1Đ đường Trần
Hưng Đạo, phường An Nghiệp, quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ.
 Phòng giao dịch Cái Khế: số 81-83 đường Trần Văn Khéo, phường
Cái Khế, quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ.
 Phòng giao dịch Trà Nóc: số 34A2 KCN Trà Nóc 1, phường Trà
Nóc, quận Bình Thủy, Tp. Cần Thơ.
 Phòng giao dịch Ô Môn: số 956/6 đường 26/3, phường Châu Văn
Liêm, quận Ô Môn, Tp. Cần Thơ.
 Phòng giao dịch tiềm năng Thốt Nốt: số 314 Quốc lộ 91, ấp Long

Thạnh A, phường Thốt Nốt, quận Thốt Nốt, Tp. Cần Thơ.
 Phòng giao dịch Vĩnh Thạnh: số 1315B-1315C ấp Vĩnh Quới, thị
trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, Tp. Cần Thơ.
- Với địa bàn hoạt động có nhiều cơ sở kinh doanh và ngành nghề truyền
thống phát triển của Chi nhánh là phát triển mạnh đối tượng KH là doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong các khu công nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân,
bên cạnh sản phẩm truyền thống là cho vay nông nghiệp.
- Sacombank được biết đến với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động am hiểu
nghiệp vụ và nhiệt tình trong công tác phục vụ KH. Sacombank được xem là
NH TMCP rất thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú
16


×