Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích rủi ro cho vay học sinh sinh viên tại phòng giao dịch huyện cù lao dung ngân hàng chính sách xã hội tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.15 KB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN HƢƠNG GIANG

PHÂN TÍCH RỦI RO CHO VAY HỌC SINH
SINH VIÊN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
HUYỆN CÙ LAO DUNG NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

08-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN HƢƠNG GIANG
MSSV: 4117147

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO CHO VAY
HỌC SINH SINH VIÊN TẠI PHÒNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


LÊ LONG HẬU

08-2014


LỜI CẢM TẠ
Hơn 3 năm trên giảng đường đại học đã trôi qua, tất cả những kiến thức em
học hỏi được trong thời gian qua là một hành trang vô cùng quý báu để em có
thể tự tin bước vào đời. Để có được hành trang quý báu ấy, ngoài sự nỗ lực
của bản thân, tất cả đều nhờ sự động viên, sự dạy dỗ tận tình của quý thầy cô
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ. Em xin gửi
đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt, em chân thành cảm ơn Thầy Lê Long Hậu, giảng viên Trường
Đại học Cần Thơ đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng các anh chị trong Phòng giao dịch Ngân
hàng Chính sách Xã hội huyện Cù Lao Dung, đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong quá trình thực tập, giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng thật nhiều để hoàn thành nhưng bài luận văn cũng không
thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của quý thầy cô.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ cũng như các cô
chú, anh chị trong Ngân hàng thật nhiều sức khỏe và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Hƣơng Giang



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Hƣơng Giang


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Ngày………tháng……….năm 2014

Đại diện đơn vị


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày……….tháng……..năm 2014
Giáo viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày………tháng……….năm 2014
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU...............................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2
1.3.1 Phạm vi thời gian .......................................................................................................2
1.3.2 Phạm vi không gian ...................................................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................3

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...... 4
2.1 Phương pháp luận ..........................................................................................................4
2.1.1 Khái niệm cho vay học sinh, sinh viên....................................................................4
2.1.2 Những quy định chung về cho vay học sinh, sinh viên.........................................4
2.1.2.1 Đối tượng cho vay ..................................................................................................4
2.1.2.2 Điều kiện cho vay ...................................................................................................4
2.1.2.3 Phương thức cho vay ..............................................................................................5
2.1.2.4 Mức vốn cho vay ....................................................................................................5
2.1.2.5 Thời hạn cho vay.....................................................................................................5
2.1.2.6 Lãi suất cho vay ......................................................................................................6
2.1.2.7 Hồ sơ cho vay ..........................................................................................................6
2.1.2.8 Tổ chức giải ngân....................................................................................................7
2.1.2.9 Thu lãi và nợ gốc ....................................................................................................8
2.1.2.10 Giảm lãi tiền vay...................................................................................................8
2.1.2.11 Gia hạn nợ..............................................................................................................9
2.1.3 Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng .........................................................................9


2.1.3.1 Nợ xấu trên tổng dư nợ ..........................................................................................9
2.1.3.2 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................................................................ 10
2.1.3.3 Hệ số thu nợ.......................................................................................................... 11
2.1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng...................................................................................... 11
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................. 11
2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối...................................................................... 12
2.2.2.2 Phương pháp so sánh số tương đối .................................................................... 12
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI .. .......................................................................................................................... 13

3.1 Giới thiệu khái quát về NHCSXH Việt Nam.......................................................... 13
3.2 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Phòng giao dịch huyện
Cù Lao Dung ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng ........................................ 13
3.2.1 Khái quát chung về huyện Cù Lao Dung ............................................................. 13
3.2.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 14
3.2.3 Hình thức hoạt động ............................................................................................... 15
3.2.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ..................................................................................... 16
3.2.4.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................... 16
3.2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy ................................................................. 17
3.3 Quy trình cho vay ....................................................................................................... 19
3.4 Phương hướng hoạt động của ngân hàng trong thời gian sắp tới ......................... 19
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH RỦI RO CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN
TẠI PGD HUYỆN CÙ LAO DUNG NHCSXH TỈNH SÓC TRĂNG ................ 21
4.1 Khái quát về kết quả hoạt động của PGD từ năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014............................................................................................................................ 21
4.2 Khái quát hoạt động cho vay từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014............... 24
4.3 Phân tích tình hình cho vay học sinh, sinh viên từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 .................................................................................................................... 29
4.3.1 Phân tích tình hình cho vay HSSV ....................................................................... 29


4.3.1.1 Phân tích doanh số cho vay ................................................................................ 29
4.3.1.2 Phân tích doanh số thu nợ ................................................................................... 32
4.3.3.3 Phân tích dư nợ cho vay ...................................................................................... 35
4.3.2 Tình hình cho vay HSSV theo địa bàn ................................................................. 38
4.3.2.1 Doanh số cho vay HSSV theo địa bàn .............................................................. 39
4.3.2.2 Doanh số thu nợ HSSV theo địa bàn ................................................................. 43
4.3.2.3 Dư nợ HSSV theo địa bàn .................................................................................. 46
4.4 Phân tích rủi ro cho vay HSSV................................................................................. 48
4.4.1 Nợ quá hạn ............................................................................................................... 48

4.4.2 Đánh giá các chỉ tiêu rủi ro cho vay HSSV ......................................................... 52
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO CHO
VAY HỌC SINH SINH VIÊN ..................................................................................... 59
5.1 Nguyên nhân ............................................................................................................... 59
5.1.1 Nguyên nhân khách quan ....................................................................................... 59
5.1.2 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................... 60
5.1.3 Một số nguyên nhân khác ...................................................................................... 61
5.2 Giải pháp ..................................................................................................................... 62
5.2.1 Về ngân hàng ........................................................................................................... 62
5.2.2 Về các bên liên quan ............................................................................................... 63
5.2.3 Một số giải pháp khác............................................................................................. 63
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 65
6.1 Kết luận........................................................................................................................ 65
6.2 Kiến nghị ..................................................................................................................... 66
6.2.1 Đối với ngân hàng nhà nước.................................................................................. 66
6.2.2 Đối với ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam ................................................. 66
6.2.3 Đối với các bên liên quan khác ............................................................................. 66
6.2.3.1 Đối với nhà trường............................................................................................... 66
6.2.3.2 Đối với UBND và các Hội, Đoàn thể................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 68



DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 ............................................................................................................... 22
Bảng 4.2 Khái quát hoạt động cho vay của PGD giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014...................................................................................................... 25

Bảng 4.3 Doanh số cho vay HSSV giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014........................................................................................................................ 30
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ HSSV giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................................ 33
Bảng 4.5 Dư nợ HSSV giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......... 36
Bảng 4.6 Doanh số cho vay HSSV theo địa bàn giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014...................................................................................................... 39
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ HSSV theo địa bàn giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014...................................................................................................... 43
Bảng 4.8 Dư nợ HSSV theo địa bàn giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014........................................................................................................................ 46
Bảng 4.9 Nợ quá hạn cho vay HSSV giai đoạn tiwf năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014........................................................................................................................ 50
Bảng 4.10 Nợ quá hạn của một số chương trình cho vay ........................................ 52
Bảng 4.11 Một số chỉ tiêu đánh giá cho vay HSSV ................................................. 54


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức PGD NHCSXH huyện Cù Lao Dung.................. 17
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình cho vay HSSV ................................................................... 19
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của PGD .................... 23
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động cho vay của PGD.......................... 26


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HSSV

:


Học sinh sinh viên

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Tổ TK&VV :

Tổ tiết kiệm và vay vốn

NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

PGD

:

Phòng giao dịch

NHTM

:

Ngân hàng thương mại


CV

:

Cho vay

GQVL

:

Giải quyết việc làm


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau nhiều năm hòa mình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, cùng với các
chinh sách đẩy mạnh phát triển nền kinh tế Việt Nam đang có những bước tiến
rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên, Việt Nam là nước đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp nên một bộ
phận dân cư còn nhiều khó khăn, nghèo khổ. Từ đó dẫn đến sự phân hóa giàu
nghèo diễn ra mạnh là vấn đề cần được quan tâm. Vì vậy, ngày 04/10/2002
Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 131/QĐ-TTg và Nghị Định số
78/2002/ND-CP của Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã
hội Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người dân, giúp người
dân nhanh chóng thoát khỏi nghèo khó và thúc đẩy nền kinh tế phát triển toàn
diện hơn.
Ngân hàng chính sách xã hội tạo ra một hệ thống từ Trung Ương đến
địa phương sử dụng nguồn vốn của quốc gia để hỗ trợ cho các hộ nghèo, các

học sinh, sinh viên gặp khó khăn và các đối tượng chính sách khác. Thực hiện
theo lời Bác dạy “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng
người” nên Đảng và Nhà nước ta cũng rất quan tâm đến đối tượng là học sinh,
sinh viên đặc biệt là học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Chính sách
cho vay học sinh, sinh viên với lãi suất ưu đãi để giúp các học sinh, sinh viên
có điều kiện để học tập tốt hơn, trang trãi các nhu cầu sinh hoạt, để sau khi các
bạn hoàn thành khóa học sẽ góp phần xây dựng quê hương, đất nước tốt đẹp
hơn. Tuy nhiên việc cho vay đối tượng học sinh, sinh viên cũng gặp không ít
khó khăn và rủi ro như khi sinh viên ra trường không tìm được việc làm,
không có khả năng trả nợ, hoặc có tư tưởng xem đó như là phần hỗ trợ của nhà
nước không cần phả trả,… cho nên việc tìm ra giải pháp để phòng ngừa rủi ro
là thật sự cần thiết.
Huyện Cù Lao Dung là một cù lao lớn nằm trên sông Hậu, được hình
thành vào năm 2002. Vì nằm trên cù lao nên kinh tế ở đây chủ yếu là nông
nghiệp và việc phát triển kinh tế cũng như cơ sở hạ tầng gặp nhiều khó khăn.
Ngay sau đó vào năm 2004 Phòng giao dịch huyện Cù Lao Dung Ngân hàng
Chính Sách Xã Hội tỉnh Sóc Trăng được thành lập với sứ mệnh hỗ trợ tối đa
cho các đối tượng chính sách, thực hiện tốt chính sách “xóa đói giảm nghèo”
góp phần phát triển kinh tế. Qua nhiều năm huyện Cù Lao Dung không ngừng
phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng và đời sống người dân được cải thiện. Tuy
nhiên, nguồn nhân lực cần được chú trọng phát triển hơn nữa để bổ sung cho


địa phương những con người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kỹ luật tốt.
Nhưng vấn đề tài chính để cung cấp cho các bạn học sinh, sinh viên luôn là
điều trăn trở của các gia đình, thấu hiểu được điều này nên Phòng giao dịch
huyện Cù Lao Dung Ngân hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh Sóc Trăng luôn thực
hiện tốt chính sách cho vay học sinh, sinh viên để học sinh, sinh viên có điều
kiện để học tốt hơn. Nhưng Phòng giao dịch huyện Cù Lao Dung Ngân hàng
Chính Sách Xã Hội tỉnh Sóc Trăng cũng gặp không ít khó khăn trong việc thu

hồi nợ bởi nhiều nguyên nhân khác nhau, như: ý thức trả nợ của học sinh, sinh
viên còn kém, sự phối hợp giữa cán bộ ngân hàng và các bên liên quan chưa
chặt chẽ và các nguyên nhân khách quan khác.
Vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Phân tích rủi ro cho vay học sinh sinh viên
tại Phòng giao dịch huyện Cù Lao Dung Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
tỉnh Sóc Trăng” để thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro cho vay học sinh sinh viên tại Phòng giao dịch huyện Cù
Lao Dung Ngân hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro cho
vay học sinh sinh viên cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại Phòng giao dịch
huyện Cù Lao Dung Ngân hàng Chính Sách Xã Hội Tỉnh Sóc Trăng từ năm
2011 đến tháng 6 năm 2014.
Đánh giá rủi ro cho vay học sinh, sinh viên tại Phòng giao dịch huyện Cù
Lao Dung Ngân hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh Sóc Trăng.
Đề ra một số giải pháp hạn chế rủi ro đối với chương trình tín dụng học
sinh sinh viên tại Phòng giao dịch huyện Cù Lao Dung Ngân hàng Chính Sách
Xã Hội tỉnh Sóc Trăng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian:
Thời gian thu thập số liệu từ năm 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ 11/08/2014 đến 17/11/2014


1.3.2 Phạm vi về không gian:
Đề tài thực hiện tại Phòng giao dịch huyện Cù Lao Dung Ngân hàng

Chính Sách Xã Hội tỉnh Sóc Trăng.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu:
Rủi ro tín dụng học sinh sinh viên của ngân hàng.


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm cho vay học sinh, sinh viên
Cho vay HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy
động để cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại
học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các
cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam vay nhằm góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của
HSSV trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí, chi phí mua
sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
2.1.2 Những quy định chung về cho vay học sinh, sinh viên của
Ngân hàng chính sách xã hội
2.1.2.1 Đối tượng cho vay
HSSV có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc
tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào
tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam,
gồm:
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
- Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các
đối tượng:
+ Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
+ Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150%
mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của

pháp luật.
- Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn,
bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
2.1.2.2 Điều kiện cho vay
HSSV đang sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi
cho vay. Nơi cư trú hợp pháp của người vay vốn là nơi người đó thường xuyên
sinh sống. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người vay vốn theo
quy định thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống được UBND xã, nơi


quản lý hộ gia đình đang sinh sống xác nhận. HSSV có hoàn cảnh khó khăn
được UBND cấp xã nơi hộ gia đình của HSSV sinh sống xác nhận.
HSSV khi xin xét duyệt phải có các loại giấy sau:
- Đối với HSSV năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác
nhận được vào học của nhà trường.
- Đối với sinh viên năm thứ 2 trở đi phải có Giấy xác nhận của nhà
trường theo mẫu quy định và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành
vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu...
2.1.2.3 Phương thức cho vay
Việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực hiện theo phương
thức cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp
vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội. Trường hợp
học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng
người còn lại không có khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân
hàng chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.
2.1.2.4 Mức vốn cho vay
Mức cho vay cụ thể đối với từng HSSV được xác định căn cứ vào khả
năng tài chính của Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) và nhu cầu vay
vốn của người vay, nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa theo quy định

của Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ. Mức cho vay tối đa:
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 25/08/2009 đối với mỗi HSSV là 800.000
đồng/tháng tương đương 8.000.000 đồng/năm học;
Từ ngày 26/08/2009 đến ngày 14/11/2010 đối với mỗi HSSV là 860.000
đồng/tháng tương đương 8.600.000 đồng/năm học;
Từ ngày 15/11/2010 đến ngày 31/07/2011 đối với mỗi HSSV là 900.000
đồng/tháng tương đương 9.000.000 đồng/năm học;
Từ ngày 01/08/2011 đến ngày 31/07/2013 đối với mỗi HSSV là
1.000.000 đồng/tháng tương đương 10.000.000 đồng/năm học;
Từ ngày 01/08/2013 áp dụng mức cho vay mới đối với mỗi HSSV là
1.100.000 đồng/tháng tương đương 11.000.000 đồng/năm học.
2.1.2.5 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận
món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được thõa thuận trong
Khế ước nhận nợ.


Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ
Thời hạn phát tiền vay: là khoảng thời gian tính từ ngày người vay nhận
món vay đầu tiên cho đến ngày HSSV kết thúc khóa học, kể cả thời gian
HSSV được nhà trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết
quả học tập (nếu có).
Trong thời hạn phát tiền vay, người vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền
vay; lãi tiền vay được tín kể từ ngày người vay nhận món tiền đầu tiên đến
ngày trả nợ gốc.
Thời hạn trả nợ: Là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay trả
món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi. Người vay và ngân hàng thỏa
thuận hạn trả nợ cụ thể nhưng không vượt quá thời hạn trả nợ tối đa được qui
định cụ thể như sau:
- Đối với các chương trình đào tạo có thời hạn đến một năm, thời hạn trả

nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay.
- Đối với các chương trình đào tạo trên một năm, thời hạn trả nợ tối đa
bằng thời hạn phát tiền vay.
Trường hợp hộ gia đình vay vốn cho nhiều sinh viên HSSV cùng một
lúc, nhưng thời hạn ra trường từng HSSV khác nhau, thì thời hạn vay được
xác định theo HSSV có thời hạn còn phải theo học tại trường dài nhất.
Theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 của Thủ tướng
Chính phủ và Công văn 2162A/NHCS-TD ngày 02 tháng 10 năm 2007 của
Tổng Giám đốc NHCSXH “Về việc Hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học
sinh, sinh viên theo Quyết định 157/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 của Thủ tướng
Chính phủ.
2.1.2.6 Lãi suất cho vay
Các khoản cho vay từ 01/8/2011 trở đi được áp dụng lãi suất cho vay
0,65%/tháng; Lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Các khoản cho vay từ 31/7/2011 trở về trước còn dư nợ đến ngày
31/7/2011 vẫn được áp dụng lãi suất cho vay đã ghi trên hợp đồng tín dụng
hoặc sổ TK&VV hoặc khế ước nhận nợ cho đến khi thu hồi hết nợ.
2.1.2.7 Hồ sơ cho vay
Cho vay thông qua hộ gia đình:
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay kèm Giấy xác
nhận của nhà trường đối với sinh viên năm thứ hai trở đi (bản chính) hoặc giấy


báo nhập học đối với sinh viên năm thứ nhất (bản chính hoặc bản photo có
công chứng).
Danh sách hộ gia đình có HSSV đề nghị vay vốn NHCSXH
Biên bản họp Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV)
Thông báo phê duyệt cho vay .
Cho vay trực tiếp HSSV tại NHCSXH: HSSV mồ côi cả cha và mẹ hoặc
chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không còn khả năng lao động

được vay vốn và trả nợ trực tiếp tại NHCSXH nơi địa bàn nhà trường đóng trụ
sở.
Người vay viết giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của nhà trường đang
theo học tại trường và là HSSV mồ côi có hoàn cảnh khó khăn (bản chính) và
giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản photo có công chứng) gửi NHCSXH
nơi nhà trường đóng trụ sở.
Nhận được hồ sơ xin vay, NHCSXH xem xét cho vay, thu hồi nợ (gốc,
lãi) và thực hiện các nội dung khác theo qui định
2.1.2.8 Tổ chức giải ngân
Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện một năm 2 lần vào các kỳ
học: Số tiền giải ngân từng lần căn cứ vào mức cho vay tháng và số tháng của
từng học kỳ. Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học được sử
dụng làm căn cứ giải ngân cho 2 lần của năm học đó. Để giải ngân cho năm
học tiếp theo phải có Giấy xác nhận mới của nhà trường.
Đến kỳ giải ngân, người vay mang chứng minh nhân dân, sổ vay vốn
đến điểm giao dịch quy định của NHCSXH để nhận tiền vay. Trường hợp,
người vay không trực tiếp đến nhận tiền vay được uỷ quyền cho thành viên
trong hộ lĩnh tiền nhưng phải có giấy uỷ quyền có xác nhận cuả UBND cấp
xã. Mỗi lần giải ngân, cán bộ Ngân hàng ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu
người vay ký xác nhận tiền vay theo quy định.
NHCSXH có thể giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho người
vay theo phương thức NHCSXH nơi cho vay chuyển tiền cho HSSV nhận tiền
mặt tại trụ sở NHCSXH nơi gần trường học của HSSV hoặc chuyển khoản
cho HSSV đóng học phí cho nhà trường theo đề nghị của người vay.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho HSSV khi sử dụng vốn vay đóng học phí
và trang trải các khoản chi phí cho học tập, đồng thời hỗ trợ cho gia đình khi
vay và chuyển tiền vay không phải chịu chi phí khi chuyển tiền cho HSSV,
HSSV không phải bảo quản tiền mặt nên đảm bảo an toàn và được hưởng lãi



theo mức lãi suất không kỳ hạn tính trên số dư của tài khoản thẻ, NHCSXH đã
ký hợp đồng hợp tác với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam (Agribank) và Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
(Vietinbank) về việc phát hành thẻ để thực hiện giải ngân cho vay Chương trình
tín dụng HSSV. Để được giải ngân qua thẻ thì HSSV phải có thẻ tại Agribank
hoặc Vietinbank. HSSV chưa có thẻ sẽ được Agribank hoặc Vietinbank cấp thẻ
miễn phí.
2.1.2.9 Thu lãi và nợ gốc
Thu nợ gốc:
Việc thu nợ gốc được thực hiện theo phân kỳ trả nợ đã thoả thuận trong
sổ vay vốn.
Trường hợp người vay có khó khăn chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ
hạn trả nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.
Thu lãi:
Lãi tiền vay được tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên đến
ngày trả hết nợ gốc. NHCSXH thoả thuận với người vay trả lãi theo tháng
trong thời hạn trả nợ.
Đối với các khoản nợ quá hạn, thu nợ gốc đến đâu thì thu lãi đến đó;
trường hợp người vay thực sự khó khăn có thể ưu tiên thu gốc trước thu lãi
sau.
2.1.2.10 Giảm lãi tiền vay
Số tiền lãi được giảm khi trả nợ trước hạn
Số tiền lãi được giảm tính trên số tiền gốc trả nợ trước hạn và thời gian
trả nợ trước hạn của người vay. Mức lãi suất được giảm bằng 50% lãi suất cho
vay. Số tiền lãi được giảm cho mỗi lần trả nợ trước hạn được tính theo công thức
sau:
Số
lãi
giảm


tiền

Số tiền gốc

được = trả

Số

nợ X trả

trước hạn

ngày
nợ x

trước hạn

Lãi suất cho vay
(%/tháng)

x

50%

30 ngày

Số ngày trả nợ trước hạn được tính từ ngày trả nợ đến ngày trả nợ cuối
cùng ghi trên sổ vay vốn. Trường hợp thời hạn trả nợ chưa ghi trên sổ vay vốn
thì ngày trả nợ cuối cùng là ngày cuối cùng của thời gian trả nợ tối đa theo quy
định tại Công văn số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 của Tổng giám đốc



NHCSXH về Hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên. Đối
với những HSSV đã được kéo dài thời hạn trả nợ do đi nghĩa vụ quân sự, nếu trả
nợ trước hạn vẫn được thực hiện giảm lãi tiền vay theo quy định hiện hành.
Thực hiện trả tiền lãi được giảm
Thoái trả tiền lãi được giảm tính một lần khi người vay trả hết nợ cho
NHCSXH (cả gốc và lãi) và không vượt quá tổng số lãi tiền vay phải trả của
khế ước đó, cụ thể:
- Trường hợp tổng số lãi được giảm nhỏ hơn hoặc bằng số tiền lãi còn
phải trả, Ngân hàng thực hiện khấu trừ trực tiếp vào số lãi còn phải trả.
- Trường hợp tổng số lãi được giảm lớn hơn số lãi còn phải trả, Ngân
hàng thực hiện thoái trả cho khách hàng phần chênh lệch giữa số lãi được
giảm với số lãi còn phải trả, nhưng số thoái trả không được vượt quá tổng số
tiền lãi người vay đó trả.
2.1.2.11 Gia hạn nợ
Đến thời điểm trả nợ cuối cùng, nếu người vay có khó khăn khách quan
chưa trả được nợ thì được NHCSXH cho gia hạn nợ.
Thủ tục gia hạn nợ: người vay viết giấy đề nghị gia hạn nợ gửi NHCSXH
nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ.
Thời gian cho gia hạn nợ: tuỳ từng trường hợp cụ thể, ngân hàng có thể
cho gia hạn một hay nhiều lần cho một khoản vay, nhưng thời gian gia hạn nợ
tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ.
2.1.3 Các chỉ số đo lƣờng rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này càng thấp tức là chất lượng tín dụng càng cao.
Công thức:
Nợ xấu
Nợ xấu trên tổng dư nợ =


x 100%
Tổng dư nợ

Đây là các chỉ số thường dùng để đo lường rủi ro tín dụng của một ngân
hàng. Nhưng do NHCSXH là một ngân hàng đặc biệt nên nợ xấu không phân
theo nhóm như các ngân hàng thương mại (nợ xấu gồm nợ nhóm 3, 4, 5 ) và
nợ xấu của NHCSXH được tính theo công thức:


Nợ xấu = Nợ quá hạn + Nợ khoanh
Theo quyết định số 50/20/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: V/v ban
hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng chính sách xã hội:
Nợ khoanh: nợ khoanh là những khoản nợ được chờ xử lý, những món
nợ này sẽ không tính lãi kể từ ngày khoanh nợ. Khách hàng được khoanh nợ
khi mức độ thiệt hại về vốn và tài sản từ 40-100% so với tổng vốn thực hiện
dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh. Thời gian khoanh nợ tối đa là 3
năm (nếu thiệt hại về vốn và tài sản từ 40-80%); 5 năm (nếu thiệt hại từ 80100%). Trong trường hợp hết thời gian khoanh nợ mà khách hàng vay vẫn gặp
khó khăn, chưa có khả năng trả nợ sẽ được xem xét tiếp tục cho khoanh nợ với
thời gian tối đa không vượt quá thời gian đã được khoanh nợ lần trước theo
quyết định của các cấp thẩm quyền.
Nợ quá hạn: nợ quá hạn là những khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay áp dụng đối với tất cả các chương trình tín dụng đối với tất cả các
chương trình tín dụng đang được áp dụng thực hiện tại NHCSXH Việt Nam.
Mặt khác do đề tài chỉ nghiên cứu về tín dụng cho vay HSSV, vì chương
trình này mới được ngân hàng thực hiện vào những năm gần đây nên chỉ mới
phát sinh nợ quá hạn chưa phát sinh nợ khoanh đồng nghĩa là chưa có nợ xấu
HSSV. Chính vì thế ở đề tài này chỉ số rủi ro tín dụng chỉ phân tích được chỉ

số nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Mặc dù chỉ số này không phản ánh hết toàn bộ
chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng nhưng nó cũng nói lên được
phần nào về khả năng gặp rủi ro khi cho vay HSSV của ngân hàng.
2.1.3.2 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho biết nợ quá hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
dư nợ, góp phần đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng
nhỏ thì càng tốt và ngược lại.
Công thức:
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ =

x 100%
Tổng dư nợ


2.1.3.3 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá tình hình thu nợ của Ngân hàng. Hệ số này phản
ánh trong một thời kì với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu được
bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.

Công thức:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay

2.1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, nó
phản ánh số vốn đầu tư được vay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay

vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng càng nhanh, luân chuyển
liên tục đạt hiệu quả cao.
Công thức:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Trong đó:
Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ)/2
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tổng kết năm, báo cáo tài chính, tổ kế
toán, tổ tín dụng nghiệp vụ ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Trên cơ sở những số liệu đã thu thập được, sử dụng một số phương pháp
phổ biến để phân tích và đánh giá kết quả như phương pháp so sánh số tương
đối, phương pháp so sánh số tuyệt đối và phương pháp đánh giá qua tỷ số tài
chính.


×