Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.75 KB, 88 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................i
CHƯƠNG I: TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỌC SINH SINH
VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI................................................................................................................................4
1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách Xã hội..................................................4
1.2. Chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn................6
1.2.1 Mục đích tín dụng................................................................................................6
1.2.2 Đối tượng và điều kiện tham gia tín dụng.........................................................6
1.2.2.1. Đối tượng HSSV được vay vốn.......................................................................6
1.2.2.2. Điều kiện tham gia tín dụng :........................................................................7
1.2.3. Nội dung tham gia tín dụng...............................................................................7
1.2.3.1. Phương thức cho vay:.....................................................................................7
1.2.3.2. Mức vốn cho vay:............................................................................................8
1.2.3.3. Thời hạn cho vay:............................................................................................8
1.2.3.4. Lãi suất cho vay:..............................................................................................8
1.2.3.5. Hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, trả nợ:.....................................9
1.2.3.6. Trả nợ gốc và lãi tiền vay:..............................................................................9
1.2.3.7. Ưu đãi lãi suất trong trường hợp trả nợ trước hạn:....................................9
1.2.3.8. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ q hạn:..............9
1.2.4 Tổ chức cơng tác tín dụng:.................................................................................9
1.Hội đồng quản trị:.....................................................................................................9
1.3 Quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn.....................11
1.3.1. Khái niệm quản lý tín dụng cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn
......................................................................................................................................11
1.3.2. Nội dung quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn
......................................................................................................................................12
1.3.2.1. Quản lý cơng tác bình xét đối tượng vay vốn:............................................12
1.3.2.3. Quản lý nguồn vốn........................................................................................15
1.3.2.4. Quản lý thủ tục vay vốn tại NHCSXH........................................................15


sẽ tiến hành giải ngân nguồn vốn..............................................................................15
1.3.2.6.Sự phối kết hợp của các bộ nghành có liên quan:.......................................17

i


1.3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn.............................................................................................................18
1.3.3.1.Tiêu chí định tính...........................................................................................18
1.3.3.2.Tiêu chí định lượng........................................................................................18
Thứ Hai, Tỷ lệ HSSV có hồn cảnh khó khăn được vay vốn ngân hàng.............19
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tín dụng cho Học sinh sinh
viên có hồn cảnh khó khăn......................................................................................21
1.4. Sự cần thiết tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại Ngân hàng chính sách xã hội......................................................22
1.4.1. Sự gia tăng đối tượng vay vốn tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn.............................................................................................................22
1.4.4. Kinh nghiệm của một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. .25
1.4.4.1. Kinh nghiệm của một số nước......................................................................25
1.4.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.............................................................26
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHỆ AN...............................................................28
2.2.Giới thiêu tổng quan về Ngân hàng CSXH Tỉnh Nghệ An...............................29
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................29
2.2.2 Chương trình tín dụng HSSV hiện nay...........................................................31
2.3. Thực trạng quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn
tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An.......................................................................................32
2.3.1. Quản lý cơng tác bình xét và xác nhận đối tượng vay vốn:..........................32
2.3.3. Quản lý nguồn vốn...........................................................................................34
2.3.4. Quản lý thủ tục vay vốn tại NHCSXH...........................................................34
2.3.6. Sự phối kết hợp của các bộ nghành có liên quan:.........................................36

2.4.1 Quy mơ vay vốn.................................................................................................37
2.4.2 Xét hiệu quả sử dụng vốn vay..........................................................................39
2.4.3. Xét hiệu quả về trả nợ vay:..............................................................................40
2.5 Đánh giá cơng tác quản lý tín dụng cho HSSV có hồn cảnh khó khăn tại
NHCSXH Tỉnh Nghệ An............................................................................................41
2.5.1 Những mặt được................................................................................................41
2.5.2 Những hạn chế...................................................................................................43
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế.....................................................................48
CHƯƠNG III: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỌC SINH SINH
VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI NHCSXH TỈNH NGHỆ AN...........52
ii


3.1 Quan điểm, mục tiêu tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có
hồn cảnh khó khăn....................................................................................................52
3.1.1 Quan điểm về tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn.............................................................................................................52
3.1.2 Mục tiêu và chỉ tiêu tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có
hồn cảnh khó khăn...................................................................................................52
3.2 Các giải pháp tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An............................................................54
3.2.1 Hồn thiện quy trình xác định đối tượng vay vốn.........................................54
3.2.2. Lập kế hoạch tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn.......54
3.2.3. Tổ chức quản lý sử dụng nguồn vốn và thu hồi vốn.....................................55
3.2.4. Hoàn thiện quản lý thủ tục hành chính khi cho vay.....................................57
3.2.5. Điều chỉnh mức cho vay, lãi suất cho vay phù hợp với thực tiễn.................57
3.2.6. Phát huy hơn nữa chức năng tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương
và hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp trong việc chỉ đạo, tạo
điều kiện đối với hoạt động của NHCSXH Tỉnh Nghệ An.....................................59
3.2.7. Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc triển

khai thực hiện QĐ157 của thủ tướng chính phủ.....................................................60
3.2.8. Nâng cao chất lượng hoạt động nhận ủy thác của tổ tiết kiệm vay vốn, hội,
đoàn thể các cấp trong việc triển khai chương trình cho vay, đặc biệt cho vay
Học sinh sinh viên.......................................................................................................62
3.2.9. Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện thơng tin
đại chúng về mục đích, ý nghĩa cũng như kết quả đạt được của chương trình tín
dụng học sinh sinh viên..............................................................................................63
3.2.10 Nâng cao hiệu quả , chất lượng công tác đào tạo, tập huấn cho cán bộ
ngân hàng về tín dụng cho học sinh sinh viên..........................................................64
3.2.11. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin....................................................65
3.3.Kiến Nghị...............................................................................................................66
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ...................................................................................66
3.3.2. Đối với Bộ tài chính..........................................................................................67
3.3.3. Đối với Bộ giáo dục và Bộ thông tin tuyên truyền.........................................68
3.3.4. Đối với liên ngành Giáo dục và đào tạo, Lao động thương binh và xã hội
và Ngân hàng Chính sách xã hội...............................................................................68
3.3.5. Kiến nghị với chính quyền địa phương..........................................................69
iii


3.3.6. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam...............................71
KẾT LUẬN.................................................................................................................72

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH: Ngân hàng Chính sách xã hội
Tổ TK&VV: Tổ Tiết kiệm và vay vốn
UBND: ủy ban nhân dân
HSSV: Học sinh sinh viên
XĐGN: Xóa đói giảm nghèo
HĐQT: Hội Đồng quản trị

BLĐTBXH: Bộ Lao động thương binh xã hội
TD: Tín dụng
THCS: Trung học cơ sở
TCCN: Trung cấp chuyên nghiệp
PTTH: Phổ thông trung học

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 : Báo cáo quy mô nguồn vốn, cho vay từ năm 2007-2010...............37
Bảng 2.2 : Tỷ lệ HSSV có HCKK vay vốn NHCSXH qua các năm...............39
Bảng 2.3 : Tình hình Nợ quá hạn cho vay đối với HSSV...............................41

v


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
2.1 Mục tiêu nghiên cứu:
2.2 Nhiệm vụ của đề tài
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
5. Những đóng góp của luận văn.
5.1 Giá trị khoa học
5.2 Giá trị ứng dụng
6. Kết cấu nội dung nghiên cứu

Luận văn gồm 3 chương:
-

Chương 1: Tín dụng và quản lý tín dụng cho sinh sinh viên có hồn cảnh
khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

-

Chương 2: Thực trạng quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An.

-

Chương 3: Tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An.

i


CHƯƠNG I
TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỌC SINH
SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.
1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách Xã hội
1.2.

Chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên có hồn cảnh khó

khăn.
1.2.1 Mục đích tín dụng

1.2.2 Đối tượng và điều kiện tham gia tín dụng
1.2.2.1. Đối tượng HSSV được vay vốn
1.2.2.2. Điều kiện tham gia tín dụng :
1.2.3. Nội dung tham gia tín dụng
1.2.3.1. Phương thức cho vay:
1.2.3.2. Mức vốn cho vay:
1.2.3.3. Thời hạn cho vay:
1.2.3.4. Lãi suất cho vay:
1.2.3.5. Hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, trả nợ:
1.2.3.6. Trả nợ gốc và lãi tiền vay:
1.2.3.7. Ưu đãi lãi suất trong trường hợp trả nợ trước hạn:
1.2.3.8. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn:
1.2.4 Tổ chức cơng tác tín dụng:

1.3 Quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn
1.3.1. Khái niệm quản lý tín dụng cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh
khó khăn
1.3.2. Nội dung quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh
khó khăn
1.3.2.1. Quản lý cơng tác bình xét đối tượng vay vốn:

ii


1.3.2.2. Quản lý mục đích sử dụng vốn vay, trả nợ vay của đối tượng vay vốn

1.3.2.3. Quản lý nguồn vốn
1.3.2.4. Quản lý thủ tục vay vốn tại NHCSXH
1.3.2.5. Quản lý sự hoạt động của các tổ chức nhận ủy thác, Tổ tiết kiệm
và vay vốn.

1.3.2.6.Sự phối kết hợp của các bộ nghành có liên quan
1.3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn.
1.3.3.1.Tiêu chí định tính
 Mức độ cơng khai của chương trình tín dụng học sinh sinh viên
dụng đối với HSSV.
 Xét đúng đối tượng vay vốn

1.3.3.2.Tiêu chí định lượng
- Thứ nhất, Quy mơ tín dụng HSSV có hồn cảnh khó khăn
Thứ Hai, Tỷ lệ HSSV có hồn cảnh khó khăn được vay vốn ngân hàng.
- Thứ ba, Tỷ lệ HSSV vay vốn thốt khỏi khó khăn
-

Thứ tư, Tỷ lệ HSSV sử dụng vốn vay đúng mục đích

-

Thứ Năm, Tỷ lệ nợ quá hạn

-

Thứ Sáu,Tỷ trọng dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng đối
với HSSV.

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tín dụng cho Học
sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn
- Nhân tố xã hội: Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cho vay HSSV là các tác
nhân trực tiếp tham gia quan hệ với NHCSXH. Đó là HSSV, các tổ chức Hội
đoàn thể và các Tổ TK & VV.

- Công tác quản trị điều hành của NHCSXH
- Chất lượng nhân sự:
- Công tác thông tin.

1.4. Sự cần thiết tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có
hồn cảnh khó khăn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

iii


1.4.1. Sự gia tăng đối tượng vay vốn tín dụng cho học sinh sinh viên có
hồn cảnh khó khăn.
1.4.2. Tín dụng học sinh sinh viên là một chương trình tín dụng phức
tạp
1.4.3. Những bất cập trong thực hiện chính sách tín dụng cho học sinh
sinh viên hiện nay.
Thứ nhất: Cơng tác phổ biến chủ trương, chính sách cho vay HSSV chưa
rộng rãi.
Thứ hai: Tiêu chí để xác định đúng đối tượng vay vốn chưa cụ thể, rõ ràng.
Thứ ba: Sự phối hợp giữa NHCSXH với Nhà trường chưa chặt chẽ, thống nhất
Thứ tư: Bất cập trong thủ tục vay vốn tại Ngân hàng

1.4.4. Kinh nghiệm của một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
1.4.4.1. Kinh nghiệm của một số nước
♦ Tại Trung Quốc
♦ Tại Thái Lan

1.4.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng cho HSSV có hồn cảnh khó khăn và các
đối tượng chính sách khác cần được trợ giúp từ phía nhà nước.

Thứ hai:Thực hiện việc cho vay thơng qua tổ, nhóm tương hỗ nhằm tăng
cường quản lý, giám sát lẫn nhau, hạn chế tình trạng sử dụng vốn vay khơng
đúng mục đích
Thứ ba: Lãi suất cho vay dần chuyển sang áp dụng cơ chế lãi suất thực
dương phù hợp với điều kiện thực tế hoạt động
Thứ tư: Công tác kiểm tra, kiểm sốt, duy trì kỷ cương là một vấn đề
quan trọng trong hoạt động tín dụng chính sách.

iv


CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO
HỌC SINH SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI
NHCSXH TỈNH NGHỆ AN
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHỆ AN
2.2.Giới thiêu tổng quan về Ngân hàng CSXH Tỉnh Nghệ An
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
2.2.2 Chương trình tín dụng HSSV hiện nay
2.3. Thực trạng quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó
khăn tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An.
2.3.1. Quản lý cơng tác bình xét và xác nhận đối tượng vay vốn:
2.3.2. Quản lý mục đích sử dụng vốn vay, trả nợ vay của đối tượng vay vốn
2.3.3. Quản lý nguồn vốn
1. Công tác lập kế hoạch nguồn vốn :
2. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn

2.3.4. Quản lý thủ tục vay vốn tại NHCSXH
2.3.5. Quản lý sự hoạt động của các tổ chức nhận ủy thác, Tổ tiết kiệm và
vay vốn.
2.3.6. Sự phối kết hợp của các bộ nghành có liên quan

2.4. Hiệu quả quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó
khăn tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An

2.4.1 Quy mô vay vốn
Về nguồn vốn:
Kết quả cho vay:
a. Xét cơ cấu dư nợ theo đối tượng được vay vốn
b. Xét cơ cấu dư nợ theo trình độ đào tạo
Tốc độ tăng trưởng tín dụng.

2.4.2 Xét hiệu quả sử dụng vốn vay
Tỷ lệ HSSV có hồn cảnh khó khăn được vay vốn ngân hàng.
Tỷ lệ hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích
Tỷ lệ HSSV vay vốn thốt khỏi khó khăn
v


2.4.3. Xét hiệu quả về trả nợ vay:
- Doanh số thu nợ
-

Tỷ lệ nợ quá hạn

2.5 Đánh giá công tác quản lý tín dụng cho HSSV có hồn cảnh khó
khăn tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An.
2.5.1 Những mặt được
 Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh đã tích cực tham mưu cho UBND tỉnh, Ban
đại diện HĐQT tỉnh ban hành nhiều văn bản để chỉ đạo thực hiện; tổ chức tập
huấn đến cán bộ của NHCSXH trong toàn tỉnh



Thực hiện nhiều biện pháp để củng cố và nâng cao chất lượng hoạt

động của các tổ TK&VV, của hoạt động ủy thác với các tổ chức hội đoàn thể các
cấp, của các Tổ giao dịch lưu động và điểm giao dịch tại xã.
Phối hợp với các cơ quan thơng tấn, báo chí trong tỉnh cũng như các cơ quan báo
đài từ trung ương để tuyên truyền sâu rộng nội dung của chương trình để mọi
người dân cũng như các cấp tham gia biết để vừa phối hợp vừa giám sát, đảm bảo
chương trình được thực hiện cơng khai dân chủ, kịp thời phát hiện những tồn tại
thiếu sót và khắc phục.
 Kiểm tra, giám sát q trình thực hiện chương trình tín dụng đối với học sinh,
sinh viên không chỉ riêng NHCSXH mà là trách nhiệm của chính quyền, các ban,
ngành liên quan từ trung ương đến địa phương từ khâu bình xét, xác nhận, phê
duyệt đối tượng vay vốn, kiểm tra sử dụng vốn vay đến khâu kiểm tra, đôn đốc
việc chấp hành trả nợ cho Nhà nước khi nợ đến hạn

2.5.2 Những hạn chế
 Tỷ lệ nợ quá hạn cao


Về nguồn vốn: Ngân hàng Chính sách xã hội cịn bị động cân đối về tạo lập
nguồn vốn để cho vay.

 Về sử dụng vốn: số HSSV thuộc đối tượng vay vốn của tất cả các trường trong cả
nước thì con số này chiếm tỷ lệ thấp
 Cho vay chưa đúng đối tượng:
Hạn chế trong việc kiểm tra sử dụng vốn vay:


Hạn chế về thủ tục hành chính:

vi


 Hạn chế về khả năng thu hồi vốn:

2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế
Thứ nhất, phải kể đến những khó khăn mà NHCSXH gặp phải khi nhận
bàn giao từ quỹ tín dụng đào tạo từ NHCT.
Thứ hai, về phía Chính phủ chưa có cơ chế quy định về việc bảo đảm có
việc làm đối với các sinh viên sau khi ra trường, do vậy những sinh viên chưa
tìm được việc làm sẽ khơng có nguồn thu nhập để trả nợ.
Thứ ba, về phía nhà trường chưa quan tâm đến nhiều tới việc xác nhận
hướng dẫn thủ tục và theo dõi, giám sát sử dụng vốn vay của HSSV.
Thứ tư, do thời gian vay vốn dài, số tiền vay nhận theo từng kỳ nhỏ lẻ nên
Tổ trưởng khó quản lý, theo dõi trong suốt thời gian vay vốn của hộ gia đình.
Thứ năm, về phía hội đồn thể, chính quyền địa phương: Chưa theo dõi
về mảng cho vay HSSV. Việc dự báo số lượng HSSV của các hộ gia đình khó
khăn đột xuất vay vốn tín dụng tại các địa phương cịn nhiều khó khăn.
Thứ sáu, về nguồn vốn: Để sinh viên nghèo có thể tiếp cận được nguồn
vốn ưu đãi của chương trình tín dụng này, bên cạnh nguồn vốn chính của Nhà
nước cần khai thác, thu hút thêm nguồn từ các tổ chức nước ngoài và quy định
ngân sách địa phương hàng năm hỗ trợ, bổ sung để NHCSXH cho vay.
Thứ bẩy, công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến chính sách của một số
trường, địa phương cịn hạn chế. Một số hộ gia đình cịn chưa nắm được thơng
tin về chính sách này, khơng dám vay vốn vì lo ngại việc trả nợ.

vii


CHƯƠNG III

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỌC SINH
SINH VIÊN CĨ HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI NHCSXH
TỈNH NGHỆ AN.
3.1 Quan điểm, mục tiêu tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh
viên có hồn cảnh khó khăn
3.1.1 Quan điểm về tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên
có hồn cảnh khó khăn.
 Bảo đảm tính cơng bằng trong tiếp cận vốn vay
 Bảo đảm tính hiệu quả trong tiếp cận vốn vay
 Bảo đảm tính minh bạch, công khai trong tiếp cận vốn vay
 Bảo đảm tính liên kết các bên trong thực hiện chương trình vay vốn

3.1.2 Mục tiêu và chỉ tiêu tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh
viên có hồn cảnh khó khăn.
 Đảm bảo cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn đều được đi
học
Tránh gây thất thốt và lãng phí nguồn vốn ưu đãi, nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn vay.

3.2 Các giải pháp tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên
có hồn cảnh khó khăn tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An
3.2.1 Hồn thiện quy trình xác định đối tượng vay vốn
3.2.2. Lập kế hoạch tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn
3.2.3. Tổ chức quản lý sử dụng nguồn vốn và thu hồi vốn
3.2.4. Hoàn thiện quản lý thủ tục hành chính khi cho vay
3.2.5. Điều chỉnh mức cho vay, lãi suất cho vay phù hợp với thực tiễn
3.2.6. Phát huy hơn nữa chức năng tham mưu cấp ủy, chính quyền địa
phương và hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp trong

viii



việc chỉ đạo, tạo điều kiện đối với hoạt động của NHCSXH Tỉnh Nghệ
An.
3.2.7. Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan liên quan trong
việc triển khai thực hiện QĐ157 của thủ tướng chính phủ.
3.2.8. Nâng cao chất lượng hoạt động nhận ủy thác của tổ tiết kiệm vay
vốn, hội, đoàn thể các cấp trong việc triển khai chương trình cho vay,
đặc biệt cho vay Học sinh sinh viên.
3.2.9. Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện
thơng tin đại chúng về mục đích, ý nghĩa cũng như kết quả đạt được của
chương trình tín dụng học sinh sinh viên.
3.2.10 Nâng cao hiệu quả , chất lượng công tác đào tạo, tập huấn cho
cán bộ ngân hàng về tín dụng cho học sinh sinh viên.
3.2.11. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
3.3.Kiến Nghị
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ
3.3.2. Đối với Bộ tài chính
3.3.3. Đối với Bộ giáo dục và Bộ thông tin tuyên truyền
3.3.4. Đối với liên ngành Giáo dục và đào tạo, Lao động thương binh và
xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội.
3.3.5. Kiến nghị với chính quyền địa phương
3.3.6. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam

KẾT LUẬN

ix


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua 3 năm thực hiện Chương trình tín dụng đối với Học sinh sinh viên theo
QĐ 157/2007/QĐ-TTg trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, có thể khẳng định rằng: Đây
là một chủ trương lớn, đúng đắn, thể hiện tính nhân văn của Đảng và Nhà nước,
được đông đảo quần chúng nhân dân đồng tình ủng hộ.
Với mục tiêu “ khơng để bất kỳ một học sinh sinh viên nào phải bỏ học vì
thiếu tiền đóng học phí” theo đúng tinh thần chỉ đạo của thủ tướng chính phủ.
Trong 3 năm qua, các cấp, các ngành , các đơn vị từ cấp Tỉnh đến cơ sở đã phối
hợp chặt chẽ, nỗ lực cố gắng để thu hút và tạo lập, quản lý nguồn vốn để thực
hiện cho vay.
Đến nay, với dư nợ cho vay hơn 2.200 tỷ đồng, đã giúp cho 121 ngàn sinh viên
là con em của gần 110 nghìn hộ gia đình là hộ nghèo, hộ gia đình chính sách , hộ
gia đình có hồn cảnh khó khăn trong tồn Tỉnh có cơ hội đến trường, tiếp tục
học tập.
Mặc dù tổ chức quản lý nguồn vốn lớn, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân
hàng năm cao, trên 40% Song NHCSXH Tỉnh Nghệ An đã thể hiện một cách có
hiệu quả, đúng chủ trương, chính sách của Nhà nước. Vốn vay cơ bản đến đúng
đối tượng, tổ chức sử dụng hiệu quả, bảo toàn nguồn vốn của Nhà nước.
Kết quả thực hiện chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên trên địa
bàn Tỉnh Nghệ An trong thời gian qua đã góp phần thực hiện có hiệu quả chính
sách an sinh xã hội, đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước và Tỉnh nhà, là điều
kiện để con em hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình gặp hồn cảnh khó khăn được
vay vốn đảm bảo học tập, phát huy truyền thống hiếu học của gia đình, của quê
hương Nghệ An.
Bên cạnh đó, việc triển khai thực hiện chương trình tín dụng học sinh sinh viên
trong thời gian qua vẫn cịn có những tồn tại, hạn chế và khó khăn nhất định,
như:

1



- Công tác thông tin tuyên truyền, công tác kiểm tra, giám sát tại một số địa
phương thực hiện chưa tốt, tình trạng cho vay sai đối tượng, vốn vay sử dụng sai
mục đích , vẫn cịn nợ q hạn mặc dù tỷ lệ khơng cao,
- Các vấn đề khó khăn liên quan đến thực hiện Chương trình: Việc xác định tiêu
chí hộ cận nghèo nhất là hộ có hồn cảnh khó khăn về tài chính cịn nhiều bất
cập; cơng tác thu hồi nợ cịn gặp nhiều khó khăn do sinh viên tốt nghiệp chưa có
việc làm; nguồn lực cho vay còn bị động, chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu giải
ngân.
- Cơng tác bình xét cho vay ở tổ Tiết kiệm và vay vốn có nơi cịn thiếu cơng
khai, minh bạch.
Là cán bộ hiện đang công tác tại Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An
em xin được lựa chọn đề tài “ Tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh
viên có hồn cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An”
làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
2.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Trình bày khung lý thuyết hồn thiện quản lý tín dụng cho học sinh, sinh
viên có hồn cảnh khó khăn, đánh giá sâu sắc thực trạng cơng tác quản lý tín
dụng hiện nay tại Ngân hàng CSXH Tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở đó đưa ra các giải
pháp nhằm tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó
khăn trên địa bàn. Đồng thời khẳng định vai trị của chương trình tín dụng học
sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn, khẳng định chủ trương đúng đắn của Đảng
và Nhà nước trong việc thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh
xã hội.
2.2 Nhiệm vụ của đề tài
Đưa ra một số kiến nghị với NHCSXH, với Nhà nước, với các ngành liên
quan nhằm triển khai và thực hiện tốt các giải pháp tăng cường quản lý tín dụng
cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn,
3. Đối tượng nghiên cứu

Là chương trình tín dụng cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn.

2


4. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế:
phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác Lênin;
Thống kê; phân tích; Tổng hợp; so sánh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: trong khuôn khổ tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An.
- Thời gian nghiên cứu: kể từ khi thực hiên QĐ 157/2007/ QĐ-TTg của thủ
tướng chính phủ.
5. Những đóng góp của luận văn.
5.1 Giá trị khoa học
Trình bày khung lý thuyết hồn thiện quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên
có hồn cảnh khó khăn.
5.2 Giá trị ứng dụng
Đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có
hồn cảnh khó khăn. Đồng thời khẳng định chủ trương đúng đắn của Đảng và
Nhà nước ta trong việc thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh
xã hội.
6. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Luận văn gồm 3 chương:
-

Chương 1: Tín dụng và quản lý tín dụng cho sinh sinh viên có hồn cảnh
khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội.


-

Chương 2: Thực trạng quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An.

-

Chương 3: Tăng cường quản lý tín dụng cho học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn tại NHCSXH Tỉnh Nghệ An.

3


CHƯƠNG I
TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỌC SINH SINH VIÊN CĨ
HỒN CẢNH KHĨ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.
1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách Xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập theo Quyết định
số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ
nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức
lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ
Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về "xóa đói giảm
nghèo".
Hoạt động của NHCSXH là khơng vì mục đích lợi nhuận. Sự ra đời của
NHCSXH có vai trị rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi
của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều
kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước; hộ nghèo và các đối tượng chính sách có điều kiện gần gũi với các
cơ quan công quyền ở địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân

hơn.
Từ khi thành lập, chỉ có 3 chương trình tín dụng, nay đã được Chính phủ
giao 18 chương trình tín dụng trong nước và một số chương trình nhận ủy thác
của nước ngồi, mà chương trình nào cũng thiết thực, ý nghĩa. Đây thật sự là
niềm vui đối với các đối tượng chính sách vì họ tiếp tục có cơ hội tiếp cận
nguồn vốn ưu đãi chính thức của Nhà nước, nhất là dựa trên tiền đề thành công
của 7 năm hoạt động Ngân hàng Phục vụ người nghèo.
Hoạt động của NHCSXH đã và đang được tiếp tục xã hội hóa, ngoài số cán
bộ trong biên chế thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống NHCSXH từ Trung ương
đến tỉnh, huyện còn có sự phối hợp chặt chẽ với các tổ chức hội, đồn thể (Hội
Phụ nữ, Hội Nơng dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
4


Chí Minh), thực hiện nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn thông qua trên 200 ngàn
Tổ tiết kiệm và vay vốn tại khắp thôn, bản trong cả nước, với hàng trăm ngàn
cán bộ không biên chế đang sát cánh cùng ngân hàng trong cơng cuộc "xóa đói
giảm nghèo".
Chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác đã đến với 100% số xã trong cả nước; đã hỗ trợ vốn cho gần 11 triệu lượt
hộ nghèo; số khách hàng còn dư nợ là hơn 11 triệu khách hàng, tăng hơn 9 triệu
khách hàng so với 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ người nghèo; dư
nợ bình quân cho vay hộ nghèo tăng từ 2,5 triệu đồng/hộ năm 2002 lên 10 triệu
đồng/hộ vào cuối năm 2011.
Vốn tín dụng ưu đãi đã góp phần giúp gần 2,1 triệu hộ thoát khỏi ngưỡng
nghèo; thu hút được gần 2,5 triệu lao động có việc làm mới; xây dựng được hơn
2,5 triệu cơng trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; gần 2,3 triệu
học sinh, sinh viên; 100 nghìn căn nhà cho hộ gia đình vượt lũ ĐBSCL; trên
350 nghìn căn nhà cho hộ nghèo và các hộ chính sách chưa có nhà ở; hơn 85
nghìn lao động thuộc gia đình chính sách được vay vốn đi xuất khẩu lao động;

nợ xấu giảm dần từ 13,75% khi nhận bàn giao (theo kết quả kiểm kê nợ) xuống
còn 1,23% vào cuối năm 2011.
NHCSXH còn là thành viên chính thức của các tổ chức quốc tế: Hiệp hội tín
dụng nơng nghiệp nơng thơn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA) từ năm
2006; Hiệp hội Ngân hàng Phục vụ người nghèo (BWTP) từ năm 2007; Phong
trào tín dụng vi mơ tồn cầu (MCS) từ năm 1997. Ngồi ra, NHCSXH cịn hợp
tác với các tổ chức tài chính và phát triển quốc tế (Chính phủ, phi Chính phủ)
như: WB, ADB, AFD, JBIC, KFW, USAID, DFID, AusAID, DANIDA,... thu
hút vốn đầu tư hàng nghìn tỷ đồng. Hiện nay, NHCSXH đang hỗ trợ kỹ thuật
cho Ngân hàng Chính sách CHDCND Lào (NAYOBY).
Kết quả về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam đã được cộng đồng quốc tế
đánh giá cao. Với mục tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ đói nghèo mỗi năm là 2%, đến
cuối năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo ở mức 5,25%, NHCSXH sẽ tiếp tục phối hợp với
5


các cấp, các ngành, các tổ chức hội, đoàn thể xã hội hóa hoạt động; góp phần
thực hiện thành cơng chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và
tạo việc làm giai đoạn 2011 - 2015; quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, thực sự trở thành lực lượng kinh tế hữu hiệu nhằm ổn định chính trị - xã
hội của đất nước.
1.2. Chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn.
Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Nhà nước và của
toàn dân. Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển sự nghiệp giáo dục, tăng
cường hiệu lực quản lý Nhà nước về giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất nước, đáp ứng
nhu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ văn minh.
Tuy nhiên có một thực tế đáng lo ngại ở nước ta hiện nay là số HSSV có
hồn cảnh khó khăn chiếm tỷ lệ cao so với tổng số HSSV đang theo học tại các

trường ĐH, CĐ, THCN, học nghề. Nếu không được sự hỗ trợ của Nhà nước thì bộ
phận HSSV này khó có thể theo học được, đất nước sẽ mất đi một số lượng lớn
nhân tài, những vùng sâu, vùng xa, vùng núi hải đảo khơng có điều kiện tiếp nhận
cán bộ.
Nhận thức được đầy đủ những vấn đề này, thủ tướng Chính phủ đã ký
quyết định số 157/2007/QĐ -TTg của Thủ tướng chính phủ về cho vay HSSV có
hồn cảnh khó khăn tạo niềm tin cho thế hệ tri thức trẻ có hồn cảnh khó khăn
đối với Đảng và Nhà nước.
1.2.1 Mục đích tín dụng
Mục đích cho vay là để hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn
góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt trong thời gian theo học tại
trường bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi
phí ăn, ở, đi lại.
1.2.2 Đối tượng và điều kiện tham gia tín dụng
1.2.2.1. Đối tượng HSSV được vay vốn

6



×