Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 176 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO THỊ DIỄM TRINH

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 - Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO THỊ DIỄM TRINH
MSSV: 4117122

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


LÊ TRẦN PHƯỚC HUY

Tháng 12 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy
Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Cần Thơ đã trang bị
cho tôi vốn kiến thức quý báu trong thời gian tôi học tập ở trường. Đặc biệt tôi xin
gửi lời cảm ơn đến Thầy Lê Trần Phước Huy trong quá trình thực hiện luận văn
tốt nghiệp này tôi đã gặp phải không ít khó khăn, nhưng với sự chỉ dẫn tận tình
của Thầy đã giúp tôi hoàn thành luận văn này một cách tốt nhất.
Luận văn này được hoàn thành không thể không kể đến Ban Lãnh Đạo, cô
chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, đặc biệt là các anh chị
Phòng Quản trị tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành tốt
nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Thông qua chuyên đề này tôi đã rút ra được nhiều kinh nghiệm để làm các đề
tài khoa học sau này cũng như học hỏi được nhiều kinh nghiệm, kỉ năng sống
trong quá trình va chạm, cọ xát thực tế. Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức, lý
luận, thời gian có hạn và trình độ bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên
nghiên cứu và trình bày hẳn không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Công ty giúp tôi
khắc phục được những thiếu sót và khuyết điểm để luận văn của tôi được hoàn
thiện hơn. Tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể Quý cô
chú, anh chị trong công ty lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

ii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 3
2.1 Cơ sở lý luận .................................................................................................... 3
2.1.1 Đặc điểm của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 3
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 7
2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ........................................ 10
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 11

2.1.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................................... 13
2.1.6 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ........................................ 16
2.1.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ....................................................... 19
2.1.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................... 22
2.1.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 23
2.2 Lược khảo tài liệu .......................................................................................... 25
2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 26
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 26
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 26
iii


Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU
GIANG ................................................................................................................. 32
3.1 Khái quát về công ty Cổ phần Dược Hậu Giang ........................................... 32
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 32
3.2.1 Lịch sử hình thành....................................................................................... 32
3.2.2 Quá trình phát triển ..................................................................................... 33
3.3 Ngành nghề kinh doanh ................................................................................. 34
3.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức của công ty .................................................. 35
3.4.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 35
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ................................................ 36
3.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................................. 38
3.5.1 Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 38
3.5.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ........................................................... 39
3.5.3 Phương pháp kế toán ................................................................................... 40
3.5.4 Tin học hóa trong kế toán ........................................................................... 41
3.6 Tổng quan tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2011 – 6/2014 ........... 41
3.6.1 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................................ 41

3.6.2 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 6 tháng đầu năm giai
đoạn 2012-2014 của công ty ................................................................................ 43
3.7 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty trong tương
lai .......................................................................................................................... 46
3.7.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 46
3.7.2 Khó khăn ..................................................................................................... 47
3.7.3 Định hướng phát triển ................................................................................. 47
Chương 4: KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG ................... 49
4.1 Kế toán tiêu thụ tại công ty ............................................................................ 49
iv


4.1.1 Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ tại công ty .......................................... 49
4.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 52
4.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 56
4.1.4 Giá vốn hàng bán ....................................................................................... 57
4.1.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................................... 61
4.1.6 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ........................................ 64
4.1.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ....................................................... 66
4.1.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................... 68
4.1.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 69
4.2 Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty ....................................................... 72
4.2.1 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2012 –
2014 ...................................................................................................................... 72
4.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012 – 2014 .......................................................................................................... 86
4.3 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty thông qua chỉ số tài chính .......... 100
4.3.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động .................................................................... 100
4.3.2 Đánh giá khả năng sinh lời ....................................................................... 101

Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG ...................................................................... 103
5.1 Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh .................................................................................................................. 103
5.2 Đánh giá chung về kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty ........................ 104
5.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty .................. 105
5.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty .............. 106
Chương 6: KẾT LUẬN ...................................................................................... 107
6.1 Kết luận ........................................................................................................ 107
6.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 107
v


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 108

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 So sánh khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
2011 – 2013 .......................................................................................................... 42
Bảng 3.2 So sánh khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu
năm 2012 – 2014 .................................................................................................. 44
Bảng 4.1 Tình hình biến động doanh thu và thu nhập của công ty giai đoạn từ năm
2011 – 2013 .......................................................................................................... 73
Bảng 4.2 Tình hình biến động doanh thu bán hàng thuần của công ty giai đoạn từ
năm 2011 - 2013 .................................................................................................. 77
Bảng 4.3 Tình hình biến động chi phí giai đoạn từ năm 2011 – 2013 ............... 78

Bảng 4.4 Tình hình biến động chi phí giá vốn hàng bán của công ty giai đoạn từ
năm 2011 – 2013 .................................................................................................. 83
Bảng 4.5 Tình hình biến động lợi nhuận của công ty giai đoạn từ năm
2011 – 2013 .......................................................................................................... 84
Bảng 4.6 Tình hình biến động doanh thu và thu nhập của công ty giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012 – 2014 ........................................................................................... 88
Bảng 4.7 Tình hình biến động doanh thu bán hàng của công ty giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012 – 2014 ........................................................................................... 91
Bảng 4.8 Tình hình biến động chi phí giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 . 92
Bảng 4.9 Tình hình biến động chi phí giá vốn hàng bán của công ty giai đoạn 6
tháng đầu năm 2012 – 2014 ................................................................................. 97
Bảng 4.10 Tình hình biến động lợi nhuận của công ty giai đoạn từ năm 6 tháng
đầu năm 2012 – 2014 ........................................................................................... 98
Bảng 4.11 Tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động qua 3 năm 2011 – 2013 ........... 100
Bảng 4.12 Tỷ số đánh giá khả năng sinh lời qua 3 năm 2011 – 2013 ............... 101

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ .................................................................................................... 9
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về các khoản giảm trừ doanh thu.. 11
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp chủ yếu về chi phí giá vốn hàng bán .. 13
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng .......... 14
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý doanh
nghiệp ................................................................................................................... 16
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính ...... 17
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí tài chính ........... 19

Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác .............. 20
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác ................. 21
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về thuế thu nhập doanh
nghiệp ................................................................................................................... 23
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về xác định kết quả kinh
doanh .................................................................................................................... 25
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Cổ phần Dược Hậu Giang ........ 35
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức phòng Quản trị tài chính ................................................ 38
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ............... 40
Hình 3.4 Đồ thị thể hiện tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty giai
đoạn 3 năm 2011-2013 ......................................................................................... 43
Hình 3.5 Đồ thị thể hiện tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận 6 tháng đầu năm
2012 - 2014 .......................................................................................................... 45
Hình 4.1 Sơ đồ thể hiện hệ thống phân phối của công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
.............................................................................................................................. 51
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình doanh thu bán chịu ................ 53
Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình chi phí sản xuất thành phẩm.. 59
Hình 4.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình xác định kết quả kinh doanh . 71
viii


Hình 4.5 Tỷ trọng doanh thu bán hàng thuần năm 2011 ..................................... 77
Hình 4.6 Tỷ trọng doanh thu bán hàng thuần năm 2012 ..................................... 77
Hình 4.7 Tỷ trọng doanh thu bán hàng thuần năm 2013 ..................................... 77
Hình 4.8 Tỷ trọng doanh thu bán hàng 6 tháng đầu năm 2012 ............................ 91
Hình 4.9 Tỷ trọng doanh thu bán hàng 6 tháng đầu năm 2013............................ 91
Hình 4.10 Tỷ trọng doanh thu bán hàng 6 tháng đầu năm 2014 .......................... 91
Hình 4.11 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khả năng sinh lời của công ty từ năm 2011 – 2013
........................................................................................................................... 102


ix


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Trang
GTGT
VAT
TSCĐ
TGNH
SXKD
TK
TTĐB
XK
NSNN
BHYT
BHXH
KPCĐ
TNDN
DHG
TNDN
NVL
PTD
KTPT
QLDN
DT
HĐKD

:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Tiền gửi ngân hàng
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu
Ngân sách nhà nước
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội

Kinh phí công đoàn
Thu nhập doanh nghiệp
Dược Hậu Giang
Thu nhập doanh nghiệp
Nguyên vật liệu
Phòng tính dụng
Kế toán phải thu
Quản lý doanh nghiệp
Doanh thu
Hoạt động kinh doanh

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua kinh tế nước ta đã có nhiều bước phát triển vượt
bậc trước nền kinh tế thị trường đầy thách thức. Các doanh nghiệp luôn không
ngừng học hỏi và thay đổi chiến lược kinh doanh để có thể tồn tại và phát
triển. Trước những cạnh tranh gay gắt đi tìm thương hiệu và khẳng định chính
mình đòi hỏi doanh nghiệp phải biết đáp ứng nhu cầu xã hội. Do đó, các doanh
nghiệp cần phải tổ chức tốt hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Cho
nên, dù là một doanh nghiệp sản xuất hay kinh doanh thì việc quản lý hiệu quả
công cụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là điều vô cùng quan
trọng. Bởi lẽ, nó giúp cho nhà quản trị có thể nắm bắt được tình hình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa và từ đó đề ra các phương pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ,
tăng nhanh khả năng xoay vòng vốn. Vì thế, hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh sẽ giúp theo dõi một cách chặt chẽ về tình hình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp các thông tin kinh tế kịp thời tới nhà quản

trị nhằm hạch định ra các chiến lược tiêu thụ, nhanh chóng đáp ứng được nhu
cầu xã hội. Đồng thời, còn giúp xác định được kết quả sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp một cách chính xác, nâng cao khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trên thị trường. Đặc biệt, trong xu thế nền kinh tế có nhiều biến
động như hiện nay thì tổ chức tốt kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là điều cần thiết giúp cho doanh nghiệp có thể đứng vững, vươn lên
trước các đối thủ cạnh tranh nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa.
Tóm lại hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có
tầm ảnh hưởng rất quan trọng đến sự phát triển lâu dài của một doanh nghiệp.
Bởi lẽ, kế toán tiêu thụ không chỉ giúp quản lý tốt khâu bán hàng, nâng cao
hiệu quả công tác tổ chức kế toán, mà còn giúp nhà quản trị có thể linh hoạt
trước những thay đổi của thị trường. Từ đó có thể điều tiết hoạt động bán hàng
sao cho phù hợp với nhu cầu tiêu thụ, góp phần tăng nhanh doanh thu bán
hàng, bù đắp được chi phí bỏ ra, và tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đó
là một điều tất yếu mà tất cả các doanh nghiệp điều hướng tới.
Nhận thức được sự cần thiết của vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài
“Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược
Hậu Giang” để làm đề tài đi sâu vào nghiên cứu, phân tích và từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm góp phần làm cho công tác kế toán tại công ty ngày càng hoàn
thiện hơn.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh, đồng thời phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Cổ phần Dược Hậu Giang. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Tổng hợp thực trạng và đánh giá về công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng 6 năm 2014 tại công
ty.
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ năm
2011 đến tháng 6 năm 2014 tại công ty.
- Mục tiêu 3: Rút ra các kết luận về công tác kế toán và hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán và nâng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thu thập số liệu: Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được
thu thập từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện: Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong khoảng
thời gian từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh được thực hiện tại công ty thông qua các số liệu từ
năm 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Đặc điểm của kế toán tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

a. Khái niệm tiêu thụ
Quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là quá trình mà công ty chuyển
giao sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cho khách hàng. Đồng thời khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó vốn của doanh nghiệp được chuyển từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, doanh nghiệp thu hồi được vốn đã bỏ
ra, bù đắp được chi phí và có nguồn vốn tích lũy để mở rộng sản xuất kinh
doanh. Quá trình tiêu thụ liên quan đến nhiều nội dung cần được theo dõi, ghi
chép và kiểm tra như doanh thu bán hàng, các khoản làm giảm doanh thu, thuế
phải nộp, giá vốn của các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ. (Nguyễn
Xuân Hưng và cộng sự, 2010, trang 200)
b. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả tài chính và kết quả hoạt
động bất thường. (Trần Quốc Dũng, 2011, trang 141)
2.1.1.2 Ý nghĩa của việc tiêu thụ
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là thực hiện mục đích sản xuất và tiêu
dùng, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, vì vậy quá trình tiêu thụ
chính là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Nó là giai đoạn sản xuất tạo điều
kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân Sách Nhà nước
thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống người lao
động. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ không chỉ là việc bán
hàng hóa mà nó bao gồm từ nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách
hàng, tổ chức mua và xuất bán hàng hóa theo nhu cầu của khách hàng nhằm
đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. (Nguyễn Xuân Hưng và cộng sự, 2010,
trang 201)

3



2.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ
(Nguyễn Xuân Hưng và cộng sự, 2010, trang 200)
- Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
là phải theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các nội dung: doanh thu,
chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất đến quá trình tiêu thụ;
- Phải theo dõi chặt chẽ quá trình tiêu thụ đồng thời các chỉ tiêu số lượng,
chất lượng, chủng loại và giá trị;
- Quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh
toán đúng theo phương thức và thời gian; và
- Lập các báo cáo liên quan đến quá trình tiêu thụ.
2.1.1.4 Các phương thức tiêu thụ
(Nguyễn Xuân Hưng và cộng sự, 2010, trang 207 - 215)
Phương thức tiêu thụ có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài
khoản kế toán, phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm. Đồng thời, có tính
quyết định đến việc xác định thời điểm bán hàng, tình hình doanh thu bán
hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay, các doanh
nghiệp thường vận dụng các phương thức bán hàng sau:
a. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Bán hàng trực tiếp là doanh nghiệp giao hàng trực tiếp tại kho hoặc tại
các phân xưởng sản xuất không qua kho của doanh nghiệp. Khi giao hàng
xong, người mua ký xác nhận vào chứng từ bán hàng, hội tụ đầy đủ các điều
kiện ghi nhận doanh thu, số hàng đó được xác định tiêu thụ, không kể người
mua đã thanh toán hay chỉ chấp nhận thanh toán số hàng đã được chuyển giao.
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng thanh toán
Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng (giá chưa có VAT)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
(2) Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá xuất kho)

Có TK 155: Thành phẩm (giá xuất kho)
b. Phương thức tiêu thụ qua các đại lý
Đây là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp không trực tiếp bán cho
khách hàng mà sản phẩm được giao cho một tổ chức, một cơ sở kinh doanh
độc lập nào đó là đại lý cho doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải có trách
4


nhiệm dành lại một phần giá trị dưới dạng hoa hồng cho cơ sở đại lý. Theo
hình thức bán hàng này, doanh nghiệp tổ chức mạng lưới hệ thống đại lý ở các
địa phương để thông qua hệ thống đại lý phân phối doanh nghiệp đưa sản
phẩm của mình ra tiêu thụ trên thị trường. Bán hàng theo phương thức này
được chia làm 2 giai đoạn:
* Giai đoạn doanh nghiệp gởi hàng đi bán
Khi xuất kho thành phẩm để gởi cho đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (giá xuất kho)
Có TK 155: Thành phẩm (giá xuất kho)
* Giai đoạn hàng đã bán được
Dựa vào Bảng thanh toán hàng gởi đại lý, ghi:
(1) Phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá vốn hàng đã bán)
Có TK 157: Hàng gởi đi bán (giá vốn hàng đã bán)
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (giá chưa có VAT)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
(3) Phản ánh nghiệp vụ thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý:
Nợ TK 641: Số tiền hoa hồng chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131: Giá bán (x) % huê hồng

c. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán 1 phần tiền
hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong
một thời gian nhất định và phải chịu 1 khoản lãi suất đã được quy định trong
hợp đồng.
(1) Phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán ghi:

5


Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá xuất kho)
Có TK 155: Thành phẩm (giá xuất kho)
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng, lãi trả chậm, trả góp phải thu khách
hàng:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387: Chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp
với giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT.
+ Định kỳ thu được nợ khách hàng ghi:
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH (số tiền bán hàng thu )
Có TK 131: Phải thu khách hàng (số tiền bán hàng thu)
+ Đồng thời phân bổ lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm,
trả góp)
d. Bán hàng theo phương thức đổi hàng
Doanh thu sản phẩm đem trao đổi bằng số lượng sản phẩm đem trao đổi
nhân với giá bán trên thị trường tại thời điểm thực hiện việc trao đổi.

(1) Nghiệp vụ xuất kho thành phẩm đi trao đổi
+ Xuất kho thành phẩm đem đi trao đổi tính vào giá vốn hàng bán, kế
toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá xuất kho)
Có TK 155: Thành phẩm (giá xuất kho)
+ Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131: Giá trao đổi có thuế GTGT
Có TK 511: Giá trao đổi chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
e. Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa
Số sản phẩm hàng hóa này cũng được xem là tiêu thụ và tính vào doanh
thu bán hàng.
6


(1) Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất thực tế)
Có TK 155: Nếu xuất kho thành phẩm ra sử dụng
Có TK 154: Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay
(2) Phản ánh doanh thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 334: Giá thành thực tế sản phẩm
Có TK 512: Giá thành thực tế sản phẩm
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (số thuế GTGT trên hóa
đơn)
f. Trường hợp sử dụng thành phẩm để biếu tặng khách hàng, quản lý
doanh nghiệp, kế toán ghi:
(1) Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất thực tế)
Có TK 155: Nếu xuất kho thành phẩm ra sử dụng
Có TK 154: Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay

(2) Phản ánh doanh thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 641, 642: Giá thành thực tế sản phẩm
Có TK 512: Giá thành thực tế sản phẩm
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Nguyễn Xuân Hưng và
cộng sự, 2010, 200)
2.1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
(Theo chuẩn mực 14, quyết định số 149/2001/QĐ-BTC)
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

7


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng; và
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.2.3 Nguyên tắc xác định doanh thu
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền;
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp; và
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ ghi nhận khi có bằng chứng chắc

chắn và khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.1.2.4 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng;
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh
toán hàng đại lý, kí gửi,...
Nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, giá
thanh toán là căn cứ ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán liên quan.
2.1.2.5 Tài khoản và kết cấu tài khoản
a. Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác

8


b. Nội dung và kết cấu tài khoản
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NỢ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán hàng phát sinh.
khẩu (nếu có) phải nộp Nhà nước.
- Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại
từ TK 531 vào.

- Kết chuyển số chiết khấu thương mại
từ TK 521 vào.
- Kết chuyển giảm giá hàng bán từ TK
532 vào.
- Kết chuyển doanh thu sang TK 911
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
2.1.2.6 Sơ đồ hạch toán
TK 511, 512

TK 333

TK 111, 112, 131

Các khoản thuế tính vào

DT bán thành phẩm,

doanh thu (TTĐB, thuế XK).

hàng hóa, dịch vụ.

TK 3331

TK 521
K/C chiết khấu thương mại.

Thuế GTGT

TK 531


TK 131

K/C doanh thu hàng bán bị

DT bán hàng theo

trả lại..

phương thức trả chậm.

TK 532

TK 3387
K/C giảm giá hàng bán.
DT chưa
thực hiện.

TK 911
K/C doanh thu thuần.

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

9


2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
2.1.3.1 Chiết khấu thương mại
a. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc

đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
(Nguyễn Xuân Hưng và cộng sự, 2010, trang 216)
b. Tài khoản sử dụng: TK 521 - Chiết khấu thương mại
Tài khoản chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211 – Chiết khấu hàng hóa
- TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm
- TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ
* Nội dung và kết cấu tài khoản
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
NỢ

- Khoản chiết khấu thương mại được - Kết chuyển toàn bộ số khoản chiết
chấp nhận thanh toán cho khách khấu thương mại phát sinh trong kỳ
hàng.
sang tài khoản 511 hoặc tài khoản
512 để xác định doanh thu thuần của
kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
2.1.3.2 Hàng bán bị trả lại
a. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém chất, sai quy cách, chủng loại. (Nguyễn
Xuân Hưng và cộng sự, 2010, trang 219)
b. Tài khoản sử dụng: TK 531 - Hàng bán bị trả lại
c. Nội dung và kết cấu tài khoản
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
NỢ


- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển toàn bộ doanh thu của số
hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK511
hoặc TK512.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
10


* Sơ đồ hạch toán
TK 632

TK 155, 156
Nhập kho hàng bán bị
trả lại

TK 111, 112, 131

TK 521, 531

TK 511

Các khoản giảm trừ

K/C giảm doanh thu

DT phát sinh trong kỳ

bán hàng


TK 3331
Thuế GTGT

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ về các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán
* Các phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho
(Nguyễn Đình Đỗ và Nguyễn Vũ Việt, 2008,108)
Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất kho gồm có 4 phương pháp
là phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước), phương pháp LIFO (nhập trước
xuất trước), phương pháp đơn giá bình quân gia quyền, phương pháp thực tế
đích danh. Tùy từng loại hình sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh sẽ có sự lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử
dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và
đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm
dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong đó phương pháp đơn giá bình quân gia quyền được cụ thể như
sau:
- Trị giá vốn thực tế của sản phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số
lượng sản phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền sản phẩm theo công
thức:
Trị giá vốn thực tế sản
=
phẩm xuất kho

Đơn giá
=
bình quân

Số lượng sản
phẩm xuất kho


x

Đơn giá bình
quân gia quyền

(2.1)

Trị giá vốn thực tế sản
Trị giá vốn thực tế sản
+ phẩm nhập trong kỳ
phẩm tồn đầu kỳ
(2.2)
Số lượng sản phẩm
tồn đầu kỳ

11

+

Số lượng sản phẩm
nhập trong kỳ


2.1.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối
với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả SXKD trong kỳ. (Nguyễn Xuân Hưng và cộng sự, 2010,

226)
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi,...
2.1.4.3 Tài khoản và kết cấu tài khoản
a . Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
b. Nội dung và kết cấu tài khoản
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
NỢ

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng - Khoản hoàn thành lập dự phòng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi chính (31/12).
phí nhân công vượt mức bình thường - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
và chi phí sản xuất chung cố định hàng hóa, dịch vụ, dịch vụ đã tiêu
không phân bổ không được tính vào thụ trong kỳ sang TK 911 – Xác
giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào định kết quả kinh doanh.
giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải

lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng
đã lập năm trước.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

12


2.1.4.4 Sơ đồ hạch toán
TK 632

TK 154

TK 155, 156

Hàng sản xuất, xuất bán

Hàng bán bị trả lại

không qua nhập kho

TK 157

TK 911

Xuất hàng gửi bán

Hàng gửi bán

không qua kho


xác định tiêu thụ

K/C giá vốn hàng bán

TK 159

TK 155, 156
Xuất kho hàng

Hoàn nhập dự phòng

gửi bán

giảm giá hàng tồn kho

TK 155, 156
Xuất kho hàng để bán, khoản hao hụt,
mất mát tính vào giá vốn
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp chủ yếu về chi phí giá vốn hàng bán
2.1.5 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.1.5.1 Chi phí bán hàng
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm:
- Chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng;
- Chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển;
- Lương, các khoản phụ cấp và trích theo lương cho nhân viên bán hàng;
- Vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng xuất cho bộ phận bán hàng;

- Khấu hao TSCĐ dùng bán hàng;
- Các khoản chi phí, dịch vụ mua ngoài; và
- Chi phí bằng tiền khác.
(Nguyễn Xuân Hưng và cộng sự, 2010, trang 235)

13


×