Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 77 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Mặt trời Vàng, em
nhận thấy tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty đang trên đà phát
triển và đã mở rộng thị trường ra thế giới. Những năm gần đây công ty rất
chú trọng phát triển các ngành nghề kinh doanh và đầu tư mua sắm các
thiết bị hiện đại, không ngừng mở rộng quy mô phát triển.Mặc dù là một
doanh nghiệp trẻ, nhưng trong suốt thời gian qua Công ty cổ phần Mặt
Trời Vàng đã cho thấy sự phát triển vững mạnh về cả số lượng và chất
lượng trong việc cung cấp các sản phẩm ra thị trường.
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất, kết quả tiêu thụ thành phẩm là
yếu tố cơ bản quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
HIện nay, khơng ít các doanh nghiệp vì rất nhiều lý do khác nhau mà việc
hạch toán tiệu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ không thực sự
đảm bảo, các thơng tin tài chính phản ánh sai lệch tình hình hoạt động của
tồn doanh nghiệp dẫn đến tình trạng : lãi giả, lỗ thật, đe dọa trực tiếp đến
sự tồn tại của công ty. Để tạo những bước tiến vững chắc trên con đường
khẳng định vị thế và chỗ đứng của mình trong bối cảnh hội nhập thì việc
tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
là một vấn đề rất được chú trọng trong công ty cổ phần Mặt Trời Vàng.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng, cùng
với sự hướng dẫn của giáo viên hưỡng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Liên
cùng ban giám đốc và tồn thể nhân viên cơng ty kết hợp với những hiểu
biết sẵn có của bản thân đã được nhà trường và các thầy cô giáo trang bị,
em đã chọn chuyên đề: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng” để hồn thành báo cáo thực tập kế
tốn của mình.


2



Bố cục chuyên đề thực tập của e gồm 3 phần
Phần I : Tổng quan về công ty Cổ phần Mặt Trời Vàng.
Phần II : Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩn và xác định kết quả tiêu
thụ tại Cơng ty cổ phần Mặt Trời Vàng.
Phần III: Hịan thành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty cổ phần Mặt Trời Vàng.


3

PHẦN I :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT
TRỜI VÀNG
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Mặt trời
vàng
Tên giao dịch quốc tế là :GOLDSUN JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt là: GOLDSUN CORP
Địa chỉ giao dịch: Lô CN7, cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ xã
Minh Khai- huyện Từ liêm- Hà Nội .
SĐT :04.7658111

FAX:7658110

Công ty cổ phần Mặt Trời Vàng tiền thân là công ty TNHH Nhật
Quang, được thành lập ngày 23 tháng 7 năm 1996, theo quyết định số 1591/
GPUB của UBND thành phố Hà Nội với ngành nghề kinh doanh chủ yếu
là: sản xuất, gia cơng các loại bao bì carton sóng, bao bì duplex.
Cùng với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thị trường.
Trong suốt 10 năm hoạt động, từ khi thành lập tới nay công ty đã không
ngừng cố gắng để mở rộng sản xuất kinh doanh. Thành quả của sự nỗ lực

này đã được thể hiện rất rõ trong q trình phát triển của cơng ty: Tháng 11
năm 1997 công ty TNHH Quang Vinh được thành lập, hoạt động kinh doanh
chủ yếu trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm thiết bị nhà bếp và gia dụng
khác. Sau một thời gian ngắn tham gia phân phối, công ty đã nhận ra tiềm
năng của thị trường này. Vì vậy cơng ty TNHH Nhật Quang đã bắt đầu sản
xuất các sản phẩm này tại nhà máy bao bì hiện hữu. Sau khi dự án sản xuất
đồ dùng nhà bếp được chứng tỏ là khả thi, công ty TNHH Nhật Quang đã
quyết định thành lập cơng ty cơ khí và gia dụng Nhật Quang 2 vào tháng 2
năm 2004 tại khu công nghiệp minh khai- từ liêm- Hà Nội. Công ty này tập
trung chủ yếu vào sản xuất các sản phẩm gia dụng inox và lắp ráp bếp gas.
Cũng trong thời gian này, công ty TNHH Quang Vinh đã mở rộng thị
trường ra khắp cả nước thành lập các văn phòng, các chi nhánh tại 2 thành


4

phố lớn là Sài Gòn và Đà Nẵng vào năm 2002 và 2004. Do vậy hiện nay
công ty đã xây dựng được mạng lưới chi nhánh và đại lý với số lượng trên
300 đại lý tại khắp các tỉnh thành trong cả nước và hệ thống showroom
được trang bị hiện đại tại Hà Nội, vinh, Đà nẵng, Sài Gòn.
Đến cuối năm 2005 công ty đã thực sự đánh dấu bước chuyển mình
vượt bậc khi cơng ty chuyển sang hình thức công ty cổ phần bằng việc sát
nhập 3 công ty : cơng ty TNHH bao bì Nhật Quang, cơng ty cơ khí và gia
dụng Nhật Quang 2 và cơng ty TNHH Quang Vinh, để chính thức trở thành
cơng ty cổ phần Mặt Trời Vàng với 30% vốn góp của doanh nghiệp Mê
kông, sự kiện này diễn ra vào ngày 1/12/2005.Từ đó cơng ty chính thức
chuyển sang hình thức cơng ty cổ phần, một hình thức mà các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay đang hướng tới, với số đăng ký kinh doanh: 0103010076
do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Điều đáng nói ở đây là cơng
ty cổ phần Mặt Trời Vàng là công ty đầu tiên ở miền bắc tiến hành cổ phần

hố cơng ty và đồng thời cũng là công ty đầu tiên của Hà Nội nhận được sự
đầu tư của quỹ Mêkông capital.
Với sự cố gắng khơng ngừng của ban giám đốc, cùng tồn thể các
nhân viên công ty cổ phần Mặt Trời Vàng đã liên tục nhận được các giải
thưởng quý giá. Trong 3 năm liền từ 2002 đến 2004 các sản phẩm của Mặt
Trời Vàng đều đạt huy chương vàng hội trợ EXPO, năm 2004 đạt giải
thưởng sao vàng đất việt. Sở dĩ có được thành quả như vậy là ngay từ khi
mới thành lập công ty TNHH Nhật Quang đã xác định rõ phương châm: chất
lượng là tiêu chuẩn hàng đầu trong mọi hoạt động.Vì vậy cơng ty đã áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động
sản xuất kinh doanh, quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của toàn thể cán bộ
nhân viên nhằm đảm bảo chất lượng cho mỗi sản phẩm .
Khi mới thành lập công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất,
gia cơng các loại bao bì carton sóng, bao bì duplex. Sau khi mở rộng sản
xuất thì cơng ty bắt đầu sản xuất thêm một số loại sản phẩm gia dụng inox


5

và lắp ráp bếp gas. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm của cơng ty
thì cơng ty cũng đã bắt đầu xây dựng hệ thống phân phối trong khắp cả
nước.
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay công ty cổ phần Mặt
Trời Vàng luôn tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về sản xuất, kiểm tra chất
lượng sản phẩm tạo niềm tin cho người tiêu dùng và công ty cũng đã thực
hiện tốt mọi nghĩa vụ đối với nhà nước như về thuế, ... chấp hành nghiêm
chỉnh pháp luật, hoàn thành tốt các hợp đồng ký kết với các bạn hàng. Vì
vậy cơng ty đã khơng ngừng cải thiện được uy tín và lơi cuốn được thêm
nhiều bạn hàng.
1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Mặt Trời Vàng.

Công ty cổ phần Mặt Trời Vàng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản
xuất bao bì carton, sản xuất đồ gia dụng inox, bếp gas bàn và phân phối các
thiết bị nhà bếp cao cấp. Để đáp ứng mọi nhu cầu của các đối tượng khác
nhau trong và ngồi nước, cơng ty không ngừng cải tiến nâng cao các công
nghệ sản xuất, từng bước mở rộng kinh doanh và đa dạng hoá các chủng loại
sản phẩm, giá cả phù hợp để đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi người tiêu
dùng. Hiện nay, các sản phẩm chủ yếu của công ty là: nồi inox (6 dòng sản
phẩm), bếp gas bàn (21 dòng sản phẩm),bếp gas âm (23 dịng sản
phẩm ),máy hút khói, máy khử mùi (8 dịng sản phẩm ), bình tắm dùng gas
(1 dòng sản phẩm ), máy sấy bát (3 dịng sản phẩm). Ngồi ra, cơng ty cịn
cung cấp các sản phẩm khác như: ấm siêu tốc, nồi cơm điện, bếp điện từ ...
Các sản phẩm của công ty luôn được thiết kế có thẩm mỹ cao theo các tiêu
chuẩn chung của thế giới, đặc biệt là các sản phẩm inox được thiết kế với
mẫu mã đẹp, bền theo thời gian ,nên từ khâu nghiên cứu, thiết kế đến khâu
sản xuất công ty luôn đặt mục tiêu tạo ra các sản phẩm đem lại cho người
tiêu dùng một môi trường trong sạch thoả mái nhất.
Cùng với dây truyền sản xuất, hệ thống máy móc (các loại máy như:
máy cắt tơn, máy dập thuỷ lực, máy dập trục khuôn, máy viền ,dây truyền


6

tẩy dửa ...) cùng với hệ thống kiểm tra chất lượng hiện đại được nhập khẩu
từ đài loan, Nhật bản, Trung Quốc...để trang bị cho nhà máy cơ khí và đồ
gia dụng. Đối với nhà máy bao bì carton cơng ty cũng đã trang bị các máy
móc, thiết bị hiện đại, chất lượng như máy:carton sóng, máy in FLEXXO,
máy phủ UV hoạt động 8h/ngày với công xuất đạt 32.000sản phẩm /ngày.
Bên cạnh việc lắp đặt một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, được xây
dựng trên 15.000 m2. Trong đó riêng nhà máy kim khí và đồ gia dụng được
xây dựng, có diện tích là 11.000m 2 tại khu công nghiệp vừa và nhỏ Minh

khai –Từ Liêm –Hà Nội. Điều này phần nào cho thấy, công ty cổ phần Mặt
Trời Vàng đã thấy rõ tiềm năng của thị trường đồ dùng bếp cao cấp và công
ty đã cố gắng phát triển sâu vào lĩnh vực này, thực tế đã chứng minh hướng
đi này của công ty cổ phần Mặt Trời Vàng là hồn tồn đúng đắn.
Là một cơng ty cổ phần vừa kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, vừa
kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, yếu tố con người cũng được công ty
rất chú trọng. Hiện nay, tổng số lao động tại công ty là 1200 người, riêng ở
nhà máy cơ khí và đồ gia dụng số cơng nhân viên là 466 người, trong đó ,số
nhân viên quản lý là 96 người. Các nhân viên quản lý đều có trình độ cao
đẳng trở lên và đa số các công nhân của công ty đều được đào tạo nghề tốt
trước khi đến với Mặt Trời Vàng.
Tất cả các yếu tố trên cho phép công ty cổ phần Mặt Trời Vàng có thể
sản xuất được hàng loạt các sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng khác nhau, đáp
ứng được lượng hàng lớn cho thị trường mà vẫn đảm bảo chất lượng
Với một hệ thống trang thiết bị máy móc hiện đại cùng với đội ngũ
công nhân, nhân viên quản lý có trình độ tay nghề cao cơng ty cổ phần Mặt
Trời Vàng đã xây dựng cho mình một quy trình sản xuất hiện đại, sản phẩm
sản xuất ra có chất lượng cao. Điều này được thể hiện ở quy trình sản xuất
các sản phẩm của công ty cũng như là quy trình kiểm tra chất lượng sản
phẩm cho quá trình sản xuất và quy trình xử lý thơng tin cho quá trình kinh
doanh và sản xuất.


7

SƠ ĐỒ 1.1: QUI TRÌNH SẢN XUẤT NỒI INOX
Máy dập thu lc
Nguyờn liu u vo
Bỏn cho khỏch
hng

Giám đốc
sản xuất

Nhp kho
Mỏy dập trục khuỷu
( cắt tiền)
Máy dập thuỷ lực
(dập thúc lần 1)

Máy tôi cao tần
(tôi vành)

Máy dập thuỷ lực
(dập thúc lần 2-vành trên)

Bao gói đóng hộp

Nồi máy hàn bấm
( hàn quai)

Máy trục khuỷu
(dập gân cứng đáy nồi)

Máy hai đầu trục
(đánh bóng)

Máy trục khuỷu
(cắt vành nồi)

Máy viền

( viền vành nồi)

Tẩy rửa trên
băng tải rửa
(dập thúc lần 1)


8

SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ QUI TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Sản phẩm đầu
vào
Phân loại

Kiểm
Cân chỉnh, điều
chỉnh, gá lắp...

Xử lý

Kiểm
Quá trình sản
xuất

Ktra định
kỳ
Sản phẩm sản
xuất xong

Phân loại

Kiểm

Kiểm

Nhập kho ( hoặc
chuyển cơng đồn)

Đã thực hiện nhiều
lần nhưng không
đạt kết quả


9

Nhận xét : Với hệ thống các máy móc được trang bị để sản xuất sản phẩm (
như đã minh hoạ bằng qui trình sản xuất nồi Inox trên) cùng với một qui
trình kiểm tra chất lượng sản phẩm khoa học, nghiêm ngặt, các sản phẩm
của công ty cổ phần Mặt Trời Vàng, một khi đã được cung cấp ra thị trường,
đều đảm bảo được chất lượng của mình và ngày càng phát triển được thương
hiệu trên cả thị trường trong nước và thế giới. Hơn thế nữa, công suất thiết
kế của các máy móc trong các dây truyền sản xuất rất cao: máy dập thuỷ lực
có cơng suất tối đa là 400 tấn, máy hai đầu trục dùng để đánh bóng có cơng
suất là 5.5KW. Điều này giúp cơng ty cổ phần Mặt Trời vàng đã đáp ứng được
cung về thị trường đồ bếp cao cấp - một thị trường đang phát triển với tốc độ
rất nhanh cùng với sự phát triển của nền kinh tế.
1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, công ty cổ phần Mặt Trời
Vàng đang áp dụng mơ hình tổ chức quản lý trực tuyến chức năng, mỗi

tuyến là một bộ phận đảm nhận thực hiện một hay một số chức năng hay
nhiệm vụ nhất định, giữa các tuyến có sự gắn bó hữu cơ và có sự phối hợp
trong các hoạt động của công ty.


10

Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức quản lý công ty godsun- nhà máy gia dung
đâị hội đồng cỏ đông
Hội Đồng quản trị
Tổng giám đốc

GIáM đốc tài chính

Giám đốc nhân sự

PHó TổNG GIáM ĐốC

Trợ lý kiểm toán
Giám đốc điều hành bao bì

Bộ phận R&D

Giám đốc điều hành gia dụng

Bộ phận KHSX-KD

Bộ phận mua

Bộ phận BH và hỗ

trợ kt sp

Giám đốc

Trợ lý giám đốc

Kế toán

Xuất - nhập
khẩu

Giám đốc

Quản lí

sản xuất

nhân sự

kinh doanh

Bộ phận quản lý và

Hành chính

chất lượng

PGD
Phòng


kinh doanh

Ban quản
đốc

ĐPSX

Công nghệ
kĩ thuật

Kế hoạch
Cn miển bắc

Cn miển Nam

Cn miển Trung

điều phối
Thống kê

Bộ phận

Phòng
Marketing

Phòng

Phòng
KD2


Phòng

Phòng

Kho

PX

PX
lắp ráp

PX đánh
bóng


11

Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận như sau:
- Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết,
là cơ quan cao nhất của cơng ty và có nhiệm vụ là đưa ra các quyết định về
số lượng cổ phần có thể được bán hoặc đưa ra mức cổ tức của từng cổ phiếu,
bãi nhiệm các thành viên của Hội đồng quản trị, quyết định sát nhập hay giải
thể công ty, định hướng phát triển công ty, đồng thời thông qua các báo cáo
tài chính hàng năm.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh
cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
cơng ty( trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông). Các
nhiệm vụ cụ thể là: quyết định chiến lược phát triển công ty, quyết định cơ
cấu tổ chức, qui chế quản lí nội bộ cơng ty, thành lập cơng ty con, chi nhánh,
văn phòng đại diện...

- Tổng giám đốc : quyết định và điều hành các hoạt động hàng ngày của
công ty, tổ chức kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của cơng ty, kiến
nghị phương án bố trí tổ chức, qui chế quản lý nội bộ công ty.
- Phó tổng giám đốc : chịu trách nhiệm điều hành chung cùng tổng giám
dốc, thay quyền giám đốc khi giám độc vắng mặt, và chỉ đứng dưới quyền
giám đốc.
- Giám đốc điều hành: là người chịu trách nhiệm về hoạt động hàng ngày
của từng nhà máy cụ thể và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên.
- Giám đốc tài chính và trợ lý kiểm tốn : chịu trách nhiệm về mặt tài
chính của tồn cơng ty, đánh giá về các mặt hoạt động của công ty trên khía
cạnh tài chính, đồng thời trợ giúp và tư vấn cho Tổng giám đốc và trình bày
các vấn đề về tài chính trước hội đồng quản trị.
- Giám đốc nhân sự : chịu trách nhiệm về mặt nhân sự và quản lý các
nhân viên trong công ty. Điều chuyển , sa thải hay tuyển nhân viên đều do
giám đốc nhân sự phụ trách.


12

- Giám đốc sản xuất (giám đốc kinh doanh): điều hành về từng mặt hoạt
động sản xuất ( hay hoạt động sản xuất kinh doanh) của công ty và chịu
trách nhiệm trước ban giám đốc về mặt sản xuất của công ty.
- Các bộ phận:
+ Bộ phận R&D: là bộ phận chuyên nghiên cứu, tìm ra và phát triển các
sản phẩm mới cho công ty để tiến hành kinh doanh, phát triển việc kinh
doanh các sản phẩm này,
+ Bộ phận kế hoạch sản xuất kinh doanh: là bộ phận đề ra các kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty
+ Bộ phận kế toán: nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, quản lý, hạch tốn kế
tốn đối với tồn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh về lao động, tài sản, vật tư,

tiền vốn, cơng nợ, tình hình nhập xuất vật tư, hàng hố của cơng ty về mặt
giá trị theo hệ thống kế tốn doanh nghiệp
+ Bộ phận hành chính nhân sự: giúp giám đốc về công tác tổ chức hành
chính và quản lí lao động cho cơng ty
+ Bộ phận xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm về các hoạt động liên quan
đến việc xuất nhập khẩu hàng hoá của cơng ty
+ Bộ phận quản lý chất lượng: có trách nhiệm đảm bảo và kiểm soát chất
lượng các sản phẩm, hàng hố của cơng ty, đồng thời thiết kế các qui trình
quản lý chất lượng.
* Các phân xưởng: Xét về khía cạnh sản xuất sản phẩm, nhà máy cơ khí
gia dụng có 3 phân xưởng chính:
+ Phân xưởng đột dập: phụ trách việc tạo khn hình cho các sản
phẩm gia dụng.
+ Phân xưởng lắp ráp: phụ trách việc lắp ráp các khn hình để tạo
thành sản phẩm.
+ Phân xưởng đánh bóng: phụ trách việc đánh bóng sản phẩm sau
khi lắp ráp xong.


13

1.4.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tóan tại cơng ty.
1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tóan tại cơng ty.
Xuất phát từ chức năng của phịng kế tốn là giám sát tồn bộ q trình sản
xuất kinh doanh và tính tốn kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban giám
đốc và hội đồng quản trị về mọi mặt trong q trình sản xuất và kinh doanh.
Vì vậy, cơng ty cổ phần Mặt Trời Vàng đã rất coi trọng đến đội ngũ kế toán
viên. Tất cả các kế toán viên của công ty đều phải trải qua kỳ sát hạch
nghiêm túc trước khi vào làm việc tại công ty và mọi người đều có trình độ
đại học, nắm vững các kiến thức kế toán. Để đảm bảo sự hoạt động có hiệu

quả của bộ máy kế tốn, bộ máy kế tốn của cơng ty đã được tổ chức theo
cơ cấu hợp lý, phân biệt rõ nhiệm vụ của từng kiểm toán viên và bộ máy này
được đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc tài chính.
Hàng ngày các kế tốn viên phải thực hiện rất nhiều cơng việc bao
gồm: nhập dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu các sổ sách báo cáo; các nghiệp vụ
được tiến hành vào cuối tháng gồm: tính chênh lệch tỷ giá cuối tháng, tính
tiền lương lao động, tính lại giá vốn của hàng hố sản phẩm đồng thời cịn
có mục điều chỉnh tồn kho cuối tháng, kết chuyển CP và xác định kết quả
kinh doanh.
Sơ dồ 1.4:Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty c phn Mt Tri Vng
Giám đốc tài chính

KT tổng hợp bộ
phận sản xuất

KT
tiền
lương

Kế
toán
kho

Kế toán Quản
trị

KT tiêu
thụ và
công
nợ


Kế
toán
thu
chi

KT tổng hợp bộ
phận thương mại

KT giá
thành,
giá
h.hoá

KT

KT

tiền
gửi

giao
dịch
thuế

NH


14


- Giám đốc tài chính: là người nắm quyền bao qt tồn bộ hoạt động
tài chính của cơng ty đồng thời chỉ đạo sự hoạt động của bộ máy kế tốn,
chịu trách nhiệm trước ban giám đốc cơng ty về tình hình tàI chính của cơng
ty.
- Kế tốn tổng hợp sản xuất : kiểm tra phần hành của các kế toán sản
xuất khác, theo dõi và điều chỉnh các vấn đề về sản xuất, giá vốn… đồng
thời làm kết chuyển báo cáo tài chính (BCTC), phân tích BCTC
- Kế tốn tổng hợp bộ phận thương mại: kiểm soát giá hàng hoá, kiểm
soát và ký các chứng từ thu, chi,...kiểm soát CP, doanh thu, chiết khấu theo
kế hoạch kinh doanh, kiểm sốt báo cáo thuế, lập báo cáo tình hình cơng nợ
tổng hợp...
- Kế tốn quản trị: có trách nhiệm cung cấp thơng tin nội bộ về tình
hình sản xuất và kinh doanh cho giám đốc tài chính, thiết lập các quyết toán
và dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kế toán ngân hàng: theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay của ngân
hàng, lập các chứng từ và giao dịch với các ngân hàng mà công ty lập tài
khoản; nhập liệu các số liệu liên quan đến các TK 112 trên phần mềm; lập
các báo cáo liên quan..
- Kế toán kho: phụ trách các nghiệp vụ liên quan đến các loại kho. Kế
toán kho được chi tiết theo các kho gồm:
+ Kế toán kho hàng hoá, kho bảo hành, kho Showroom.
+ Kế toán kho linh kiện nồi, nguyên vật liệu phụ.
+ Kế toán kho linh kiện bếp ( kế tốn này cũng đảm nhiệm ln việc
kế tốn tài sản cố định).
+ Kế toán kho dở dang, kho phế liệu.
Các kế tốn này có nhiệm vụ nhập các nghiệp vụ nhập-xuất liên quan đến
kho của mình vào phần mềm; kiểm tra thường xun tình hình hàng hố
trong kho; lập các báo cáo phân tích tốc độ chu chuyển của các vật tư, sản
phẩm, hàng hố do mình quản lý.



15

- Kế tốn tiêu thụ và cơng nợ: vào phần mềm để lập các phiếu xuất bán,
tính chiết khấu và theo dõi việc thu nợ cho từng đối tượng khách hàng, lập
báo cáo tình hình cơng nợ định kỳ, đối chiếu công nợ thường xuyên với
khách hàng để đảm bảo việc xuất hàng được thực hiện liên tục và tạo niềm
tin cho khách hàng
- Kế toán thu chi: kiểm soát và lập các phiếu thu, chi trên phần mềm
EFFECT đồng thời thực hiện việc cập nhật và theo dõi các khoản tiền vay
các đối tượng khác. Kế tốn này cịn có trách nhiệm lập các báo cáo CP theo
đối tượng và khoản mục.
- Kế toán giá thành, giá hàng hoá: Tập hợp CP, tính giá vốn của thành
phẩm và giá bán của hàng hoá, kiểm soát trên phần mềm giá thành của các
thành phẩm, tính giá hàng hố đồng thời tính giá bán kế hoạch các loại sản
phẩm.
- Kế tốn tiền lương: Tính lương và Tính BHXH, BHYT, KPCĐ cho
tồn bộ cán bộ công nhân viên và công nhân sản xuất, tính tốn và cập nhật
số liệu các khoản thu nhập và CP liên quan đến tiền lương của cán bộ cơng
nhân viên và cơng nhân sản xuất.
- Kế tốn giao dịch thuế: đảm nhiệm việc nhập các số liệu về thuế đầu
ra và thuế đầu vào, quản lý các dữ liệu, thường xuyên kiểm tra số liệu thuế
đầu vào, đầu ra và lập các tờ khai thuế hàng tháng...
1.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty.
a. Chế độ kế tốn chung tại cơng ty.
Cơng ty cổ phần Mặt Trời Vàng đã áp dụng theo chế độ kế tốn tài
chính hiện hành, cụ thể như sau:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12
theo năm dương lịch.



16

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi sổ kế tốn: Đồng Việt Nam
(VNĐ), đồng thời cơng ty cũng tuân thủ phương pháp chuyển đổi các đồng
tiền khác ra đồng VNĐ sử dụng trong kế tốn
- Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: cơng ty áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ, tất cả hệ thống sổ sách và số liệu đều được thực hiện trên
phần mềm kế toán EFFECT ( phần mềm này được thiết kế riêng cho nhu
cầu quản trị và nhu cầu về thuế).
- Phương pháp kế toán tài sản cố định
+ Nguyên tắc xác định ngun giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ
hình: Ngun giá tài sản cố định được xác định bằng chính số tiền ghi trên
hóa đơn GTGT.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng hoặc khấu hao theo tỷ lệ. ( Phương pháp này đơn
giản, dễ tính, tạo thuận lợi cho việc lập kế hoạch tính giá thành sản phẩm).
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

-

+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: tính theo giá gốc.
+ Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: phương pháp đơn
giá bình quân cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp
khấu trừ,
b. Đặc điểm hệ thống chứng từ tại công ty.
Công ty đã tuân thủ theo chế độ chứng từ kế toán áp dụng tại các

doanh nghiệp theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo qui
định của Luật kế toán và Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo Thơng tư
số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.


17

- Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: biên bản giao nhận
tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu
hao tài sản cố định...
- Các chứng từ có liên quan đến lao động tiền lương gồm : bảng
chấm cơng, bảng chấm cơng làm thêm giờ, bảng thanh tốn tiền
lương, bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương...
- Các chứng từ có liên quan đến hàng tồn kho gồm : phiếu xuất
kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, biên bản kiểm nghiệm
vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá...
- Các chứng từ liên quan đến bán hàng: hoá đơn giá trị gia tăng,
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi...
- Các chứng từ liên quan đến tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề
nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh
toán...
Trong các chứng từ kế tốn trên, có một số chứng từ được thực
hiện trên máy tính dựa trên phần mềm EFFECT . Ví dụ như là phiếu thu,
phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... còn một số chứng từ khác vẫn
được thực hiện thủ cơng như: hố đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ....
Do doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế tốn, trình tự lập, ln
chuyển và xử lý chứng từ có sự khác biệt so với hình thức thủ công. Trật tự

ghi chép và xử lý thông tin cực nhanh giúp cho doanh nghiệp có thể tìm sử
dụng thơng tin bất cứ khi nào một cách chính xác nhất. Cụ thể, quy trình kế
tốn tại cơng ty như sau:
Bước 1: Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ.


18

Trong quá trình tổ chức cần phân biệt 2 loại: chứng từ được nhập
trước khi nhập dữ liệu vào máy và chứng từ được lập sau khi dữ liệu đó
được nhập vào máy để tổ chức hợp lý qui trình lập và luân chuyên chứng từ.
Bước 2: Tổ chức xử lý chứng từ.
- Tổ chức phân loại chứng từ sắp xếp các chứng từ có liên quan
thành một bộ để thuận tiện cho việc xử lý.
- Đối với các chứng từ được lập trước khi nhập dữ liệu và máy
thì việc xử lý gồm kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ
ghi trên chứng từ, tính đầy đủ của các yếu tố, tính chính xác của
các con số...
-

Đối với các chứng từ được lập sau khi dữ liệu đó được nhập
vào máy thì cũng phải thực hiện những việc xử lý tương tự như
trên và nếu có sự cố thì cần phải theo dõi để điều chỉnh thơng
tin vào số liệu đã nhập.

Bước 3: Nhập dữ liệu vào máy.
Căn cứ vào các chứng từ đã được xử lý, tiến hành việc nhập sơz
liệu vào máy tính. Việc nhập dữ liệu này có thể do một số một số kế toán
viên cùng tiến hành nhập liệu.
Bước 4: Xử lý thơng tin

Máy tính tốn, phân loại, hệ thống hố thơng tin theo chương tình
đã định để có được các tài khoản, thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo tài
chính.
c. Đặc điểm hệ thống tài khoản tại cơng ty.
Tài khoản kế tốn là cơng cụ của các doanh nghiệp dùng để phân loại
và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Căn cứ hệ thống tài khoản
kế toán trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, đồng thời căn cứ vào đặc điểm
sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý của đơn vị minh, công ty cổ phần Mặt
Trời vàng đã áp dụng vào chi tiết hoá hệ thống tài khoản.


19


20

BẢNG 1.1
Công ty cổ phần Mặt Trời Vàng
Lô CN7 - KCN vừa và nhỏ Từ Liêm
DANH MỤC TÀI KHOẢN


511
5111
5112
5113
5114
5115
5117
512

5121
5122
515
521
5211
5212
531
532
621
6211
6212
6213
6214


Tên

Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hàng xuất khẩu
Doanh thu khác
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Doanh thu nội bộ
Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu hàng khuyến mại, quảng cáo, xuất tặng
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu hàng hóa

Chiết khấu thành phẩm
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
CP NVL trực tiếp
CP NVLTT - GĐI- BTP1
CP NVLTT - GĐII- BTP2
CP NVLTT - GĐIII- TP
CP NVLTT - GĐIV- TP HT




622
6221
6222
6223
627
6271
6272
6273
6274
6277
62771
62772
62773
6278
631
632
635
6351

6352
641
642


Tên

CP nhân công trực tiếp
CP nhân công trực tiếp bếp
CP nhân công trực tiếp nồi
CP nhân công trực tiếp chung
CP sản xuất chung
CP nhân viên phân xưởng
CP vật liệu
CP dụng cụ sản xuất
CP khấu hao TCSĐ
CP dịch vụ mua ngòai
CP tiền điện nước
CP thuê đất đai nhà xưởng
CP sửa chữa nhà xưởng
CP bằng tiền khác
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
CP hoạt động tài chính
Lãi vay hoạt động tài chính
CP hoạt động tài chính khác
CP bán hàng
CP quản lý doanh nghiệp




21

Tuy nhiên, đối với các sản phẩm, vật tư, hàng hố thì cơng ty lại khơng chi
tiết sâu theo từng sản phẩm bởi lẽ công ty đã xây dựng cho mình một hệ
thống mã sản phẩm, vật tư, hàng hố rất khoa học. Sản phẩm của công ty
được chia làm 2 loại: đồ gia dụng và sản phẩm cao cấp. Tất cả các mã sản
phẩm khi được đặt mã đều cho thấy rõ bản chất của nó là sản phẩm gì, thuộc
loại sản phẩm cao cấp hay gia dụng.Nếu sản phẩm thuộc nhóm hàng cao cấp
thì trong mã sản phẩm sẽ đề thêm 2 chữ CC ( viết tắt của cao cấp ), cịn sản
phẩm gia dụng sẽ khơng ghi gì.
Ví dụ:

Đối với sản phẩm bếp gas đơn Goldsun 130SM, mã số

sản phẩm là BG2-11CB1001 cho thấy thành phẩm ở đây là bếp gas thuộc
nhóm gia dụng.
Đối với sản phẩm cao cấp như bếp âm GSI 902G được nhập khẩu, mã
số của sản phẩm là : CC-BA-21AA1026 cho thấy rõ đây là sản phẩm cao
cấp...
d. Đặc điểm hệ thống sổ kế tốn tại cơng ty.
Các doanh nghiệp khác nhau tuỳ thuộc vào đặc điểm của mình sẽ áp
dụng các hình thức sổ kế tốn khác nhau. Các điều kiện đó bao gồm: đặc
điểm và loại hình sản xuất cũng như qui mơ sản xuất; u cầu và trình độ
quản lý hoạt động kinh doanh của mỗi đơn vị; trình độ nghiệp vụ và năng
lực của cán bộ kế toán; điều kiện và phương tiện vật chất hiện có của mỗi
đơn vị.
Trong số bốn hình thức ghi sổ kế tốn, để phù hợp với doanh nghiệp
của mình, cơng ty cổ phần Mặt Trời vàng đã lựa chọn hình thức chứng từ
ghi sổ. Đây là hình thức được hình thành sau các hình thức: Nhật kí chung

và Nhật ký sổ cái, thể hiện bước phát triển cao hơn trong lĩnh vực thiết kế hệ
thống sổ đạt được mục tiêu hợp lý hoá cao nhất trong hạch toán kế toán trên
các mặt. Ưu điểm của hình thức này là ghi chép đơn giản, thống nhất cách
thiết kế sổ Nhật ký và Sổ cái, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, sổ
nhật ký tờ rời cho phép chun mơn hố được lao động kế toán dựa trên sự


22

phân cơng lao động. Ngồi ra, hình thức này cịn phù hợp với điều kiện kế
toán máy dựa trên phần mềm EFFECT- một phần mềm đang được rất nhiều
doanh nghiệp sử dụng hiện nay.
Tuy nhiên, do sử dụng phần mềm kế tốn cho nên khái niệm sổ kế
tốn chỉ có ý nghĩa tượng trưng cho một hệ thống thông tin đã được phân
loại và hệ thống hoá nhằm phục vụ mục đích quản trị.
HÌNH 1.1: GIAO DIỆN CHUNG CỦA PHẦN MỀM EFFECT

Ở giao diện chung của phần mềm này có 3 mục chính:
- Mục chức năng: bao gồm các thao tác liên quan đến hoạt động hàng
ngày của kế toán viên: nhập dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu, các sổ sách báo cáo,
báo cáo của tôi.
- Phân thao tác cuối tháng: bao gồm các nghiệp vụ được tiến hành cuối
tháng: gồm tính chênh lệch tỷ giá cuối tháng, tính lao động tiền lương, tính


23

lại giá vốn của hàng hoá, sản phẩm. đồng thời có mục điều chỉnh tồn kho
cuối tháng.
- Mục hệ thống: bao gồm có phần danh mục chứa tất cả danh mục về các

tài khoản sử dụng, danh mục các đơn vị tiền tệ sử dụng, danh mục các sản
phẩm, hàng hoá.. đồng thời cũng là phần để quản trị việc dùng mạng của
tồn bộ mạng kế tốn.
HÌNH 1.2. MÀN HÌNH NHẬP LIỆU NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG

Trên đây là ví dụ cụ thể về việc nhập liệu của một nghiệp vụ bán hàng
để tạo hoá đơn của một hàng hoá của cơng ty. Trên giao diện nhập liệu này
có các bộ phận: phiếu ( tên loại chứng từ), ngày tháng ghi sổ, số hiệu chứng
từ, hoá đơn, số seri của hoá đơn, thuế GTGT, bộ phận ( thương mại hay sản
xuất), phần diễn giải cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tên đơn vị khách hàng,
tên cụ thể của một đối tượng mua hàng nào đó, kho mà hàng hố được xuất
bán, đơn vị tính, đồng thời tiền hành việc định khoản...


24

f. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán tại cơng ty.
Là một doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng
lại bao gồm nhiều nhà máy và có các chi nhánh khác nhau, nhưng tất cả đều
phải lập 4 loại báo cáo, bao gồm:
-

Bảng cân đối kế toán- Mẫu số B 01-DN

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B 02-DN

-


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh- Mẫu sốB 03- DN

-

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính- Mẫu số B 04-DN
Ngồi ra, vào cuối kỳ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi,
bổ sung theo Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007
của Bộ Tài Chính cơng ty cổ phần Mặt Trời vàng còn phải lập các báo cáo
tài chính hợp nhất theo đúng biểu mẫu qui định bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp và công khai các báo
cáo tài chính kể trên đã được cơng ty thực hiện theo đúng thơng tư Hướng
dẫn chuẩn mực kế tốn số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” và Chuẩn mực
kế tốn số 25 “ báo cáo tài chính hợp nhất và kế tốn khoản đầu tư vào cơng
ty con”. Bên cạnh nhu cầu thơng tin ra bên ngồi, để phục vụ cho nhu cầu
quản trị, các báo các kế toán quản trị còn được lập hàng tháng, hàng quý để
tiến hành phân tích số liệu kịp thời như : Báo cáo lãi gộp , báo cáo công nợ
- tuổi nợ , báo cáo dự toán CP sản xuất …


25

1.5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong nhng nm gn õy.
BNG 1.2: Bảng những chỉ tiêu chủ yếu về sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Mặt Trời Vàng
(v: VN)


Các chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

So sánh

1. Tài sản cố định
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ thuê tài chính
- TSCĐ vô hình
- Hao mòn TSCĐ
2. Tài sản ngắn hạn
- Tiền
- Nợ phải thu

8.405.872.380
5.269.571.643
3.134.014.287
0
(936.045.094)
16.636.495.446
160.610.387
1.788.356.455

9.301.950.340
5.874.848.876
3.348.903.097

78.198.367
(2.450.635.460)
39.604.524.937
2.019.409.530
4.211.241.067

C /lệch(đ)
896.077.960
602.277.233
34.888.810
78.197.367
(1514.590.366)
22.968.029.491
1.858.799.143
2.422.884.612

TL(%)
110.66
111.48
111.11

- Hàng tồn kho
3. Nợ phải trả
4. NV chủ sở hữu
5. Doanh thu
6. Giá vốn hàng bán
7. CPBH & CPQL
8 . LN trớc th
9. Th TNDN
10 . LN sau th


11.625.770.056
17.756.733.544
7.285.634.282
19.404.395.212
17.285.815.208
1.472.922.616
16.353.372

18.404.375.625
10.657.669.903
13.206.437.548
19.098.360.753
15.251.079.052
1.789.778.264
352.123.521
51.586.345
300.534.176

258.31
160.02
281.27
198.42
188.23
222.12
2253.2

16.353.372

30.030.145.681

28.414.403.447
20.492.071.830
38.502.755.965
32.536.894.260
3.271.700.880
368.473.893
51.586.345
316.887.548

11. Tỉng q l¬ng

5.541.242.070

7.151.812.185

1.610.570.115

129.07

12. TiỊn l¬ng BQ
13. Thu nhËp BQ

1.120.801
1.300.940

1.278.936
1.494.813

158135
193.873


114.11
114.9

261.81
238.06
1257.3
253.48

1937.7


×