www.document.vn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài đề án tốt nghiệp này, trước tiên em xin cảm ơn tập thể giáo
viên khoa kế toán kiểm toán đã hết lòng giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý
báu trong suốt thời gian em học tập ở trường.
Em cảm ơn thầy Mẫn đã hướng dẫn và góp ý cho em trong quá trình thực hiện đề án
này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty, các phòng ban
và đặt biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán thực tế tại công ty, lấp
dần khoảng cách khác biệt giữa lý thuyết và thực tế.
Tuy nhiên những kiến thức đó vẫn còn quá ít để có thể trở thành một nhân viên kế
toán thực thụ, vì vậy bài đề án này khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cô trong trường và các anh chị trong phòng kế toán của
công ty để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày….tháng….năm 2011
Sinh viên
Trang 1
www.document.vn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP. HCM, ngày …tháng … năm 2011
Trang 2
www.document.vn
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP. HCM, ngày… tháng…năm 2011
Trang 3
www.document.vn
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh
tế luôn được các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Đây là sự so sánh giữa toàn bộ
chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được. Vì vậy trong nền kinh tế thị trường sản xuất
hàng hoá đóng vai trò quan trọng nhưng khâu tiêu thụ lại càng quan trọng hơn, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Khi hàng hoá được tiêu thụ tức là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận để
thoả mãn nhu cầu nào đó. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện uy tín của
doanh nghiệp trên thị trường. Nên kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là
một khâu quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa vào kết quả
hoạt động kinh doanh thì ban lãnh đạo biết được những chính sách chủ trương, những
quyết định và định hướng của doanh nghiệp có phù hợp và mang lại hiệu quả hay
không để đưa ra những giải pháp tốt hơn giúp doanh nghiệp ngày càng đứng vững
trên thị trường.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng như đã nêu và được sự đồng ý của giáo viên
hướng dẫn nên em chọn đề tài: “kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần tin học ABC” làm chuyên đề của mình.
Bố cục của chuyên đề gồm 3 chương:
• Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
• Chương 2: Tổng hợp khái quát kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần tin học ABC
• Chương 3: Đánh giá, nhận xét và kiến nghị
Trang 4
www.document.vn
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm:
1.1.1 Tiêu thụ:
Tiêu thụ là quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra thị trường lưu thông nhằm
thực hiện giá trị của chúng thông qua hình thức bán hàng.
1.1.2 Xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các
hoạt động với chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu
nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi và ngược lại
1.2 Kế toán doanh thu:
Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sỡ
hữu. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu
được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị
trả lại.
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.1Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
1.2.1.2Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Ghi nhận doanh thu khi hàng hoá dịch vụ đã giao, đã cung cấp cho khách hàng (và
khách hàng đã thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán).
Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và tính theo phương pháp
khấu trừ thì ghi nhận doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT, nếu tính theo phương
pháp trực tiếp thì ghi nhận doanh thu theo giá có thuế GTGT.
1.2.1.3Tài khoản sử dụng: TK511, TK512
www.document.vn
1.2.1.4Hệ thống chứng từ:
Hoá đơn bán hàng
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của
ngân hàng…
Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán hàng hoặc sổ nhật ký bán hàng. Kế toán mở chi tiết
cho từng loại hoạt động
Sổ tổng hợp: sổ cái các tài khoản 111, 112, 131, 511, 911
1.2.1.5Phương pháp hạch toán:
TK 511
TK 911 TK 111, 112
Thu tiền
Cuối kỳ kết chuyển bán hàng
DT bán hàng
TK 131
bán hàng
chưa thu tiền
1.2.2 Doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.2.1Nội dung:
Là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc do kinh doanh bao
gồm:
• Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán.
• Cổ tức lợi nhuận được chia
• Thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán
• Thu nhập về thu hồi hay thanh lý các khoản góp vốn liên doanh
• Thu nhập về các khoản đầu tư khác
• Lãi tỷ giá, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ…
1.2.2.2Tài khoản sử dụng: TK515
www.document.vn
1.2.2.3 Hệ thống chứng từ :
Hoá đơn bán hàng
Phiếu tính lãi
Sổ chi tiết: mở sổ kế toán doanh thu hoặc mở sổ kế toán chi tiết tài khoản 515
Sổ tổng hợp: sổ cái các tài khoản có liên quan.
1.2.2.4Phương pháp hạch toán:
515
911 111, 112, 221, …
DThu HĐTC
Phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển
DThu HĐTC
1.2.3 Kế toán thu nhập khác:
1.2.3.1Nội dung:
Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp :
• Thu nhập từ thanh lý nhượng bán tài sản
• Thu từ nợ khó đòi đã xoá sổ
• Thu từ khoản nợ phải trả không xác định được chủ
• Thu từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng…
1.2.3.2Tài khoản sử dụng: TK711
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán:
TK 711
911 111, 112, 131, …
Thu nhập khác
www.document.vn
Phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển
thu nhập khác
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.4.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
Nội dung: là số giảm trừ cho người mua hàng, khi mua với khối lượng lớn (đã ghi
trên hợp đồng hoặc các cam kết mua bán)
Tài khoản sử dụng: TK 521
1.2.4.2 Kế toán hàng bán bị trả lại:
Nội dung: là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do vi phạm cam
kết, hợp đồng kinh tế, hàng kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại qui cách…
Tài khoản sử dụng: TK 531
1.2.4.3 Kế toán giảm giá hàng bán:
Nội dung: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hoá kém, mất phẩm
chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế.
Tài khoản sử dụng: TK 532
1.2.4.4 Phương pháp hạch toán:
TK 521,531,532
111, 112, 131, … TK 511
Các khoản giảm trừ DT
Phát sinh trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển để
www.document.vn
Xác định DT thuần
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
DT thuần để XĐ KQKD
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
1.3.1 Nội dung:
Là giá xuất kho thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ ( được xác định
theo một trong các phương pháp: giá thực tế đích danh, nhập trước- xuất trước, nhập
sau- xuất trước, bình quân gia quyền)
1.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 632
1.3.3 Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Bảng tính và phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Sổ chi tiết: sổ kế toán chi tiết TK 632 và sổ chi tiết hàng hoá có liên quan
Sổ tổng hợp
1.3.4 Phương pháp hạch toán:
632 911
155, 156 155, 156
Xuất kho hàng bán bị
Hàng hoá trả lại
www.document.vn
157 cuối kỳ kết chuyển GVHB
Hàng gửi đi bán
Đã xác định tiêu thụ
1.4 Kế toán các khoản chi phí:
1.4.1 Kế toán chi phí tài chính:
1.4.1.1 Nội dung: Là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính như chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…
khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản
lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
1.4.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 635
1.4.1.3 Chứng từ sử dụng:
Phiếu tính lãi
Hoá đơn bán hàng
Sổ chi tiết: mở sổ kế toán chi tiết TK 635
Sổ tổng hợp
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán:
635
111,112 911
Lãi tiền vay cuối kỳ kết chuyển
www.document.vn
111, 112, 141, 121 chi phí tài chính
Lỗ về hoạt động
Đầu tư tài chính
131
K/C Chênh lệch tỷ giá
1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng:
1.4.2.1 Nội dung:
Là những chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ
như quảng cáo, chào hàng giới thiệu sản phẩm, hoa hồng, bảo hành, đóng gói sản
phẩm, vận chuyển…
Bao gồm các yếu tố chi phí:
• Chi phí nhân công
• Vật liệu, bao bì, công cụ dụng cụ
• Chi phí KHTSCĐ
• Lao vụ dịch vụ
• Các khoản chi bằng tiền…
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 641
1.4.2.3 Chứng từ sử dụng:
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
Sổ chi tiết: mở sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Sổ tổng hợp
1.4.2.4 Phương pháp hạch toán
641
111, 112, 152 911
www.document.vn
Chi phí phát sinh
334, 338
Tiền lương, các khoản cuối kỳ
Trích theo lương xác định KQKD
153
CC, DC phục vụ BH
Phân bổ một lần
142
Phân bổ chi phí CCDC
Loại phân bổ nhiều lần
1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.4.3.1 Nội dung:
Là những khoản chi phí phục vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và các
khoản chi phí chung của toàn doanh nghiệp như: chi phí tiền lương và cá khoản trích
theo lương cho bộ phận QLDN, chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng, Khấu hao TSCĐ
dùng cho QLDN , chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, công tác phí, tàu xe, các
loại phí, lệ phí….
1.4.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 642
1.4.3.3 Chứng từ sử dụng:
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ chi tiết: mở sổ kế toán chi tiết chi phí QLDN
www.document.vn
Sổ tổng hợp
1.4.3.4 Phương pháp hạch toán:
642
111, 112, 152 911
Chi phí phát sinh
334, 338
Tiền lương, các khoản cuối kỳ
Trích theo lương xác định KQKD
153
CC, DC phục vụ BH
Phân bổ 1 lần
142
Phân bổ CP CC, DC
Loại phân bổ nhiều lần
1.4.4 Kế toán chi phí khác:
1.4.4.1 Nội dung:
Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
doanh thu của DN, là các khoản lỗ do sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt khác với HĐ
thông thường gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Gồm:
• Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
• Tiền phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng
• Tiền phạt thuế
• Chênh lệch lỗ do đánh giá TS mang góp vốn liên doanh
• Chi phí thuế thu nhập
1.4.4.2 Tài khoản sử dụng:
www.document.vn
TK 811: Chi phí khác
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.4.4.3 Phương pháp hạch toán:
811
111, 112, 211… 911
Chi phí khác
Phát sinh trong kỳ cuối kỳ kết chuyển
Chi phí khác
1.5 Xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1 Nội dung:
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của các hoạt động:
• Hoạt động SXKD
• Hoạt động tài chính
• Hoạt động khác
1.5.2 Tài khoản sử dụng: TK 911
1.5.3 Chứng từ sử dụng:
Hoá đơn bán hàng
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
Biên bản xử lý tài sản thừa, tài sản thiếu
Biên lai thu thuế
Chứng từ, giấy báo của bên tổ chức liên doanh
1.5.4 Phương pháp hạch toán:
911
632, 641, 642 511
Kết chuyển GVHB,
CPBH, CPQLDN kết chuyển
635 doanh thu thuần
www.document.vn
Kết chuyển 515
Chi phí tài chính kết chuyển
doanh thu HĐTC
811
711
Kết chuyển CP khác KC thu nhập khác
Xác định LN kế toán trước thuế
Thuế TNDN tạm nộp = LN kế toán trước thuế * thuế suất thuế TNDN
Xác định LN kế toán sau thuế = LN kế toán trước thuế - thuế TNDN phải nộp
Kế toán phản ánh số lai, lỗ:
Nợ TK 911 / Có TK 421 (lãi)
Hoặc Nợ TK 421 / Có TK 911 (lỗ)
www.document.vn
CHƯƠNG II: TỔNG HỢP KHÁI QUÁT KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
2.1GIỚI THIỆU CÔNG TY CỒ PHẦN TIN HỌC ABC:
2.1.1Giới thiệu khái quát về công ty:
Công ty ABC là công ty sản xuất, thương mại và dịch vụ, hoạt động chính của
công ty là cung cấp phần cứng, phần mềm và các dịch vụ tin học có liên quan
Công ty ABC chịu sự quản lý của cục thuế TP.HCM, hạch toán kinh tế độc lập,
có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản riêng tại ngân hàng.
Công ty thành lập vào năm 1994.
Giấy phép kinh doanh số: 180/GP-UB cấp ngày 3/2/1990 do Ủy Ban nay thuộc
Sở Kế Hoạch Đầu Tư Cấp.
Được chứng nhận ISO 9001 vào 08/2000, bắt đầu áp dụng CMMI từ năm 2005.
ABC có các văn phòng đặt tại Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
Trụ sở chính tại TP HCM: 76 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q.Phú Nhuận, Tp.HCM
Tel: (+84 8) 3842 3733/847 8973/842 02256
Fax:(+84 8) 3812 2370
Mail :
Website : www.abc.com.vn
2.1.1.1Quá trình hình thành và phát triển:
Vào những năm 93-94, các công ty điện toán hàng đầu thế giới như Fujitsu,
Cabletron Systems, HP, Dell, IBM, D-Link… mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh
doanh sang thị trường Việt Nam. Dĩ nhiên các nhà kinh doanh nước ngoài cần tìm
kiếm tại thị trường Việt Nam những đối tác nhiệt tình, năng động, sáng tạo để có thể
phân phối những sản phẩm thuộc máy điện toán và cung cấp những dịch vụ đến tận
tay người tiêu dùng Việt Nam.
Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu đó, một nhóm kỹ sư đầy nhiệt huyết và có
chuyên môn cao trong lĩnh vực mạng và phần mềm đã thành lập công ty cổ phần tin
học ABC vào ngày 3 tháng 2 năm 1994. Tháng 7/1994, công ty chính thức bước vào
hoạt động sau khi được cấp giấy phép. Trong những ngày đầu mới thành lập công ty
gặp rất nhiều khó khăn về cách tổ chức bộ máy quản lý sao cho tính gọn và hoạt động
www.document.vn
hiệu quả nhất, về cách thức huy động vốn và sử dụng nguồn vốn, về trình độ kỹ
thuật… Kinh doanh máy tính là một lĩnh vực mới mẻ tại Việt Nam, vì vậy khi bước
vào lĩnh vực này công ty biết rằng sẻ đối đầu với nhiều thử thách, rủi ro. Tuy nhiên
với đội ngũ nhân viên trẻ nhưng không thiếu kinh nghiệm, đầy nhiệt huyết với trình
độ kỹ thuật cao đã dần dần đưa ABC trụ vững và ngày càng phát triển. Sau 15 năm
hoạt động, công ty đã tự chứng tỏ mình và tạo được uy tín không những với các đối
tác nước ngoài mà còn đối với đại bộ phận những khách hàng Việt Nam.
Hiện nay với trên 300 nhân viên thể hiện quyết tâm luôn có ích cho khách hàng,
phong cách chuyên nghiệp và luôn đi tiên phong trong áp dụng và sáng tạo sản phẩm
mới. ABC luôn ở vị trí dẫn đầu trong việc xây dựng các hệ thống tích hợp và tính
toán năng suất cao; giải pháp quản trị doanh nghiệp; nội dung số với Cộng đồng học
tập và Kho tri thức trực tuyến (Vietgle).
Hiện ABC sở hữu cao ốc thông minh 10 tầng với tổng diện tích sử dụng trên
3500m2, có trang bị hiện đại nhất với hạ tầng mạng băng thông 10GB backbone/1GB
ở mỗi điểm truy cập; liên cụm máy phục vụ (clustered servers) trên nền HPC và các
giải pháp mới nhất của Dell/EMC, Cisco, Microsoft, Systimax, Bosch, Johnson
Control. Một tầng sẽ được dành hẳn để làm dịch vụ Trung tâm Dữ liệu cho các doanh
nghiệp có nhu cầu.
2.1.1.2Chức năng và nhiệm vụ:
Chức năng:
ABC là một công ty Tin Học chuyên cung cấp những giải pháp toàn vẹn cho
mạng máy tính từ phần cứng, phần mềm cho đến tư vấn về các giải pháp quản lý
mạng, quản lý sản xuất kinh doanh trên mạng máy tính.
ABC sản xuất các phần mềm có giá trị nhằm đem đến những lợi ích cho khách
hàng như AccNet 2004 – phần mềm quản lý tài chính/ kế toán chuyên nghiệp, HRP
2004 – Phần mềm quản trị toàn diện nguồn nhân lực, AccNet ERP – Phần mềm quản
lý chuỗi cung ứng, POS – Phần mềm quản lý bán lẻ, từ điển Anh Việt, Việt Anh,
Pháp Việt, Việt Pháp, hệ thống quản lý tri thức KB4, sản phẩm giáo dục bé vui
học….
Nhiệm vụ:
www.document.vn
Nghiên cứu và tổ chức thực hiện các loại hình sản xuất kinh doanh phù hợp với
luật pháp Việt Nam và quốc tế.
Đảm bảo hoạch toán kế toán đầy đủ và tuân thủ các nguyên tắc kế toán theo quy
định của pháp luật.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa nhằm gia tăng doanh
thu, gia tăng lợi nhuận của công ty.
Quản lý, sử dụng hợp lý và có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với các ngân hàng nhà nước.
Thực hiện tốt chế dộ quản lý lao động, đào tạo bồi dưỡng trình độ văn hóa, nâng
cao nhiệm vụ, nâng cao đời sống của công nhân viên.
Ngành nghề kinh doanh:
Dịch vụ tin học, dịch vụ văn phòng, thiết kế xây dựng, cung cấp lắp đặt các hệ
thống tự động hóa văn phòng, các thiết bị vật liệu dùng trong văn phòng.
Kinh doanh vật tư thiết kế lắp đặt bảo hành sửa chữa máy tính, hệ thống mạng.
Sản xuất mua bán phần mềm, đại lý mua bán ký gửi hàng hóa.
Tư vấn thiết kế, bảo hành lắp đặt sửa chữa thiết bị viễn thông, tư vấn và triển khai
các giải pháp hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP); Quản lý tri thức (KM); Tích
hợp hệ thống, thiết kế, lắp đặt và quản trị mạng (SIC)..
2.1.2Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
Tổng số nhân viên công ty hiện nay hơn 300 người.
2.1.2.1Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:
www.document.vn
2.1.2.2Chức năng:
Hội đồng quản trị:
Quản lý công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi công ty.
Tổng Giám Đốc:
Là người đứng đầu công ty, giám sát điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty, thực hiện ký kết các hợp đồng, trực tiếp quản lý và điều hành các phòng
ban, các trung tâm trong công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị.
Các phòng ban:
QA, KTC, VPI, IS, HRD và PD
- Phòng QA là phòng quản lý chất lượng phụ trách kiểm định chất lượng các sản
phẩm phần mềm do công ty sản xuất.
- Phòng KTC là phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ phụ trách sổ sách, quản lý
quỹ, theo dõi các khoản nợ và làm các báo cáo thuế, báo cáo kế toán theo định kỳ và
cả năm cho công ty. Ngoài ra phòng tài chính kế toán còn chịu trách nhiệm tổ chức,
quản lý về nguồn vốn, tài sản của công ty, đưa ra các biện pháp để bảo toàn và phát
triển nguồn vốn.
- Phòng VPI là văn phòng công ty chịu trách nhiệm chuyển phát công văn, bố trí
phòng họp cung cấp văn phòng phẩm cho công ty…
- Phòng IS là phòng hệ thống thông tin có nhiệm vụ quản trị mạng nội bộ công ty,
Đại hội đồng
Đại hội đồng
cổ đông
cổ đông
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị
Hỗ trợ,
Giám sát
Phòng Ban Hỗ TrợBan
phohỗ trợ.
SBU
QA
Qui trình &
Chất lượng
KTC
Tài
chính
VPI
Văn
Phòng
IS
Hệ
thông tin
HRD
Nhân sự
SM
Phát
triển
Tổng Giám Đốc
Tổng Giám Đốc
Chi nhánh Hà nội, Đà nẵng
SBC
Tích hợp
hệ thống
DCS
Nội dung số
ERP
Quản trị
Nguồn lực
Doanh nghiệp
eCS
Thương Mại
Điện Tử
HPS
Hệ thống
thông tin
www.document.vn
phụ trách vấn đề bảo mật thông tin, hỗ trợ người dùng…
- Phòng HRD là phòng nhân sự của công ty chịu trách nhiệm thực hiện công tác
quản trị nhân sự của công ty, lập kế hoạch nhu cầu sử dụng lao động, tuyển dụng lao
động cho công ty.
- Phòng PD là phòng mua hàng của công ty
Các trung tâm:
- Trung tâm SBC là trung tâm có nhiệm vụ đưa ra các giải pháp tích hợp hệ thống,
tích hợp các ứng dụng, các hệ thống mạng bảo mật cho công ty.
- Trung tâm DCS là trung tâm có nhiệm vụ đưa ra các giải pháp nội dung số, các
tài liệu mang tính chất nội dung số như các từ điển, các sách điện tử…
- Trung tâm ERP là trung tâm có nhiệm vụ làm các giải pháp quản lý nguồn lực
doanh nghiệp, quản trị nguồn nhân lực, làm các hệ thống phần mềm quản trị doanh
nghiệp như phần mềm kế toán Accnet, phần mềm quản lý khách hàng CRM, phần
mềm nhân sự…
- Trung tâm ECS là trung tâm làm các giải pháp về thương mại ,các giải pháp về
buôn bán trên mạng, các giải pháp thanh toán điện tử…
- Trung tâm HPS là trung tâm có nhiệm vụ hệ thống tính toán năng suất cao, làm
các giải pháp lớn, tích hợp các hệ thống ứng dụng…
2.1.3 Giới thiệu bộ máy kế toán tại công ty
2.1.3.1Sơ đồ bộ máy kế toán
www.document.vn
2.1.3.2Chức năng:
Giám đốc tài chính:
- Trực tiếp tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác kế toán trong công ty.
- Tổ chức kiểm tra, xét duyệt các báo cáo quyết toán của đơn vị trực thuộc.
Kế toán trưởng:
- Tính toán và trích nộp đầy đủ các khoản nộp ngân sách, thanh toán và thu hồi đúng,
kịp thời các khoản phải trả phải thu.
- Lập và gửi lên các cơ quan chức năng nhà nước đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế
toán.
- Tổ chức và bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Phổ biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính kế toán của nhà
nước cho các bộ phận trong công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư tiền vốn… của
công ty.
kế toán tổng hợp:
- Lập báo cáo thuế hàng tháng.
- Theo dõi các phần hành kế toán không có các tài khoản riêng.
- Định kỳ lập các báo cáo quyết toán cho văn phòng, chi nhánh Hà Nội và toàn công
ty.
GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
CN ĐÀ NẴNG
KTT
CN HÀ NỘI
KTT, KTV
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN
XUẤT
HÓA
ĐƠN
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KT VẬT
TƯ
KIÊM
TSCĐ
KẾ
TOÁN
NGÂN
HÀNG
THỦ
QUỸ
THỦ
KHO
www.document.vn
- Kiểm tra các báo cáo tài chính của chi nhánh, tổng hợp số liệu của toàn công ty và
lập báo cáo tài chính công ty.
Kế toán bán hàng:
- Xuất hóa đơn GTGT theo yêu cầu của các trung tâm thông qua hệ thống quản lý
khách hàng (CMR)
Kế toán thanh toán:
- Phát hành các phiếu thu, phiếu chi và hạch toán chi phí đúng đối tượng.
- Đối chiếu với thủ quỹ số tiền thu chi trong ngày, đảm bảo tính chính xác số thực
thu, chi tồn mỗi tháng tiến hành kiểm kê quỹ để đối số liệu giữa sổ sách trên máy và
sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ.
Kế toán công nợ:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán
theo từng đối tượng.
- Theo dõi thanh toán, thu hồi các khoản nợ quá hạn.
- Kịp thời thanh toán các khoản phải trả nhằm đảm bảo uy tín cho công ty…
Kế toán vật tư kiêm TSCĐ:
- Ghi chép phản ánh số lượng, giá trị TSCĐ hiện có.
- Theo dõi tình hình tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ.
- Tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo
quản, tình hình xuất, nhập và tổng kho vật tư, hàng hóa.
- Tính giá thực tế của hàng nhập mua trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ.
- Thực hiện thanh toán hàng tồn kho theo đúng phương pháp quy định.
- Định kỳ tham gia kiểm kê, đánh giá lại hàng tồn kho.
Kế toán ngân hàng:
- Theo dõi tiền gửi ngân hàng, các khoản thu và thanh toán tiền gửi tại ngân hàng
- Lập ủy nhiệm chi, phiếu chuyển khoản làm bảo lãnh: ký quỹ, thanh toán…
- Phản ánh tình hình thu chi tiền vào sổ kế toán chi tiết tiền mặt, USD, … ở ngân
hàng cuối ngày.
Thủ quỹ:
www.document.vn
- Có nhiệm vụ thu chi theo đúng quy định của công ty.
- Quản lý quỹ tiền mặt tại công ty.
- Hằng ngày, thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành
đối chiếu với sổ quỹ, sổ kế toán.
Thủ kho:
- Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất hóa đơn thủ kho tiến hành kiểm hàng, kiểm kê
kho một năm hai lần.
- Bảo quản hàng hóa trong kho, sắp xếp các ngăn kệ một cách khoa học.
2.1.3.3Tổ chức công tác kế toán:
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
- Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung và được điện toán hoàn toàn để ghi chép
tất cả nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tại công ty tất cả các nghiệp vụ này được xử lý
hoàn toàn trên máy dựa vào phần mêm kế toán Accnet và đây cũng là một trong
những sản phẩm phần mềm của công ty.
• Công việc hằng ngày:
Căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ kế toán nhập liệu vào máy, chương
trình kế toán tự động ghi vào sổ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết, sổ cái trong đó sổ
cái ghi nhận theo chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh và tổng hợp.
• Công việc cuối tháng:
Cuối tháng máy sẽ tổng hợp tất cả các dữ liệu nhập vào của tất cả các phần hành kế
toán, trên cơ sở đó kế toán kiểm tra tính đầy đủ chính xác của số liệu, xử lý các
trường hợp sai sót dựa vào sự đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái, đối
chiếu giữa bảng cân đối số phát sinh với bảng tổng hợp chi tiết…để từ đó kế toán
tổng hợp lập các báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán:
www.document.vn
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
2.1.4Các phương pháp kế toán được áp dụng tại công ty:
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
• Phương pháp xuất kho theo đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ .
• Tài sản cố định dùng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
• Tất cả các loại ngoại tệ được quy đổi ra Việt Nam Đồng.
• Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12.
• Vì công ty có một trụ sở chính đặt tại TP HCM và 2 chi nhánh đặt tại Đà Nẵng và
Hà Nội nên các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ ( tháng, quý, năm) các
chi nhánh gửi số liệu đã tổng hợp về cho công ty ( hoặc kế toán tổng hợp của
công ty tự vào phần mềm kế toán Accnet để lấy số liệu sau khi các chi nhánh đã
khoá sổ) để tổng hợp số liệu thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước…..
In chứng từ kế toán ( hoá đơn, phiếu
thu, chi, phiếu nhập, xuất kho…)
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
Báo cáo tài chính
Báo cáo KT quản trị
Máy vi tính
Chứng từ
gốc
www.document.vn
2.2TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC ABC:
2.2.1Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty liên quan đến kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh:
Ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được ghi nhận khi công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có
thể xác định được một cách chắc chắn.
Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền
sở hữu hàng hoá đã được chuyển sang người mua
Doanh thu cung cấp dịch vụ: khi có thể xác định được kết quả hợp đồng
một cách chắc chắn, doanh thu sẽ được ghi nhận dựa vào mức độ hoàn
thành công việc. Mức độ hoàn thành công việc được xác định theo khối
lượng công việc đã thực hiện. Nếu không thể xác định được kết quả hợp
đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mức có thể thu
hồi được của các chi phí đã được ghi nhận
Phương thức thanh toán:
Sau khi giao hàng cho khách hàng và được chấp nhận thanh toán thì công ty có
thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc vào sự tín nhiệm,
thỏa thuận giữa hai bên theo điều khoản ghi trên hợp đồng. Hiện nay công ty thường
áp dụng hai phương thức thanh toán sau:
Phương thức thanh toán trực tiếp:
Phương thức thanh toán trực tiếp là phương thức thanh toán mà ngay sau khi công
ty giao hàng thì khách hàng thanh toán tiền ngay cho công ty. Khách hàng có thể
thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản.
Phương thức thanh toán trả chậm:
Phương thức thanh toán trả chậm là phương thức thanh toán mà sau khi công ty
giao hàng khách hàng có thể thanh toán tiền hàng cho công ty thành nhiều đợt tùy
thuộc vào hợp đồng đã ký kết. Khi đó hình thành khoản công nợ phải thu của khách
hàng, kế toán công nợ có nhiệm vụ hạch toán quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải
thu và ghi chép theo từng lần thanh toán.