Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích tình hình tín dụng cá nhân tín chấp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư phát triển việt nam chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.63 KB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢ NGỌC DIỄM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢ NGỌC DIỄM
MSSV: 4117133

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.S NGUYỄN THỊ LƢƠNG

Tháng 8 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau khi tiếp xúc thực tế thông qua quá trình thực tập thực tế tốt
ngiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Sóc Trăng, kết hợp với lý thuyết đã đƣợc học ở trƣờng, đến nay em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh của Trƣờng Đại Học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt kiến thức và
kinh nghiệm quý báu của mình cho em. Đặc biệt, em xin cảm ơn sâu sắc
đến cô Nguyễn Thị Lƣơng. Cô đã hết lòng giúp đỡ em, tạo điều kiện cho
em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp để em hoàn thành tốt
nhất luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
& Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng đã tạo cơ hội cho em học
tập và tiếp xúc với môi trƣờng thực tế. Đặc biệt là các anh chị Phòng
Quan hệ Khách hàng Cá nhân, luôn tận tình hƣớng dẫn và dạy bảo hết
mình cho em trong suốt thời gian thực tập.
Dù đã nổ lực hết mình nhƣng với vốn kiến thức còn hạn hẹp, thời
gian có hạn nên bài luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót,
mong quý thầy cô và Ban lãnh đạo đã giúp em khắc phục những thiếu
sót, khuyết điểm của mình trong thời gian qua.
Sau cùng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô và ban

lãnh đạo Ngân hàng, chúc Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Sóc Trăng sẽ đạt đƣợc kết quả tốt nhất trong quá trình
hoạt động sắp tới.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lƣ Ngọc Diễm


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho
bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lƣ Ngọc Diễm


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày …. tháng …. năm 2014
Ngƣời thực hiện


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi thời gian ..................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi không gian ................................................................................. 3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4
2.1 Cơ sở lí luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Các vấn đề về ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 4
2.1.2 Các vấn đề về tín dụng ............................................................................. 6
2.1.3 Các vấn đề về cho vay cá nhân ................................................................ 8
2.1.4 Các vấn đề về tín dụng cá nhân tín chấp ................................................. 9
2.1.5 Quy trình cho vay của BIDV – Chi nhánh Sóc Trăng .............................. 9

2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp tại BIDV –
Chi nhánh Sóc Trăng ........................................................................................ 9
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................... 10
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG (BIDV
SÓC TRĂNG) ................................................................................................. 11
3.1 Lịch sử hình thành .................................................................................... 11
3.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sóc Trăng (BIDV Sóc Trăng) ....................................................... 11
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ................................................. 16
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng ................................................................... 26
3.2.1 Doanh thu ............................................................................................... 26
3.2.2 Chi phí .................................................................................................... 30
3.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................... 31


3.3 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Sóc Trăng .......................................................................... 32
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ............................................................. 35
4.1 Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng .......................................................... 35
4.2 Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng .......................................... 40
4.2.1 Phân theo thời hạn ................................................................................. 40
4.2.2 Phân theo sản phẩm ............................................................................... 43

4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
& Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng .............................................. 47
4.3.1 Doanh số cho vay cá nhân tín chấp / Vốn huy động ............................. 47
4.3.2 Nợ xấu cá nhân tín chấp / Dƣ nợ cá nhân tín chấp ................................ 47
4.3.3 Hệ số thu nợ ........................................................................................... 48
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................ 49
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ............................................................. 51
5.1 Thuận lợi ................................................................................................... 51
5.2 Khó khăn ................................................................................................... 51
5.3 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng .................................................... 52
Chƣơng 6: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ......................................................... 53
6.1 Kết luận ..................................................................................................... 53
6.2 Kiến nghị ................................................................................................... 53
6.2.2 Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng tỉnh Sóc Trăng ........................ 53
6.2.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc ..................................................... 54


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ &
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng, năm 2011, 2012, 2013, 6 tháng
đầu năm 2014 .................................................................................................. 26
Bảng 4.1 Tình hình hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
& Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng, năm 2011, 2012, 2013, tháng 6
2014 ................................................................................................................ 31
Bảng 4.2 Tình hình hoạt động cho vay cá nhân tín chấp phân theo thời hạn của
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng, năm
2011, 2012, 2013, tháng 6 2014 ..................................................................... 41

Bảng 4.3 Tình hình hoạt động cho vay cá nhân tín chấp phân theo sản phẩm
của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng,
năm 2011, 2012, 2013, tháng 6 2014 .............................................................. 45
Bảng 4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng, năm 2011,
2012, 2013, 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................. 50


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Sóc Trăng, tháng 6 / 2014 ........................................................... 16
Hình 3.2 Tình hình thu nhập của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt
Nam –Chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ........... 27
Hình 3.3 Tình hình chi phí của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu nằm 2014 .......... 28
Hình 3.4 Tình hình lợi nhuận của Ngân hảng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu nằm 2014 .......... 29


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP

: Thƣơng mại Cổ phần

CN

: Cá nhân

CNTC


: Cá nhân tín chấp

BIDV

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ & Phát triển
Việt Nam

BIDV Sóc Trăng

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ & Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng

VHĐ

: Vốn huy động

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DN

: Dƣ nợ

NX


: Nợ xấu

CV

: Cho vay

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

NHBL

: Ngân hàng bán lẻ


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giai đoạn 2007 – 2014, một chặng đƣờng kể từ khi Việt Nam gia nhập
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới – WTO, từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu đang
trên đà phát triển Việt Nam sẵn sàng chấp nhận mọi thách thức để đổi lấy một
cơ hội vƣơn lên cùng bạn bè quốc tế, bãi bỏ hàng rào thuế quan đã từng đem
lại nguốn thu ngân sách rất lớn, doanh nghiệp trong nƣớc chấp nhận cạnh
tranh tự do công bằng với những doanh nghiệp nƣớc ngoài,… Nhƣng bên cạnh
đó nó cũng đem lại những cơ hội lớn cho kinh tế Việt Nam, thúc đẩy xuất
khẩu nông nghiệp sang thị trƣờng nƣớc ngoài với số lƣợng khổng lồ, giảm
thiểu tình trạng thất nghiệp từ đó nâng cao mức sống cho ngƣời dân, Việt Nam
đã mạnh dạn đầu tƣ vào những ngành công nghiệp nặng, những ngành công
nghiệp hiện đại phục vụ nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu,…

Bên cạnh thị trƣờng hàng hóa trong 7 năm qua, thị trƣờng vốn, thị trƣờng
bất động sản cũng có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, đặc biệt là thị trƣờng
vốn khi các ngân hàng đã có cơ hội phát triển đồng hành cùng doanh nghiệp,
trong đó phát triển mạnh mẽ nhất là Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần.
Năm 1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, tiền thân của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ & Phát triển ngày nay đã tạo nên một bƣớc
ngoặc cho ngành ngân hàng tại Việt Nam. Với nghiệp vụ quan trọng và chủ
yếu là huy động vốn và cấp tín dụng, bên cạnh đó BIDV còn cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ đa dạng phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng, trong đó
nghiệp vụ tín dụng đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng.
Trong khi tín dụng tín dụng có tài sản đảm bảo là nghiệp vụ cấp tín dụng
chủ yếu của ngân hàng, nghiệp vụ cấp tín dụng tín chấp sẽ thể hiện đƣợc sự uy
tín của khách hàng và lòng tin của ngân hàng đối với khách hàng của mình. Và
với việc thực hiện nghiêm túc lộ trình mở cửa trong cam kết gia nhập Tổ chức
Thƣơng mại thế giới của Việt Nam, các ngân hàng nƣớc ngoài hoạt động ở
Việt Nam ngày càng nhiều, khi đó thị trƣờng tín dụng cũng sẽ cạnh tranh gay
gắt hơn, buộc ngân hàng và các tổ chức tín dụng phải quan tâm hơn đến việc
thiết lập các quan hệ, tạo sự tín nhiệm – cơ sở để cho vay tín chấp. Cho vay tín
chấp là biểu hiện của trình độ văn minh bậc cao trong kinh doanh, có thể phát
triển hơn.
Với phƣơng châm “Chia sẻ cơ hội – Hợp tác thành công”, Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đã áp dụng sản phẩm cho vay tín chấp,


bên cạnh khách hàng là doanh nghiệp thì BIDV cũng chú trọng đến khách
hàng tiềm năng là các cá nhân có mức thu nhập ổn định nhƣng cần một số tiền
tạm thời phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Tiếp bƣớc theo những chiến lƣợc phát
triển ấy, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sóc
Trăng đang dần đẩy mạnh phát triển gói sản phẩm tín dụng cá nhân tín chấp và
có đủ cơ sở để tin rằng gói tín dụng này sẽ phát triển mạnh và đem lại một

nguồn thu không nhỏ cho ngân hàng.
Thấy đƣợc điều đó, tôi xin trình bày đề tài: “Phân tích hoạt động tín
dụng cá nhân tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sóc Trăng”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tín chấp tại ngân hàng Thƣơng Mại
Cổ Phần Đầu Tƣ & Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Sóc Trăng. Từ đó đề ra
một số giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng cá nhân, đặc biệt là tín
dụng cá nhân tín chấp tại ngân hàng.
1.2.2

Mục tiêu cụ thể

- Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tín chấp tại ngân hàng TMCP Đầu
Tƣ & Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng qua 3 năm 2011 đến 2013 và
6 tháng đầu năm 2014
- Đánh giá tình hình tín dụng cá nhân tín chấp tại ngân hàng TMCP Đầu
Tƣ & Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng qua 3 năm 2011 đến 2013 và
6 tháng đầu năm 2014
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng cá nhân tín
chấp của ngân hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Sóc
Trăng
- Đề ra một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao tốc độ tăng trƣởng
tín dụng, đặc biệt là tín dụng cá nhân tín chấp của ngân hàng TMCP Đầu Tƣ &
Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.3

Phạm vi thời gian


- Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên số liệu thu thập thứ cấp trong 3 năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đề tài thực hiện từ tháng 8/2014.


1.3.4

Phạm vi không gian

Đề tài đƣợc nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát Triển Việt
Nam Chi nhánh Sóc Trăng.
1.3.5

Đối tƣợng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân tín chấp tại ngân
hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng trong 3
năm từ 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 dựa trên các báo cáo tài
chính hợp nhất và báo cáo thƣờng niên của ngân hàng.


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1

Các vấn đề về Ngân hàng Thƣơng mại

2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng Thƣơng mại (Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010) là
loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
2.1.1.2 Chức năng Ngân hàng Thương mại
*Trung gian cung cấp vốn
Là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của Ngân hàng Thƣơng mại, nó
không những cho thấy bản chất của Ngân hàng Thƣơng mại mà còn thể hiện
đƣợc nghiệp vụ chính yếu của Ngân hàng Thƣơng mại. Trong chức năng này,
chức năng trung gian đi vay và cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại tức là vai
trò huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng
nguồn vốn tín dụng để cấp tín dụng, đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và
vốn đầu tƣ cho các doanh nghiệp và nhu cầu vốn tiêu dùng của các cá nhân.
Gồm có các nghiệp vụ:
- Nhận tiền gửi không kì hạn và có kì hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ
chức và cá nhân bằng nội tệ và ngoại tệ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.
- Phát hành giấy tờ có giá nhƣ kì phiếu, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi
để huy động vốn nhàn rỗi từ công chúng.
- Cấp tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn cho các đơn vị kinh tế và cá
nhân.
- Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại tín dụng khác đối với tổ
chức và cá nhân.
*Trung gian thanh toán
Hay còn gọi là chức năng thủ quỹ của Ngân hàng Thƣơng mại. Đây là
chức năng quan trọng không những thể hiện rõ bản chất mà còn cho thấy tính
chất đặc biệt trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại. Ngân hàng Thƣơng
mại đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán tức là


thu hộ và chi hộ tiền cho các khách hàng để hoàn tất các quan hệ giao thƣơng

giữa họ với nhau. Gồm có các nghiệp vụ:
- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
- Quản lý việc cung cấp các phƣơng tiện thanh toán.
- Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán.
*Cung ứng các dịch vụ ngân hàng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán vốn đã
mang lại những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó ngân
hàng còn đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt
động ngân hàng nhƣ: cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình tiền
tệ, giá cả, tý giá,… và diễn biến của nó trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế,
dịch vụ bảo lãnh ngân hàng, dịch vụ chuyển tiền, môi giới chứng
khoán,….đang dần đem lại một nguồn thu không nhỏ cho ngân hàng.
*Tạo tiền bút tệ:
Cho thấy khả năng tạo ra một khối lƣợng tiền mới – tiền trên tài khoản
gọi tắt là tiền bút tệ. Tiền bút tệ mặc dù đƣợc tạo ra trên hệ thống tài khoản của
ngân hàng nhƣng thực tế nó góp phần làm tăng tổng thanh toán tiền trong lƣu
thông.
2.1.1.3 Phân loại Ngân hàng Thương mại
*Căn cứ vào cơ cấu tổ chức
- Phòng giao dịch
- Ngân hàng chi nhánh cấp 2
- Ngân hàng chi nhánh cấp 1
- Ngân hàng hội sở
*Căn cứ vào hình thức kinh doanh
- Ngân hàng bán buôn: Là ngân hàng chuyên cấp những món vay lớn.
- Ngân hàng bán lẻ: Là ngân hàng chuyên cấp tín dụng và dịch vụ phục
vụ cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Ngân hàng vửa bán buôn vừa bán lẻ.
*Căn cứ vào hình thức sở hữu
- Ngân hàng Thƣơng mại Nhà nƣớc: Ngân hàng Thƣơng mại đƣợc thành

lập 100% vốn Nhà nƣớc cấp.


- Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần: Ngân hàng Thƣơng mại thành lập
dƣới dạng một công ty cổ phần.
- Ngân hàng Thƣơng mại liên doanh: Ngân hàng Thƣơng mại đƣợc thành
lập bằng vốn góp của một bên là ngân hàng trong nƣớc một bên là ngân hàng
nƣớc ngoài.
- Ngân hàng Thƣơng mại có chi nhánh nƣớc ngoài: Ngân hàng có trụ sở
hoạt động tại Việt Nam và theo pháp luật của Việt Nam.
- Ngân hàng Thƣơng mại 100% vốn của nƣớc ngoài: Ngân hàng đƣợc
thành lập bằng 100% vốn của nƣớc ngoài.
*Căn cứ vào đối tượng ngành kinh doanh
- Ngân hàng Phát triển nông nghiệp và nông thôn.
- Ngân hàng Công thƣơng.
- Ngân hàng Ngoại Thƣơng.
- Ngân hàng Phát triển nhà.
- Ngân hàng Hàng hải.
- Ngân hàng Kỹ thƣơng.
2.1.2

Các vấn đề về tín dụng

2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì một hoạt động đƣợc gọi là
tín dụng phải thỏa mãn 2 điều kiện: Có sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng
vốn hoặc hàng hóa; Có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban
đầu.
2.1.2.2 Phân loại tín dụng
*Theo thời hạn tín dụng

- Tín dụng ngắn hạn: Là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là khoản vay có thời hạn từ 1 – 5 năm, đƣợc cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.


*Theo đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lƣu động: Là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định cho các doanh nghiệp.
* Theo mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và
lƣu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Tín dụng học tập: Là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học
của sinh viên.
*Theo chủ thể tham gia
- Tín dụng thƣơng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc thực hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa, cơ sở pháp lý xác định
quan hệ nợ nần của tín dụng thƣơng mại là giấy nợ. Vai trò của tín dụng
thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng: Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện

tƣợng thừa thiếu vốn của các nhà doanh nghiệp thƣờng xuyên xảy ra, vì vậy
hoạt động tín dụng thƣơng mại một mặt đáp ứng nhu cầu vốn của những nhà
doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ
đƣợc hàng hóa của mình, mặt khác giúp cho các nhà doanh nghiệp khai thác
đƣợc vốn nhằm đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, tín dụng thƣơng mại chỉ đƣợc thực hiện trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, đƣợc cung cấp dƣới hình
thức tiền tệ. Trong nền kinh tế ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung
gian, trong quan hệ tín dụng nó là ngƣời cho vay đồng thời là ngƣời đi vay.
Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh
nghiệp, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn
trong xã hội. Với tƣ cách là ngƣời cho vay, nó cung cấp tín dụng cho các nhà
doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế thị trƣờng, đại bộ phận quỹ cho
vay tập trung qua ngân hàng, nó không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để
dự trữ vật tƣ hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản


nợ, mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần
đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà nƣớc: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc là
ngƣời đi vay. Chủ thể tham gia tín dụng Nhà nƣớc bao gồm: Ngƣời đi vay là
Nhà nƣớc trung ƣơng và Nhà nƣớc địa phƣơng, ngƣời cho vay là dân chúng,
các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nƣớc ngoài. Mục đích vay là bù đắp các
khoản bội chi Ngân sách. Gồm tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn.
* Theo đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là 2 đối tƣợng khác nhau.

2.1.3

Các vấn đề về cho vay cá nhân

2.1.3.1 Khái niệm cho vay cá nhân
Là loại hình cho vay mà các chủ thể đƣợc cấp tín dụng là các cá nhân, hộ
gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác.
2.1.3.2 Các sản phẩm cho vay cá nhân tại BIDV Sóc Trăng
- Cho vay mua ô tô
- Cho vay mua nhà
- Cho vay kinh doanh
- Cho vay cán bộ công nhân viên
- Cho vay thủy sản
- Cho vay khác
2.1.4 Những vấn đề về tín dụng cá nhân tín chấp
2.1.4.1 Khái niệm tín dụng cá nhân tín chấp
Vay tín chấp là hình thức vay tiền ngân hàng và các tổ chức tín dụng
đƣợc bảo đảm bằng sự tín nhiệm không cần có tài sản thế chấp.
2.1.4.2 Phân loại tín dụng cá nhân tín chấp tại BIDV chi nhánh Sóc
Trăng
*Phân theo thời hạn vay
- Tín dụng cá nhân tín chấp ngắn hạn
- Tín dụng cá nhân tín chấp trung và dài hạn


*Phân theo sản phẩm
- Cho vay thấu chi: Là hình thức BIDV cho khách hàng chi vƣợt quá số
tiền nhất định trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng mở tại BIDV.
- Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo: Là sản phẩm tín dụng
không yêu cầu cần tài sản đảm bảo dành cho các khách hàng cá nhân có thu

nhập thƣờng xuyên, ổn định,…nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của
bản thân và gia đình.
2.1.5

Quy trình cho vay của BIDV Sóc Trăng

- B1. Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn.
- B2. Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay.
- B3. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận kí kết hợp đồng tín dụng với
khách hàng.
- B4. Giải ngân.
- B5. Kiểm tra và giám sát.
- B6. Thu nợ gốc và lãi.
- B7. Thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.1.6
Trăng

Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của BIDV Sóc

2.1.6.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu đánh giá các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng
vay trong thời gian nhất định không xét đến việc khoản tín dụng đó đã đƣợc
thu về hay chƣa, thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý hay năm.
2.1.6.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và những năm
trƣớc đó, kể cả thanh toán dứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần.
2.1.6.3 Dư nợ cho vay
Dƣ nợ là con số mang tính thời điểm xác định, cho biết hiện Ngân hàng
còn cho vay bao nhiêu, đây là khoản mà Ngân hàng còn phải thu về.

2.1.6.1 Tỷ lệ dư nợ / Vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu so với nguồn
vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng,


thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo ra lợi nhuận từ nghiệp
vụ huy động vốn hay chƣa.
2.1.6.2 Tỷ lệ nợ xấu / Dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu
này cao có nghĩa là chất lƣợng tín dụng kém và ngân hàng không có biện pháp
xử lý sẽ có thể gánh chịu tổn thất.
2.1.6.1 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Ngân
hàng, nó biểu hiện khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ
của khách hàng. Hệ số này càng lớn càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100
Doanh số cho vay

2.1.6.2 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này giúp đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân
hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này
càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

x 100
Dƣ nợ bình quân


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1

Phƣơng pháp thu thập số liệu

Các số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp đƣợc lấy từ các báo
cáo thƣờng niên và các báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
2.2.2

Phƣơng pháp phân tích số liệu

*Phương pháp so sánh tuyệt đối
Công thức:
Trong đó:

∆Y = Y1 – Y0
Y1 : Chỉ tiêu năm sau
Y0 : Chỉ tiêu năm trƣớc


Ý nghĩa: cho thấy sự thay đổi về mặt tuyệt đối của chỉ tiêu nghiên cứu
qua các thời kì khác nhau (hay phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
kinh tế).
*Phương pháp so sánh tương đối
Công thức:
Trong đó:

∆Y =


Y1
x100%  100%
Y0

Y1 : Chỉ tiêu năm sau
Y0 : Chỉ tiêu năm trƣớc

Ý nghĩa: cho thấy tốc độ phát triển của một chỉ tiêu nào đó qua các thời
kì hoặc các giai đoạn khác nhau.


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
3.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng (BIDV Sóc Trăng)
3.1.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
(BIDV)
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (Tên giao dịch quốc tế:
Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam;
Tên gọi tắt: BIDV) đƣợc thành lập vào ngày 27 tháng 04 năm 2012 theo Giấy
phép thành lập và Hoạt động số 84/GP-NHNN ngày 23 tháng 04 năm 2012 do
Ngân hàng Nhà nƣớc cấp và Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số
0100150619, đăng ký thay đổi lần thứ 13 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành
phố Hà Nội cấp vào ngày 27 tháng 04 năm 2012. Tuy nhiên, Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chính thức hoạt động vào đầu ngày 01
tháng 05 năm 2012.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đƣợc thành lập trên cơ

sở thực hiện cổ phần hoá Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, là một
ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc đƣợc thành lập ngày 26 tháng 04 năm 1957
theo Quyết định số 177/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ với tên gọi là Ngân
hàng Kiến thiết Việt Nam. Ngày 24 tháng 06 năm 1981, Ngân hàng Kiến thiết
Việt Nam đƣợc đổi tên thành Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Việt Nam trực
thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam theo Quyết định số 259/CP của Hội
đồng Chính phủ. Vào ngày 14 tháng 11 năm 1990, Ngân hàng Đầu tƣ và Xây
dựng Việt Nam đƣợc đổi tên thành Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
theo Quyết định số 401/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng. Sau đó, để thực
hiện chủ trƣơng cơ cấu lại các doanh nghiệp nhà nƣớc theo Quyết định số
90/TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tƣớng Chính phủ, Ngân hàng
đƣợc chuyển sang hoạt động theo mô hình Tổng Công ty Nhà nƣớc với thời
hạn hoạt động là 99 năm tính từ ngày 21 tháng 09 năm 1996 theo Quyết định
số 287/QĐ-NH5 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam có trụ sở chính đặt tại
Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Toàn hệ thống có trên 17.000 cán bộ công nhân viên. BIDV có mạng lƣới


truyền thống và hiện đại rộng khắp, phủ kín 63 tỉnh thành phố trong cả nƣớc
và là một trong ba ngân hàng thƣơng mại có mạng lƣới rộng nhất Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam có 05 công ty con:
- Công ty Cho thuê Tài chính TNHH một thành viên BIDV (BLC), lĩnh
vực hoạt động Cho thuê Tài chính, tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 100%.
- Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản BIDV (BAMC), lĩnh
vực hoạt động Tài chính/Ngân hàng, tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 100%.
- Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV (BSC), lĩnh vực hoạt động Thị
trƣờng vốn, tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 88,12%.
- Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm BIDV (BIC), lĩnh vực hoạt động Bảo
hiểm, tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 82,30%.

- Công ty TNHH BIDV Quốc tế (BIDVI), lĩnh vực hoạt động Tài chính,
tỷ lệ sở hữu vốn của BIDV là 100%.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam luôn làm tròn nhiệm vụ đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và nhân
dân giao phó. Cùng với hệ thống ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc, Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam luôn là công cụ sắc bén, là lực lƣợng
chủ lực trong việc thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Trong hoạt động, Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc, bảo toàn và phát triển vốn.
3.1.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Sóc Trăng (BIDV Sóc Trăng)
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng
(Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam, Soc Trang branch; Tên gọi tắt: BIDV Sóc Trăng)
đƣợc thành lập vào ngày 01 tháng 05 năm 2012 theo Quyết định số 30/QĐHĐQT của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0100150119056, đăng ký thay đổi lần thứ 5 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Sóc Trăng cấp
vào ngày ngày 10 tháng 08 năm 2012.
BIDV Sóc Trăng tiền thân là Ngân hàng kiến thiết Hậu Giang (cũ) đƣợc
thành lập từ năm 1977, theo Quyết định số 32/CP của Chính phủ. Lúc bấy giờ
Ngân hàng Kiến thiết Hậu Giang có nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát vốn đầu tƣ
cơ bản đƣợc bố trí theo kế hoạch của nhà nƣớc.


Ngày 14 tháng 11 năm 1990, Hội đồng Bộ trƣởng ra quyết định số
401/HĐBT thành lập Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hậu Giang. Hoạt
động của Ngân hàng đã chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế hạch toán kinh
doanh Xã hội Chủ nghĩa. Trong giai đoạn này hệ thống Kho bạc đƣợc thành
lập, do đó Ngân hàng chỉ nhận cấp phát vốn cho các công trình Trung ƣơng
quản lý, chuyển toàn bộ vốn cấp phát đầu tƣ cơ bản thuộc địa phƣơng cho kho
bạc quản lý.

Đầu năm 1992, tỉnh Hậu Giang (cũ) đƣợc chia tách thành hai tỉnh là tỉnh
Cần Thơ và tỉnh Sóc Trăng. Cùng với việc hình thành tỉnh Sóc Trăng, Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng cũng đƣợc thành
lập vào ngày 01 tháng 04 năm 1992 và chính thức đi vào hoạt động theo tinh
thần của Nghị quyết số 29/QT-NH ngày 29 tháng 01 năm 1992 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc, giải thể Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hậu Giang.
BIDV Sóc Trăng có trụ sở chính tại số 05 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng 3,
thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng. Về nhân sự đến 31 tháng 12 năm 2012
chi nhánh có 88 cán bộ công nhân viên. Trong đó trình độ Cao học 04 ngƣời,
Đại học 70 ngƣời, trung cấp 07 ngƣời, trình độ cấp II,III là 07 ngƣời với tuổi
đời trung bình là 32,03 tuổi. Về mạng lƣới hiện chi nhánh có hai Phòng giao
dịch tại số 60 Nguyễn Hùng Phƣớc - phƣờng 1- Thành phố Sóc Trăng và
Phòng giao dịch Huyện Vĩnh Châu đƣợc đặt tại thị xã Vĩnh Châu.
*Chức năng hoạt động
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Sóc Trăng
là một trong những tổ chức tín dụng lớn của tỉnh Sóc Trăng. Căn cứ vào luật
các tổ chức tín dụng, quy chế của Ngân hàng Nhà nƣớc và các văn bản pháp
luật có liên quan thì Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Sóc Trăng có các chức năng chủ yếu sau:
- Chức năng huy động vốn: Thực hiện huy động vốn bằng tiền Việt Nam
và ngoại tệ các loại thông qua các hình thức tiền gửi có kỳ hạn và không có kỳ
hạn nhƣ tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi. Đồng thời, trong trƣờng hợp nguồn vốn huy động không
đủ dùng, ngân hàng có thể sử dụng thêm các nguồn vốn khác nhƣ vay vốn từ
các tổ chức tín dụng, từ Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam,
thị trƣờng liên ngân hàng...
- Chức năng cho vay: Sử dụng các nguồn vốn huy động ở trên, BIDV
Sóc Trăng thực hiện cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ theo các hình



thức nhƣ: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Ngoài ra Ngân hàng còn áp
dụng các hình thức cho vay khác nhƣ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn,
thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng.
- Kinh doanh dịch vụ Ngân hàng: BIDV Sóc Trăng thực hiện các hoạt
động kinh doanh dịch vụ của một ngân hàng hiện đại nhƣ:
+ Kinh doanh mua bán các loại ngoại tệ mạnh.
+ Tổ chức thanh toán chuyển tiền trong nƣớc và ngoài nƣớc, tổ chức
thanh toán không dùng tiền mặt.
+ Tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khấu hối phiếu.
+ Tín dụng bảo đảm bằng kho hàng nhập khẩu.
+ Cho vay chuẩn bị hàng xuất, cho vay bổ sung vốn lƣu động
+ Cho vay tiêu dùng, tài trợ dự án
+ Cho vay đồng tài trợ và bảo hiểm, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh
*Phạm vi hoạt động
Do tính chất nguồn vốn huy động của BIDV Sóc Trăng chủ yếu là ngắn
hạn và trung hạn nên hoạt động tín dụng chủ yếu của chi nhánh là cho vay
ngắn hạn và trung hạn. Cho vay ngắn hạn là để bổ sung nguồn vốn kinh doanh
tạm thời thiếu hụt của các doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn, cho vay
trung và dài hạn để đầu tƣ vào các dự án mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng
nhà xƣởng, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các dự án đầu tƣ
theo kế hoạch đầu tƣ của nhà nƣớc.


×