Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích tình hình tín dụng đối với học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990 KB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THÚY ANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THÚY ANH
MSSV: 4117128

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.S KHƢU THỊ PHƢƠNG ĐÔNG

Tháng 8 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Cần
Thơ, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện cho
em đƣợc học tập tại trƣờng, các thầy cô ở Khoa Kinh tế trong thời gian qua đã
tận tình giảng dạy giúp em có đƣợc những kiến thức để có thể hoàn thành luận
văn này và có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu công việc sau này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn cô Khƣu Thị
Phƣơng Đông trong thời gian qua đã tận tình giúp đỡ, giúp em giải đáp những
vƣớng mắc, nhiệt tình chỉ dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn và hoàn
thành bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang trong thời gian thực tập đã tận
tình giúp đỡ, chỉ dẫn để em có thể tiếp xúc với thực tế công việc trong ngân
hàng cũng nhƣ rất nhiệt tình chỉ dẫn, giải đáp những thắc mắc cho em trong
quá trình phân tích và xử lý số liệu, giúp em hiểu rõ hơn về những chỉ tiêu
phân tích trong bài để có thể hoàn thành tốt bài luận văn của mình.
Trong quá trình làm bài, do kiến thức vẫn còn hạn chế và thiếu kinh
nghiệm thực tế nên bài luận văn sẽ còn rất nhiều hạn chế, thiếu sót. Rất mong
quý thầy cô, các cô chú và anh chị trong ngân hàng có thể thông cảm, góp ý
sửa chữa để giúp em khắc phục những thiếu sót này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh dồi dào sức khỏe! Kính chúc Ban lãnh đạo, toàn thể cô, chú, anh, chị
trong Ngân hàng chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang gặp nhiều thuận

lợi và thành công trong công việc!
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Ngƣời thực hiện

Võ Thúy Anh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần thơ, này…..tháng…..năm 2014
Ngƣời thực hiện

Võ Thúy Anh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............…, ngày…..tháng…..năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1

1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ....................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ............................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ............................................................................. 3
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng .......................................................................... 3
2.1.1.3 Phân loại tín dụng ................................................................................... 4
2.1.2 Một số khái niệm, qui định về chƣơng trình tín dụng HSSV .................... 5
2.1.2.1 Phạm vi áp dụng ..................................................................................... 5
2.1.2.2 Đối tƣợng đƣợc vay vốn ......................................................................... 5
2.1.2.3 Phƣơng thức cho vay .............................................................................. 6
2.1.2.4. Điều kiện vay vốn .................................................................................. 6
2.1.2.5 Mức vốn cho vay .................................................................................... 6
2.1.2.6 Thời hạn cho vay .................................................................................... 7
2.1.2.7 Lãi suất cho vay ...................................................................................... 7
2.1.2.8 Hồ sơ cho vay và quy trình cho vay ....................................................... 8
2.1.2.9. Trả nợ gốc và lãi tiền vay ...................................................................... 9
2.1.2.10 Ƣu đãi lãi suất trong trƣờng hợp trả nợ trƣớc hạn ................................ 9
2.1.2.11 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn .......... 9

iv


2.1.3 Một số chỉ số đánh giá tình hình tín dụng Học sinh - sinh viên ................ 9
2.1.3.1 Doanh số cho vay.................................................................................... 9

2.1.3.2 Doanh số thu nợ ...................................................................................... 9
2.1.3.3 Dƣ nợ .................................................................................................... 10
2.1.3.4 Nợ quá hạn ............................................................................................ 10
2.1.4 Một số chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng Học sinh - sinh viên............. 10
2.1.4.1 Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................... 10
2.1.4.2 Tỷ lệ nợ quá hạn trên dƣ nợ .................................................................. 10
2.1.4.3 Hệ số thu nợ .......................................................................................... 10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................... 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 11
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ...... 13
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CSXH, CHI NHÁNH TỈNH KIÊN
GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 .............................................................. 13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 13
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 13
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... 14
3.1.4 Các hoạt động chính của Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2011-6/2014................................................................... 17
3.2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CSXH
CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 .................. 22
3.2.1 Thu nhập ................................................................................................. 22
3.2.2 Chi Phí ..................................................................................................... 24
3.2.3 Chênh lệch thu – chi ................................................................................ 26
3.3 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG CSXH CHI NHÁNH
TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ......................................... 27
3.3.1 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng, giai đoạn 2011 - 2013 ................. 27
3.3.2 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng, giai đoạn 6/2013 – 6/2014........... 28

v



3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH, CHI
NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014 ......................... 29
3.4.1 Tình hình tín dụng tại Ngân hàng, giai đoạn 2011 – 2013 ...................... 29
3.4.2 Tình hình tín dụng tại Ngân hàng, giai đoạn 6/2013 – 6/2014 ................ 30
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH
SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH
KIÊN GIANG .................................................................................................. 32
4.1 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HSSV TẠI NGÂN HÀNG CSXH CHI
NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014. ......................... 32
4.1.1 Tình hình tín dụng Học sinh - sinh viên giai đoạn 2011 – 2013 ............. 32
4.1.1.1 Doanh số cho vay.................................................................................. 32
4.1.1.2 Dƣ nợ .................................................................................................... 33
4.1.1.3 Doanh số thu nợ .................................................................................... 34
4.1.1.4 Nợ quá hạn ............................................................................................ 35
4.1.2 Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng đối với HSSV tại Ngân hàng, 2011
– 2013 ............................................................................................................... 36
4.1.2.2 Tỷ lệ nợ quá hạn trên dƣ nợ .................................................................. 37
4.1.2.3 Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................... 38
4.1.3 Tình hình tín dụng của HSSV tại Ngân hàng CSXH chi nhánh xã hội, chi
nhánh tỉnh Kiên Giang, 6/2013 – 6/2014.......................................................... 39
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT XÃ HỘI ĐỐI CHƢƠNG TRÌNH TÍN
DỤNG HỌC SINH – SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CSXH, CHI NHÁNH
TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 -2013 .............................................. 41
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH,
SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
TỈNH KIÊN GIANG ....................................................................................... 44
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .............................................................. 44
5.1.2 HẠN CHẾ ............................................................................................... 44
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CSXH CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG46

CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 49
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 49
vi


6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 49
6.2.1 Đối với với Chính phủ, cơ quan quản lý Nhà nƣớc. ................................ 49
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. .................... 50
6.2.4 Kiến nghị đối với Chính quyền địa phƣơng, các tổ chức nhận ủy thác ... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 50
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 53

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Mức lãi suất áp dụng đối với từng chƣơng trình ............................... 18
Bảng 3.2 Tình hình thu nhập của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 23
Bảng 3.3 Tình hình thu nhập của Ngân hàng CSXH, chi nhánh tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 6/2013 – 6/2014 ................................................................................ 24
Bảng 3.4 Tình hình chi phí NHCSXH chi nhánh tỉnh KG, 2011 - 2013.......... 24
Bảng 3.5 Tình hình chi phí của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 6/2013 – 6/2014 ................................................................................ 25
Bảng 3.6 Chênh lệch thu – chi của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Kiên
Giang, 2011 - 2013 ........................................................................................... 26
Bảng 3.7 Chênh lệch thu – chi của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Kiên
Giang, 6/2013 – 6/2014 .................................................................................... 27
Bảng 3.8 Tình hình tín dụng của Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh Kiên Giang,

2011 - 2013 ....................................................................................................... 29
Bảng 3.9 Tình hình tín dụng của Ngân hàng CSXH, chi nhánh tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 6/2013 – 6/2014 ................................................................................ 30
Bảng 4.1 Tình hình tín dụng của HSSV tại Ngân hàng CSXH chi nhánh tỉnh
Kiên Giang 6/2013 – 6/2014............................................................................. 39

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình cho vay Học sinh - sinh viên ............................................... 8
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức NGCSXH chi nhánh tỉnh Kiên Giang ...................... 14
Hình 3.2 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng CSXH, chi nhánh tỉnh Kiên
Giang 2011-2013 .............................................................................................. 28
Hình 3.3 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng CSXH, chi nhánh tỉnh Kiên
Giang 6/2013 – 6/2014 ..................................................................................... 29
Hình 4.1 DS cho vay đối với HSSV tại NHCSXH chi nhánh tỉnh KG, 2011 –
2013 .................................................................................................................. 32
Hình 4.2 Dƣ nợ đối với HSSV tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Kiên Giang, 20112013 .................................................................................................................. 33
Hình 4.3 DS thu nợ đối với HSSV tại NHCSXH chi nhánh tỉnh KG, 20112013 .................................................................................................................. 34
Hình 4.4 Nợ quá hạn đối với Học sinh – sinh viên tại NHCSXH chi nhánh tỉnh
KG, 2011 - 2013 ............................................................................................... 35
Hình 4.5 Hệ số thu nợ của HSSV tại Ngân hàng, 2011 - 2013 ........................ 37
Hình 4.6 Tỷ lệ nợ quá hạn của HSSV tại Ngân hàng, 2011 - 2013 .................. 38
Hình 4.7 Vòng quay vốn tín dụng đối với HSSV tại Ngân hàng, 2011 - 2013 39

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

HSSV

: Học sinh - sinh viên.

CSXH

: Chính sách xã hội.

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội.

UBND

: Ủy Ban Nhân Dân.

NH

: Ngân hàng.

TW

: Trung ƣơng.

KG

: Kiên Giang.


BC

: Báo cáo.

DS

: Doanh số.

TD

: Tín dụng.

KT

: Kế toán.

TCKT

: Tổ chức kinh tế.

HĐTD

: Hoạt động tín dụng.

HĐDV

: Hoạt động dịch vụ.

x



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, nƣớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc. Do đó công tác đào tạo nguồn nhân lực đƣợc Đảng và Nhà
nƣớc hết sức quan tâm. Mà sinh viên là một trong những nguồn lực quan trọng
của đất nƣớc, là lực lƣợng kế thừa đất nƣớc sau này. Tuy nhiên còn không ít
những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện học tập, việc học
hành dang dở.
Xuất phát từ những vấn đề đó năm 2007 theo quyết định số
157/2007/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ đã và đang thực hiện chƣơng
trình tín dụng đối với Học sinh – sinh viên nhằm hỗ trợ HSSV thuộc hộ nghèo,
cận nghèo, hoàn cảnh khó khăn có điều kiện trang trải chi phí học tập, sinh
hoạt. Chƣơng trình đã góp phần chia sẻ gánh nặng và giảm bớt những lo âu
trăn trở của các bậc phụ huynh, giúp các HSSV nghèo, khó khăn có thêm niềm
tin, vƣợt khó vƣơn lên thực hiện nguyện vọng chính đáng trên con đƣờng tri
thức.
Sau quá trình thực tập và nghiên cứu tại Ngân hàng Chính sách xã hội,
chi nhánh tỉnh Kiên Giang em nhận thấy rằng chƣơng trình tín dụng Học sinh
- sinh viên là một chƣơng trình mang tính nhân văn sâu sắc, chƣơng trình đã
tạo sự gắn kết giữa kinh tế và xã hội trong nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo, bảo
đảm an sinh xã hội, tạo sự bình đẳng trong giáo dục của cộng đồng. Tuy nhiên,
bên cạnh những thuận lợi thì chƣơng trình đã gặp không ít những khó khăn.
Do đó việc phân tích tình hình tín dụng của Học sinh - sinh viên là hết sức cần
thiết, để từ đó đề ra một số giải pháp giúp chƣơng trình đƣợc thực hiện tốt
hơn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề đó, em đã quyết
định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng đối với Học sinh sinh viên
tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Kiên Giang” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng đối với Học sinh - sinh viên tại
Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014. Nhằm thấy rõ thực trạng tín dụng, để từ đó đề xuất một
số giải pháp góp phần nâng cao tín dụng đối với Học sinh - sinh viên tại Ngân
hàng Chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang.
1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung, ta sẽ đi sâu vào phân tích từng mục tiêu
cụ thể sau:
- Phân tích tình hình tín dụng đối với HSSV giai đoạn 2011 – 6T/2014
tại Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang qua việc phân
tích doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ và nợ quá hạn.
- Đánh giá hoạt động tín dụng đối với HSSV tại Ngân hàng chính sách
xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tín dụng đối với HSSV tại
Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện ở tỉnh Kiên Giang, tập trung nghiên cứu chủ yếu
tại Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích đƣợc thu thập từ hoạt động tín dụng đối với
Học sinh - sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên
Giang từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian nghiên cứu: Từ 11/08/2014 đến 12/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là các vấn đề, số liệu có liên quan
đến hoạt động tín dụng Học sinh - sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội,
chi nhánh tỉnh Kiên Giang.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và gắn liền với sự tồn tại và phát triển
của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện với hình thức
vay mƣợn và có sự hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo những định
nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho
vay).
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẻ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. (Thái Văn Đại,
2012)
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng

* Chức năng phân phối lại tài nguyên
Phân phối tín dụng thể hiện bằng hai cách:
- Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chƣa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng.
- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua các
tổ chức trung gian nhƣ Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính …
* Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
đƣợc thực hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
3


- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và quy mô sản
xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lƣu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ (Thái Văn Đại và Bùi Văn
Trịnh, 2010).
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, có nhiều cơ sở khác nhau để phân loại.
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoảng vay có thời hạn đến 1 năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ cho nhu cầu cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là những khoảng vay có từ 1-5 năm, đƣợc cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là những khoảng vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở

rộng sản xuất với quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng
- Tín dụng vốn lƣu động: Là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay để hình thành tài sản cố định cho
doanh nghiệp…
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: Là loại cấp tín dụng cho
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lƣu thông
hàng hóa.
- Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của
sinh viên.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thứ cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.

4


d) Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thƣơng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng Nhà nƣớc: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc là
ngƣời đi vay. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà nƣớc là bù đắp khoản bội chi
Ngân sách.
e) Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà ngƣời đi vay cũng là
ngƣời trực tiếp trả nợ.

- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng mà ngƣời đi vay và ngƣời
trả nợ là 2 đối tƣợng khác nhau (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010).
2.1.2 Một số khái niệm, qui định về chƣơng trình tín dụng HSSV
2.1.2.1 Phạm vi áp dụng
Chính sách tín dụng đối với HSSV đƣợc áp dụng để hỗ trợ cho HSSV có
hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của
HSSV trong thời gian theo học tại trƣờng bao gồm: tiền học phí, chi phí mua
sắm sách vở, phƣơng tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại (Điều 1, theo Quyết định
số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
2.1.2.2 Đối tượng được vay vốn
HSSV có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trƣờng Đại học (hoặc
tƣơng đƣơng Đại học), Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở
đào tạo nghề đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam, gồm:
+ HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhƣng ngƣời
còn lại không có khả năng lao động.
+ HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tƣợng: Hộ
nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật. Hộ gia đình có mức thu nhập
bình quân đầu ngƣời tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu ngƣời của
hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật. HSSV mà gia đình gặp khó
khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời
gian theo học có xác nhận của UBND xã, phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú (Điều 2,
theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

5


- Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng
và các cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Quyết định số
121/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

- Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức
khỏe phù hợp với nghề cần học, học nghề trong các trƣờng Cao đẳng, Trung
cấp nghề, Trung tâm dạy nghề, trƣờng Đại học, Trung cấp chuyên nghiệp của
các Bộ, ngành, Tổ chức chính trị - xã hội, các cơ sở đào tạo nghề khác (theo
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
2.1.2.3 Phương thức cho vay
Việc cho vay đối với HSSV đƣợc thực hiện theo phƣơng thức cho vay
thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là ngƣời trực tiếp vay vốn và có
trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội. Trƣờng hợp HSSV mồ côi
cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhƣng ngƣời còn lại không có khả
năng lao động, đƣợc trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi Nhà trƣờng đóng trụ
sở (Điều 3, theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
2.1.2.4 Điều kiện vay vốn
HSSV đang sinh sống trong hộ gia đình cƣ trú hợp pháp tại địa phƣơng
nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định.
Đối với HSSV năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác
nhận đƣợc vào học của Nhà trƣờng.
Đối với HSSV từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của Nhà trƣờng về
việc đang theo học tại trƣờng và không bị xử phạt hành chính trở lên về các
hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu (Điều 4, theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
2.1.2.5 Mức vốn cho vay
- Mức vốn cho vay là 1.100.000 đồng/tháng/HSSV.
- Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với Học
sinh - sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trƣờng và sinh hoạt phí
theo vùng nhƣng không vƣợt quá mức cho vay quy định.
- Khi chính sách học phí của Nhà nƣớc có thay đổi và giá cả sinh hoạt có
biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trƣởng Bộ Tài
chính trình Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho
vay (Điều 5, theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).


6


2.1.2.6 Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày ngƣời vay nhận
món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) đƣợc thỏa thuận trong
Sổ vay vốn. Ngƣời vay phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau
khi HSSV có việc làm, có thu nhập không quá 12 tháng tính từ ngày HSSV
kết thúc khóa học. Nhƣ vậy thời gian tối đa không quá 12 tháng tính từ ngày
HSSV kết thúc khóa học ra trƣờng chƣa có việc làm đƣợc hiểu là thời gian ân
hạn. Khi đó thời hạn cho vay tối đa đƣợc xác định theo công thức sau:
Thời hạn cho vay = Thời hạn phát tiền vay + 12 tháng + thời hạn trả nợ
- Thời hạn phát tiền vay: là khoảng thời gian tính từ ngày đối tƣợng đƣợc
vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày HSSV kết thúc khoá học, kể cả
thời gian HSSV đƣợc các trƣờng cho phép nghỉ học có thời hạn và đƣợc bảo
lƣu kết quả học tập (nếu có).
- Thời hạn trả nợ là: khoảng thời gian tính từ ngày đối tƣợng đƣợc vay
vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Ngƣời vay và Ngân
hàng thỏa thuận thời hạn trả nợ nhƣng không vƣợt quá thời hạn tối đa quy
định cụ thể nhƣ sau:
+ Đối với các chƣơng trình đào tạo có thời gian đào tạo đến một năm,
thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền cho vay.
+ Đối với chƣơng trình đào tạo trên một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng
thời hạn phát tiền vay.
+ Trƣờng hợp một hộ gia đình vay vốn nhiều HSSV cùng một lúc (cùng
lúc đƣợc hiểu là hộ gia đình làm thủ tục vay vốn cho nhiều HSSV tại một thời
điểm nhất định để nhận tiền vay đầu tiên), nhƣng thời hạn ra trƣờng của từng
HSSV khác nhau, thì thời hạn cho vay đƣợc xác định theo HSSV có thời gian
theo học tại trƣờng dài nhất.

+ Đối với HSSV đã vay vốn sau khi tốt nghiệp đi nghĩa vụ quân sự nếu
còn dƣ nợ chƣơng trình cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội thì số dƣ nợ đó đƣợc kéo dài thời gian trả nợ và đƣợc miễn
lãi tiền vay tƣơng ứng với thời gian phục vụ tại ngũ của HSSV đó, nhƣng tối
đa không đƣợc quá 24 tháng kể từ ngày HSSV nhập ngũ (Công văn số 1964 về
việc một số nội dung bổ sung và trấn chỉnh cho vay HSSV năm 2009 -2010).
2.1.2.7 Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay là 0,6%/tháng (Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày
06/06/2014 của về điều chỉnh mức cho vay và lãi suất cho vay đối với HSSV).

7


- Lãi suất nợ quá hạn đƣợc tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
2.1.2.8 Hồ sơ và quy trình cho vay
a) Hồ sơ cho vay
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phƣơng án sử dụng vốn vay (mẫu số
01/TD) kèm Giấy xác nhận của Nhà trƣờng hoặc giấy báo nhập học.
- Danh sách hộ gia đình có HSSV đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính
sách xã hội (mẫu số 03/TD).
- Biên bản họp Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) (mẫu 10/TD).
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay(mẫu số 04/TD).
b) Quy trình cho vay
Bƣớc 1: Ngƣời cho vay viết giấy đề nghị cho vay vốn (mẫu 01) kèm giấy
xác nhận của Nhà trƣờng hoặc giấy báo nhập học gửi tổ tiết kiệm và vay vốn.
Bƣớc 2: Tổ TK & VV bình xét cho vay và gửi lên UBND xã.
Bƣớc 3: UBND xã xác nhận và gửi lên Ngân hàng.
(1)

Ngƣời vay


Tổ Tiết kiệm và vay vốn
(6)

(7)
Ngân hàng Chính
sách xã hội

(5)
(4)

(2)

Uỷ Ban Nhân dân xã

(3)
Nguồn: Quy trình cho vay tại Ngân hàng CSXH, chi nhánh tỉnh Kiên Giang, 2011-6/2014

Hình 2.1 Quy trình cho vay chƣơng trình Học sinh - sinh viên
Bƣớc 4: Ngân hàng xét duyệt cho vay, sau khi phê duyệt lập thông báo
kết quả phê duyệt cho vay gửi qua cho UBND cấp xã.
Bƣớc 5: UBND xã thông báo kết quả phê duyệt của Ngân hàng đến Tổ
Tiết kiệm và Vay vốn (TK&VV).
Bƣớc 6: Tổ TK&VV thông báo cho ngƣời vay kết quả phê duyệt của
Ngân hàng, thông báo thời gian và địa điểm giải ngân đến hộ vay.
Bƣớc 7: NHCSXH và Tổ TK&VV giải ngân đến từng đối tƣợng cho vay

8



2.1.2.9 Trả nợ gốc và lãi tiền vay
- Trong thời hạn phát tiền vay đối tƣợng đƣợc vay vốn chƣa phải trả nợ
gốc và lãi; lãi tiền vay đƣợc tính kể từ ngày đối tƣợng đƣợc vay vốn nhận món
vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc. Đối tƣợng đƣợc vay vốn phải trả nợ gốc
và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau khi HSSV có việc làm, có thu nhập nhƣng
không quá 12 tháng kể từ ngày HSSV viên kết thúc khoá học.
- Mức trả nợ mỗi lần do Ngân hàng Chính sách xã hội hƣớng dẫn và
đƣợc thống nhất trong hợp đồng tín dụng (Điều 9, theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
2.1.2.10 Ưu đãi lãi suất trong trường hợp trả nợ trước hạn
- Trƣờng hợp đối tƣợng vay vốn trả nợ trƣớc hạn đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng lãi suất phải trả sẽ đƣợc giảm lãi vay. Ngân hàng Chính sách xã
hội quy định cụ thể mức ƣu đãi lãi suất trong trƣờng hợp trả nợ trƣớc hạn.
(Điều 10, theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
2.1.2.11 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn
- Đến kỳ trả nợ cuối cùng, ngƣời vay có khó khăn chƣa trả đƣợc nợ, phải
có giấy đề nghị gia hạn nợ thì đƣợc NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ cho đối
tƣợng vay vốn; thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ.
- Trƣờng hợp đối tƣợng đƣợc vay vốn không trả nợ đúng hạn theo kỳ hạn
trả nợ cuối cùng và không đƣợc phép gia hạn nợ, Ngân hàng Chính sách xã
hội chuyển thành nợ quá hạn. Ngân hàng Chính sách xã hội phối hợp với
chính quyền địa phƣơng, các tổ chức chính trị - xã hội có biện pháp thu hồi nợ.
- Ngân hàng chính sách xã hội quy định cụ thể việc điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn (Điều 11, theo Quyết định
số157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
2.1.3 Một số chỉ số đánh giá tình hình tín dụng Học sinh - sinh viên
2.1.3.1 Doanh số cho vay
- Là chỉ số phản ánh tất cả các khoảng tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu về hay chƣa
(Dương Hữu Hạnh, MPA-1973).

2.1.3.2 Doanh số thu nợ
- Là toàn bộ các món nợ mà Ngân hàng đã thu về từ các khoảng cho vay
của Ngân hàng kể cả năm nay và năm trƣớc đó (Dương Hữu Hạnh, MPA1973).

9


2.1.3.3 Dư nợ
- Là chỉ số phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện
cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoảng mà Ngân hàng thu về (Dương Hữu
Hạnh, MPA-1973).
2.1.3.4 Nợ quá hạn
- Là chỉ số phản ánh các khoảng nợ khi đến hạn mà khách hàng không
trả đƣợc cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng (Dương Hữu Hạnh,
MPA-1973).
2.1.4 Một số chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng Học sinh - sinh viên
2.1.4.1 Vòng quay vốn tín dụng
- Vòng quay vốn tín dụng có ý nghĩa đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn
tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay nhanh hay chậm.
Nếu vòng quay tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng
nhanh. Tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao (Thái Văn Đại,
2012)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

x 100%

(2.1)

Dƣ nợ bình quân

2.1.4.2 Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ
Chỉ số này thể hiện nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ, từ đó nói lên chất lƣợng
Ngân hàng. Chỉ số này càng thấp càng tốt. Ngân hàng nào có chỉ số này thấp
cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng này cao (Luận văn Lê
Minh Lý, 2012).
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
2.1.4.3 Hệ số thu nợ

x 100%

(2.2)

Tổng dƣ nợ

Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu
nợ. Chỉ số này thể hiện khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng và khả năng trả nợ
của khách hàng cho biết số tiền mà Ngân hàng thu đƣợc trong một thời kỳ
kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay.
Hệ số này càng cao khả năng thu hồi nợ càng tốt cho thấy công tác thu
hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu quả (Dương Hữu Hạnh –MPA 1973, trang
303).

10


Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ =


x 100%

(2.3)

Doanh số cho vay
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp, đƣợc thu thập từ các báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo về kết quả cho vay, bảng cân đối
kế toán do phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng; phòng Kế toán và Ngân quỹ
tại Ngân hàng chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang cung cấp từ giai
đoạn năm 2011 đến 6/2014.
- Ngoài ra còn thu thập thông tin từ giáo trình liên quan đến chuyên
ngành; báo, tạp chí, tài liệu, các văn bản pháp luật, mạng Internet liên quan
đến đề tài.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Dùng phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh số liệu: để thấy
đƣợc sự biến động của tình hình tín dụng của Học sinh - sinh viên tại Ngân
hàng Chính sách xã hội qua các năm.
- Dùng các chỉ số phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Học sinh sinh viên tại Ngân hàng như: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ
quá hạn kết hợp với phân tích để từ đó đƣa ra những giải pháp góp phần nâng
cao tín dụng đối với Học sinh - sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội, chi
nhánh tỉnh Kiên Giang.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa
trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

y = y1 - yo

(2.4)


Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trƣớc.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

11


- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

y 

y1  y 0
 100
y0

(2.5)

Trong đó
yo : chỉ tiêu năm trƣớc.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân
và biện pháp khắc phục.


12


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI,
CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, CHI
NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đƣợc thành lập theo Quyết định
131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002, Ngân hàng Chính sách xã hội
là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà nƣớc nhằm giúp hộ
nghèo, hộ cận nghèo và đối tƣợng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín
dụng ƣu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện
điều kiện sống, vƣơn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển
kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục tiêu
dân giàu - nƣớc mạnh - dân chủ - công bằng - văn minh.
Là một trong 63 chi nhánh trực thuộc Ngân hàng chính sách xã hội Việt
Nam. Ngân hàng chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang đƣợc thành lập
vào 14/01/2003 theo Quyết định số 77/QĐ-HĐQT của Hội Đồng Quản Trị.
Sau 11 năm đi vào hoạt động Ngân hàng ngày càng hoàn thiện và phát
triển. Hiện nay, Ngân hàng chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang có 15
phòng giao dịch trực thuộc gồm: Phòng giao dịch các huyện Hòn Đất, huyện
An Biên, huyện An Minh, huyện Châu Thành, huyện Gò Quao, huyện Giang
Thành, Giồng Riềng, huyện Kiên Hải, huyện Kiên Lƣơng, huyện Phú Quốc,
huyện Tân Hiệp, huyện U Minh Thƣợng, huyện Vĩnh Thuận, thị xã Hà Tiên
và TP Rạch Giá.
Ngoài ra Ngân hàng còn có 145 điểm giao dịch lƣu động tại các xã,
phƣờng.

Hiện nay trụ sở Ngân hàng chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên Giang
đặt tại : Số 80 Ngô Quyền, Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Số điện thoại : 0773.879.345
Fax: 0773.879.678
3.1.2 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh tỉnh Kiên
Giang hiện nay gồm:
+ 01 Giám đốc.
13


×