Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

phân tích tình hình cung cấp các dịch vụ của cảng cái cui trong giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.48 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ THANH THÙY

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CUNG CẤP CÁC DỊCH
VỤ CỦA CẢNG CÁI CUI TRONG GIAI ĐOẠN
2011-THÁNG 6 NĂM 2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Doanh Quốc Tế
MÃ NGÀNH 52343120

8-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ THANH THÙY
MSSV 4117278

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CUNG CẤP CÁC DỊCH
VỤ CỦA CẢNG CÁI CUI TRONG GIAI ĐOẠN
2011-THÁNG 6 NĂM 2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Doanh Quốc Tế
MÃ NGÀNH 52343120



Giáo viên hướng dẫn:
PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN

8-2014


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập, rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ được sự dạy dỗ
của quý Thầy, Cô; em đã tích lũy được nhiều kiến thức hữu ích cho bản thân để hoàn
thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình cung cấp các dịch vụ của cảng
Cái Cui trong giai đoạn từ 2011- 6 tháng đầu năm 2014”.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm ơn quý
Thầy, Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ những người đã
trang bị cho em những kiến thức quý báu. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô
Phan Thị Ngọc Khuyên, cô đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ cho em trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám
Đốc, các anh chị ở ban Kinh doanh - Khai thác đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi
cho em thực tập ở cảng, đặc biệt em cảm ơn chị Trần Mai Phương Thảo đã trực tiếp
hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu nghiên cứu tài liệu ở
Cảng Cái Cui để em có thể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng cho bản thân nhưng do thời gian và hiểu biết thực tế
của em còn hạn chế nên Luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong thầy cô, các anh chị góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô cùng các anh chị ở cảng Cái Cui những lời
chúc tốt đẹp nhất, luôn luôn hoàn thành xuất sắc công việc của mình và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ , ngày… tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện


LÊ THANH THÙY

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ , ngày… tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

LÊ THANH THÙY

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. Tháng …. năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN










Họ và tên người nhận xét: ................................................... Học vị: ....................
Chuyên ngành: ......................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn

Cơ quan công tác: .................................................................................................
Tên sinh viên: ...................................................................... MSSV: ....................
Lớp: .....................................................................................................................
Tên đề tài: ............................................................................................................
Cơ sở đào tạo: ......................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014

NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN











Họ và tên người nhận xét: ................................................... Học vị: ....................
Họ và tên người nhận xét: ................................................... Học vị: ....................
Chuyên ngành: ......................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: .................................................................................................
Tên sinh viên: ...................................................................... MSSV: ....................
Lớp: .....................................................................................................................
Tên đề tài: ............................................................................................................
Cơ sở đào tạo: ......................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .............................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .........................................................................................1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...............................................................................................1
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................................3
2.1.1 Khái niệm hoạt động dịch vụ .........................................................................3
2.1.2 Dịch vụ cảng biển ..........................................................................................3
2.1.3 Đặc điểm của dịch vụ cảng biển ....................................................................7
2.1.4 Phân loại dịch vụ cảng biển ...........................................................................7
2.1.5 Vai trò và tác dụng của dịch vụ cảng biển .....................................................8
2.1.6 Khái niệm về hoạt động kinh doanh ..............................................................9
2.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh .....................................9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................11
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CẢNG CÁI CUI ................................13
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................................................................13
3.1.1 Giới thiệu về cảng Cái Cui ...........................................................................13
3.1.2 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cảng Cái Cui ......................14
3.1.3 Cơ sở vật chất của cảng ...............................................................................15
3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của cảng ................................................................16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................................17
3.2.1 Sơ đồ tổ chức ...............................................................................................17
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................17
3.3 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CẢNG CÁI CUI .............20
3.3.1 Đánh giá chung ............................................................................................20


vi


3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Cái Cui giai đoạn 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 .......................................................................................................20
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ CỦA CẢNG
CÁI CUI TRONG GIAI ĐOẠN 2011-THÁNG 6 NĂM 2014 .....................................24
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ CỦA CẢNG CÁI CUI .............................................................................24
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ CỦA CẢNG CÁI CUI
TRONG GIAI ĐOẠN 2011-THÁNG 6 NĂM 2014 .................................................26
4.2.1 Phân tích tình hình xếp dỡ hàng hóa ............................................................26
4.2.2 Phân tích tình hình lưu kho và cho thuê kho bãi .........................................28
4.2.3 Phân tích các dịch vụ liên quan đến cầu bến ...............................................29
4.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CẢNG CÁI CUI
TRONG GIAI ĐOẠN 2011-THÁNG 6 NĂM 2014 .................................................31
4.3.1 Phân tích doanh thu ......................................................................................31
4.3.2 Phân tích chi phí của cảng ...........................................................................36
4.3.3 Phân tích lợi nhuận của cảng .......................................................................39
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP .............................................................................41
5.1 TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH CUNG CẤP
CÁC DỊCH VỤ CỦA CẢNG CÁI CUI ....................................................................42
5.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CẢNG CÁI CUI ......................................42
5.2.1 Mục tiêu .......................................................................................................42
5.2.2 Phương hướng phát triển .............................................................................43
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ..........................................................................................43
5.3.1 Giải pháp về marketing ................................................................................43
5.3.2 Giải pháp về cơ sở hạ tầng của cảng ............................................................44
5.3.3 Giải pháp về chi phí .....................................................................................44
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................45

6.1 Kết luận ................................................................................................................45
6.2 Kiến nghị ..............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................47

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Dịch vụ vận tải biển theo phân loại của WTO ................................................4
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Cái Cui giai đoạn 2011-2013. .......21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Cái Cui giai đoạn 6 tháng 2013 và 6
tháng 2014. ....................................................................................................................23
Bảng 4.1 Kế hoạch và thực hiện kế hoạch của cảng từ năm 2011- 2012 ......................24
Bảng 4.2 Kế hoạch và thực hiện kế hoạch của cảng từ năm 2012- 2013 ......................25
Bảng 4.3 Kế hoạch và thực hiện kế hoạch của cảng giai đoạn 6 tháng 2013 và 6 tháng
2014 ...............................................................................................................................26
Bảng 4.4 Tình hình thực hiện sản lượng của cảng từ năm 2011 đến năm 2013 ...........27
Bảng 4.5 Tình hình thực hiện sản lượng của cảng 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.................................................................................................................28
Bảng 4.6 Tình hình thực hiện sản lượng lưu kho và cho thuê kho bãi từ năm 2011 đến
năm 2013 .......................................................................................................................28
Bảng 4.7 Tình hình thực hiện sản lượng lưu kho và cho thuê kho bãi 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng năm 2014.............................................................................................29
Bảng 4.8 Tổng doanh thu của cảng từ năm 2011 đến năm 2013 ..................................31
Bảng 4.9 Tổng doanh thu của cảng 6 tháng năm 2013 và 6 tháng năm 2014 ...............32
Bảng 4.10 Bảng tổng doanh thu của các dịch vụ tại cảng từ năm 2011 đến năm 2013.
.......................................................................................................................................33
Bảng 4.11 Bảng tổng doanh thu của các dịch vụ tại cảng 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014. ......................................................................................................35

Bảng 4.12 Tổng chi phí của cảng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................36
Bảng 4.13 Thành phần chi phí của Cảng Cái Cui từ năm 2011 đến năm 2013 ............38
Bảng 4.14 Thành phần chi phí của Cảng Cái Cui từ năm 2011 đến năm 2013 ............39
Bảng 4.15 Lợi nhuận của cảng từ năm 2011 đến năm 2013 .........................................40

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Cảng Cái Cui .................................................................................. 17
Hình 4.1 Số lượt tàu vào cảng từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................................... 30
Hình 4.2 Số lượt tàu vào cảng 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................... 30
Hình 4.3 Tổng doanh thu của cảng từ năm 2011 đến năm 2013............................................... 31
Hình 4.4 Tổng doanh thu của cảng 6 tháng năm 2013 và 6 tháng năm 2014 .......................... 33
Hình 4.5 Tỷ trọng các dịch vụ của cảng từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 34
Hình 4.6 Tỷ trọng các dịch vụ của cảng 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. ... 36
Hình 4.7 Tổng chi phí của cảng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014................................ 37
Hình 4.8 Lợi nhuận của cảng từ năm 2011 đến năm 2013 ........................................................ 40

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV

:

Trách nhiệm hữu hạng một thành viên


NĐ-CP

:

Nghị định – Chính phủ

QĐ-UBND

:

Quyết định - Ủy ban nhân dân

QĐ-HHVN

:

Quyết định – Hàng hải Việt Nam

UBND

:

Ủy ban nhân dân

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long


QL

:

Quốc lộ

ĐVT

:

Đơn vị tính

DT

:

Doanh thu

CP

:

Chi phí

LN

:

Lợi nhuận


KH

:

Kế hoạch

TH

:

Thực hiện

EU (European Union)

: Liên minh Châu Âu

BOT (Built-Operation-Transfer)

: Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao

WTO (World Trade Organization)

: Tổ chức thương mại thế giới

CLM (The Council of Logistics Management)

: Hội đồng quản lý logistics

GATS (General Agreement on Trade in Services): Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ
DWT (Deadweight tonnage)

của tàu thủy

:

x

Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với xu thế vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ngày càng phát triển trên thế
giới, Việt Nam có đường bờ biển dài thuận lợi cho việc phát triển ngành vận tải biển.
Để đáp ứng nhu cầu tiếp nhận, trao đổi và vận chuyển hàng hóa, việc xây dựng cảng
biển là điều cần thiết. Nhận thấy rõ tiềm năng của ngành cảng biển, chính phủ đã đẩy
mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng, nhiều dự án cảng biển đang được quy hoạch, xây dựng
đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa để các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cảng
biển có thể tăng năng lực cạnh tranh so với doanh nghiệp của các nước. Là một trong
những cảng lớn của thành phố Cần Thơ và hệ thống cảng Đồng bằng sông Cửu Long,
có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc
phòng cho cả vùng, cảng Cái Cui Cần Thơ đã và đang ngày càng kh ng định mình,
luôn ra sức phấn đấu thực hiện tốt theo chiến lược phát triển đất nước của Đảng và
Nhà nước đề ra. Doanh thu của cảng năm 2013 đạt 16.568 triệu đồng trong đó doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 16.452 triệu đồng, doanh thu hoạt động tài chính
đạt 116 triệu đồng, không có doanh thu khác (nguồn từ Báo cáo kế toán tài chính của
cảng Cái Cui, năm 2013). Với doanh thu chủ yếu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nên
cảng tập trung phát triển vào công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, cũng như các cảng và các công ty kinh doanh dịch
vụ trên cả nước cảng Cái Cui vẫn còn những hạn chế như chưa sử dụng hết năng lực

của cảng, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường…Để có thể nâng
cao khả năng cạnh tranh của công ty và các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng về
dịch vụ, việc cấp thiết phải làm là nâng cao chất lượng dịch vụ, xuất phát từ ý nghĩa
của dịch vụ cảng biển nên việc nghiên cứu các dịch vụ và phát triển dịch vụ cảng ở
cảng Cái Cui vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn cao. Đây là lý do tôi chọn
đề tài “Phân tích tình hình cung cấp các dịch vụ của cảng Cái Cui trong giai đoạn từ
2011- 6 tháng đầu năm 2014” nhằm tìm hiểu về thực trạng, các kết quả đạt được và
các yếu tố ảnh hưởng đến việc cung cấp các dịch vụ của cảng Cái Cui.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài thực hiện nhằm phân tích tình hình cung cấp các dịch vụ của cảng Cái Cui
trong giai đoạn từ 2011- 6 tháng đầu năm 2014. Đồng thời đề ra một số giải pháp cơ
bản để phát triển các dịch vụ của cảng Cái Cui.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình cung cấp các dịch vụ của cảng Cái Cui trong
giai đoạn từ 2011- 6 tháng đầu năm 2014.
1


- Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc cung cấp các dịch vụ của
cảng Cái Cui.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp phát triển các dịch vụ của cảng Cái Cui.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình cung cấp các dịch vụ của cảng Cái Cui.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu tại chi nhánh công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ – Cảng
Cái Cui.
1.3.2.2 Thời gian nghiên cứu

Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014.
Đề tài được thực hiện từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm hoạt động dịch vụ
Cho đến nay, chưa có một định nghĩa thống nhất nào về dịch vụ. Theo Nguyễn
Thị Mơ (2005, trang 13-14) phát biểu rằng “dịch vụ là các hoạt động của con người,
được kết tinh thành các loại sản phẩm vô hình và không thể cầm nắm được”. Còn theo
Nguyễn Bách Khoa và Nguyễn Hoàng Long (2005, trang 373) thì “dịch vụ là sản
phẩm của việc sản xuất và cung ứng những hiệu năng ích dụng của một hoạt động lao
động xác định có thể tồn tại độc lập hoặc gắn liền với việc thương mại một sản phẩm
vật chất nào đó để thỏa mãn nhu cầu của một tổ chức hoặc cá nhân xác định”.
Thương mại dịch vụ là khái niệm rộng dùng để chỉ tất cả các hành vi cung ứng
các dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu lợi nhuận (Nguyễn Thị Mơ, 2005, trang
21). Thương mại dịch vụ chiếm vị trí quan trọng trong thương mại quốc tế, ngày càng
tỏ rõ ưu thế phát triển, thu hút sự quan tâm của WTO nói chung và của mỗi quốc gia,
trong số đó có Việt Nam nói riêng. Thương mại dịch vụ là lĩnh vực rộng lớn, liên quan
đến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
2.1.2 Dịch vụ cảng biển
Theo Điều 59 Bộ Luật Hàng Hải Việt Nam (năm 2005) thì “Cảng biển là khu vực
bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt
trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hóa, đón trả khách và thực
hiện các dịch vụ khác”.
Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà

xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các
công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu
cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch, vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ
khác.
Trên thế giới và ngay cả ở Việt Nam chưa đưa ra một khái niệm chung nào về
dịch vụ cảng biển. Do đặc điểm chung của loại hình dịch vụ cũng như tính đa dạng,
phức tạp của các loại hình dịch vụ nói chung và dịch vụ cảng biển nói riêng, cộng với
cách giải thích khác nhau giữa các quốc gia nên việc đưa ra định nghĩa chung nhất cho
loại hình dịch vụ này càng khó khăn. Chúng ta xem xét khái niệm dịch vụ cảng biển
trên phạm vi bao quát của Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization –
WTO), của Liên minh Châu Âu (European Union – EU) và của Việt Nam.

3


Theo WTO: Tại vòng đàm phán Uruguay, Hiệp định chung về Thương mại Dịch
vụ (General Agreement on Trade in Services–GATS) đã được đưa ra thương thảo lần
đầu tiên. Hiệp định này đưa ra khái niệm về các lĩnh vực dịch vụ bằng cách liệt kê các
ngành, phân ngành, nhóm, phân nhóm. Danh sách phân loại các ngành dịch vụ vận tải
được WTO chính thức đưa ra vào ngày 10/7/1991 được liệt kê trong bảng 2.1. Trong
danh mục, ngoài vận tải hành khách và vận tải hàng hoá, các dịch vụ còn lại đều được
xem là dịch vụ cảng biển. Riêng đối với mục f, việc cụ thể hoá các loại hình có trong
dịch vụ này do các thành viên tự soạn thảo. Như vậy, WTO không đưa ra khái niệm cụ
thể về dịch vụ cảng biển mà chỉ xác định vị trí dịch vụ cảng biển nằm trong nhóm dịch
vụ vận tải biển, xem nó như một phần của dịch vụ vận tải biển.
Bảng 2.1: Dịch vụ vận tải biển theo phân loại của WTO
CPC tương ứng


Các ngành và các phân ngành
…..
11. Dịch vụ vận tải
A. Dịch vụ vận tải biển
a. Vận chuyển hành khách

7211

b. Vận chuyển hàng hóa

7212

c. Thuê tàu có kèm thủy thủ

7213

d. Bảo dưỡng và sửa chữa tàu thủy

8868

e. Dịch vụ kéo và đẩy tàu

7214

f. Các dịch vụ hỗ trợ cho vận tải
đường sông

745

Nguồn: MTN.GNS/W/120, WTO


Theo EU: Trong lộ trình thực hiện GATS, EU đã gửi các bản yêu cầu tới các
thành viên, chi tiết hoá các loại hình hỗ trợ cho vận tải biển kèm theo các định nghĩa
như sau:
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá là dịch vụ thực hiện bởi các công ty xếp dỡ, kể cả công
ty điều độ kho bãi nhưng không bao gồm các dịch vụ do lực lượng công nhân bốc xếp
ở bến cảng trực tiếp thực hiện khi lực lượng này được tổ chức độc lập với các công ty
xếp dỡ và điều độ bãi. Dịch vụ này bao gồm việc tổ chức và giám sát quá trình xếp
hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi tàu, xếp hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi sà
lan, nhận hàng hoặc gửi hàng và bảo quản hàng hoá an toàn trước khi gửi hàng hoặc
sau khi dỡ hàng. Dịch vụ lưu kho hàng hoá là dịch vụ cho thuê kho bãi để chứa hàng
tại khu vực cảng. Dịch vụ khai báo hải quan (hay dịch vụ môi giới hải quan) là dịch vụ
trong đó một bên thay mặt một bên khác làm các thủ tục hải quan liên quan đến việc
xuất, nhập khẩu hoặc vận tải chở suốt của hàng hoá. Dịch vụ kinh doanh kho, bãi
4


Container là dịch vụ lưu bãi Container tại khu vực cảng hoặc nội địa nhằm mục đích
đóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi Container, sửa chữa và chuẩn bị Container sẵn sàng
cho việc vận chuyển. Dịch vụ đại lý hàng hải là dịch vụ làm đại lý đại diện cho quyền
lợi thương mại của một hay nhiều hãng tàu trong khu vực địa lý xác định nhằm các
mục đích sau thay mặt hãng tàu thực hiện việc marketing và kinh doanh dịch vụ vận
tải và các dịch vụ liên quan từ việc báo giá đến việc lập hoá đơn, phát hành vận đơn,
nhận và kinh doanh lại các dịch vụ cần thiết, chuẩn bị chứng từ, cung cấp thông tin
thương mại. Thay mặt hãng tàu thu hồi tàu và tiếp nhận hàng hoá khi có yêu cầu.
Khái niệm dịch vụ cảng biển của Việt Nam: Theo quy định tại Điều 1 của Nghị
định số 10/2001/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/3/2001 về điều kiện kinh
doanh dịch vụ hàng hải thì dịch vụ hàng hải bao gồm 9 loại hình sau đây:
Dịch vụ đại lý tàu biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo sự uỷ thác
của chủ tàu làm thủ tục cho tàu vào và ra cảng với các cơ quan có thẩm quyền, thu xếp

tàu lai dắt, thu xếp hoa tiêu dẫn tàu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu để thực hiện việc
bốc, dỡ hàng hoá, đưa, đón khách lên, xuống tàu. Thông báo những thông tin cần thiết
cho các bên có liên quan đến tàu, hàng hoá và hành khách, chuẩn bị các tài liệu, giấy
tờ về hàng hoá và hành khách, thu xếp giao hàng cho người nhận hàng. Làm các thủ
tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tàu và các thủ tục về bốc dỡ hàng hoá, hành
khách lên, xuống tàu. Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, thanh
toán tiền thưởng, phạt giải phóng tàu và các khoản tiền khác. Thu xếp việc cung ứng
cho tàu biển tại cảng. Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền
viên. Ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá. Thực hiện các thủ tục
có liên quan đến tranh chấp hàng hải, giải quyết các công việc khác theo uỷ quyền.
Dịch vụ đại lý vận tải đường biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo sự
uỷ thác của chủ hàng tổ chức và tiến hành các công việc phục vụ quá trình vận chuyển,
giao nhận hàng hoá, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận
chuyển bằng đường biển hoặc hợp đồng vận tải đa phương thức. Cho thuê, nhận thuê
hộ phương tiện vận tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho, bến bãi, cầu tàu và các thiết bị
chuyên dùng hàng hải khác. Làm đại lý Container, giải quyết các công việc khác theo
uỷ quyền. Dịch vụ môi giới hàng hải: là dịch vụ thực hiện các công việc sau làm trung
gian trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hành khách và hành lý, làm
trung gian trong việc ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hoá, làm trung gian trong việc ký
kết hợp đồng cho thuê tàu, hợp đồng mua bán tàu, hợp đồng lai dắt, hợp đồng thuê và
cho thuê thuyền viên, làm trung gian trong việc ký kết các hợp đồng khác có liên quan
đến hoạt động hàng hải do người uỷ thác yêu cầu theo từng hợp đồng cụ thể. Dịch vụ
cung ứng tàu biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây có liên quan đến tàu biển
cung cấp cho tàu biển lương thực, thực phẩm, nước ngọt, vật tư, thiết bị, nhiên liệu,
dầu nhờn, vật liệu chèn lót, ngăn cách hàng, cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu về
đời sống, chăm sóc y tế, vui chơi, giải trí của hành khách và thuyền viên, tổ chức đưa
đón, xuất nhập cảnh, chuyển đổi thuyền viên. Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá: là dịch vụ
5



thực hiện kiểm đếm số lượng hàng hoá thực tế khi giao nhận với tàu biển hoặc các
phương tiện khác theo uỷ thác của người giao hàng, người nhận hàng hoặc người vận
chuyển. Dịch vụ lai dắt tàu biển: là dịch vụ thực hiện tác nghiệp lai, kéo, đẩy hoặc hỗ
trợ tàu biển và các phương tiện nổi khác trên biển hoặc tại vùng nước liên quan đến
cảng biển mà tàu biển được phép vào, ra hoạt động. Dịch vụ sửa chữa tàu biển tại
cảng: là dịch vụ thực hiện các công việc sửa chữa và bảo dưỡng tàu biển khi tàu đỗ tại
cảng. Dịch vụ vệ sinh tàu biển: là dịch vụ thực hiện các công việc thu gom và xử lý rác
thải, dầu thải, chất thải khác từ tàu biển khi tàu neo, đậu tại cảng. Dịch vụ bốc dỡ hàng
hoá tại cảng biển: là dịch vụ thực hiện các công việc bốc, dỡ hàng hoá tại cảng theo
quy trình công nghệ bốc, dỡ từng loại hàng.
Bên cạnh những loại dịch vụ đã được nêu trên đây, hiện nay có một số dịch vụ
khác bước đầu đã xâm nhập vào Việt Nam, đó là dịch vụ trung chuyển Container quốc
tế là dịch vụ trung chuyển Container khi Container được dỡ từ tàu thủy đưa vào khu
vực cảng trung chuyển trong một thời gian nhất định và sau đó được bốc lên tàu thủy
khác để vận chuyển tới cảng khác. Dịch vụ logistics (dịch vụ tiếp vận) theo cách tiếp
cận của Hội đồng quản lý logistics ở Mỹ (The Council of Logistics ManagementCLM), khái niệm logistics được hiểu là một bộ phận của dây chuyền cung ứng, tiến
hành lập ra kế hoạch, thực hiện và kiểm soát công việc chu chuyển và lưu kho hàng
hoá, cùng các dịch vụ và thông tin có liên quan từ địa điểm xuất phát đến nơi tiêu dùng
một cách hiệu quả nhằm đáp ứng những yêu cầu của khách hàng. Dịch vụ kho bãi
hàng hải (Maritime Cargo Warehousing Services) là dịch vụ cho thuê kho bãi để chứa
hàng.
Như vậy, dịch vụ cảng biển là một trong những dịch vụ kinh tế đối ngoại, nó
không chỉ là dịch vụ hàng hải mà còn bao gồm các dịch vụ khác. Chúng ta có thể tóm
tắt dịch vụ cảng biển là những hoạt động kinh doanh phục vụ cho vận tải biển, nó bao
gồm các hoạt động kinh doanh khai thác cảng và các dịch vụ hàng hải.
Trong phạm vi nghiên cứu của bài chỉ phân tích dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, dịch
vụ lưu cho thuê kho bãi, dịch vụ cầu bến. Trong dịch vụ xếp dỡ hàng hóa có hệ số xếp
dỡ, dịch vụ lưu cho thuê kho bãi có hệ số lưu kho bãi vậy hệ số xếp dỡ và hệ số lưu
kho bãi là gì. Hệ số xếp dỡ thể hiện số tấn phải xếp dỡ trên một tấn hàng hóa thông
qua cảng. Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:

Sản lượng xếp dỡ
Hệ số xếp dỡ =
Sản lượng thông qua
Hệ số lưu kho bãi thể hiện số tấn hàng hóa được lưu tại kho bãi của cảng trên một
tấn hàng hóa thông qua. Công thức tính của chỉ tiêu này như sau:

6


Sản lượng lưu kho bãi
Hệ số lưu kho bãi =
Sản lượng thông qua
2.1.3 Đặc điểm của dịch vụ cảng biển
Dịch vụ cảng biển là một ngành dịch vụ nên mang đầy đủ đặc điểm chung của
dịch vụ, đó là:
- Dịch vụ là vô hình nên khó xác định: Tính vô hình của dịch vụ thể hiện ở chỗ
“là những thứ mà khi đem bán không thể rơi vào chân bạn”. Quá trình sản xuất hàng
hoá tạo ra những sản phẩm hữu hình có tính chất cơ, lý, hoá học… nhất định, có tiêu
chuẩn về kỹ thuật cụ thể và do đó có thể sản xuất theo tiêu chuẩn hoá, khác với hàng
hóa sản phẩm dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật chất do đó không thể xác định chất
lượng dịch vụ trực tiếp bằng những chỉ tiêu kỹ thuật được lượng hóa.
- Quá trình sản xuất (cung ứng) dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ thường xảy ra đồng
thời: hàng hóa có thể lưu kho để dự trữ, có thể vận chuyển đi nơi khác theo cung cầu
của thị trường, khác với hàng hóa dịch vụ không thể lưu kho để dự trữ, không thể vận
chuyển đi nơi khác theo cung cầu của thị trường nên quá trình cung ứng dịch vụ gắn
liền với tiêu dùng dịch vụ.
- Dịch vụ không lưu trữ được: do sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời
nên không thể sản xuất dịch vụ hàng loạt và lưu giữ trong kho sau đó mới tiêu dùng.
2.1.4 Phân loại dịch vụ cảng biển
2.1.4.1 Căn cứ vào đối tượng phục vụ

Các dịch vụ cảng biển liên quan đến tàu: dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ cung
ứng tàu biển, dịch vụ sửa chữa tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu
biển,
Các dịch vụ cảng biển liên quan đến hàng hoá: dịch vụ kiểm đếm hàng hoá, dịch
vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển, dịch vụ kinh doanh kho bãi phục vụ hàng hoá xuất
nhập khẩu, dịch vụ giao nhận hàng lẻ, dịch vụ lưu kho hàng hoá, dịch vụ khai báo hải
quan.
Các dịch vụ tổng hợp: dịch vụ đại lý hàng hải (hay dịch vụ đại lý vận tải đường
biển), dịch vụ môi giới hàng hải, dịch vụ kinh doanh vận tải không tàu.
2.1.4.2 Căn cứ vào tính chất dịch vụ
Các dịch vụ cảng biển mang tính trực tiếp: dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ
sửa chữa tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu biển, dịch vụ kiểm đếm
hàng hoá, dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển, dịch vụ lưu kho hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh kho bãi phục vụ hàng hoá xuất nhập khẩu.

7


Các dịch vụ cảng biển mang tính trung gian: dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ đại
lý hàng hải, dịch vụ môi giới hàng hải, dịch vụ kinh doanh vận tải không tàu.
2.1.4.3 Căn cứ vào phạm vi hoạt động
Các dịch vụ thực hiện ngay tại cảng: dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ sửa chữa
tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu biển, dịch vụ kiểm đếm hàng hoá,
dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển.
Các dịch vụ có thể thực hiện ngoài cảng: dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ đại lý
hàng hải, dịch vụ môi giới hàng hải, dịch vụ kinh doanh vận tải không tàu, dịch vụ
kinh doanh kho bãi phục vụ hàng hoá xuất nhập khẩu.
2.1.5 Vai trò và tác dụng của dịch vụ cảng biển
- Dịch vụ cảng biển là bộ phận không thể thiếu trong vận tải biển, đóng vai trò
hậu cần hỗ trợ cho vận tải biển. Dịch vụ cảng biển ra đời nhằm mục đích phục vụ cho

vận tải biển. Đây là vai trò cơ bản nhất của dịch vụ này. Dịch vụ cảng biển đa dạng về
loại hình đáp ứng được các nhu cầu cần thiết và ngày càng gia tăng của vận tải biển.
- Dịch vụ cảng biển phát triển góp phần thúc đẩy vận tải biển phát triển. Dịch vụ
cảng biển và vận tải biển có mối quan hệ tương hỗ tạo điều kiện cho nhau cùng phát
triển. Dịch vụ cảng biển làm tròn nhiệm vụ hậu cần, tổ chức tốt các hoạt động làm tăng
khả năng cạnh tranh với các quốc gia khác, nhờ vậy sẽ thu hút thêm được lượng tàu
lớn về các cảng trong nước, làm tăng sản lượng khai thác của cảng, thúc đẩy ngành
hàng hải phát triển. Ngành hàng hải phát triển sẽ mở rộng thị trường cho dịch vụ cảng
biển, tạo điều kiện giúp dịch vụ cảng biển tiếp tục phát triển.
- Dịch vụ cảng biển tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đặc biệt là ngoại tệ.
Doanh thu từ dịch vụ cảng biển sẽ đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua hệ
thống thuế, phí và lệ phí. Ngoài ra, một lượng lớn đối tượng phục vụ của dịch vụ cảng
biển là các hãng tàu, đội tàu nước ngoài, nhờ vậy dịch vụ cảng biển đóng góp một
lượng ngoại tệ không nhỏ thông qua hình thức xuất khẩu tại chỗ.
- Dịch vụ cảng biển góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao
chất lượng cuộc sống. Dịch vụ cảng biển ra đời và phát triển thu hút một lực lượng lao
động đáng kể từ lao động thủ công đến lao động có kỹ thuật cao, giúp giải quyết vấn
đề việc làm tại các quốc gia. Dịch vụ cảng biển vẫn đang trong giai đoạn phát triển nên
sẽ còn tiếp tục thu hút thêm lao động và tạo ra nhiều ngành nghề mới. Mức lương cũng
được cải thiện nhờ vào doanh thu ngày một tăng của dịch vụ cảng biển. Đời sống
người lao động nhờ vậy được nâng cao.
- Dịch vụ cảng biển góp phần cân đối cơ cấu kinh tế. Hiện nay, phần lớn dân số
nước ta vẫn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (khoảng 80%). Đường lối chủ
trương của Đảng và Nhà nước là thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, biến nước ta
từ một nước nông nghiệp đang phát triển thành một nước có nền kinh tế tiên tiến. Một
8


nền kinh tế tiên tiến là một nền kinh tế có cơ cấu hợp lý về ngành nghề và lực lượng
lao động. Dịch vụ cảng biển phát triển nâng cao vị trí của ngành dịch vụ trong nền

kinh tế quốc dân, giúp chuyển dịch cơ cấu lao động theo xu hướng của các nước công
nghiệp phát triển.
- Dịch vụ cảng biển tham gia vào xu thế tự do hoá thương mại dịch vụ, góp phần
thúc đẩy quá trình hội nhập của ngành hàng hải và nền kinh tế đất nước. Dịch vụ cảng
biển là một bộ phận không thể tách rời của vận tải biển. Hội nhập quốc tế về dịch vụ
cảng biển là một phần trong quá trình hội nhập của ngành hàng hải. Thực hiện tốt hội
nhập dịch vụ cảng biển là cơ sở, nền tảng giúp ngành hàng hải tiếp tục hội nhập sâu
rộng hơn và có hiệu quả hơn vào xu thế toàn cầu hoá, tự do hoá thương mại dịch vụ.
Hàng hải là một ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng của nền kinh tế quốc dân, góp phần
đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội được liên tục thông qua việc
vận chuyển cung ứng nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm và lao động phục vụ sản
xuất. Thành quả về hội nhập của ngành hàng hải có đóng góp to lớn trong quá trình hội
nhập của cả nền kinh tế. Nhìn chung, trong bối cảnh hiện nay, dịch vụ cảng biển giữ
một vai trò ngày càng quan trọng trong khối vận tải biển. Mặc dù vận tải biển ra đời
trước, kéo theo sự xuất hiện của dịch vụ cảng biển, song nếu không có dịch vụ cảng
biển phát triển thì vận tải biển khó mà hoạt động một cách nhịp nhàng và thuận lợi
được.
2.1.6 Khái niệm về hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá
trình và kết quả hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp và phương án để nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
Nội dung chủ yếu là phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh như: doanh thu,
chi phí, lợi nhuận.
Đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên
các chỉ tiêu đó. Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trước. Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan ảnh hưởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh
hiện tại và dự án đầu tư dài hạn. Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích

rủi ro trên các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Lập báo cáo kết quả phân tích, đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá bán hàng, hàng bán
bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng thanh toán (không phân biệt đã
9


thu hay chưa thu tiền). Doanh thu được chia làm 3 loại doanh thu: doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính
của doanh nghiệp gồm hoạt động góp vốn liên doanh, hoạt động đầu tư mua, bán
chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, thu lãi bán ngoại tệ,
các hoạt động đầu tư khác.
- Doanh thu khác là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh
doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như thu về thanh lý tài sản cố
định, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu
tiền bảo hiểm bồi thường…
Do cảng Cái Cui chủ yếu là kinh doanh dịch vụ nên doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của toàn bộ doanh nghiệp. Chúng ta sẽ phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Phương trình doanh thu như sau:
Doanh thu = Khối lượng x giá bán
Mặc dù doanh thu bán hàng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố chủ quan, khách
quan khác nhau nhưng từ phương trình trên cho ta thấy doanh thu bán hàng bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi nhân tố khối lượng và giá bán. Do cảng kinh doanh dịch vụ nên
doanh thu chịu ảnh hưởng của số lượng hợp đồng dịch vụ thực hiện được và giá bán

dịch vụ. Vậy phương trình trên được viết lại như sau:
Doanh thu = số lượng hợp đồng x giá bán
Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí gắn liền với doanh nghiệp trong
quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu nguyên liệu tạo ra sản phẩm, tạo ra
sản phẩm đến khi tiêu thụ nó. Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng phong phú, bao
gồm nhiều loại mỗi loại có đặc điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau.
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Nếu lợi nhuận mang dấu dương
thì doanh nghiệp có lãi, mang dấu âm thì doanh nghiệp bị lỗ.
Lợi nhuận = tổng doanh thu – tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
đó tổng doanh thu ở đây là các kết quả từ khoản thu được trong suốt quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và tổng chi phí là toàn bộ các chi phí bỏ
ra trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Trong chi phí bao gồm tất cả các chi
phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Trong quá trình sản xuất kinh
10


doanh, tùy theo các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, lợi nhuận cũng được tạo ra từ
nhiều hoạt động khác nhau:
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Nó phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận
gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của
doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy thu nhập từ các hoạt động tài chính trừ đi các
chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm: lợi
nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng
khoán trung và dài hạn, lợi nhuận từ việc cho thuê tài sản, lợi nhuận từ các hoạt động

đầu tư khác, lợi nhuận cho vay vốn, lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác là những khoản lợi doanh nghiệp không dự tính được trước
hoặc có dự tính trước nhưng có ít khả năng xảy ra.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban tại Cảng Cái Cui trong 3 năm và
6 tháng đầu năm (2011-6/2014). Ngoài ra đề tài còn nghiên cứu thu thập thông tin từ
báo, Internet, tạp chí thương mại hàng hải, tổng công ty hàng hải Việt Nam, hiệp hội
cảng biển Việt Nam…
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh (so sánh số tuyệt đối, so sánh số tương
đối kết cấu (%)) để phân tích tình hình cung cấp dịch vụ của cảng Cái Cui qua các năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ gốc
của chỉ tiêu kinh tế
Δy = y1 - y0
Trong đó:
Δy: số chênh lệch tuyệt đối giữa hai kỳ
y1: chỉ tiêu so sánh của kỳ phân tích
y0: chỉ tiêu so sánh của kỳ chọn làm kỳ gốc
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu kỳ phân tích với số liệu kỳ gốc của
các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu
kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
11


- Phương pháp so sánh số liệu tương đối là kết quả phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế
%Δy = ( y1 – y0 )/ y0 x 100%
Trong đó

%Δy: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
y1: chỉ so sánh của kỳ phân tích
y0: chỉ so sánh của kỳ chọn làm kỳ gốc
Phương pháp này dùng để làm rõ mức độ biến động các chỉ tiêu kinh tế trong
thời gian nào đó. Có thể so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm kết hợp
so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu để từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp
khắc phục.
Mục tiêu 2 và 3: Sử dụng phương pháp phân tích để đánh giá điểm mạnh, điểm
yếu, thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cung cấp các dịch vụ từ đó đề ra các giải
pháp phát triển các dịch vụ của cảng Cái Cui.

12


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CẢNG CÁI CUI
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
3.1.1 Giới thiệu về cảng Cái Cui
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Chi nhánh công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ –
Cảng Cái Cui.
Tên giao dịch quốc tế: CAI CUI PORT
Địa chỉ: Số 2, Khu vực Phú Thắng, Phường Tân Phú, Quận Cái Răng, Thành phố
Cần Thơ.
Điện thoại: 0710.3917393 – Fax: 0710.3917394
Website: www.caicuiport.vn
Email: –
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 1801319907-002 do Sở kế hoạch và Đầu
tư thành phố Cần Thơ cấp ngày 20 tháng 11 năm 2013.
Giám đốc: Nguyễn Văn Bá
Tên chủ sở hữu: công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ

Vị trí địa lý Cảng Cái Cui:
Vị trí Cảng: 090 59’06” ; 1050 50’07”
Điểm hoa tiêu: 090 30’23” Vĩ Bắc ; 1060 30’26” Kinh Đông.
Luồng vào Cảng: có chiều dài 55 hải lý.
Độ sâu luồng: 4,2m.
Mực nước: Thấp nhất 9,7m, trung bình 10,8m, cao nhất là 12m.
Thủy triều: Chế độ bán nhật triều không đều.
Chênh lệch bình quân: 2,8m – 4,2m.
Độ sâu trước bến: 12 – 14m.
Tổng diện tích Cảng: 39ha.
Tổng chiều dài Cảng: 665m.
Kho hàng: 15.716m2 (2 kho 3.024m2,1 kho 1.200m2 và 2 kho 4.234 m2).
Bãi: 35.820m2 (trong đó bãi chứa container 11.939m2).
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận: Tàu container và Tàu tổng hợp 20.000 DWT.

13


×