Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn phòng giao dịch thạnh hòa, phụng hiệp, hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.31 KB, 93 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THÀNH QUANG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHÒNG GIAO DỊCH
THẠNH HÒA - PHỤNG HIỆP - HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, tháng 08 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THÀNH QUANG
MSSV: 4117192

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHÒNG GIAO DỊCH
THẠNH HÒA - PHỤNG HIỆP - HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cán bộ hƣớng dẫn
BÙI LÊ THÁI HẠNH

Cần Thơ, tháng 08 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập và làm việc tại trƣờng Đại Học Cần Thơ, đƣợc
sự giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô trƣờng, đặc biệt là quý Thầy Cô
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh, tôi đã học đƣợc những kiến thức bổ ích để
tôi có thể hoàn thành khóa học thật tốt. Tôi đã vận dụng kiến thức Thầy Cô đã
dạy vào thực tế một cách thiết thực trong quá trình đi thực tập tại Ngân hàng
để làm đề tài tốt nghiệp. Tôi sẽ vận dụng kiến thức mà Thầy Cô đã dạy làm
hành trang để tôi có thể đi thực tế và tự tin bƣớc vào cuộc sống.
Tôi xin chân thành cám ơn Cô Bùi Lê Thái Hạnh đã giúp đỡ và hỗ
trợ tôi trong suốt quá trình làm đề tài tốt nghiệp, Cô đã tận tâm chỉ dạy để tôi
có thể làm tốt nhất đề tài của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp &
Phát triển Nông Thôn Phòng Giao Dịch Thạnh Hòa đã tạo điều kiện cho tôi
tiếp xúc với môi trƣờng làm việc thiết thực, bên cạnh đó còn giúp đỡ tôi trong
việc nguồn số liệu để tôi hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành kính chúc quý Thầy Cô, các Chú, các
Anh, Chị trong Ngân hàng có thật nhiều sức khỏe, thành công trong cuộc sống
và gặp nhiều mai mắn.


Tp Cần thơ, ngày.......tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện:

Phạm Thành Quang

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết
quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng
cho bất cứ luận văn nào khác.
T.p Cần Thơ, ngày........tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện:

Phạm Thành Quang

ii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thạnh Hòa, ngày…..tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị:

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
T.P Cần Thơ, ngày…..tháng 12 năm 2014
Giáo Viên Hƣớng Dẫn

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi nội dung ...................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1 Tín dụng Ngân hàng ................................................................................. 4
2.1.2 Khái niệm TDNH...................................................................................... 4
2.1.3 Phân lọai tín dụng Ngân hàng ................................................................... 4
2.1.3 Các quy định hoạt động tín dụng tại NHNNo&PTNT, Phòng giao dịch
Thạnh Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang .............................................................. 5
2.1.5 Các nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn ............................................................. 8

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 13
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 13
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 13
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA
PHỤNG HIỆP - HẬU GIANG ....................................................................... 15
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN, PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA -PHỤNG HIỆP-HẬU
GIANG............................................................................................................. 15
3.1.1 Lịch sử hình thành NH............................................................................ 15
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của NH ........................................................................... 16
3.1.3 Chức năng của các phòng ban ................................................................ 16
3.1.4 Những hoạt động chủ yếu của NHNNo&PTNT phòng Giao dịch Thạnh
Hòa ................................................................................................................... 17
3.1.5 Quy trình cấp tín dụng của NHNNo&PTNT, Phòng Giao Dịch Thạnh
Hòa-Phụng Hiệp-Hậu Giang............................................................................ 18

v


3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NĂM 2011 TỚI NĂM 2013 VÀ SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ... 19
3.2.1 Thu nhập ................................................................................................. 19
3.2.2 Chi phí..................................................................................................... 20
3.2.3 Lợi nhuận. ............................................................................................... 22
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÒNG
GIAO DỊCH THẠNH HÒA ............................................................................ 25
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH TỪ NĂM 2011
TỚI 2013 VÀ SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .............................................. 25

4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NHNNo&PTNT, PHÒNG GIAO DỊCH THANH HÒA-PHỤNG HIỆP-HẬU
GIANG............................................................................................................. 30
4.2.1 Doanh số cho vay ngắn hạn .................................................................... 30
4.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn ...................................................................... 39
4.2.3 Dƣ nợ ngắn hạn ....................................................................................... 49
4.2.4 Nợ xấu ngắn hạn. .................................................................................... 57
4.2.5 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................ 65
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ............................ 69
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNNo&PTNT
PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH HÒA-PHỤNG HIỆP-HẬU GIANG ............ 71
5.1 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN THƢỜNG GẶP ................... 71
5.1.1 Những thành quả đạt đƣợc ...................................................................... 71
5.1.2 Những mặt chƣa làm đƣợc...................................................................... 71
5.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG .......................................................................................... 72
5.2.1 Đa dạng hóa các đối tƣợng cho vay ........................................................ 72
5.2.2 Một số biện pháp thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn .................................. 73
5.2.3 Các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn để tạo đƣợc nguồn vốn
cần thiết và đầy đủ trong cho vay ngắn hạn..................................................... 74
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 75
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 75
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 76
6.2.1 Đối với Ngân hàng cấp trên .................................................................... 76
6.2.2 Đối với các cấp chính quyền địa phƣơng ............................................... 77

vi



TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch Thạnh Hòa
qua 3 năm (2011-2013) ........................................................................................... 2
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch Thạnh Hòa 6
tháng 2012, 6 tháng 2013, 6 tháng 2014 ................................................................. 1
Bảng4.1: Tình hình nguồn vốn phòng giao dịch Thạnh Hòa giai đoạn 2011
- 2013 ...................................................................................................................... 1
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của phòng giao dịch Thạnh Hòa giai
đoạn 6 tháng 2014 ................................................................................................... 1
Bảng 4.3: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng của
phòng giao dịch Thạnh Hòa .................................................................................. 32
Bảng 4.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng của
phòng giao dịch Thạnh Hòa 6 tháng 2014 ............................................................ 34
Bảng 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của phòng giao
dịch Thạnh Hòa 6 tháng 2014 ............................................................................... 36
Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của phòng giao dịch Thạnh
Hòa 6 tháng 2014 .................................................................................................. 38
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn
2011 - 2013 ............................................................................................................. 1
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn 6
tháng 2014............................................................................................................... 1
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ ngắn hạn của phòng GD Thạnh Hòa giai đoạn
2011 -2013 ............................................................................................................ 45
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ ngắn hạn của phòng GD Thạnh Hòa giai đoạn

6 tháng 2014.......................................................................................................... 47
Bảng 4.11: Dƣ nợ ngắn hạn của phòng giao dịch Thạn Hòa giai đoạn 2011 2013 ...................................................................................................................... 50
Bảng 4.12: Dƣ nợ ngắn hạn theo đối tƣợng của phòng giao dịch Thạnh Hòa
giai đoạn 6 tháng 2014 .......................................................................................... 51
Bảng 4.13: Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của phòng GD Thạnh Hòa
qua 3 năm 2011 - 2012 ......................................................................................... 54
Bảng 4.14: Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của phòng giao dịch Thạnh
Hòa giai đoạn 6 tháng 2014 .................................................................................. 56

viii


Bảng 4.15: Tình hình nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng của phòng giao
dịch Thạnh Hòa giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................ 58
Bảng 4.16: Tình hình nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng phòng
giao dịch Thạnh Hòa giai đoạn 6 tháng 2014 ....................................................... 59
Bảng 4.17: Tình hình nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế phòng Giao dịch
Thạnh Hòa giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................ 62
Bảng 4.18: Tình hình nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế phòng Giao dịch
Thạnh Hòa 6 tháng 2014 ....................................................................................... 63
Bảng 4.19: Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng của phòng giao dịch
Thạnh Hòa giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................ 66
Bảng 4.20 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của phòng Giao dịch Thạnh Hòa giai đoạn
6 tháng 2014.......................................................................................................... 66
Bảng 4.21: Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế của phòng Giao dịch
Thạnh Hòa giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................ 68
Bảng 4.22: Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của phòng Giao dịch Thạnh Hòa giai
đoạn 6 tháng 2014 ................................................................................................. 68
Bảng 4.23: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của phòng Giao dịch
Thạnh Hòa giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................ 69


ix


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của phòng giao dịch Thạnh Hòa ..... 16
Hình 3.2 : Quy trình cho vay của phòng giao dịch Thạnh Hòa ....................... 18
Hình3.2 : Tình hình lợi nhuận của phòng giao dịch Thạnh Hòa qua 3 năm
(2011-2013) ..................................................................................................... 22

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT
TDNH
NH
TCTD
NHTW
GD

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
: Tín dụng ngắn hạn
: Ngân hàng
: Tổ chức tín dụng
: Ngân hàng trung Ƣơng
: Giao dịch


xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh nền kinh tế đang dần hòa nhập vào sân chơi chung của
thế giới, đặc biệt là khi Việt Nam là thành viên của WTO, Việt Nam luôn phấn
đấu không ngừng để đƣa đất nƣớc ngày càng phát triển.
Việt Nam là nƣớc phát triển theo xu hƣớng nông nghiệp là chủ yếu,
chiếm hơn 80% dân số cả nƣớc, bên cạnh việc phát triển đất nƣớc theo xu thế
thế giới là công nghiệp và dịch vụ,... thì nền nông nghiệp luôn giữ vai trò quan
trọng trong việc ổn định và phát triển nền kinh tế cả nƣớc. Ngoài chính sách
hỗ trợ đúng đắn chính sách phát triển xã hội của Đảng và nhà nƣớc ta thì sự hỗ
trợ kịp thời từ các nguồn vốn hỗ trợ nông dân ngày càng đẩy mạnh, nhà nƣớc
ta đã không ngừng nâng cao vị thế của ngân hàng trong việc hỗ trợ nông dân
và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt là Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Agribank trong hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp.
Theo chính sách và chủ trƣơng của đảng và nhà nƣớc tại các Ngân hàng
thƣơng mại nói chung và NHNo&PTNT tỉnh Hậu Giang, Phòng giao dịch
Thạnh Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang nói riêng luôn phải đáp ứng đƣợc nhu
cầu vốn cho doanh nghiệp và các hộ gia đình sản xuất làm ăn có hiệu quả góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế vùng và đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Nhu cầu vốn vay cho việc sản xuất nông nghiệp chủ yếu có thời hạn dƣới
một năm, nên thƣờng ngƣời dân vay dƣới hình thức ngắn hạn chiếm hơn 80%
tổng nhu cầu cho vay tại NHNo&PTNT. Do đó các NH muốn đáp ứng đƣợc
nhu cầu vốn cho các đối tƣợng thành phần kinh tế trong khu vực tỉnh Hậu
Giang nói chung và NHNo&PTNT, Phòng giao dịch Thạnh Hòa - Phụng Hiệp
- Hậu Giang nói riêng là việc còn rất khó khăn, ngoài ra để đạt đƣợc hiệu quả

kinh doanh và hạn chế đƣợc rủi ro thì việc NH phải phân tích hoạt động kinh
doanh của chính NH và hoạch định đƣợc kế hoạch của NH trong thời gian tới
để đạt đƣợc hiệu quả cao và giảm thiểu đƣợc rủi ro trong kinh doanh. NH
thƣờng phân tích hoạt động kinh doanh góp phần thấy rõ đƣợc tình trạng hoạt
động hiện tại của NH, nhằm tránh đƣợc những rủi ro từ các nhân tố ảnh hƣởng
đến hoạt động kinh doanh của NH. Từ đó đƣa ra đƣợc chiến lƣợt phát triển ổn
định về nhu cầu huy động vốn của NH và hiệu quả từ hoạt động cho vay ngắn
hạn. NHNo&PTNT, Phòng giao dịch Thạnh Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang
luôn đóng vai trò quan trọng trong khu vực, từng bƣớc khẳng định đƣợc vị thế

1


của NH đối với nền kinh tế địa phƣơng, là cầu nối giữa nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn, mang lại hiệu quả kinh tế trong khu vực và NH.
Trên cơ sở đó, tôi quyết đinh chọn đề tài "phân tích tình hình hoạt động
tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Phòng giao dịch Thạnh Hòa-Phụng Hiệp-Hậu Giang" để nghiên cứu và tìm
hiểu sâu hơn về chất lƣợng tín dụng ngắn hạn của NH.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNNo&PTNT,
phòng giao dịch Thạnh Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang trong giai đoạn từ năm
2011 tới 2013 và sáu tháng đầu năm 2014. Trên cơ sở đó đánh giá và đƣa ra
một số giải pháp tích cực để mở rộng tín dụng tại NHNo&PTNT, Phòng giao
dịch Thạnh Hòa - Phụng Hiêp - Hậu Giang nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động và lợi nhuận của NH
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn từ doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu tại NHNo&PTNT, Phòng giao dịch Thạnh

Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang trong giai đoạn 2011 đến 2013.
Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHNo&PTNT,
Phòng giao dịch Thạnh Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang
Tìm ra những mặt còn hạn chế cần đƣợc khắc phục và đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn của NH trong
thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài luận văn đƣợc thực hiện và nghiên cứu tại NHNo&PTNT, Phòng
giao dịch Thạnh Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang. Qua các năm 2011, 2012,
2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn 2011-2013 và sáu tháng đầu năm
2014.
1.3.3 Phạm vi nội dung
Thực hiện nghiên cứu trên đối tƣợng là hoạt động tín dụng ngắn hạn, tình
hình thu nợ ngắn hạn, dƣ nợ ngắn hạn, và tình trạng nợ xấu của NH. Số liệu và

2


các thông tin liên quan từ hoạt động tín dụng cho vay ngắn hạn đƣợc lấy từ
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT, Phòng giao dịch Thạnh Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng NH là giao dịch giữa NH (TCTD)với bên đi vay và các tổ chức
kinh tế và cá nhân trong nền kinh tế) trong đó NH chuyển giao tài sản cho bên
vay sử dụng trong một thời gian nhất định đƣợc thỏa thuận, và bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả phần tiền nợ gốc và lãi cho NH khi đến hạn.
2.1.2 Khái niệm TDNH
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
Ngân hàng thƣơng mại cung ứng phần lớn các khoản vay ngắn hạn cho các
doanh nghiệp. Các khoản vay ngắn hạn ích rủi ro về khả năng thanh toán, và
lãi suất so với vay trung và dài hạn. Các khoản vay ngắn hạn thƣờng đƣợc tài
trợ cho các khoản chi phí sản xuất và vốn luân chuyển.
2.1.3 Phân lọai tín dụng Ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ ngày nay thì các hoạt động tín dụng rất
đa dạng và phong phú, tùy theo các hình thức khác nhau mà có thể phân loại
tín dụng thành nhiều dạng khác nhau nhƣ:
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Thời hạn tín dụng đƣợc chia làm ba loại
là ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn:
Tín dụng ngắn hạn gồm các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng, thƣờng
để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời, phục vụ cho nhu cầu cá
nhân.
Tín dụng trung hạn: Gồm những khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến
dƣới năm năm. Cung cấp vốn cho khách hàng nhằm mua sắm các tài sản cố
định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng và đổi mới kỹ thuật, xây dựng các công trình
có quy mô nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên năm năm. Nhằm
cung cấp vốn cho việc xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
- Đối tượng tín dụng: Đƣợc chia làm hai loại là tín dụng vốn lƣu động
và tín dụng vốn cố định

Tín dụng vốn lƣu động là tín dụng đƣợc sử dụng nhằm hình thành vốn
lƣu động cho tổ chức kinh tế nhƣ mua nguyên vật liệu sản xuất,...

4


Tín dụng vốn cố định là loại hình tín dụng đƣợc hình thành từ các tài sản
cố định nhƣ đổi mới và cải tiến kỹ thuật mở rộng sản xuất, mua sắm các tài
sản cố định,...
- Mục đích sử dụng vốn: đƣợc chia làm hai loại là tín dụng lƣu thông và
sản xuất hàng hóa và tín dụng tiêu dùng.
Tín dung sản xuất và lƣu thông hàng hóa là loại hình cấp phát tín dụng
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lƣu thông
hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng nhằm đáp ứng các nhu cầu cá nhân của khách hàng
nhƣ mua nhà, xe,...
- Chủ thể trong qua hệ tín dụng: đƣợc chia làm các hình thức nhƣ tín
dụng thƣơng mại, tín dụng nhà nƣớc và tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ giữa doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới
các hình thái mua chịu hàng hóa
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Ngân hàng đóng vai trò là
ngƣời trung gian vừa cho vay và cũng là ngƣời vay.
Tín dụng nhà nước bao gồm tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn
+ Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản vay ngắn hạn của kho bạc nhà nƣớc
nhằm để bù đắp các khoản bội chi tạm thời, có thời hạn đến 12 tháng. Tín
dụng ngắn hạn đƣợc thực hiện dƣới hình thức phát hành kỳ phiếu kho bạc,
việc phát hành này nhằm để thực hiện việc vay vốn NHTW và phát hành để
vay vốn cá nhân và doanh nghiệp.
+Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên năm năm của kho

bạc Nhà nƣớc. Tín dụng nhà nƣớc đƣợc thực hiện bằng cách phát hành trái
phiếu, và thời gian phát hành trái phiếu đƣợc chia làm hai loại là trái phiếu có
thời hạn năm năm hoặc mƣời năm và trái phiếu vĩnh viễn. Và trái phiếu cũng
đƣợc chia làm hai loại là trái phiếu quốc nội và trái phiếu quốc tế, mức lãi suất
sẽ đƣợc nhà nƣớc quy định lúc phát hành và chi trả hàng năm.
2.1.3 Các quy định hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT, Phòng giao
dịch Thạnh Hòa - Phụng Hiệp - Hậu Giang
- Nguyên tắc tín dụng: Các doanh nghiệp và các cá nhân tổ chức vay vốn
đảm bảo các nguyên tắc nhƣ:
• Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã đƣợc khách hàng và NH thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng.

5


• Khách hàng phải hoàn trả phần lãi và gốc đúng theo thời gian trong hợp
đồng tín dụng.
• Việc đảm bảo tiền vay phải theo đúng với quy định của chính phủ và
NH nhà nƣớc.
- Điều kiện vay vốn: NH sẽ xem xét việc cho khách hàng vay nếu nhƣ
khách hàng đủ các điều kiện nhƣ:
• Có hành vi năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
quy định của pháp luật.
• Có khả năng hoàn trả khoản nợ đã vay nhƣ: có vốn chủ sở hữu tham gia
quá trình sản xuất kinh doanh đối với pháp nhân. Với hộ gia đình, doanh
nghiệp tƣ nhân, cá nhân,... thì mức vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh phải tối thiểu bằng 20% nhu cầu vốn thực hiện phƣơng án kinh doanh.
• Sản xuất kinh doanh phải có lãi, không bị lỗ. Nếu nhƣ bị lỗ thì phải có
cơ quan thẩm quyền xác nhận bù lỗ.
• Tình hình tài chính rõ ràng, hợp pháp.

• Khách hàng mua bảo hiểm tài sản là đối tƣợng vay vốn: mục đích sử
dụng vốn hợp pháp, phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi, thực hiện phƣơng
thức bảo đảm tiền vay của NH nhà nƣớc.
- Đối tƣợng cho vay: giá trị vật tƣ hàng hóa các khâu đƣợc dự trữ, lƣu
thông và các chi phí cấu thành giá mua hoặc giá thành sản phẩm, các khoản
chi phí khác để doanh nghiệp tiến hành phƣơng án kinh doanh.
• Những vật tƣ hàng hóa là những đối tƣợng vay vốn có khả năng luân
chuyển, NH không cho vay vốn để mua vật tƣ hàng hóa ứ đọng
- Thời hạn cho vay: thời hạn cho vay ngắn hạn đƣợc xác định phù hợp
theo chu kỳ sản xuất và khả nảng trả nợ của doanh nghiệp, nhƣng không đƣợc
vƣợt quá mức 12 tháng.
- Lãi suất cho vay: mức lãi xuất cho vay đƣợc thống nhất giữa NH và
khách hàng trong hợp đồng, phù hợp với quy định của NH Nhà nƣớc phù hợp
với mức lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng. Mức lãi suất sẽ đƣợc công
khai với khác hàng.
• Mức lãi suất ngắn hạn đƣợc tổng giám đốc tổ chức tín dụng ấn định
trong khung lãi suất của NH Nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
- Mức cho vay: là mức cho vay mà tại đó tổ chức tín dụng căn cứ vào
nhu cầu vốn vay của khách hàng, mức độ cho vay tối đa so với giá trị tài sản

6


đảm bảo tiền vay, mức cho vay của NH phụ thuộc vào khả năng trả nợ của
khách hàng và khả năng nguồn vốn, nhƣng không đƣợc vƣợt quá mức quy
định cho phép của NH Nhà nƣớc.
- Giải ngân và thu nợ: Nhu cầu vốn của doanh nghiệp trong từng thời
điểm khác nhau và các điều kiện cụ thể khác nhau mà NH giải ngân theo đúng
với thỏa thuận.
• Doanh nghiệp sẽ trả các khoản vay cho NH khi đến thời điểm theo

phƣơng thức thỏa thuận trong hợp đồng đã thỏa thuận.
• Trƣờng hợp nợ đến hạn mà doanh nghiệp không trả đƣợc và không gia
hạn đƣợc phần nợ thì NH sẽ chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng mức lãi suất
nợ quá hạn đối với khách hàng.
- Quy trình cho vay ngắn hạn: Các bƣớc thực hiện trong quy trình cho
vay ngắn hạn tuân theo quy trình cụ thể nhất định từ việc điều thẩm định
khách hàng, xét cho vay đến ký kết hợp đồng cho đến giải ngân và thu nợ. Các
bƣớc thực hiện quy trình cho vay ngắn hạn nhƣ sau:
• Hƣớng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và làm hồ sơ vay vốn
Nhân viên tín dụng sẽ đi điều tra, tổng hợp, thu thập thông tin khách
hàng và các phƣơng án cho vay.
• Phân tích, thẩm định khách hàng và phƣơng án cho vay.
• Sau khi đã biết đƣợc đầy đủ thông tin và điều kiện phù hợp thì NH sẽ
quyết định cho vay.
•Nhân viên sẽ hoàn thành hồ sơ cho vay và hồ sơ về tài sản thế chấp cầm
cố.
• Sau khi đã hoàn thành hồ sơ thì NH sẽ giải ngân cho khách hàng.
• NH sẽ luôn giám sát khách hàng sử dụng nguồn vốn vay có đúng mục
đích không và theo dõi rủi ro từ khách hàng.
• Sau khi đến hạn thì NH sẽ thu hồi nợ và gia hạn lại khoản nợ đã vay.
• NH sẽ sử lý các khoản rủi ro từ các khoản nợ không thu hồi đƣợc theo
quyết định bằng quỹ dự phòng rủi ro của NH.
• Thanh lý hợp đồng vốn của cách hàng và NH.

7


2.1.5 Các nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn
- Các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng phát triển rất đa dạng. Vì vậy đối
với các loại hình cấp tín dụng của Ngân hàng dành cho các doanh nghiệp và

các cá nhân cũng rất phong phú.
Sau đây là một số loại hình cấp tín dụng phổ biến của các Ngân hàng
thƣơng mại:
2.1.5.1 Nghiệp vụ cho vay từng lần theo món
Hình thức cho vay từng lần theo món đã có từ rất lâu, theo hình thức này
mỗi lần vay vốn thì khách hàng và bên Ngân hàng phải làm thủ tục cần thiết
và ký kết hợp đồng tín dụng.
Việc áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thƣờng xuyên hoặc vay vốn theo thời vụ Ngân hàng sẽ cho vay theo vốn lƣu
động, hay bù đắp những thiếu hụt tài chính tạm thời của các doanh nghiệp.
Hình thức cho vay từng lần đơn giản đối với phía Ngân hàng và khách
hàng, tuy nhiên dƣới hình thức này mỗi lần giải ngân thì phải làm thủ tục, làm
tốn kém nhiều chi phí và thời gian.
2.1.5.2 Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức tín dụng
Là phƣơng thức cho vay mà phía Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận
một số tiền tối đa cho khách hàng có thể sử dụng trong một khoảng thời gian
nhất định.
Hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng đƣợc áp dụng đối với những
khách hàng có quan hệ tín dụng thƣờng xuyên đối với Ngân hàng và nhóm
khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên và liên tục.
Hạn mức tín dụng đƣợc duy trì trong suốt thời hạn đã thỏa thuận. Khách
hàng sẽ đƣợc rút vốn phù hợp với tiến độ và nhu cầu vốn sử dụng thực tế
nhƣng không đƣợc vƣợt quá hạn mức đã thoản thuận. Thời hạn duy trì hạn
mức có thể đƣợc tăng lên theo nhu cầu của khách hàng phù hợp với nhu cầu
sản xuất kinh doanh, và yêu cầu Ngân hàng điều chỉnh hạn mức, Nếu Ngân
hàng xem xét thấy phù hợp thì sẽ điều chỉnh theo yêu cầu của khách hàng.
Hạn mức tín dụng đƣợc xác định nhƣ sau:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn ngắn hạn-Vốn tự có tham gia
Vốn ngắn hạn còn tùy thuộc vào vòng quay vốn của doanh nghiệp.
Vòng quay vốn ngắn hạn(vốn lƣu động) = Doanh thu thuần/vốn lƣu động

bình quân

8


Trong hình thức này bao giờ Ngân hàng cũng yêu cầu khách hàng phải
có mức vốn tự có để cùng tham gia vào mức vốn vay để khi có rủi ro xảy ra thì
ngƣời vay có tiền bù đắp trả nợ Ngân hàng, có nhƣ vậy thì Ngân hàng mới
giảm thiểu đƣợc rủi ro giảm thiểu thiệt hại cho Ngân hàng.
Hình thức cấp tín dụng này phù hợp hơn cho các khách hàng có tình hình
sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên, liên tục vì hồ sơ khách hàng chỉ cần làm
một lần và hạn mức tín dụng sẽ đƣợc duy trì trong suốt thời hạn thỏa thuận.
Khách hàng chỉ cần nộp giấy rút vốn khi cần sử dụng và tiền lãi vay chỉ đƣợc
tính trên phần số dƣ nợ phát sinh.
2.1.5.3 Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức thấu chi
Thấu chi là hình thức cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lƣu động nhằm cân
đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, thấu chi đƣợc
phát triển từ hình thức cho vay theo hạn mức.
Hình thức thấu chi là hình thức cho vay mà Ngân hàng thƣơng mại thỏa
thuận cho phép khách hàng đƣợc chi vƣợt quá số dƣ trong tài khoản tiền gửi
của khách hàng, với số tiền nhất định và thời hạn nhất định ( theo tháng, quý,
hoặc năm ).
Hình thức cho vay này nhằm mục đích đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm
đƣợc thời gian xét cho vay, cung cấp các sản phẩm tiện ích cho khách hàng.
Các đối tƣợng áp dụng nghiệp vụ thấu chi này là khách hàng có giao dịch
thƣờng xuyên với khách hàng, và khách hàng phải có uy tính, khả năng tài
chính, đƣợc Ngân hàng tín nhiệm ở mức độ nhất định.
2.1.5.4 Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh Ngân hàng là sự cam kết của Ngân hàng ( bên bảo lãnh ) sẽ
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi nếu khách hàng ( đƣợc bảo lãnh )

không thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết khi đến hạn đối với bên thứ 3
( bên hƣởng bảo lãnh). Việc khách hàng cần đƣợc bảo lãnh sẽ có các điều kiện
sao:
- Có đầy đủ năng lực pháp lý
- Có văn bản thỏa thuận ban đầu hoặc hợp đồng liên quan việc bảo lãnh
- Có khả năng về tài chính
- Có phƣơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả
- Có đủ tài sản đảm bảo theo quy định

9


2.1.5.5 Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
Chiết khấu giấy tờ có giá là một nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng. Trong nghiệp vụ này Ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trƣớc cho các
loại giấy tờ có giá ( kỳ phiếu, thƣơng phiếu, tín phiếu,… ) chƣa đến hạn thanh
toán theo yêu cầu của ngƣời thụ hƣởng bằng cách khấu trừ ngay một số tiền
nhất định gọi là tiền chiết khấu, tính theo giá thị trƣờng của chứng từ, thời hạn
chiết khấu, lãi suất và các phí chiết khấu khác, còn lại bao nhiêu mới thanh
toán cho ngƣời thụ hƣởng. Điều kiện chiết khấu:
- Giấy tờ có giá phải do các đơn vị đƣợc phép phát hành hợp pháp.
- Giấy tờ có giá trị đƣợc bảo toàn mệnh giá.
- Giấy tờ có giá có thời hạn thanh toán còn lại phù hợp với thời hạn chiết
khấu theo quy định của Ngân hàng.
- Giấy tờ có giá phải đƣợc phép chuyển nhƣợng.
(Thái Văn Đại, 2012, trang 60 – 74)
2.1.6 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các
NH Thƣơng mại, việc đo lƣờng chất lƣợng tín dụng đóng vai trò quan trọng
trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH Thƣơng mại. Các

chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng có mối liên hệ với nhau, ta có thể áp
dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá hoạt động kinh doanh của NH:
a) Doanh số cho vay
- Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chƣa thu
hồi.
b) Doanh số thu nợ
- Là số nợ mà ngân hàng đã thu đƣợc trong kỳ bao gồm cả nợ kỳ trƣớc
mà ngân hàng đã thu đƣợc trong kỳ này.
c) Dư nợ
- Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay nhƣng chƣa thu
đƣợc trong một khoản thời gian nhất định.
- Để xác định đƣợc dƣ nợ, Ngân hàng sẽ so sánh hai chỉ tiêu là doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.

10


d) Nợ xấu
- Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
- Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn )
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày .
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu ( đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu ).
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định ( khoản 2 điều 6

QĐ 18/2007/QĐ-NHNN ).
- Nhóm 3 ( Nợ dƣới tiêu chuẩn )
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày;
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2
theo quy định
Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ đƣợc phân vào nhóm 3 theo quy định ( khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007/QĐ-NHNN ).
Nhóm 4 ( Nợ nghi ngờ )
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn )
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ đang chờ chính phủ xử lý.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.

11


×