Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện châu thành tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 115 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ TRÍ TÂM

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

11-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ TRÍ TÂM
MSSV: 4117198

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH KIÊN GIANG


LUẬN VĂN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGÀNH: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

11-2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn các thầy cô trong Khoa Kinh tếQuản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, và
truyền đạt kiến thức cho em trong quá trình học tập tại nhà trường. Đặc biệt em
xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Phượng là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ,
đóng góp ý kiến, sữa chữa sai sót để giúp em hồn thành đề tài tốt nghiệp của
mình.
Qua đây em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng tồn thể cơ, chú, anh, chị trong
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành
Tỉnh Kiên Giang đã tận tình hướng dẫn tơi các cơng việc thực tiễn trong Ngân
hàng, và tận tình hướng dẫn em hồn thành luận văn của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc q thầy cơ Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh
dồi dào sức khỏe! Kính chúc ban lãnh đạo, tồn thể cơ, chú, anh, chị trong ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh
Kiên Giang gặp nhiều thuận lợi trong công việc!
Em xin trân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày .......tháng......năm 2014
Người thực hiện

Lê Trí Tâm


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

Lê Trí Tâm

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

..................,ngày........tháng........năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 Họ và tên người nhận xét: Nguyễn Thị Kim Phượng
 Học vị: Thạc sỹ
 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ
 Tên sinh viên: Lê Trí Tâm

MSSV: 4117198

 Lớp: Tài chính ngân hàng khóa 37
 Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyện ngành đào tạo: ……………………

……………………………………………………………………………

2. Hình thức trình bày: …………………………………………………
…………………………………………………………………………….
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ………………..
………………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ……………………
………………………………………………………………………………….
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)……………..
………………………………………………………………………………….
6. Các nhận xét khác: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…) ………………………………………….................
…………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2014
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Nguyễn Thị Kim Phượng

iv


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
 Họ và tên người nhận xét: …………………………………………………
 Học vị: ………………………………………..............................................
 Chuyên ngành: …………………………………………………………….
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ
 Tên sinh viên: Lê Trí Tâm


MSSV: 4117198

 Lớp: Tài chính ngân hàng khóa 37
 Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyện ngành đào tạo: ……………………

……………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày: …………………………………………………
…………………………………………………………………………….
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ………………..
………………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ……………………
………………………………………………………………………………….
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)……………..
………………………………………………………………………………….
6. Các nhận xét khác: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…) ………………………………………….................
…………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2014
CÁN BỘ PHẢN BIỆN

v


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.3 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Các lý thuyết về tín dụng .......................................................................... 4
2.1.2 Các hình thức của tín dụng ....................................................................... 6
2.1.3 Một số quy định về hoạt động tín dụng .................................................... 7
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng ......................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số số liệu ............................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH KIÊN GIANG ....................................................................................... 14
3.1 Giới thiệu ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .... 14
3.2 Giới thiệu ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện
Châu Thành tỉnh Kiên Giang ........................................................................... 16
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 16
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 17
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.......................................... 18
3.2.4 Các sản phẩm dịch vụ cung ứng ............................................................. 20
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang ..................... 20
3.3.1 Thu nhập ................................................................................................. 23

vi


3.3.2 Chi phí..................................................................................................... 24
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 26
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG ............................................. 28
4.1 Phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn tại ngân hàng ................................ 28
4.1.1 Giai đoạn 2011-2013 .............................................................................. 28
4.1.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ................................................... 32
4.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng ............................... 33
4.2.1 Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng .............................................. 33
4.2.2 Phân tích tình hình thu nợ tại ngân hàng ................................................ 51
4.2.3 Phân tích dư nợ tại ngân hàng ................................................................ 66
4.2.4 Phân tích nợ xấu tại ngân hàng ............................................................... 79
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng ....................... 91
4.3.1 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 91
4.3.2 Nợ xấu trên tổng dư nợ ........................................................................... 92
4.3.3 Tổng dư nợ trên vốn huy động ............................................................... 92
4.3.4 Vịng quay vốn tín dụng ......................................................................... 94
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG .............................................................................................................. 96
5.1 Tồn tại ........................................................................................................ 96
5.2 Giải pháp .................................................................................................... 96
5.2.1 Tăng cường công tác huy động vốn ........................................................ 96
5.2.2 Nâng cao hoạt động tín dụng .................................................................. 97

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 100
6.1 Kết luận .................................................................................................... 100
6.1.1 Những mặt đạt được ............................................................................. 100
6.1.2 Tồn tại ................................................................................................... 100
6.2 Kiến nghị.................................................................................................. 101
6.2.1 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ... 101
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương .......................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 102

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .......................................................... 22
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013................ 29
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012 – 2014 ..................................................................................................... 30
Bảng 4.3 Tình hình cho vay theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 34
Bảng 4.4 Tình hình cho vay theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .......................................................... 35
Bảng 4.5 Tình hình cho vay theo ngành kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 40
Bảng 4.6 Tình hình cho vay theo ngành kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu n8m 2012-2014 ............................................................ 41
Bảng 4.7 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của ngân hàng

giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 46
Bảng 4.8 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 47
Bảng 4.9 Tình hình thu nợ theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 52
Bảng 4.10 Tình hình thu nợ theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 53
Bảng 4.11 Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 56
Bảng 4.12 Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 57
Bảng 4.13 Tình hình thu nợ theo ngành thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 62
Bảng 4.14 Tình hình thu nợ theo ngành thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 63
viii


Bảng 4.15 Dư nợ theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 67
Bảng 4.16 Dư nợ theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 68
Bảng 4.17 Dư nợ theo ngành kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 71
Bảng 4.18 Dư nợ theo ngành kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................ 72
Bảng 4.19 Dư nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 76
Bảng 4.20 Dư nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 77

Bảng 4.21 Nợ xấu theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 80
Bảng 4.22 Nợ xấu theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 81
Bảng 4.23 Nợ xấu theo ngành kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 84
Bảng 4.24 Nợ xấu theo ngành kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 85
Bảng 4.25 Nợ xấu theo ngành thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 88
Bảng 4.26 Nợ xấu theo ngành thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................. 89
Bảng 4.27 Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 và
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .......................................................... 93

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Châu Thành ................................................................................ 18
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013 ................ 31
Hình 4.2 Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2012 – 2014 ..................................................................................................... 32
Hình 4.3 Tình hình cho vay theo thời hạn của ngân hàng giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 37
Hình 4.4 Tình hình cho vay theo thời hạn của ngân hàng giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012-2014 ............................................................................ 38
Hình 4.5 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của ngân hàng

giai đoạn 2011- 2013 ....................................................................................... 48
Hình 4.6 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .......................................................... 50
Hình 4.7 Tình hình thu nợ theo thời hạn của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .......................................................... 55
Hình 4.8 Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .......................................................... 65

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

TSCĐ

: Tài sản cố định

6th đầu

: 6 tháng đầu năm

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

UBNN


: Uỷ ban nhân dân

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là một trong
những Ngân hàng giữ vai trò quan trọng đối với nền kinh tế đất nước, đặc biệt
đối với nông nghiệp, nông thôn. Trong những năm qua Ngân hàng luôn thực
hiện tốt chiến lược khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp nơng thơn đó là Ngân
hàng ln sát cánh với nơng dân coi nơng dân là khách hàng chính của mình.
Ngân hàng đã không ngừng nổ lực, phấn đấu chú trọng vào các hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng, nhất là hoạt động tín dụng. Tín dụng là một trong
những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và nó chiếm phần lớn hoạt
động trong Ngân hàng và là cơ sở để tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Đồng
thời hoạt động tín dụng nói lên quy mơ phát triển kinh tế của Ngân hàng thông
qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ…
Kiên Giang là một trong những tỉnh có ngành nơng nghiệp phát triển mạnh
thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long – vùng sản xuất lương thực trọng điểm
ở khu vực phía nam. Phần lớn dân số trên địa bàn tỉnh là nông thôn, lực lương
lao động chủ yếu làm nghề nơng. Do đó hoạt động từ sản xuất nông nghiệp được
xem là thu nhập chính của người dân trong tỉnh. Châu Thành là một huyện của
tỉnh Kiên Giang. Đây là một trong những địa phương có đóng góp nhiều vào
ngân sách tỉnh và có thế mạnh về nơng nghiệp, xuất khẩu thủy sản và đang trên
đà phát triển mạnh mẽ về công nghiệp dịch vụ. Ngồi ra tại Châu Thành cịn có
cảng cá Tắc Cậu là cảng cá lớn nhất tỉnh và đang được xây dựng thành khu công
nghiệp nghề cá của tỉnh Kiên Giang. Nhận thấy được tiềm năng phát triển của
huyện, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Châu Thành đã

không ngừng mở rông quy mô hoạt động, đa dạng hóa các loại hình tín dụng,
khắc phục những khó khăn để đáp ứng nhu cầu vốn cho địa phương trong quá
trình hoạt động kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như đáp ứng
nhu cầu vốn cho khách hàng, đảm bảo sự phát triển bền vững cho huyện nhà,
bởi vì vốn là yếu tố khởi đầu cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Để hoạt
động kinh doanh ổn định phát triển đảm bảo có hiệu quả nhưng hạn chế rủi ro
trước tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng là mục tiêu khơng thể thiếu
đối với hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Vì hiện nay tín dụng có vai trị rất
quan trọng và ln được đặt ở vị trí hàng đầu của Ngân hàng. Hiệu quả đầu tư
tín dụng của Ngân hàng góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển,
tạo công ăn việc làm cho người lao động và cho chính bản thân của Ngân hàng,
góp phần cho dân giàu nước mạnh. Vì vậy việc nghiên cứu, phân tích và đưa ra
1


giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng của Ngân hàng là rất cần thiết nhằm đảm
bảo tính bền vững và lâu dài trong hoạt động của Ngân hàng, giúp cho Ngân
hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ và góp phần phát triển nền kinh tế đất nước.
Từ những lý do trên nên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh
Kiên Giang. Từ đó đề ra những giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng của Ngân
hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài sẽ đi sâu vào những vấn đề cụ thể sau:
- Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh và cơ cấu nguồn vốn

của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu
Thành Tỉnh Kiên Giang.
- Phân tích tình hình cho vay, tình hình thu nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang.
- Phân tích tình hình dư nợ và nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang.
- Đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh
Kiên Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề có
liên quan đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang

2


1.3.3 Thời gian nghiên cứu:
- Đề tài sử dụng số liệu về kết quả hoạt động tín dụng qua các năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài là thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang
từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các lý thuyết về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định. Nó có đặc điểm như sau:
- Có sự chuyển giao một lượng giá trị nhất định bằng hình thái tiền tệ hay
hiện vật.
- Sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
- Có sự hồn trả với một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản
dơi ra gọi là lợi tức tín dụng.
2.1.1.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng ở bất
cứ phương thức nào tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài như là sự vay mượn
tạm thời một vật hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà người ta có thể sử dụng
được giá trị của hàng hố hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao đổi.
Để vạch rõ bản chất của tín dụng cần thiết phải nghiên cứu liên hệ kinh tế
trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối quan hệ của nó với q trình tái
sản xuất.
a) Sự vận động của tín dụng
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa
họ có mối quan hệ với nhau thơng qua vận động giá trị vốn tín dụng được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hố. Q trình vận động đó được thể hiện
qua các giai đoạn sau:
- Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này,
vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hoá được chuyển từ người cho vay sang
người đi vay. Như vậy khi cho vay, giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người

đi vay, đây là một đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hố thơng
thường. Mác viết “… Trong việc cho vay, chỉ có một bên nhận được giá trị, vì
cũng chỉ có một bên nhượng đi giá trị mà thơi”.
- Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất. Sau khi nhận
được giá trị vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá trị đó để thoả
4


mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay khơng có quyền sở hữu
về giá trị đó, mà chỉ tạm thời sử dụng trong một thời gian nhất định.
- Thứ ba: Sự hồn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vịng
tuần hồn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hồn thành một chu kỳ sản xuất
để trở về hình thái tiền tệ, thì người đi vay hồn trả lại cho người cho vay. Như
vậy sự hồn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
b) Hoạt động của tín dụng ở tầm vĩ mô
Sau năm 1930 lý thuyết cho vay đã được thừa nhận và sử dụng để phân
tích hoạt động của tín dụng và lãi suất trong nền kinh tế thị trường. Quỹ cho vay
được hình thành và vận động giữa các chủ thể tham gia quá trình tái sản xuất,
bao gồm các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, lưu thơng; các tổ chức tài
chính – tín dụng; Nhà nước và cơng dân.
2.1.1.3 Chức năng của tín dụng
a. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
- Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại

và việc phát hành trái phiếu của Nhà nước và các công ty.
- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian, như Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, Cơng ty Tài chính.
b. Tạo cơ sở để lưu thơng dấu hiệu trị giá
Nhờ vào tín dụng mà tốc độ lưu thơng hàng hố nhanh hơn và do vậy,
hàng hố đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh
mẽ hơn.
2.1.1.4 Vai trị của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
5


- Thứ ba: Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành kinh tế mũi nhọn.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp.
- Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngồi.
2.1.2 Các hình thức của tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia ra ba loại: tín dụng ngắn
hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm và đến 5 năm,
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.

- Tín dụng dài hạn: là loại có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được
sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
qui mơ lớn.
2.1.2.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia thành hai loại: tín dụng
vốn lưu động và tín dụng vốn cố định.
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng đực sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để
cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường
được chia ra các loại: cho vay dự trữ hàng hố; cho vay chi phí sản xuất và cho
vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành TSCĐ.
Loại này được đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật mở rộng
sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới. Thời hạn cho vay là trung
hạn và dài hạn.
2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm hai loại: tín
dụng sản xuất lưu thơng hàng hố và tín dụng tiêu dùng.
6


- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hố và
lưu thơng hàng hố.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng: Như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hoá bền chắc và
cả những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình
thức bằng tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hố.
2.1.2.4 Căn cứ vào các chủ thể trong quan hệ tín dụng

Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng, thì tín dụng được chia thành
các loại: tín dụng thương mại, tín dụng Nhà nước và tín dụng Ngân hàng.
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người
đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, Ngân hàng…
2.1.2.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Căn cứ vào đối tượng trả nợ, tín dụng được chia thành tín dụng trực tiếp
và tín dụng gián tiếp.
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.3 Một số quy định chung về hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Nguyên tắc tín dụng
- Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng vốn vay tạo điều
kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Có nghĩa là người đi
vay bắt buộc phải sử dụng vốn vay đúng với mục đích ghi trên hợp đồng vay.
Để thực hiện tốt điều này, mỗi lần vay vốn khách hàng làm giấy đề nghị vay
vốn, trong giấy này khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình
và kèm theo phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

7


- Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn

đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này mang bản chất của tín dụng là chuyển giao quyền sở hữu
giá trị tạm thời, sau một thời gian sẽ được hoàn trả, từ đó bắt buộc khách hàng
phải chủ động trả nợ cho Ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi đúng với thời hạn đã
ghi trong hợp đồng, Ngân hàng sẽ không thể tồn tại và hoạt động hiệu quả nếu
các khoản vay chỉ thu về hoặc gốc hoặc chỉ lãi, vì Ngân hàng cũng đi vay vốn
trả lãi như khách hàng. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm
giá, tiền vay phải thu hồi được đầy đủ và có sinh lời.
2.1.3.2 Điều kiện vay vốn
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời
hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phương
án đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
2.1.3.3 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và khách hàng.
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: chu
kỳ sản xuất kinh doanh; khả năng trả nợ của khách hàng; thời hạn thu hồi vốn
của dự án; nguồn vốn cho vay của Ngân hàng.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay khơng
q thời gian hoạt động cịn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt
động còn lại tại Việt Nam.
2.1.3.4 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay thực hiện theo nguyên tắc phải đảm bảo bù đắp lãi suất
huy động cộng với chi phí hoạt động của Ngân hàng, nộp thuế theo quy định,

bù đắp được rủi ro và có tích lũy.
Ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận và ghi vào hợp đồng tín dụng
lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn.

8


2.1.3.5 Biện pháp bảo đảm tiền vay
- Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay.
- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Đảm bảo tiền vay bằng tín chấp.
2.1.3.6 Các phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay trả góp
- Cho vay thơng qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay hợp vốn
2.1.3.7 Các bước trong q trình tín dụng
Bước 1: Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn
Bước 2: Ngân hàng phân tích và thẩm định khách hàng để quyết định cho
vay.
Bước 3: Ngân hàng thỏa thuận và ký hợp đồng tín dụng với khách hàng.
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Kiểm tra và giám sát
Bước 6: Thu nợ gốc và lãi
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng

2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.4.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu
hồi, thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm.

9


2.1.4.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu hồi về
được trong khoảng thời gian nhất định.
2.1.4.3 Doanh số dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ+Doanh số cho vay trong kỳ-Doanh số thu nợ trong
kỳ.
2.1.4.4 Dư nợ bình quân
Là số tiền mà Ngân hàng cho vay trung bình trong kỳ. Dư nợ bình quân
cao thì hoạt động của Ngân hàng càng phát triển, song song đi kèm theo đó là
tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng. Do đó địi hỏi Ngân hàng phải biết lường trước
được những rủi ro có thể xảy ra để có biện pháp phịng ngừa thích hợp vừa nâng
cao hiệu quả tín dụng vừa tránh được rủi ro.
2.1.4.5 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà thời gian tồn tại của nó vượt quá thời
gian cho vay theo thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng.
2.1.4.6 Nợ xấu
Theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNN, nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm

3, 4, 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng
của tổ chức tín dụng.
2.1.4.7 Tổng dư nợ trên vốn huy động
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó giúp
so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động. Cơng thức
tính:
Tổng dư nợ

Tổng dư nợ trên vốn huy động =

Vốn huy động
2.1.4.8 Nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Nếu
Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân

10


hàng này cao và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế các NHTM cần kiểm
sốt tỷ lệ nợ xấu khơng q 3%. Cơng thức tính:
Nợ xấu
Tổng dư nợ
2.1.4.9 Vịng quay vốn tín dụng
Nợ xấu trên tổng dư nợ =

X

100%

Chỉ số này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản

ánh số vốn đầu tư được quay vịng nhanh hay chậm. Nếu số vịng quay vốn tín
dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên
tục đạt hiệu quả cao, tức thời gian thu hồi nợ nhanh, đồng vốn được sử dụng
hiệu quả. Cơng thức tính:
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng (vịng) =
Dư qn nợ bình qn
Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
2.1.4.10 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ
vay của khách hàng, cho biết số tiền mà Ngân hàng thu được trong một thời kỳ
kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng lớn càng
tốt, chứng tỏ công tác thu hồi vốn của Ngân hàng có hiệu quả, mang lại lợi
nhuận cho Ngân hàng và ngược lại. Cơng thức tính:
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

X

100%

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2011, 2012, 2013

và 6 tháng đầu năm 2014. Ngồi ra cịn tổng hợp các thơng tin từ tạp chí Ngân
hàng, những tư liệu tín dụng tại Ngân hàng, sách báo về Ngân hàng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối
để phân tích, đánh giá, xác định tốc độ tăng trưởng.
- Đối với mục tiêu 2 và mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp so sánh số tương
đối, tuyệt đối và phương pháp phân tích tỷ trọng để phân tích, đánh giá, xác định
tốc độ tăng trưởng của từng chỉ tiêu kinh tế. Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá
làm rõ vấn đề nghiên cứu.

11


- Đối với mục tiêu 4: Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối
kết hợp với các chỉ tiêu tài chính để tính tốn các chỉ tiêu như: vịng quay vốn
tín dụng, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư nợ…để đánh giá hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.
- Đối với mục tiêu 5: Tổng hợp các kết quả đã phân tích để tìm ra những
tồn tại của Ngân hàng, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số liệu tuyệt đối
Phương pháp so sánh bằng số liệu tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa
trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆𝑦 = 𝑦1 - 𝑦0
Trong đó:
𝑦0 : chỉ tiêu năm trước
𝑦1 : chỉ tiêu năm sau
∆𝑦 : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này thường được sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số
liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra nguyên nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các
chỉ tiêu kinh tế.

∆𝑦 =

y1− Y0
y0

×100%

Trong đó:
𝑦0 : chỉ tiêu năm trước
𝑦1 : chỉ tiêu năm sau
∆𝑦 : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

12


×