Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần bảo việt chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.28 KB, 89 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ ĐỨC TRUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢO VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ ĐỨC TRUNG
MSSV: 4117228

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢO VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ LƢƠNG

Tháng 11-2014


LỜI CẢM TẠ
Sau 4 năm học tập và rèn luyện trên giảng đƣờng đại học, đƣợc sự dẫn
dắt và dạy bảo tận tình của quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt cảm
ơn quý thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị - Kinh Doanh đã tận tình dạy bảo
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập.
Đƣợc sự giới thiệu của trƣờng và sự chấp nhận của Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Bảo Việt Chi nhánh Cần Thơ, em đã đƣợc vào thực tập tại Ngân
Hàng. Tại đây em có điều kiện tiếp xúc thực tế các hoạt động của Ngân hàng
kết hợp với vận dụng lý thuyết và thực tiễn đã góp phần hoàn thành luận văn
tốt nghiệp của em với đề tài: “ Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn
tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ”
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Lƣơng đã nhiệt tình hƣớng ẫn
để em hoàn thành tốt luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Bảo Việt Chi nhánh Cần Thơ, cùng các cô chú, anh chị cán bộ Ngân
hàng, đặc biệt là phòng khách hàng Doanh Nghiệp, đã tạo điều kiện cho em
tiếp xúc thực tế góp phần giúp em hoàn thành luận văn.
Sau cùng em xin kính chúc thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, các cô chú,
anh chị ở Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bảo Việt Chi nhánh Cần Thơ đƣợc
nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện


Võ Đức Trung

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Võ Đức Trung

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................
………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………..................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Đối tƣợng - Phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi không gian ................................................................................ 2
1.3.3 Pham vi thời gian .................................................................................... 2
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 3
2.1 Phƣơng pháp luận ...................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng ............................................................ 3
2.1.2 Một số vấn đề về tín dụng trung và dài hạn ............................................ 6
2.1.3 Một số khái niệm về chi tiêu đánh giá tín dụng trung và dài hạn ........... 10
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 12

2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 12
2.2.2 Phƣơng phát phân tích số liệu ................................................................. 12
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẢO VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................ 14
3.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần bảo việt chi nhánh
Cần Thơ ........................................................................................................... 14
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 14
3.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ............................ 15
3.2.1 Cơ cấu dân sự.......................................................................................... 15
3.2.2 Chức năng, nhiện vụ các phòng ban ....................................................... 16
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bảo Việt Cần Thơ giai đoạn
2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 . ............................................................ 17
3.3.1 Nhận xét về thu nhập. ............................................................................. 20
3.3.2 Nhận xét về chi phí. ................................................................................ 21
3.3.3 Nhận xét về lợi nhuận. ............................................................................ 22

iv


Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢO VIỆT CHI NHÁNH
CẦN THƠ ........................................................................................................ 23
4.1 Thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NH TMCP Bảo Việt
chi nhánh Cần Thơ ........................................................................................... 23
4.1.1 Phân tích tình hình huy động vốn tại NH Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 23
4.1.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại NH Bảo Việt chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 26
4.2 Phân tích tình hình tín dụng trung và dài hạn tại NH Bảo Việt chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 33

4.2.1 Phân tích tình hình tín dụng trung và dài hạn theo ngành kinh tế .......... 33
4.2.2 Phân tích tình hình tín dụng trung và dài hạn theo thành phần kinh tế .. 43
4.2.3 Phân tích tình hình tín dụng trung và dài hạn theo sản phẩm ................ 52
4.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng trung và dài hạn tại NH Bảo Việt
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............. 61
4.3.1 Vốn huy động trung và dài hạn/ Tổng vốn huy động ............................. 63
4.3.2 Dƣ nợ trung và dài hạn/ Tổng dƣ nợ ...................................................... 64
4.3.3 Dƣ nợ trung và dài hạn/ Vốn huy động trung và dài hạn ....................... 64
4.3.4 Hệ số thu nợ trung và dài hạn ................................................................. 64
4.3.5 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn............................................... 64
4.4 Đánh giá thuận lợi khó khăn và mục tiêu, phƣơng hƣớng hoạt động kinh
doanh trong thời gian tới của NH TMCP Bảo Việt Cần Thơ .......................... 64
4.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 65
4.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 65
4.4.3 Mục tiêu phát triển .................................................................................. 66
4.4.4 Phƣơng hƣớng ......................................................................................... 66
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐÔNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢO
VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................................................... 68
5.1 Cơ sở đề ra giải pháp ................................................................................. 68
5.1.1 Những điểm mạnh trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân
hàng Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ................................................................... 68
5.1.2 Những điểm yếu trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng
Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ ........................................................................... 68
5.1.3 Những thách thức mà ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
phải đối mặt trong hoạt đống tín dụng trung và dài hạn .................................. 68
v


5.1.4 Những cơ hội mà ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ có

dƣợc trong hoạt đống tín dụng trung và dài hạn. ............................................. 69
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT CHI
NHÁNH CẦN THƠ ........................................................................................ 69
5.2.1 Đẩy mạnh đa dạng hóa hình thức huy động vốn .................................... 69
5.2.2 Thận trọng trong việc lựa chọn, tìm kiếm, thẩm định khách hàng ......... 71
5.2.3 Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ......................................................... 72
5.2.4 Giải pháp gia tăng danh số thu nợ .......................................................... 72
5.2.5 Giải pháp hoạt động Marketing quảng bá thƣơng hiệu thu hút khách
hàng đến gừi tiền và vay vốn .......................................................................... 73
Chƣơng 6: KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ............................................................ 76
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 76
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 77
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc .................................................. 77
6.2.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phƣơng ............................................ 77

vi


DANH SÁNH BẢNG
Trang
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng bảo việt cần thơ giai
đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................... 18
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn NH Bảo Việt Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 24
Bảng 4.2 Hoạt động tín dụng tại NH Bảo Việt Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 27
Bảng 4.3 Doanh cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế ........................ 34
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế ...................... 37
Bảng 4.5 Doanh số du nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế ....................... 40

Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế kinh tế .......................... 44
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế kinh tế ............................. 47
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế kinh tế ............................. 50
Bảng 4.9 Doanh số cho vay theo sản phẩm ..................................................... 53
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo sản phẩm ..................................................... 56
Bảng 4.11 Tình hình dƣ nợ theo sản phẩm ...................................................... 59
Bảng 4.12 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng trung và dài hạn .................... 62

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức ngân hàng Bảo Việt Cần Thơ .................................. 16
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn NH Bảo Việt Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 25
Hình 4.2 Hoạt động tín dụng tại NH Bảo Việt Cần Thơ giai đoạn 2011- 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 29

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH Bảo Việt Cần Thơ

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần chi nhánh Cần
Thơ


NHTM

:

Ngân hoàn thƣơng mại

CNH- HĐH

:

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

TD

:

Tín dụng

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

HĐ DV

:

Hoạt động dịch vụ


TPTD

:

Trƣởng phòng tín dụng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

DNTN

:

Doanh nghiệp tƣ nhân

NPV

:

Tỷ suất sinh lời bình quân

IRR

:

Tỷ suất sinh lời nợi bộ


Tp Cần Thơ

:

Thành phố Cần Thơ

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại ngày nay hệ thống Ngân hàng thƣơng mại (NHTM ) là
một phần không thể thiếu trong nền kinh tế thị trƣờng và ngày càng quan
trọng. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng nƣớc ta đã góp phần tích
cực huy động vốn, mở rộng đầu tƣ cho lĩnh vực sản xuất phát triển. Nhƣ vậy
ngân hàng thƣơng mại thật sự là ngành tiên phong trong quá trình đổi mớ cơ
cấu kinh tế, góp phần to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền
kinh tế xã hội ở nƣớc ta.
Mặc dù hệ thống các ngân hàng nƣớc ta đang phát triển mạnh mẽ và đã
đạt đƣợc những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế toàn
cầu đang rơi vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn và việc phải đối mặt với sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các nâng hàng nhƣ hiện nay đã đặt ra những
thách thức không nhỏ đối với bản thân mỗi ngân hàng trong quá trình hoạt

động kinh doanh. Chính vì lẽ đó nhận biết đƣợc điểm mạnh, điểm yếu so với
các đối thủ cạnh tranh, những cơ hội và thách thức từ môi trƣờng kinh doanh
sẽ giúp các ngân hàng có đủ cơ hội kinh doanh để vƣơn lên phát triển một
cách ổn định và bên vững.
Trong ngân hàng có rất nhiều hoạt động nhƣng hoạt động tính dụng là
hoạt động chính và cũng là hoạt động tạo hiệu quả cho ngân hàng (chiếm
khoảng 80- 90%) lợi nhuận của ngân hàng, quyết định sự phát triển của từng
ngân hàng trong thƣơng trƣờng, trong hoạt động tín dụng thì tín dụng trung và
dài hạn chiếm một tỷ trong nhất định. Do nhân thức đƣợc tầm quan trọng của
tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế nói chung và hoạt động tín dụng
của từng ngân hàng (NH) nói riêng cho nên tôi chọn đề tài “ Phân tích hoạt
động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh
Cần Thơ” để làm đề tài tốt nghiệp, đồng thời giúp ngân hàng tìm ra những
hạn chế đối với hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng và nêu ra
những giải pháp nhằm giúp ngân hàng gia tăng lợi nhuận và mở rộng khách
hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng trung và dài
hạn tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần thơ qua 3 năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ( gọi tắt NH Bảo Việt Cần Thơ) nhằm giúp
1


ngân hàng mở rộng hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng, trên cơ sở
đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung và dài
hạn tại ngân hàng theo hƣớng tích cực, có lợi cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá cơ bản về kết quả về hoạt động kinh doanh của
NH Bảo Việt Cần Thơ trong giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

- Phân tích tình hình huy động vốn của NH Bảo Việt Cần Thơ trong giai
đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của NH thông qua doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình thu nợ và tình hình nợ xấu của NH
trong thời gian 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Trên cơ sở phân tích các mục tiêu trên, đề tài sẽ đề xuất một số giải
pháp góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng trung và dài hạn
nói riêng cũng nhƣ hoạt động tín dụng nói chung của NH trong thời gian tới.
1.3 ĐỐI TƢƠNG – PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn
tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ, thông qua các chỉ tiêu
nhƣ: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dƣ nợ và tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Thông qua đó tìm ra những hạn chế còn tồn
tại nhằm đƣa ra những giải pháp nhằm đƣa ra những giải pháp để nâng cao
hiểu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
1.3.2 Phạm vi không gian
- Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
- Số liệu phục vụ cho nghiên cứu do phòng Khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ cung cấp
1.3.3 Phạm vi thời gian
- Đề tài đƣợc thực hiện theo kế hoạch Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh
- Đề tài hoàn thành trong thời gian từ ngày 11/8/2014 đến ngày
17/11/2014.
- Thông tin sử dụng trong đề tài là số liệu 3 năm 2011- 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 do ngân hàng cung cấp

2



CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một khoản thời gian nhất định, khách hàng có
nghĩa vụ hoàn trả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn
Cho vay vốn
Ngân hàng

Khách hàng
Hoàn trả gốc
và lãi

2.1.1.2 Đặc điểm về tín dụng
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng
- Sử chuyển nhƣợng này có thời hạn
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí
2.1.1.3 Phân lọai tín dụng
Hoạt động tín dụng trong ngân hàng bao gồm cho vay và chiết khấu
(thƣơng phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác…), bảo lãnh, bảo lãnh thanh
toán, cho thuê tài chính…trong đó cho vay là một hoạt động rất quan trọng,
chiếm tỷ trọng lớn không thể thiếu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Cho vay là một hình thức cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh (ngắn hạn) hoặc đẩu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị
(trung, dài han) hoặc cấp vốn cho các cá nhân tiêu dùng.
a. Phân loại theo thời hạn cho vay

- Cho vay ngắn hạn là loại cho vay dƣới một năm (dƣới 12 tháng). Mục
đích cho loại vay này thƣờng là tài trợ cho đầu tƣ tài sản lƣu động, hoặc cá
nhân vay tiêu dùng có nhu cầu chi tiêu ngắn hạn.
- Cho vay trung hạn là loại cho vay từ 1 đến 5 năm (trong vòng 60
tháng). Mục đích cho loại vay này thƣờng là tài trợ cho đầu tƣ tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng kinh doanh, xây dựng các công trình nhỏ
có thời gian thu hồi vốn nhanh.
3


- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm ( trên 60 tháng).
Mục đích cho loại vay này nhằm tài trợ cho dự án đầu tƣ, xây dựng nhà ở mua
các trang thiết bị máy móc có quy mô lớn.
b. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công
nghiệp, thƣơng mại dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại là loại cho vay ngắn hạn hoặc
trung dài hạn để bổ sung vốn lƣu động hoặc đầu tƣ máy móc trang thiết bị, mở
rộng sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ,
thƣơng mại dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản
xuất nhƣ phân bón thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động,
nhiên liệu…
- Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua
sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay NH còn thực hiện các khoảng vay để
trang trải các cho phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín
dụng.
c. Phân loại theo tín chất đam bảo
- Cho vay không có đảm bảo là loại cho vay không có tài sản thế chấp,

cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣơi thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có nhiều hiệu quả thì NH có thể
cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn
thu nợ thứ hai bồ sung.
- Cho vay có đảm bảo là loại cho vay dựa trên các khoảng đảm bảo thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh từ bên thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý
để NH có thêm một nguồn nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn nợ thứ nhất.
2.1.1.4 Nguyên tắc cho vay
- Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
kinh doanh
- Phải hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo đúng thời hạn đã đƣợc thỏa
thuận trong hợp đổng tín dụng
2.1.1.5 Điều kiện cho vay

4


- Khách hàng phải có năng lực pháp lý, năng lực hành vi nhân sự và chịu
trách nhiện dân sự theo đúng qui định của pháp luật
- Mục đích sử dụng vốn phải hợp lý và phù hợp
- Có khả năng tạo chính đảm bảo đƣợc nợ cho NH trong thời hạn cam
kết
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản suất kinh doanh khả thi và phù hợp với
qui định của pháp luật
- Thực hiện đầy đủ các hình thức đảm bảo tiền vay theo qui định của
chính phủ và NH Nhà nƣớc (NHNN)
2.1.1.6 Quy trình cho vay tại NH Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
Cán bộ TD


Khách hàng

P. Kế toán, ngân quỹ

Trƣởng phòng TD

Giám Đốc

Quy trình cho vay gồm 6 bƣớc:
Bƣớc 1: Tiếp nhận và hƣớng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn
Bƣớc 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng
- Cán bộ tín dụng nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội
dung sau:
+ Đánh giá chung về khách hàng
+ Tình hình tài chính chung của khách hàng
+ Phƣơng án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả của khách hàng
+ Đảm bảo tiền vay
+ Xác định phƣơng thức và nhu cầu vay
+ Xem xét khả năng nguồn vốn của chi nhánh
+ Xem xét điều kiện thanh toán
Bƣớc 3: Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng
- Cán bộ tín dụng (CBTD): Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện
vay vốn lập tờ trình cho vay kèm theo hồ sơ cho vay vốn trình trƣởng phòng
tín dụng (TPTD)

5


- TPTD: Trên cơ sở của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, xem xét kiểm tra,
thẩm định lại ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo.

- Lãnh đạo: Xem xét lại hồ sơ TPTD để quyết định
- Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định
- Ký hợp đồng tín dụng, hộp đồng đảm bảo tiền vay
- Thời gian nhất định, xét duyệt cho vay: Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định, Chi
nhánh phải có ý kiến trả lời cho khách hàng về quy định của Chi nhánh.
Bƣớc 4: Giải ngân theo dõi giám sát việc sử dụng vốn
Bƣớc 5: Thu nợ, phí và xử lý phát sinh
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng
2.1.2 Một số vấn đề về tín dụng trung và dài hạn
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng trung và dài hạn
- Tín dụng trung hạn: thời gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng, để mua
sắm trang thiết bị, tài sản cố định, mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh. Tín
dụng trung hạn đƣợc cấp cho khách hàng để mở rộng, cải tạo, khôi phục, hợp
lý hóa quy trình công nghệ sản xuất.
- Tín dụng dài hạn: Thời hạn vay trên 60 tháng nhƣng không quá thời
hạn còn lại của giấy phép kinh doanh, đƣợc sử dụng để thực hiện các dự án
dầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ và đời sống. Hình thức tín dụng
này đƣợc NH cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ việc xây dựng mới, hoàn thiện
cải tạo quy trình công nghệ, quy trình sản xuất.
2.1.2.2 Đặc điểm của tín dụng trung và tài hạn
- Tín dụng trung và dài hạn là một phần không thể thiếu của tín dụng NH
chính vì điều đó tín dụng trung và dài hạn vẫn có đƣợc những đặc điểm chung
cơ bản của tín dụng ngân hàng, tuy nhiên tín dụng trung và dài hạn vẫn có
những đặc điểm khác biệt sau:
- Tín dụng trung và dài hạn đƣợc cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ cho
khách hàng trong việc mua sắm tài sản cố định.
- Do gắn liền với tài sản cố định và vốn cố định của khách hàng, tín dụng
trung và dài hạn của NH thƣơng mại thƣơng gắn liền với các dự án đầu tƣ
- Tín dụng trung và dài hạn của NH thƣơng mại có thời gian hoàn vốn

chậm. Nguồn trả tiền vay của NH chu yếu đƣợc lấy từ quỹ khấu hao và một
6


phần từ lợi nhuận của chính dự án mang lại. Vì thế, khách hàng chỉ có thể
hoàn trả khoản vay có quy mô lớn thành nhiều lần khác nhau – thời hạn cho
vay kéo dài trong nhiều năm.
- Tín dụng trung và dài hạn thƣờng có thời gian kéo dài, quy mô tín dụng
thƣờng lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia luôn biến động. Do đó
mà một khoản vay dài hạn thƣờng đem lại nhiều rủi ro hơn một khoản vay
ngắn hạn vì thời gian càng dài thì xác suất xảy ra những biến động này càng
lớn hơn. Do đó lãi suất cho vay trung và dài hạn thƣờng lớn hơn lãi suất cho
vay ngắn hạn.
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng trung và dài hạn
a. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
- Tín dụng trung và dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều
kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trƣờng. Đó là mục tiêu hàng đầu
của doanh nghiệp. Bất kì doanh nghiệp nào cũng muốn mở rộng thị trƣờng
hoạt động của mình và nếu vậy phải mở rộng sản suất. Đó là hoạt động lâu dài
và cần có nguồn vốn dài hạn. Nhƣng không phải doanh nghiệp nào cũng đủ
vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Do vậy nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất
kinh doanh đối với doanh nghiệp là rất cần thiết. Với những lợi thế đặc thù tín
dụng trung và dài hạn của NH đƣợc các doanh nghiệp ƣa thích hơn hình thức
phát triển cổ phiếu
- Tín dụng trung và dài hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới
công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Điều đó giúp doanh nghiệp thích nghi với
tình hình thị trƣờng cũng nhƣ đặc thù của chính doanh nghiệp tạo điều kiện
cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Việc vay vốn trung và dài hạn ở
NH thƣơng mại sẽ làm cho doanh nghiệp có thể tự chủ và có khả năng kiểm
soát độc lập hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình và không phải phân

chia quyền kiểm soát với cổ đông nếu huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu.
- Tín dụng trung và dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong
việc thỏa mãn và chớp cơ hội kinh doanh. Khi có cơ hội kinh doanh, các
doanh nghiệp có thể nhanh chóng vay vốn của NH để mở rộng sản xuất kinh
doanh, gia tăng sản lƣợng để chiếm lĩnh thị trƣờng. Khi doanh nghiệp vay vốn
trung và dài hạn tại NH thƣơng mại sẽ có thể điều chỉnh đƣợc kỳ hạn nợ,
nghĩa là họ có thể trả nợ sớm thời gian đến hạn trả nợ khi họ không cần đến
việc sử dụng vốn trung và dài hạn nữa. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong
việc trả nợ tại một thời điểm nhất định nào đó có thể xin NH gia hạn.

7


- Ngoài ra tín dụng trung và dài hạn tránh đƣợc chi phí phát hành, lệ phí
bảo hiểm, lệ phí đăng ký,…Việc trả nợ trung và dài hạn cũng đƣợc xây dựng
theo một sự phân chia ổn định và hợp lý do doanh nghiệp có thể chủ động tìm
kiếm các nguồn trả nợ một cách dễ dàng.
b. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế
- Tín dụng trung và dài hạn thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn,
điều hòa lƣợng cung và cầu vốn trong nền kinh tế, nó giúp các doanh nghiệp
nói riêng và cả nền kinh tế nói chung hoạt động một cách liền mạch không
ngắt quãng và là một kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả. Thông qua cho vay
trung và dài hạn mà xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mối công nghệ, góp phân
thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tƣ phát triển kinh tế. Hoạt
động tín dụng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh chu chuyển tiền tệ, thúc
đẩy tái sản suất mở rộng.
- Tín dụng trung và dài hạn cũng có vai trò quan trọng trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, tăng
tỷ trọng các ngành sản xuất vật chất là nền tảng cho phát triên kinh tế đất
nƣớc, đáp ứng nhu cầu trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. Đầu tƣ cho vay trung và

dài hạn trực tiếp hay gián tiếp góp phần phát triển khoa học công nghệ, tạo
công ăn việc làm, kìm chế lạm phát, nâng cao đời sống của dân cƣ, phát triển
lực lƣợng lao động, giúp nền kinh tế tăng trƣởng ổn định.
- Tín dụng trung và dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế
đối ngoại, trong điều kiện hiện nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn
gắn liền với thị trƣờng thế giới. Tín dụng trung và dài hạn đã trở thành một
trong những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau dƣới các hình
thức: tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, tín dụng hổ trợ phát triển, cho vay viện
trợ…
c. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với hoạt động của Ngân
hàng thương mại
- Tín dụng trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng,
đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Tín dụng trung dài
hạn cả về số lƣợng và chất lƣợng là hoạt động mang tính chiến lƣợc của
NHTM. Với những khoản tín dụng trung và dài hạn có quy mô lớn và lãi suất
cao, thời gian dài, tín dụng trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho
NH
- Khi NH cấp tín dụng cho khách hàng chính là NH tạo ra và duy trì
khách hàng của mình trong tƣơng lai. Tạo điều kiện để NH mở rộng phạm vi
8


hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò vị trí của mình trong nền
kinh tế. Khi NH không đa dạng hóa hoạt động cho vay, đa dạng hóa khách
hàng, thời hạn vay tiền thì NH không thể đứng vững đƣợc trong nền kinh tế thị
trƣờng với sự cạnh tranh gay gắt của các NH khác. Mặt khác, tín dụng trung
và dài hạn là công cụ canh tranh hiểu quả của NH nhằm thu thút khách hàng
về phía mình.
- Mặt khác tín dụng trung và dài hạn còn là cách thức khả thi để giải
quyết nguồn vốn huy động còn dƣ thừa tại mỗi NHTM. Đồng thời là cách NH

gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp.
2.1.2.4 Các phương thức tín dụng trung và dài hạn
a. Nghiệp vụ cho vay theo dự án đầu tư
Là hình thức các NHTM cho các doanh nghiệp vay vốn mua sắm máy
móc trang thiết bị, đầu tƣ vào các dự án với qui mô khác nhau.
Đối với các dự án muốn NH tài trợ vốn phải là những dự án đƣợc cấp
phép đầu tƣ và là những dự án có khả thi và có hiệu quả.
Nhƣ vậy, các doanh nghiệp và chủ đầu tƣ phải chứng minh đƣợc dự án
khả thi bằng các chỉ tiêu phản ánh hiệu qua kinh tế của dự án. Điều này cũng
đƣợc NH thẩm định chi tiết trƣớc khi giải quyết cho vay.
Cho vay theo dự án đầu tƣ cần đƣợc tuân thủ theo các bƣớc sau:
Khách hàng
tiếp nhận
dự án

Cán bộ tín
dụng thẩm
định dự án khả
thi

Lãnh đạo
NH quyết
định

Ký kết hợp
đồng thảo
luận các
điều khoản

Tất toán HĐ

hoàn tất việc
trả nợ gốc và
lãi

Kiểm tra
các điều
kiện sử
dụng vốn

Giải ngân
chuyển tiền
cho khách
hàng

b. Nghiệp vụ cho vay hợp vốn
Một nhóm NH cùng cho vay đối với một dự án hoặc phƣơng án vay vốn
của NH. Trong cho vay hợp vốn một NH làm đầu mối dàn xếp phối hợp với
các NH khác. Việc cho vay đƣợc thực hiện theo chế độ đồng tài trợ và quy chế
tín dụng của tổ chức tín dụng do Thống đốc ngân hàng Nhà nƣớc ban hành.
9


Hình thức cho vay này đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp: Các dự án
đầu tƣ đòi hỏi một khoản vốn lớn mà các NH riêng kẻ thì không đáp ứng hết
đƣợc vì NH thƣờng chỉ đƣợc đầu tƣ vốn tới một mức độ nhất định so với tổng
nguồn vốn của mình và không đƣợc đầu tƣ quá nhiều vào một công tỷ để đảm
bảo an toàn. Thậm chí đối với một dự án NH có thể đáp ứng toàn bộ nhƣng rủi
ro quá lớn NH không muốn đảm nhận hết. Do vậy cho vay đồng tài trợ là một
hoạt động giúp NH phân tán những rủi ro và có thể sử dụng tối đa nguồn vốn
của họ cho đẩu tƣ vào các dự án dài hạn

c. Nghiệp vụ cho thuê tài chính
Là hoạt động tài trợ tài chính trung và dài hạn thông qua việc mua cho
thuê máy móc thiết bị và các tài sản khác. Bên cho thuê mua máy móc thiết bị
và các tài sản theo yêu cầu của bên thuê giao cho bên đi thuê đƣợc sử dụng và
ngƣời thuê có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã
đƣợc hai bên thỏa thuận và không đƣợc hủy hợp đồng thuê trƣớc hạn.
Nghiệp vụ cho thuê tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tƣ, mua máy
móc thiết bị cho danh nghiệp có nhu cầu đổi mới công nghệ, tăng quy mô sản
xuất kinh doanh để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao hơn. Đặc biệt là cho thuê tài
chính phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ không có điều kiện vay vốn
ngân hàng.
2.1.3 Một số khái niệm và chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng
trung và dài hạn
Chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn là sự đáp ứng yêu cầu lâu dài
(thƣờng là một năm) của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội
và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của NHTM. Để có đƣợc chất lƣợng tín dụng
thì hoạt động tín dụng trung và dài hạn này phải có hiệu quả và quan hệ tín
dụng phải đƣợc thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín.
2.1.3.1 Một số khái niệm liên quan tín dụng trung và dài hạn
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH cho khách hàng
vay không kể đến món vay đã đƣợc thu hồi hay chƣa trong một khoảng thời
gian xác định.
b. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh các khoảng tín dụng mà ngân hàng đã thu về trong
một khoản thời gian nhất định.
c. Dư nợ
10



Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu tín dụng của NH chƣa đến thời hạn
thu hoặc chƣa thu đƣợc trong một khoảng thời gian nhất định. Dự nợ bao gồm
dƣ nợ trong hạn và dƣ nợ quá hạn.
d. Nợ quá hạn
Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn, khi đó
NH sẽ chuyện nhóm nợ, nợ quá hạn càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
của NH không hiệu quả, không thể duy trì và mở rộng qui mô tín dụng.
e. Nợ xấu
Là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 chỉ tiêu này để đánh giá chất
lƣợng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ càng cao thì chất lƣợng tín dụng
càng kém hiệu quả và ngƣợc lại.
2.1.3.2 Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động tín dụng trung và dài
hạn
a. Dư nợ trung dài hạn trên vốn huy động trung và dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết tổng nguồn huy động trung và dài hạn mà ngân
hàng đem đi đầu tƣ trung và dài hạn thì có tỷ lệ nợ trung và dài hạn bao nhiêu
(%), chỉ tiêu này cũng đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng vốn huy động
trung và dài hạn đƣợc tín theo công thức sau:
Dƣ nợ trung dài hạn trên vốn
huy động trung dài hạn (%)

Dƣ nợ trung dài hạn
=

Vốn huy động trung dài hạn

x 100

b. Hệ số thu nợ trung dài hạn
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ trung dài hạn của NH hay khả

năng trả nợ của khách hàng. Cho biết số tiền mà NH thu đƣợc trong một thời
kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Đối với NH hệ số thu
nợ càng lớn thì càng tốt. Nó cho thấy công tác thu hồi vốn của NH đƣợc hiệu
quả và ngƣợc lại. Công thức:
Hệ số thu nợ
trung dài hạn (%)

Doanh số thu nợ trung dài hạn
=

Doanh số cho vay trung dài hạn

x 100

c. Vòng quay vốn tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng trung dài hạn
của ngân hàng đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín
dụng càng cao thì dòng vốn của NH quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt
hiệu quả. Đƣợc tính theo công thức sau:

11


Doanh số thu nợ trung dài hạn

Vòng quay vốn tín dụng
trung dài hạn (vòng)

=


Dƣ nợ trung dài hạn bình quân

Trong đó dư nợ trung dài hạn bình quân được tính theo công thức sau:
Dƣ nợ trung dài
hạn bình quân

Dƣ nợ trung dài hạn đầu kỳ + Dƣ nợ trung dài hạn cuối kỳ
=
2

d. Nợ xấu trung và dài hạn trên tổng dư nợ trung và dài hạn
Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn trên tổng dƣ nợ trung và dài hạn là tỷ lệ
đánh giá chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng, những Ngân
hàng có tỷ lệ này càng cao thì chất lƣợng tín dụng càng thấp và ngƣợc lại.
Theo quy định của NHTM nên duy trì tỷ lệ nợ xấu không đƣợc quá 3%. Nợ
xấu trung và dài hạn trên tổng dƣ nợ trung và dài hạn đƣợc tính theo công thức
sau:
Nợ xấu trung dài hạn trên
dƣ nợ trung dài hạn

Nợ xấu trung dài hạn
=

Tổng dƣ nợ trung dài hạn

x 100

e. Dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ
Chỉ số này giúp cho ta thấy đƣợc cơ cấu đầu tƣ của ngân hàng đối vối
tín dụng trung và dài hạn là bao nhiêu, có hợp lý hay chƣa và cần có những

giải pháp để điều chỉnh kịp thời, phù hợp với thực tế. Ta có công thức:
Dƣ nợ trung dài hạn
trên tổng dƣ nợ (%)

Dƣ nợ trung dài hạn
=

Tổng dƣ nợ

x 100

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp do phòng Khách hàng
doanh nghiệp của của NH Bảo Việt Cần Thơ cung cấp trong giai đoạn 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Một số nguồn tin thu thập đƣợc thông qua việc tham khảo, trao đổi ý
kiện với cán bộ tín dụng của NH nhằm tìm ra những nguyên nhân và đƣa ra
những giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn.
- Thu thập các thông tin dữ liệu từ báo, tạp chí, từ mạng có liên quan.
- Sau khi thu thập thông tin bƣớc tiếp theo tổng hợp thông tin đã thu
thập.
- Bƣớc tiếp xử lý các thông tin đã tổng hợp.
12


- Cuối cùng sau khi xử lý các thông tin sẽ đƣa ra kết quả phân tích.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Số tuyệt đối đƣợc hiểu là giá trị chênh lệch trị số giữa các chỉ tiêu kinh tế
qua các năm, hay năm so với năm gốc, đƣợc hiểu theo công thức sau:

∆Y= Yt – Yt – 1
Trong đó: ∆Y là giá trị chênh lệch trị số giữa các năm, Yt là giá trị năm
cần so sánh, Yt – 1 là giá trị năm gốc. Sử dụng phƣơng pháp này giúp tác giả
và ngƣời đọc nhân thấy đƣợc sự biến động của các chỉ số qua từng thời kỳ.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Giống nhƣ phƣơng pháp trên cũng thể hiện sự biến động của các chỉ số
qua từng thời kỳ, nhƣng không giống phƣơng pháp trên thể hiện số tuyệt đối,
mà phƣơng pháp này thể hiện số tƣơng đối theo công thức dƣới đây:
∆Y(%) =

x 100

Trong đó: ∆Y là giá trị chênh lệch giữa các năm (%). Yt là giá trị năm
cần so sánh,

là giá trị năm gốc. Sử dụng phƣơng pháp này giúp tác giả và

ngƣời đọc nhận thấy tốc độ tăng trƣởng của các chỉ số qua từng thời kỳ.

13


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢO
VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 16/11/2010 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bảo Việt
(BAOVIETBank) chính thức khai trƣơng chi nhánh Cần Thơ (BAOVIETBank

Cần Thơ) tại 90-92 Trần Văn Khéo, phƣờng Cái Khế , quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ. BAOVIETBANK Cần Thơ trở thành điểm giao dịch đầu tiên
của BAOVIETBank ở Thủ Phủ Tây Nam Bộ, và là điểm giao dịch thứ 23 của
BAOVIETBANK trong cả nƣớc, BAOVIETBANK Cần Thơ đƣợc trang bị cơ
sở hạ tầng hiện đại cùng đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo chuyên nghiệp, sẵn
sàng cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng.
Địa chỉ: Số 90-92 Trần Văn Khéo, Phƣờng Cái Khế, Quận Ninh Kiều,
Tp Cần Thơ
Điện thoại: 84-0710-3760770
Fax: 84-0710-3760775
Email:
Phương châm hoạt động và sứ mệnh của NH Bảo Việt Cân Thơ
- Chuẩn mực toàn diện: NH Bảo Việt Cần Thơ hƣớng tới chuẩn mực đề
ra xây dựng một ngân hàng hiện đại, đó là chuẩn mực về mô hình tổ chức , mô
hình về quản trị, chuẩn mực về công nghệ, chuẩn mực về giao dịch ngân hàng,
và chuẩn mực về môi trƣờng hoạt động chuyên nghiệp
- Sáng tạo không ngừng: NH Bảo Việt Cần Thơ coi sáng tạo là chìa
khóa của thành công trong môi trƣờng kinh doanh ngân hàng đầy cạnh tranh
và biến động, là một ngân hàng mới đi vào hoạt động, yếu tố “ sáng tạo”, sự
năng động sẽ giúp ngân hàng Bảo Việt tạo những bƣớc tiến cần thiết trong quá
trình phát triển của mình, đảm bảo cạnh tranh hiệu quả.
- Hiệu quả bền vững: NH Bảo Việt Cần Thơ ƣu tiên cho các nỗ lực
những thành công đóng góp thiết thực để tạo ra hiệu quả bền vững. Ngoài việc
đặc ra các mục tiêu hiệu quả mang tính áp lực cao cho hoạt động kinh doanh
của mình, NH Bảo Việt thực sự coi trọng việc đánh giá đúng rủi ro xây dựng

14



×