Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích tình hình xuất khẩu gạo tại công ty cổ phần lương thực hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.85 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM KIM PHỤNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC
HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

12-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM KIM PHỤNG
MSSV: 4117269

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC
HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


Ths. PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN

12-2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập dưới mái trường Đại Học Cần Thơ, đã để
lại cho em rất nhiều kỷ niệm đẹp của thời sinh viên. Nhờ sự hướng dẫn, giúp
đỡ nhiệt tình của quý thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời
gian em học tập tại trường
Em xin trân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Lương Thực
Hậu Giang đã đồng ý cho em thực tập tại Công ty. Đặt biệt, là các anh chị tại
phòng Kế Toán đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực
tập tại đây.
Trân trọng gửi lời cám ơn đến cô Phan Thị Ngọc Khuyên, giáo viên
hướng dẫn trực tiếp cho em thực hiện luận văn. Trong quá trình tìm tài liệu và
các số liệu có liên quan phân tích là một quá trình khó khăn, nhưng cô đã dành
thời gian quý báo của mình để góp ý, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em
trong việc thu thập, xử lý và phân tích số liệu, cách trình bày, hướng phân tích
đúng và hợp lý nhất.
Lời cuối em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị được nhiều sức
khỏe và thành công.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Lâm Kim Phụng

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

Lâm Kim Phụng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
• Họ và tên người hướng dẫn: PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN
• Học vị: Thạc Sĩ
• Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường
Đại Học Cần Thơ
• Tên sinh viên: LÂM KIM PHỤNG
• Mã số sinh viên: 4117269
• Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế - Khóa 37
• Tên đề tài: Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của Công Ty Cổ Phần
Lương Thực Hậu Giang

NỘI DUNG NHẬN XÉT
• Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
……...……………………………………………………………………

• Về hình thức:
……………………………………………………………………...........
• Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………...
• Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………..........
• Nội dung và các kết quả đạt được:
…………………………………………………………………….…….
……………………………………………………………….………….
…………………………………………………………………………..
• Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………...
• Kết luận: …………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ i
TRANG CAM KẾT .................................................................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................................. v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................ vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN........................................................... vii

MỤC LỤC ................................................................................................................. viii
DANH SÁCH BẢNG................................................................................................... x
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................. xii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.1 Không gian .................................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian...................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu ............................................................................... 3
2.1.2 Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu.............................................................. 3
2.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu .................................................................. 4
2.1.4 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu................................................................. 5
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu và lợi nhuận xuất khẩu. . 9
2.1.6 Phân tích hoạt động kinh doanh ............................................................... 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 17
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HẬU
GIANG ....................................................................................................................... 21
3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HẬU GIANG ............ 21
3.1.1 Giới thiệu công ty ...................................................................................... 21
3.1.2 Lịch sử hình thành của công ty .................................................................. 21
3.1.3 Năng Lực Sản Xuất ................................................................................... 22
3.1.4 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 22
3.1.5 Các thành tựu đạt được:............................................................................. 26

3.2 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC
HẬU GIANG.......................................................................................................... 27
3.2.1 Tổng quan về nguồn lực của Công ty ........................................................ 27
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .............................................. 29
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN LƯƠNG THỰC HẬU GIANG ...................................................................... 32
4.1 TÌNH HÌNH THU MUA .................................................................................. 32
4.1.1 Sản lượng thu mua ..................................................................................... 32
4.1.2 Chi phí thu mua ......................................................................................... 34
4.1.3 Giá cả thu mua ........................................................................................... 36
4.2. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU ............................................................................ 37
4.2.1 Sản lượng, kim ngạch xuất khẩu gạo của Công Ty ................................... 37
4.2.2 Hình thức xuất khẩu của Công ty .............................................................. 38
4.2.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trường . ......................................... 41


4.2.4 Phân tích tình hình xuất khẩu theo mặt hàng ............................................ 44
4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT
KHẨU .................................................................................................................... 48
4.3.1 Tác động tới doanh thu trong hoạt động xuất khẩu gạo ............................ 48
4.3.2 Tác động đến chi phí sản xuất trong hoạt động xuất khẩu gạo ................ 52
4.3.3 Lợi nhuận gộp trong hoạt động xuất khẩu gạo .......................................... 57
4.4 CÁC YẾU MÔI TRƯỜNG TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU ............ 58
4.4.1 Môi trường trong nước. ............................................................................. 58
4.4.2 Môi trường nước ngoài .............................................................................. 60
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY . ....................................................................................................... 64
5.1. SƠ ĐỒ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...................................................................... 64
5.1.1 Cơ hội ........................................................................................................ 64
5.1.2 Thách thức ................................................................................................. 64

5.1.3 Xây dựng ma trận SWOT .......................................................................... 66
5.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN . ..................................................................... 67
5.2.1 Mục tiêu của Công ty ................................................................................ 67
5.2.2 Lựa chọn giải pháp . .................................................................................. 67
5.3. GIẢI PHÁP ..................................................................................................... 67
5.3.1 Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................. 67
5.3.2 Xây dựng thương hiệu ............................................................................... 68
5.3.3 Mở rộng thị trường .................................................................................... 68
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . ............................................................ 69
6.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69
6.2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 69
6.2.1 Đối với Nhà Nước ..................................................................................... 69
6.2.2 Đối với doanh nghiệp ................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 71


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Trình độ nhân sự của Công Ty Cổ Phần Lương Thực Hậu Giang ............. 28
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2011 đến năm 2013 ... 29
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2014 .. 30
Bảng 4.1 Sản lượng thu mua của công ty Cổ Phần Lương Thực Hậu Giang từ năm
2011 – 2013 ................................................................................................................ 32
Bảng 4.2 Sản lượng thu mua của công ty Cổ Phần Lương Thực Hậu Giang từ năm
6th2013 – 6th2014 ........................................................................................................ 33
Bảng 4.3 Chi phí thu mua của công ty Cổ Phần Lương Thực Hậu Giang từ năm 2011
– 6th/2014 ................................................................................................................... 34
Bảng 4.4 Chi phí thu mua của công ty Cổ Phần Lương Thực Hậu Giang từ năm 2011
– 6th/2014 ................................................................................................................... 35
Bảng 4.5 Giá nguyên liệu thu mua bình quân của công ty Cổ Phần Lương Thực Hậu
Giang từ năm 2011 – 2013 ......................................................................................... 36

Bảng 4.6 Giá nguyên liệu thu mua bình quân của công ty Cổ Phần Lương Thực Hậu
Giang từ 6th2013 – 6th2014 ......................................................................................... 36
Bảng 4.7 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Công Ty từ năm 2011 đến năm
2013 ............................................................................................................................ 37
Bảng 4.8 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Công Ty 6 tháng đầu năm 2014
.................................................................................................................................... 37
Bảng 4.9 Sản lượng xuất khẩu theo hình thức của Công ty từ năm 2011 đến năm
2013 ............................................................................................................................ 38
Bảng 4.10 Sản lượng xuất khẩu theo hình thức của Công ty 6 tháng đầu năm 2014 . 38
Bảng 4.11 Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức của Công ty từ năm 2011 đến năm
2013 ............................................................................................................................ 39
Bảng 4.12 Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức của Công ty 6 tháng đầu năm 2014 39
Bảng 4.13 Đơn giá bình quân xuất khẩu theo hình thức của Công ty từ năm 2011 đến
năm 2013 .................................................................................................................... 40
Bảng 4.14 Đơn giá bình quân xuất khẩu theo hình thức của Công ty 6 tháng đầu năm
2014 ............................................................................................................................ 40
Bảng 4.15 Sản lượng xuất khẩu trực tiếp đến các thị trường của Công Ty từ năm
2011 đến 2013 ............................................................................................................ 41
Bảng 4.16 Sản lượng xuất khẩu trực tiếp đến các thị trường của Công Ty từ 6 tháng
đầu năm 2013 đến 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................. 41
Bảng 4.17 Kim ngạch xuất khẩu trực tiếp đến các thị trường của Công Ty từ năm
2011 đến 2013 ............................................................................................................ 42
Bảng 4.18 Kim ngạch xuất khẩu trực tiếp đến các thị trường của Công Ty từ 6 tháng
đầu năm 2013 đến 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................. 42
Bảng 4.19 Đơn giá bình quân xuất khẩu trực tiếp đến các thị trường của Công Ty từ
năm 2011 đến 2013 .................................................................................................... 43
Bảng 4.20 Đơn giá bình quân xuất khẩu trực tiếp đến các thị trường của Công Ty từ 6
tháng đầu năm 2013 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 44
Bảng 4.21 Sản lượng xuất khẩu theo thị trường của Công Ty từ năm 2011 đến năm
2013 ............................................................................................................................ 45

Bảng 4.22 Sản lượng xuất khẩu theo thị trường của Công Ty từ 6 tháng đầu năm
2013 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 45
Bảng 4.23 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công Ty từ năm 2011 đến năm
2013 ............................................................................................................................ 46
Bảng 4.24 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công Ty từ 6 tháng đầu năm
2013 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 47


Bảng 4.25 Đơn giá bình quân xuất khẩu theo thị trường của Công Ty từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................................................... 47
Bảng 4.26 Doanh thu từ xuất khẩu của công ty Cổ phần lương thực Hậu Giang từ
năm 2011-6th2014 ....................................................................................................... 49
Bảng 4.27 Ảnh hưởng của sản lượng và đơn giá đến doanh thu xuất khẩu của công ty
từ năm 2011-2012....................................................................................................... 49
Bảng 4.28 Ảnh hưởng của sản lượng và đơn giá đến doanh thu xuất khẩu của công ty
từ năm 2012-2013....................................................................................................... 50
Bảng 4.29 Ảnh hưởng của sản lượng và đơn giá đến doanh thu xuất khẩu của công ty
từ năm 6th2013-6th2014 .............................................................................................. 51
Bảng 4.30 Chi phí sản xuất của công ty Cổ phần lương thực Hậu Giang từ năm 20112013 ............................................................................................................................ 52
Bảng 4.31 Chi phí sản xuất của công ty Cổ phần lương thực Hậu Giang từ năm
6th2013-6th2014........................................................................................................... 53
Bảng 4.32 Ảnh hưởng của sản lượng và giá thành đến chi phí xuất khẩu của công ty
từ năm 2011-2012....................................................................................................... 53
Bảng 4.33 Ảnh hưởng của sản lượng và giá thành đến chi phí xuất khẩu của công ty
từ năm 2012-2013....................................................................................................... 55
Bảng 4.34 Ảnh hưởng của sản lượng và giá thành đến chi phí xuất khẩu của công ty
giai đoạn 6th2013 – 6th2014 ........................................................................................ 56
Bảng 4.35 Ảnh hưởng của doanh thu và chi phí sản xuất đến lợi nhuận gộp của công
ty giai đoạn 2011-6th2014 ........................................................................................... 57



DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Trụ sở chính công ty Lương Thực Hậu Giang ............................................ 21
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Haugiangfood. ..................................... 23
Hình 3.3 Các giải thưởng đạt được của công ty ......................................................... 27
Hình 4.1 Cơ cấu sản lượng nguyên liệu thu mua của công ty HAUGIANGFOOD từ
năm 2011 đến 6th2014 ................................................................................................ 33
Hình 4.2 Cơ cấu chi phí nguyên liệu thu mua của công ty HAUGIANGFOOD từ năm
2011 đến 6th2014 ....................................................................................................... 35


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang là xu hướng mà hầu như tất cả
các nền kinh tế trên thế giới đều đã và đang theo đuổi, Việt Nam cũng không
là ngoại lệ. Từ một đất nước với nền nông nghiệp lạc hậu, Việt Nam đang cố
gắng và đã dần khẳng định được vị thế của mình trên thương trường thế giới
với nhiều thành tích đáng kể. Để hội nhập với thế giới, Việt Nam liên tục đẩy
mạnh xuất khẩu hàng hóa, mở rộng cửa giao thương với nước ngoài và tích
cực tham gia vào các Hiệp hội thương mại nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
kinh tế phát triển, điển hình là việc gia nhập Hiệp hội Thương Mại Thế giới
WTO năm 2007. Đó cũng là những dấu hiệu đáng mừng đối với nền kinh tế
Việt Nam trong giai đoạn khủng hoảng thế giới như hiện nay. Một trong
những hoạt động nổi bật nhất trong việc đẩy mạnh quá trình toàn cầu hóa và
hội nhập quốc tế chính là hoạt động xuất khẩu. Đặt biệt, ngành lương thực
đóng một vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp nguồn lương thực cho thị
trường trong nước mà còn thâm nhập vào thị trường nước ngoài. Ngoài ra,
ngành lương thực Việt Nam đã đạt được rất nhiều thành công trong việc giải
quyết việc làm cho người lao động cũng như đóng góp vào kim ngạch xuất

khẩu chung của cả nước, đã từng bước đưa nước ta trở thành quốc gia xuất
khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới. Để có thể đạt được những thành tựu đó là
do sự đóng góp nổ lực hết mình của các doanh nghiệp Việt Nam.
Hậu giang là tỉnh ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích tự
nhiên là 160.058,69 ha. Ngành nông nghiệp của tỉnh tương đối phát triển chủ
yếu là trồng trọt, chăn nuôi. Từ xa xưa vùng đất này đã là một trong những
trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam Bộ với đất đai phì nhiêu, có thế mạnh về
cây lúa. Việc Công ty Cổ phần Lương thực Hậu Giang chính thức trở thành
hội viên của Hiệp hội Lương thực Việt Nam là động lực cho Hậu Giang đẩy
mạnh xuất khẩu gạo ngay từ đầu năm 2009. Đặc biệt, sau khi trở thành hội
viên, Công ty Cổ phần Lương thực Hậu Giang được phân bổ chỉ tiêu xuất khẩu
gạo như các hội viên khác trong hiệp hội, góp phần nâng kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa trong toàn tỉnh, cũng như giải quyết đầu ra cho hạt lúa của Hậu
Giang. Và cũng là đơn vị duy nhất của tỉnh có chức năng xuất khẩu gạo trực
tiếp. Doanh thu của công ty đã tăng lên 632 tỷ đồng so với năm 2008 chỉ có
173 tỷ đồng. Để thấy rõ hơn về tình hình xuất khẩu của công ty nên em chọn
đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của Công Ty Cổ Phần Lương Thực
Hậu Giang” làm luận văn tốt nghiệp cho mình. Với mục đích là phân tích khái
quát về tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty, từ đó thấy được điểm
mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội, thách thức. Đề ra giải pháp để đưa công ty
trở thành một trong những công ty xuất khẩu gạo hàng đầu ở Việt Nam. Hơn
thế nữa là nâng cao vị thế hạt gạo Việt Nam trên trường quốc tế.


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
“Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của Công Ty Cổ Phần Lương Thực
Hậu Giang ” để biết được các yếu tố ảnh hưởng. Từ đó đưa ra những giải pháp
đẩy mạnh xuất khẩu gạo của Công ty ngày càng phát triển
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu 1: Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của Công ty
HAUGIANGFOOD.
Mục tiêu 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu của Công ty
HAUGIANGFOOD.
Mục tiêu 3: Đưa ra giải pháp phù hợp để đẩy mạnh việc xuất khẩu gạo cho
Công Ty HAUGIANGFOOD.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Luận văn được thực hiện trong phạm vi Công Ty Cổ Phần Lương Thực
Hậu Giang (HAUGIANGFOOD).
1.3.2 Thời gian
Số liệu được công ty cung cấp từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tình hình xuất khẩu gạo của Công ty Cổ Phần Lương Thực Hậu Giang
(HAUGIANGFOOD)


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia
với các nước khác trên thế giới dưới hình thức mua bán thông qua quan hệ thị
trường nhằm mục đích khai thác lợi thế của quốc gia trong phân công lao động
quốc tế
Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương,
xuất hiện từ rất lâu đời và đang ngày càng phát triển. Ban đầu chỉ là hình thức
hàng đổi hàng, nhưng theo thời gian, xuất khẩu ngày nay đã được thể hiện
dưới nhiều hình thức khác nhau.

Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện
kinh tế, từ xuất khẩu hàng hóa tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc,
thiết bị công nghệ kỹ thuật cao. Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm
mục đích đem lại lợi ích cho quốc gia.
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có một vị trí và vai trò vô cùng to lớn
trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi một quốc gia nói riêng và nền công
nghiệp nói chung. Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận lớn và
là phương tiện thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Nhà nước ta luôn coi trọng và
thúc đẩy hoạt động kinh doanh theo hướng xuất khẩu.
2.1.2 Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hóa thể hiện sự kết hợp chặt chẽ và tối ưu các khoa học
quản lý kinh tế với các nghệ thuật kinh doanh, giữa nghệ thuật kinh doanh với
các yếu tố khác của từng quốc gia như yếu tố pháp luật, kinh tế và văn hóa.
Hơn nữa, hoạt động xuất khẩu hàng hóa còn nhằm khai thác lợi thế so sánh
của từng nước, khai thác các nguồn lực cho phát triển, góp phần cải thiện đời
sống nhân dân, gia tăng tiến bộ xã hội và góp phần đẩy nhanh quá trình hội
nhập, quốc tế hóa. Lợi thế so sánh đó là các lợi thế về vị trí địa lý, về lao động,
về tài nguyên và sở hữu phát minh sáng chế.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi phạm vị rộng cả về không gian
lẫn thời gian. Nó có thể chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và cũng có thể kéo dài
trong nhiều năm. Đồng thời nó có thể được tiến hành trên phạm vi toàn lãnh
thổ một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
Hoạt động xuất khẩu có thể được tiến hành bởi tư nhân hoặc nhà nước.
Đối với doanh nghiệp nhà nước thì chính phủ có nhiều mục tiêu khác nhau
như chính trị, ngoại giao, văn hóa…Do đó, kinh doanh của các doanh nghiệp
nhà nước, chính phủ có thể có hoặc không hoàn toàn hướng về lợi nhuận. Còn
đối với doanh nghiệp tư nhân thì mục đích của họ là tối đa hóa lợi nhuận, đem
lại hiệu quả kinh tế cao cho đất nước.



2.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế thế giới:
Xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là
hoạt động đầu tiên trong hoạt động thương mại quốc tế, xuất khẩu có vai trò
đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia cũng
như toàn thế giới.
Do những lý do khác nhau nên mỗi quốc gia đều có thế mạnh về lĩnh
vực này nhưng lại yếu ở lĩnh vực khác. Để có thể khai thác được lợi thế, giảm
bất lợi, tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, các quốc gia
phát triển phải tiến hành trao đổi với nhau, mua những sản phẩm mà mình sản
xuất khó khăn, bán những sản phẩm mà việc sản xuất ra nó là có lợi thế. Tuy
nhiên hoạt động xuất khẩu nhất thiết phải được diễn ra giữa những nước có lợi
thế về lĩnh vực này hay lĩnh vực khác. Một quốc gia thua thiệt về tất cả các
lĩnh vực tài nguyen thiên nhiên, nhân công, tiềm năng kinh tế… thông qua
hoạt động xuất khẩu cũng có điều kiên phát triển kinh tế nội địa. Nói một cách
khác, một quốc gia dù trong tình huống bất lợi vẫn tìm ra điểm có lợi để khai
thác.
2.1.3.2 Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia:
Xuất khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia cũng như toàn thế giới. Xuất khẩu là một trong những nhân
tố cơ bản để thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc gia, tạo nguồn vốn
chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát
huy được các lợi thế của quốc gia, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất,
định hướng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, xuất khẩu còn có
tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống
nhân dân.
Như vậy, có thể nói xuất khẩu tạo ra động lực cần thiết cho việc giải
quyết những vấn đề thiết yếu của nền kinh tế. Điều này nói lên tính khách
quan của tăng cường xuất khẩu trong quá trình phát triển kinh tế.
2.1.3.3 Đối với doanh nghiệp:

Thông qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia
vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Những
yếu tố dó đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu phù hợp với thị
trường.
Sản xuất hàng hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và
hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh. Đồng thời có ngoại tệ để đầu tư lại
quá trình sản xuất không những cả về chiều rộng mà còn cả về chiều sâu, giúp
doanh nghiệp thu hút được nhiều việc làm, tạo thu nhập ổn định, tạo ra nhiều
ngoại tệ để nhập khẩu vật tư tiêu dùng, vừa đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của nhân dân, vừa thu hút được lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan
hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở lợi ích của hai


bên. Như vậy đứng trên bất kỳ góc độ nào ta cũng thấy sự thúc đẩy xuất khẩu
là rất quan trọng. Vì vậy thúc đẩy xuất khẩu là cần thiết và mang tính thực tiễn
cao.
2.1.4 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
2.1.4.1 Xuất khẩu trực tiếp
Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do
chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong
nước tới khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức của mình.
Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp
thương mại không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai
công đoạn:
1. Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong
nước
2. Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh
toán tiền hàng với đơn vị bạn.
Phương thức này có một số ưu điểm là: thông qua đàm phán thảo luận

trực tiếp dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc do
đó: giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp,
có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp, chủ động trong
việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ
một số những nhược điểm như: dễ xảy ra rủi ro, nếu như không có cán bộ xuất
nhập khẩu có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký kết hợp đồng ở một
thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình. Hơn nữa, khối
lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù đắp
được chi phí trong việc giao dịch.
Như khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công
việc. Nghiên cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hoá định mua bán, các điều
kiện giao dịch đưa ra trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của
công việc. Lựa chọn người có đủ năng lực tham gia giao dịch, cần nhắc khối
lượng hàng hoá, dịch vụ cần thiết để công việc giao dịch có hiệu quả.
2.1.4.2 Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác)
Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai
trò là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất
khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và
qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác.
Hình thức này bao gồm các bước sau:
1. Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với đơn vị trong nước.
2. Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng bên nước
ngoài.


3. Nhận phí uy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.
Ưu điểm của phương thức này: Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình
hình thị trường pháp luật và tập quán địa phương, do đó họ có khả năng đẩy
mạnh việc buôn bán và thanh tránh bớt uỷ thác cho người uỷ thác. Đối với

người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn việc
làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể.
Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở
trên còn có những han chế đáng kể như : Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu
mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường phải đáp ứng những yêu sách
của người trung gian và lợi nhuận bị chia sẻ
2.1.4.3 Gia công quốc tế
a. Khái niệm: Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên
gọi là bên nhận gia công nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên
khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia
công và nhận thù lao (gọi là phí gia công).Đây là một trong những hình thức
xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và được nhiều quốc gia chú trọng.
Bởi những lợi ích của nó
Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ,
nguyên phụ và nhân công của nước nhận gia công.
Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn
việc làm cho nhân công lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay công
nghệ mới về nước mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc như
Nam Triều Tiên, Thái Lan, Singapore….
b. Các hình thức gia công quốc tế:
Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành
dưới hình thức sau đây:
Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận
gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia
công.
Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời
gian sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu
nguyên liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công.
Ngoài ra người ta còn có thể áp dụng hình thức kết hợp trong đó bên đặt
gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn bên nhận gia công cung cấp

những nguyên vật liệu phụ.
Xét về giá cả gia công người ta có thể chia việc gia công thành hai hình
thức:
Hợp đồng thực chi, thực thanh (cost phis contract) trong đó bên nhận
gia công thanh toán với bên đạt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của
mình cộng với tiền thù lao gia công.


Hợp đồng khoán trong đó ta xác định một giá trị định mức (target price)
cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí
của bên nhận gia công là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh toán theo
định mức đó.
Mối quan hệ giữa bên nhận gia công và bên đặt gia công được xác định
bằng hợp đồng gia công. Hợp đồng gia công thường được quy định một số
điều khoản như thành phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán, giao nhận…
2.1.4.4 Buôn bán đối lưu (xuất khẩu hàng đổi hàng)
a. Khái niệm: Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao
dịch xuất khẩu trong xuất khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán
hàng đồng thời là ngời mua, lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương.
Trong phương thức xuất khẩu này mục tiêu là thu về một lượng hàng hoá có
giá trị tương đương. Vì đặc điểm này mà phương thức này còn có tên gọi khác
như xuất nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.
b. Yêu cầu
Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân
bằng trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía
cạnh sau:
Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng
tồn kho đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán.
Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất
đối phương giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược

lại.
Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau
Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu
CIF.
c. Các loại hình buôn bán đối lưu
Buôn bán đối lưu ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hoá tiền tệ,
trong đó sớm nhất là hàng đổi dàng và trao đổi bù trừ.
Nghiệp vụ hàng đổi hàng (barter): ở hai bên trao đổi trực tiếp với nhau
nhưng hàng hoá có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng
thời. Tuy nhiên trong hoạt động đổi hàng hiện đại người ta có thể sử dụng tiền
để thành toán một phần tiêng hàng hơn nữa có thể thu hút 3-4 bên tham gia.
Nghiệp vụ bù trừ (Compensation) hai bên trao đổi hàng hoá với nhau
trên cơ sở ghi trị giá hàng giao, đến cuối kỳ hạn hạn, hai bên mới đối chiếu sổ
sách, đối chiếu với giá trị giao và giá trị nhận. Số dư thì số tiền đó được giữ lại
để chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ.
Nghiệp vụ mua đối lưu (Counper – Purchase) một bên tiến hành của
công nghiệp chế biến, bán thành phẩm nguyên vật liệu.


Nghiệp vụ này thường được kéo dài từ 1 đến 5 năm còn trị giá hàng
giao để thanh toán thường không đạt 100% trị giá hàng mua về.
Nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ (Swich) bên nhận hàng chuyển khoản
nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba.
Giao dịch bồi hoàn (offset) người ta đổi hàng hoá hoặc dịch vụ lấy
những dịch vụ và ưu huệ (như ưu huệ đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm) giao
dịch này thường xảy ra trong lĩnh vực buôn bán những kỹ thuật quân sự đắt
tiền trong việc giao những chi tiết và những cụm chi tiết trong khuôn khổ hợp
tác công nghiệp.
Trong việc chuyển giao công nghệ người ta thường tiến hành nghiệp vụ
mya lại (buy back) trong đó một bên cung cấp thiết bị toàn bộ hoặc sáng chế bí

quyết kỹ thuật (know-how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại những
sản phẩm cho thiết bị hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật đó tạo ra.
d. Biện pháp thực hiện
Dùng thư tín dụng thương mại đối ứng (Reciprocal L/C): đây là loại
L/C mà trong nội dung của nó có điều khoản quy định (L/C này chỉ có hiệu lực
khi người hưởng mở một L/C khác có kim ngạch tương đương). Như vậy hai
bên vừa phải mở L/C vừa phải giao hàng.
Dùng người thứ 3 khống chế chứng từ sở hữu hàng hoá, người thứ 3 chỉ
giao chứng từ đó cho người nhận hàng khi người này đổi lại một chứng từ sở
hữu hàng hoá có giá trị tương đương.
Dùng một tài khoản đặc biệt ở ngân hàng để theo dõi việc giao hàng của
hai bên, đến cuối một thời kỳ nhất định (như sau sáu tháng, sau một năm…)
nếu còn có số dư thì bên nợ hoặc phải giao nốt hàng hoặc chuyển số dư sang
kỳ giao hàng tiếp, hoặc thanh toán bằng ngoại tệ.
Phạt về việc nếu một bên không giao hàng hoặc chậm giao hàng phải
nộp phạt bằng ngoại tệ mạnh, mức phạt do hai bên thoả thuận quy định trong
hợp đồng.
2.1.4.5 Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là để gán nợ) được ký kết
theo nghị định thư giữa hai chính Phủ, là một trong những hình thức xuất khẩu
mà doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị
trường: tìm kiến bạn hàng, mặt khách không có sự rủi ro trong thanh toán.
Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thông thường
trong các nước xã hội chủ nghĩa trước đây và trong một số các quốc gia có
quan hệ mật thiết và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nước.
2.1.4.6 Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do
những ưu việt của nó đem lại. Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng
hoá không cần vượt qua biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do
vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm nhập thị trường nước ngoài mà khách

hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu. Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải


tiến hành các thủ tục như thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hoá …do đó
giảm được chi phí khá lớn.
Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày
càng trở nên phổ biến mà tiêu biểu là số dân đi du lịch nước ngoài tăng nên
nhanh chóng. Các doanh nghiệp có nhận thức đây là một cơ hội tốt để bắt tay
với các tổ chức du lịch để tiến hành các hoạt động cung cấp dịch vụ hàng hoá
để thu ngoại tệ. Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể tận dụng cơ hội này để
khuếch trương sản phẩm của mình thông qua những du khách. Thêm vào đó,
với sự ra đời của hàng loạt khu chế xuất ở các nước thì đây cũng là một hình
thức xuất khẩu có hiệu quả được các nước chú trọng hơn nữa. Việc thanh toán
này cũng nhanh chóng và thuận tiện.
2.1.4.7 Tạm nhập tái xuất
Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng hoá trước
đây đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất.qua hợp đồng tái xuất bao
gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại
tệ đã bỏ ra ban đầu. Hợp đồng này luôn thu hút ba nước xuất khẩu, nước tái
xuất, và nước nhập khẩu. Vì vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịch ba
bên hay giao dịch tam giác.( Triangirlar transaction)
Tái xuất có thể thực hiện bằng một trong hai hình thức sau: Tái xuất
theo đúng nghĩa của nó, trong đó hàng hoá đi từ nước xuất khẩu đến nước tái
xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Ngược
chiều với sự vận động của hàng hoá là sự vận động của đồng tiền đồng tiền
được xuất phát từ nước nhập khẩu sang nước tái xuất và nhanh chóng được
chuyển sang nước xuất khẩu.
Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu được
lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy
móc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn.

Kinh doanh tái xuất đòi hỏi sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả,
sự chính xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh
nghiệp tiến hành xuất khẩu theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán
bộ có chuyện môn cao.
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu và lợi nhuận
xuất khẩu.
2.1.5.1 Các nhân tố quốc tế và quốc gia
Đây là các nhân tố nằm ngoài phạm vi điều khiển của quốc gia. Có
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp
có thể kể đến các nhân tố:
a Môi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh xuất
khẩu, hơn nữa các yếu tố này rất rộng nên các doanh nghiệp có thể lựa chọn và
phân tích các yếu tố thiết thực nhất để đưa ra các biện pháp tác động cụ thể
- Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của hàng xuất khẩu


Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số
đơn vị tiền tệ của nước kia. Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là
nhân tố quan trọng để doanh nghiệp đưa ra quyết định liên quan đến hoạt động
mua bán hàng hoá quốc tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
Để nhận biết được sự tác động của tỷ giá hối đoái đối với các hoạt động
của nền kinh tế nói chung, hoạt động xuất khẩu nói riêng các nhà kinh tế
thường phân biệt tỷ giá hối đoái danh nghĩa (TGDN) và tỷ giá hối đoái thực tế
(TGTT)
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (tỷ giá chính thức) là tỷ giá được nêu trên
các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo chí, đài phát thanh, tivi…Do
ngân hang Nhà nước công bố hàng ngày.
Tuy nhiên tỷ hối đoái chính thức không phải là một yếu tố duy nhất ảnh
hưởng đến khả năng cạnh tranh của các nhà sản xuất trong nước về các mặt

hàng. Vấn đề đối với các nhà xuất khẩu và những doanh nghiệp có hàng hoá
cạnh tranh với các nhà nhập khẩu là có được hay không một tỷ giá chính thức,
được điều chỉnh theo lạm phát trong nước và lạm phát xảy ra tại các nền kinh
tế của các bạn hàng của họ.Một tý giá hối đoái chính thức được điều chỉnh
theo các quá trình lạm phát có liên quan gọi là tỷ giá hối đoái thực tế.
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế thấp hơn so với nước xuất khẩu và cao hơn
so với nước nhập khẩu thì lợi thế sẽ thuộc về nước xuất khẩu do giá nguyên
vật liệu đầu vào thấp hơn, chi phí nhân công rẻ hơn làm cho gia thành sản
phẩm ở nước xuất khẩu rẻ hơn so với nước nhập khẩu. Còn đối với nước nhập
khẩu thì cầu về hàng nhập khẩu sẽ tăng lên do phải mất chi phí lớn hơn để sản
xuất hàng hoá ở trong nước. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nước
xuất khẩu tăng nhanh được các mặt hàng xuất khẩu của mình, do đó có thể
tăng được lượng dự trữ ngoại hối .
Tương tự, tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu cũng như: “Một chiếc gậy vô
hình ” đã làm thay đổi, chuyển hướng giữa các mặt hàng, các phương án kinh
doanh của doanh nghiệp xuất khẩu.
- Mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế
Thông qua mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế thì chính phủ có thể
đưa ra các chính sách khuyến khích hay hạn chế xuất nhập khẩu. Chẳng hạn
chiến lược phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa đòi hỏi
xuất khẩu để thu ngoại tệ đáp ứng nhu cầu nhập khẩu cac trang thiết bị máy
móc phục vụ sản xuất, mục tiêu bảo hộ sản xuất trong nước đưa ra các chính
sách khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng…
- Thuế quan, hạn nghạch và trợ cấp xuất khẩu
Thuế quan
Trong hoạt động xuất khẩu thuế quan là loại thuế đánh vào từng đơn vị
hàng xuất khẩu. Việc đánh thuế xuất khẩu được chính phủ ban hành nhằm
quản lý xuất khẩu theo chiều hướng có lợi nhất cho nền kinh tế trong nước và
mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại. Tuy nhiên, thuế quan cũng gây ra một



khoản chi phí xã hội do sản xuất trong nước tăng lên không có hiệu quả và
mức tiêu dùng trong nước lại giảm xuống. Nhìn chung công cụ này thường chỉ
áp dụng đối với một số mặt hàng nhằm hạn chế số lượng xuất khẩu và bổ sung
cho nguồn thu ngân sách.
Hạn ngạch
Được coi là một công cụ chủ yếu cho hàng rào phi thuế quan, nó được
hiểu như qui định của Nhà nước về số lượng tối đa của một mặt hàng hay của
một nhóm hàng được phép xuất khẩu trong một thời gian nhất định thông qua
việc cấp giấy phép. Sở dĩ có công cụ này vì không phải lúc nào Nhà nước cũng
khuyến khích xuất khẩu mà đôi khi về quyền lợi quốc gia phải kiểm soát một
vài mặt hàng hay nhóm hàng như sản phẩm đặc biệt, nguyên liệu do nhu cầu
trong nước còn thiếu…
Trợ cấp xuất khẩu
Trong một số trường hợp chính phủ phải thực hiện chính sách trợ cấp
xuất khẩu để tăng mức độ xuất khẩu hàng hoá của nước mình, tạo điều kiện
cho sản phẩm có sức cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới. Trợ cấp xuất
khẩu sẽ làm tăng giá nội địa của hàng xuất khẩu, giảm tiêu dùng trong nước
nhưng tăng sản lượng và mức xuất khẩu
b. Môi trường chính trị pháp luật
yếu tố chính trị là nhân tố khuyến khích hoạc hạn chế quá trình quốc tế
hoá hoạt động kinh doanh. Chính sách của chính phủ có thể làm tăng sự liên
kết các thị trường và thúc đây tốc độ tăng trưởng hoạt động xuất khẩu bằng
việc dỡ bỏ các hàng rào thuế quan, phi thuế quan, thiết lập các mối quan hệ
trong cơ sở hạ tầng của thị trường. Khi không ổn định về chính trị sẽ cản trở sự
phát triển kinh tế của Đất nước và tạo ra tâm lý không tốt cho các nhà kinh
doanh.
Các yếu tố chính trị pháp luật ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất
khẩu. Cac công ty kinh doanh xuất khẩu đều phải tuân thủ các qui định mà
chính phủ tham gia vào các tổ chức quốc tế trong khu vực và trên thế giới cũng

như các thông lệ quốc tế: Các qui định của luật pháp đối với hoạt động xuất
khẩu (thuế, thủ tục qui định về mặt hàng xuất khẩu,qui định quản lý về ngoại
tệ..) Các hiệp ước, hiệp định thương mại mà quốc gia có doanh nghiệp xuất
khẩu tham gia. Các qui địmh nhập khẩu của các quốc gia mà doanh nghiệp có
quan hệ làm ăn. Các vấn đề về pháp lý và tập quán quốc tế có liên quan đến
việc xuất khẩu (công ước viên 1980, Incoterm 2000…). Qui định về giao dịch
hợp đồng, về bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ. Qui định về lao động,
tiền lương, thời gian lao động, nghỉ ngơi, đình công, bãi công. Qui định về
cạnh tranh độc quyền, về các loại thuế. Qui định về vấn đề bảo về môi trường,
tiêu chuẩn chất lượng, giao hàng, thực hiện hợp đồng. Qui định về quảng cáo
hướng dẫn sử dụng. Ngoài những vấn đề nói trên chính phủ còn thực hiện các
chính sách ngoại thương khác như :Hàng rào phi thuế quan, ưu đãi thuế
quan....


Chính sách ngoại thương của chính phủ trong mỗi thời kỳ có sự thay
đổi. Sự thay đổi đó là một trong những rủi ro lớn đối với nhà làm kinh doanh
xuất khẩu. Vì vậy họ phải nắm bắt được chiến lược phát triển kinh tế của đất
nước để biết được xu hướng vận động của nền kinh tế và sự can thiệp của Nhà
nước.
c. Môi trường văn hóa xã hội
Hoạt động của con người luôn luôn tồn tại trong một điều kiện xã hội
nhất định. Chính vì vậy, các yếu tố xã hội ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của
con người. Các yếu tố xã hội là tương đối rộng, do vậy để làm sáng tỏ ảnh
hưởng của yếu tố này có thể nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố văn hoá, đặc
biệt là trong ký kết hợp đồng.
Nên văn hoá tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng sẽ quyết định các
thức tiêu dùng, thứ tự ưu tiên cho nhu cầu mong muốn được thoả mãn và cách
thoả mãn của con người sống trong đó. Chính vì vậy văn hoá là yếu tố chi phối
lối sống nên các nhà xuất khẩu luôn luôn phải qua tâm tìm hiểu yếu tố văn hoá

ở các thị trường mà mình tiên hành hoạt động xuất khẩu.
d. Môi trường tự nhiên và công nghệ
Khoảng cách địa lý giữa các nước sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận tải, tới
thới gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng do vậy, nó ảnh hưởng
tới việc lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị trường, mặt hàng xuất khẩu…
Vị trí của các nước cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn hàng, thị
trường tiêu thụ, ví dụ: Việc mua bán hàng hoá với các nước có cảng biển có
chi phí thấp hơn so với các nước không có cảng biển.
Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do bị thiên tai
như bão, động đất…
Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin
cho phép các nhà kinh doanh nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng
thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi, điều khiển hàng hoá xuất
khẩu, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời yếu
tố công nghệ còn tác động đến quá trình sản xuất, gia công chế biến hàng xuất
khẩu, các lĩnh vực khác có liên quan như vận tải, ngân hàng…
Các yếu tố hạ tầng phục vụ hoạt động xuất khẩu ảnh hưởng trực tiếp
đến xuất khẩu, chẳng hạn như:
Hệ thống giao thông đặc biệt là hệ thống cảng biển: Mức độ trang bị, hệ
thống xếp dỡ, kho tàng…hệ thống cảng biển nếu hiện đại sẽ giảm bớt thời gian
bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn cho hàng hoá xuất khẩu.
Hệ thống ngân hàng: Sự phát triển của hệ thống ngân hàng cho phép
các nhà kinh doanh xuất khẩu thuận lợi trong việc thanh toán, huy động vốn.
Ngoài ra ngân hàng là một nhân tố đảm bảo lợi ích cho nhà kinh doanh băng
các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.


Hệ thống bảo hiểm ,kiểm tra chất lượng hàng hoá cho phép các hoạt
động xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn hơn, đồng thời giảm bớt được
mức độ thiệt hại khi có rủi ro xảy ra…

Ảnh hưởng của tình hình kinh tế - xã hội thế giới và quan hệ kinh tế
quốc tế
Trong xu thế khu vực hoá, toàn cấu hoá thì sự phụ thuộc giữa các nước
ngày càng tăng. Chính vì thế mỗi biến động của tình hình kinh tế xã hội trên
thế giới đều ít nhiều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến nền kinh tế trong
nước. Lĩnh vực xuất khẩu hơn bất cứ một hoạt động nào khác bị chi phối mạnh
mẽ nhất, ở đây cũng do một phần tác động của các mối quan hệ kinh tế quốc
tế. Khi xuất khẩu hàng hoá từ nước này sang nước khác, người xuất khẩu phải
đỗi mặt với các hàng rào thuế quan, phi thuế quan. Mức độ lỏng lẻo hay chặt
chẽ của các hàng rào này phụ thuộc chủ yếu vào quan hệ kinh tế song phương
giữa hai nước nhập khẩu và xuất khẩu.
Ngày nay, đã và đang hình thành rất nhiều liên minh kinh tế ở các mức
độ khác nhau, nhiều hiệp định thương mại song phương, đa phương được ký
kết với mục tiêu đẩy mạnh hoạt động thương mại quốc tế. Nếu quốc gia nào
tham gia vào các liên minh kinh tế này hoặc ký kết các hiệp định thương mại
thì sẽ có nhiều thuận lợi trong hoạt động xuất khẩu của mình. Ngược lại, đó
chính là rào cản trong việc thâm nhập vào thị trường khu vực đó.
Do khả năng sản xuất của nước nhập khẩu không đủ để đáp ứng được
nhu cầu tiêu dung trong nước, hoặc do các mặt hàng trong nước sản xuất
không đa dạng nên không thoả mãn được nhu cầu của người tiêu dùng, nên
cũng là một trong những nhân tố để thúc đẩy xuất khẩu của các nước có khả
năng đáp ứng được nhu cầu trong nước và cả nhu cầu của nước ngoài.
2.1.5.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Là các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể
tác động làm thay đổi nó để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu của mình. Bao
gồm các nhân tố sau:
a. Tiềm lực tài chính
Là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua
khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả
năng phân phối (đầu tư) có hiệu quả các nguồn vốn. Khả năng quản lý có hiệu

quả các nguồn vốn trong kinh doanh cuả doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ
tiêu:vốn chủ sở hữu, vốn huy động, tỷ lệ tái đầu tư về lợi nhuận, khả năng trả
nợ ngắn hạn và dài hạn,các tỷ lệ về khả năng sinh lợi
b. Tiềm năng con người
Trong kinh doanh đặc biệt trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu, con người là yếu tố quan trọng hàng đầu để
đảm bảo thành công. Chính con người với năng lực thật của họ mới lựa chọn
đúng được cơ hội và sử dụng sức mạnh khác mà họ đã và sẽ có:vốn , tài sản,
kỹ thuật, công nghệ… Một cách có hiệu quả để khai thác và vượt qua cơ hội.


×