Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

thực trạng thu hút nguồn vốn oda ở tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.45 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC CHÂM

THỰC TRẠNG THU HÚT
NGUỒN VỐN ODA Ở TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

Tháng 8 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC CHÂM
MSSV 4117242

THỰC TRẠNG THU HÚT
NGUỒN VỐN ODA Ở TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. NGUYỄN XUÂN VINH

Tháng 8 - 2014




LỜI CẢM TẠ

Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Khoa Kinh tế- Quản trị
Kinh doanh đã không ngại khó khăn, đường xá xa xôi từ Cần Thơ xuống tận
Hòa An dù vô cùng mệt mỏi nhưng vẫn giảng dạy nhiệt tình cho em, truyền
đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian em học tập
tại trường. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Vinh đã tận tâm hướng
dẫn cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị công tác trong Sở
Kế hoạch và Đầu tư Hậu Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình thực tập tại Quý cơ quan. Đặc biệt em xin cảm ơn anh Nguyễn Việt Bắc
và chị Trần Lệ Thanh trong Phòng Hợp tác Kinh tế Đối ngoại đã trực tiếp
hướng dẫn, cung cấp số liệu và giải đáp những thắc mắc của em trong thời
gian em thực tập tại đây.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô Trường Đại
học Cần Thơ, các anh chị công tác trong Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu
Giang , chúc mọi người công tác tốt và luôn vui tươi trong cuộc sống.
Trân trọng
Hậu Giang, ngày… tháng… năm 2014
Người thực hiện

NGUYỄN NGỌC CHÂM


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được thực hiện dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng trong bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác.

Hậu Giang, ngày… tháng… năm 2014
Người thực hiện

NGUYỄN NGỌC CHÂM


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Cơ quan thực tập: Phòng Hợp tác Kinh tế Đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Châm
Mã số sinh viên: 4117242
Lớp: Kinh Doanh Quốc Tế - Trường Đại học Cần Thơ
Thời gian thực tập: ngày 11/8/2014 – 11/11/2014
Tên đề tài: Thực trạng thu hút nguồn vốn ODA tại tỉnh Hậu Giang
Nhận xét:

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
...................................................................................................................
.

Hậu Giang, ngày ... tháng ... năm 2014
Thủ trưởng đơn vị


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------

.

-------------

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
....................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……. tháng …… năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

Ths. NGUYỄN XUÂN VINH


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 2
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu .................................................................. 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................... 3
CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 4
2.1.1 Tổng quan về ODA ........................................................................ 4
2.1.2 Phân loại ODA: ............................................................................ 8
2.1.3 Vai trò của nguồn vốn ODA........................................................... 9
2.1.4 Các lĩnh vực ưu tiên sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi ........... 12
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ... 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 16
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:...................................... 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu: .................................................... 17
CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 19

3.1 GIỚI THIỆU VỀ TỈNH HẬU GIANG .................................................. 19
3.1.1 Tự nhiên ...................................................................................... 19
a) Diện tích và vị trí địa lý.................................................................... 19
b) Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................... 20
3.1.2 Kinh tế......................................................................................... 21
3.1.3 Xã hội.......................................................................................... 23
3.1.4 Kim ngạch xuất nhập khẩu .......................................................... 29
3.2 GIỚI THIỆU VỀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ .................................. 31
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................. 31
3.2.2 Vị trí chức năng ........................................................................... 32
3.2.3 Phòng hợp tác kinh tế đối ngoại ................................................... 32
CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 34
4.1 TÌNH HÌNH THU HÚT ODA TẠI VIỆT NAM .................................... 34
4.1.1 Tình hình thu hút nguồn vốn ODA tại Việt Nam ......................... 34
4.1.1.1 Các nhà tài trợ ......................................................................... 34
4.1.1.2 Tình hình thu hút nguồn vốn ODA tại Việt Nam ........................ 35


4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
ODA TẠI TỈNH HẬU GIANG ................................................................ 39
4.2.1 Tình hình thu hút nguồn vốn ODA tại Hậu Giang........................ 39
4.2.1.1 Phân bổ vốn ODA và khối lượng thực hiện .............................. 40
4.2.1.2 Phân bổ vốn ODA theo hình thức và phương thức .................... 42
4.2.1.3 Phân bổ vốn ODA theo lĩnh vực............................................... 43
4.2.1.4 Phân bổ vốn ODA theo địa bàn ............................................... 44
4.2.1.5 Phân bổ vốn ODA theo đối tác ................................................ 46
4.2.2 Các dự án ưu tiên kêu gọi vốn ODA ............................................ 48
4.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT NGUỒN VỐN ODA
................................................................................................................. 50
4.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút nguồn vốn ODA ..................... 50

4.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn vốn ODA ................... 52
4.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA.
................................................................................................................. 52
4.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................... 52
4.4.1.1 Tỷ lệ giải ngân .......................................................................... 52
4.4.1.2 Đóng góp vào đầu tư toàn xã hội và thu hút FDI ...................... 53
4.4.1.3 Đóng góp vào tổng sản phẩm nội địa GDP ............................... 55
4.4.1.4 Đóng góp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) ............................ 56
4.4.1.5 Giải quyết việc làm ................................................................... 57
4.4.1.6 Đóng góp của ODA vào phát triển kinh tế - xã hội .................. 57
5.1 MA TRẬN SWOT ................................................................................ 59
5.1.1 Điểm mạnh .................................................................................. 59
5.1.2 Điểm yếu ..................................................................................... 59
5.1.3 Cơ hội ....................................... Error! Bookmark not defined.
5.1.4 Thách thức................................. Error! Bookmark not defined.
5.1 GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN ODA
................................................................................................................. 60
5.1.1 Về chính sách và thể chế: .......... Error! Bookmark not defined.
5.1.2 Về tổ chức quản lý:.................... Error! Bookmark not defined.
5.1.3 Về tăng cường quan hệ đối tác với các nhà tài trợ: ............... Error!

Bookmark not defined.
5.1.4 Về tăng cường năng lực thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA:

Error! Bookmark not defined.
5.1.5 Về công khai, minh bạch: .......... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 60
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 60
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 61



CÁC PHỤ LỤC .......................................................................................... 63

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2009 – 2013 ............................................ 22
Bảng 3.2: Dân số và mức độ đô thị hóa của Hậu Giang giai đọan 2009 - 2013
...................................................................................................................... 23
Bảng 4.1 Cam kết, ký kết vốn ODA cho Việt Nam giai đoạn 1993-2013....... 35
Bảng 4.2 Danh mục các dự án ODA tại Hậu Giang giai đoạn 2010 – 6/2014 40
Bảng 4.3: Phân bổ vốn ODA giai đoạn 2011 – 2014 ..................................... 41
Bảng 4.4: Phân bổ vốn ODA theo Ngành, lĩnh vực giai đoạn 2010 – 2014 .... 43
Bảng 4.5: Phân bổ vốn ODA theo vùng giai đoạn 2011 – 2014 ..................... 45
Bảng 4.6: Phân bổ vốn ODA theo đối tác giai đoạn 2011 - 2014 .................. 46
Bảng 4.7: Các lĩnh vực kêu gọi đầu tư và số dự án dự kiến............................ 49
Bảng 4.8 Tỷ lệ giải ngân vốn ODA tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2010 - 2014... 53
Bảng 4.9: Vốn đầu tư toàn xã hội, FDI và ODA Hậu Giang giai đoạn 2010 –
2013 .............................................................................................................. 53
Bảng 4.10 Đầu tư phân theo nguồn vốn của tỉnh Hậu Giang năm 2010 – 2013
...................................................................................................................... 54
Bảng 4.11: ODA, GDP và tỷ trọng ODA trong GDP theo giá hiện hành giai
đoạn 2010 – 2013 .......................................................................................... 55
Bảng 4.12 Tình hình thu NSNN tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2010 - 2013......... 56


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Tình hình lao động Hậu Giang tham gia các ngành Kinh tế quốc dân
giai đoạn 2009 – 2013 ................................................................................... 25
Hình 3.2: Tình hình xuất nhập khẩu trên địa bàn giai đoạn 2009 – 2013 ........ 29
Hình 3.3 Cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang .................. 31
Hình 4.1 ODA kí kết theo ngành và lĩnh vực thời kỳ 1993 – 2012................. 38



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ĐBSCL

Đồng bằng Sông Cửu Long

GPMB

Giải phóng mặt bằng

UBND

Ủy ban Nhân dân

SKH & ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư
KTĐN

Kinh tế Đối ngoại

Tiếng Anh
ODA

(Official Development Assistance) Viện trợ phát triển chính thức

ADB

(Asian Development Bank) Ngân hàng Phát triển Châu Á


WB

(World Bank) Ngân hàng Thế giới

JICA

(Japan International Cooperation Apartment) Cơ quan Hợp tác
Quốc tế Nhật Bản

IDA

(International Developmant Association) Hiệp hội Phát triển
Quốc tế

IFC

(International Finance Corporation) Công ty Tài chính Quốc tế

CG

(Consultative Group) Hội nghị nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho
Việt Nam

MDGs

(Millenium Development Goals) Mục tiêu phát triển thiên niên
kỷ

FDI


(Foreign Direct Investerment) Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

(Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội

NGO

(Non Governmental Organization) Tổ chức phi chính phủ



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp, đất nước ta còn nghèo nàn và lạc
hậu, hiện nay chúng ta chưa có đủ một nền tảng cần thiết cho một sự phát triển bền
vững. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là trong sự nghiêp Công
nghiệp hoá- Hiện đại hóa đất nước, điều kiện hàng đầu không thể thiếu là nguồn
vốn. Bên cạnh việc dựa vào nguồn vốn được tích lũy trong nội bộ thì còn phải thu
hút thêm nguồn vốn đầu tư nước ngoài trong đó có nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức ODA ( viết tắt của cụm từ Official Development Assistance) nói riêng.
Việt Nam bắt đầu chính thức nhận được sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế cho mục
tiêu phát triển thông qua nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA) từ năm 1993,
chỉ chiếm 3 -4 % GDP nhưng đây là nguồn ngoại lực quan trọng giúp các nước
đang phát triển thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, là cầu nối gắn
kết nền kinh tế trong nước với khu vực và quôc tế . Bằng việc quản lí và sử dụng
hiệu quả nguồn vốn này và nhận được sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế nền kinh
tế Việt Nam nói chung và Hậu Giang nói riêng đã đạt được nhiều thành tích nổi
bật, được thế giới ghi nhận và đánh giá cao như xóa đói giảm nghèo, bổ sung

nguồn ngoại tệ và làm lành cán cân thanh toán, tiếp thu những thành tựu khoa học
kĩ thuật – công nghệ hiện đại, tăng khả năng thu hút đầu tư FDI...
Hậu Giang là tỉnh mới được chia tách từ tỉnh Cần Thơ năm 2004 khi đó Hậu
Giang chỉ là một tỉnh nghèo của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL),
nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, công nghiệp và dịch vụ gần như chưa phát
triển. Hơn nữa Hậu Giang là một tỉnh mới và đang trên đà phát triển vì vậy cần
nhiều vốn đầu tư cho lĩnh vực cơ sở hạ tầng, giao thông, giáo dục, y tế... Tuy
nhiên trong 10 năm qua Hậu Giang đã có những bước tiến mạnh mẽ, đạt được
nhiều thành tựu nổi bật và thu hút được nguồn vốn đáng kể từ nước ngoài trong đó
có nguồn vốn ODA. Bên cạnh đó cũng bộc lộ những hạn chế đòi hỏi cần có những
nghiên cứu sâu hơn cả về lý thuyết lẫn thực tiễn. Năm 2010 Việt Nam chính thức
trở thành nước có thu nhập trung bình đồng nghĩa với việc các nước tài trợ sẽ giảm
dần các khoản viện trợ ưu đãi nên Việt Nam nói chung và Hậu Giang nói riêng sẽ
đối mặt với nhiều khó khăn trong việc thu hút nguồn vốn ODA trong thời gian tới.
Vì những lý do đã nêu trên nên tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích thực trạng
thu hút nguồn vốn ODA ở tỉnh Hậu Giang” với mục tiêu có cái nhìn toàn diện


hơn về tình hình thu hút và sử dụng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu
hút và sử dụng nguồn vốn ODA từ đó đề ra các giải pháp tăng cường thu hút và
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này để cộng đồng quốc tế tiếp tục ủng hộ
Việt Nam và góp phần hoàn thành mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 đưa nước Việt
Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút ODA trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2011 - 2014, từ đó đề ra giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả
nguồn vốn ODA.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

* Phân tích thực trạng thu hút nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai
đoạn 2011 – 2014
* Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút nguồn vốn ODA ở tỉnh
Hậu Giang.
* Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu: Đề tài được phân tích trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang. Số liệu trong đề tài chủ yếu được cung cấp từ Phòng Hợp Tác Kinh Tế Đối
Ngoại thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu: số liệu được thu thập từ 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014. Thời gian thực tập và thực hiện đề tài tháng 08 năm 2014 đến tháng 11
năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về ODA
a) Khái niệm về ODA

ODA là tên gọi tắt của ba chữ tiếng Anh: Official Development Assistance,
có nghĩa là Hỗ trợ phát triển chính thức hay còn gọi là Viện trợ phát triển chính
thức. và ODA là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là “hỗ trợ” bởi vì các
khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp
với thời gian vay dài, đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là “phát triển” vì mục tiêu
danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở
nước được đầu tư. Gọi là “chính thức” vì nó thường là cho Nhà nước vay.
Theo Uỷ ban hỗ trợ phát triển (DAC): ODA là nguồn vốn hỗ trợ chính thức từ bên

ngoài bao gồm các khoản viện trợ và cho vay với các điều kiện ưu đãi. ODA được
hiểu là nguồn vốn dành cho các nước đang và kém phát triển (và các tổ chức nhiều
bên), được các cơ quan chính thức của các Chính phủ Trung ương và Địa phương
hoặc các Cơ quan thừa hành của Chính phủ, các Tổ chức phi chính phủ tài trợ.
Theo Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD) năm 1972:” ODA là một giao
dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triển kinh tếxã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính
chất ưu đãi và yếu tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25%.” Vốn ODA phát
sinh từ nhu cầu cần thiết của một quốc gia, một địa phương, một ngành, được Tổ
chức quốc tế hay một nước bạn nào đó xem xét và cam kết tài trợ thông qua một
Hiệp định quốc tế, được đại diện có thẩm quyền của hai Bên nhận và hỗ trợ vốn ký
kết. Hiệp định quốc tế này được chi phối bởi Công pháp quốctế.
Theo chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc: ODA là viện trợ không hoàn lại
hoặc cho vay ưu đãi của các tổ chức nước ngoài, với phần viện trợ không hoàn lại
chiếm ít nhất 25% giá trị của khoản vốn vay.
Theo Nghị định 87/CP của Chính phủ có hiệu lực ngày 20/08/1997 định nghĩa: “
ODA là viện trợ không hoàn lại hoặc là cho vay ưu đãi chính thức “.
Theo Quy chế Quản lý và Sử dụng Nguồn vốn ODA ban hành kèm theo Nghị định
17/2001/NĐ-CP ngày 04/05/2001 định nghĩa:” ODA được hiểu là các hoạt động
hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ


nghĩa Việt Nam với các Nhà tài trợ bao gồm: Chính phủ nước ngoài, các Tổ chức
liên Chính phủ hoặc liên Quốc gia với phương thức cung cấp ODA bao gồm:(1)
Hỗ trợ cán cân thanh toán; (2) Hỗ trợ chương trình; (3)Hỗ trợ dự án”.
Tại điều 1, Nghị định số 131/2006/NĐ – CP ngày 9/11/2006 của chính phủ về Quy
chế quản lý và sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức có nêu khái niệm
về ODA như sau: “Hỗ trợ phát triển chính thức được hiểu là sự hợp tác phát triển
giữa nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với một hay nhiều quốc gia, tổ
chức quốc tế ” .
Một cách khái quát, chúng ta có thể hiểu ODA bao gồm các khoản viện trợ không

hoàn lại, viện trợ có hoàn lại, hoặc tín dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ chức
liên Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp
quốc (United Nations -UN), các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các nước đang
và chậm phát triển. Mặt khác viện trợ ODA mang tính nhân đạo, thể hiện nghĩa vụ
đồng thời là sự quan tâm giup đỡ của các nước giàu đối với các nước ngheo, tăng
cường thúc đẩy mối quan hệ đối ngoại tốt đẹp giữa các quốc gia với nhau, giữa các
tổ chức quốc tế với các quốc gia.
b) Các nguồn cung cấp ODA
Cho đến nay, sau 16 kỳ hội nghị CG được tổ chức, Việt Nam có 51 nhà tài trợ, bao
gồm 28 nhà tài trợ song phương và 23 nhà tài trợ đa phương có các chương trình
ODA thường xuyên.
Một số nhà tài trợ song phương lớn như: Australia, Đức, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật
Bản, Pháp, Singapore, Thụy Sĩ, Trung Quốc, Vương Quốc Anh, …
Một số nhà tài trợ đa phương lớn gồm:
- Các tổ chức tài chính quốc tế:
• Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB)
• Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF)
• Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)
- Ủy ban châu Âu (EC)
- Liên minh Châu Âu (EU)
- Các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc bao gồm:
Quỹ Dân số của Liên hợp quốc (UNFPA)


• Chương trình Phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO)
• Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP)
• Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF)
• Quỹ Quốc tế và Phát triển nông nghiệp (IFAD)
• Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực (FAO)
• Tổ chức Y tế thế giới (WHO).

- Các tổ chức phi Chính phủ quốc tế tại Việt Nam (NGO)
c) Các hình thức cung cấp vốn ODA
Thông thường, các nhà tài trợ kí kết Hiệp định tài trợ với Nhà nước hoặc
Chính phủ Việt Nam cung cấp ODA theo hai hình thức sau:
- ODA không hoàn lại: Nhà tài trợ cấp ODA cho Việt Nam và không yêu cầu
hoàn lại khoản viện trợ này. ODA không hoàn lại được cấp theo các hình thức sau:
+ Viện trợ bằng hàng hóa hoặc bằng tiền;
+ Viện trợ theo chương trình, dự án;
+ Hỗ trợ kỹ thuật: để chuẩn bị dự án vốn vay, tăng cường năng lực, nghiên cứu
chiến lược phát triển các lĩnh vực kinh tế- xã hội, cải cách thể chế…;
+ Viện trợ dưới hình thức các Quỹ tư vấn, Quỹ hợp tác;
+ Chuyển đổi nợ thành viện trợ.
- ODA vay ưu đãi: Nhà tài trợ cung cấp ODA cho Việt Nam với điều kiện ưu đãi
về lãi suất và thời hạn vay dài (còn gọi là tính dụng ưu đãi). Các nhà tài trợ cung
cấp ODA vay ưu đãi thông qua các khoản vay:
+ Rút vốn nhanh bằng tiền (các khoản vay điều chỉnh cơ cấu, các khoản vay
chương trình theo ngành, vay để tài trợ nhập khẩu, tín dụng để hỗ trợ giảm
nghèo…);
+ Vay theo dự án;
+ Trong một số trường hợp, các nhà tài trợ cung cấp các khoản ODA không hoàn
lại hoặc các khoản ODA cho vay ưu đãi kèm theo các khoản tín dụng thương mại
(thường gọi là ODA hỗn hợp).
d) Đặc điểm


ODA mang tính ưu đãi.
Là khoản vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả
nợ. Những điều kiện ưu đãi thường là:
+ Lãi suất thấp, thậm chí không có lãi suất (dao động từ 0,5% đến 5%, trong khi
lãi suất vay trên thị trường tài chính quốc tế là trên 7% /năm và hàng năm phải

thoả thuận lại lãi suất giữa hai bên).
+ Thời hạn vay nợ dài từ 20 - 40 năm (hoàn trả vốn), có thời gian ân hạn từ 10 - 20
năm (chỉ trả lãi, chưa trả nợ gốc).
+ Thông thường vốn ODA có một phần viện trợ không hoàn lại: ít nhất 35 % đối
với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
Sự ưu đãi thể hiện ở chổ vốn ODA chỉ dành riêng cho các nước đang phát triển và
chậm phát triển.
ODA mang tính ràng buộc.
Đối với mỗi nhà tài trợ ODA đều có chính sách riêng của mình tập trung vào
một số lĩnh vực mà họ quan tâm hoặc có khả năng. Đồng thời mục tiêu ưu tiên của
các nước cung cấp ODA cũng có thể thay đổi theo từng giai đoạn cụ thể, các nhà
tài trợ thường có những quy định ràng buộc đối với nước nhận và nhiều khi những
ràng buộc này rất chặt chẽ.
Ví dụ, đồng Yên Nhật lên giá mạnh thì việc sử dụng ODA phải được xem xét mới
có thể đạt hiệu quả cao, Nhật bản quy định vốn ODA của Nhật bằng tiền Yên
Nhật.
Cho dù là viện trợ không hoàn lại hay cho vay ưu đãi, các nước tài trợ sử dụng
ODA như một công cụ chính trị, xác định vị trí của mình tại các nước và các khu
vực tiếp nhận ODA. Các nước viện trợ nhìn chung đều không quên dành được lợi
ích cho mình vừa gây ảnh hưởng chính trị vừa thực hiện xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ tư vấn cho nước tiếp nhận viện trợ.
Các nhà tài trợ khác như Bỉ, Đức, Đan Mạch thì yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải
mua hàng hóa và dịch vụ của họ. Canada yêu cầu cao nhất 65%, Thụy Sỹ chỉ yêu
cầu 1,7%, Hà Lan yêu cầu 2,2%.
Viện trợ của các nước phát triển không chỉ đơn thuần là việc trợ giúp hữu nghị mà
còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi ích kinh tế, chính trị cho các


nước tài trợ. Những nước khác tài trợ đòi hỏi nước tiếp nhận phải thay đổi chính
sách phát triển cho phù hợp với lợi ích của bên tài trợ.

Vốn ODA có khả năng gây nợ.
Một số nước thường không sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA có thể tạo
nên sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thời gian lại lâm vào tình trạng nợ nần
do không có khả năng trả nợ. Vấn đề là ở chỗ ODA không có khả năng đầu tư trực
tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại bằng ngoại tệ. Do
đó, trong khi hoạch định sử dụng chính sách ODA phải phối hợp với các nguồn
vốn để tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng xuất khẩu.
2.1.2 Phân loại ODA:
Tuỳ theo phương thức phân loại mà ODA được xem có mấy loại:
2.1.2.1 Theo hình thức cung cấp:
- ODA không hoàn lại: là hình thức cung cấp vốn ODA mà nước tiếp nhận không
phải hoàn trả lại cho các Nhà tài trợ.
- ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): là khoản vay với các điều kiện
ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố không
hoàn lại” (còn gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có
ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc;
- ODA vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu
đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại, nhưng tính chung
lại có “yếu tố không hoàn lại” đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc
và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
2.1.2.2 Theo phương thức cung cấp:
- ODA hỗ trợ dự án: là hình thức chủ yếu của ODA để thực hiện các dự án cụ thể.
Nó có thể là hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kỹ thuật, có thể là cho không hoặc cho vay
ưu đãi.
- ODA phi dự án: Bao gồm các loại hình sau:
+ Hỗ trợ cán cân thanh toán: thường là hỗ trợ tài chính trực tiếp (chuyển giao
tiền tệ) hoặc hỗ trợ hàng hóa, hỗ trợ nhập khẩu. Ngoại tệ hoặc hàng hóa được
chuyển qua hình thức này có thể được sử dụng để hỗ trợ ngân sách.
+ Hỗ trợ trả nợ (hỗ trợ ngân sách).



- ODA hỗ trợ chương trình: là khoản vốn ODA dành cho một mục đích tổng quát
với thời gian nhất định mà không phải xác định một cách chính xác nó sẽ được sử
dụng như thế nào.
2.1.2.3 Theo Nhà tài trợ
ODA song phương: là nguồn vốn ODA của Chính phủ một nước cung cấp cho
Chính phủ nước tiếp nhận. Thông thường vốn ODA song phương được tiến hành
khi một số điều kiện ràng buộc của nước cung cấp vốn ODA được thoả mãn.
ODA đa phương: là nguồn vốn ODA của các tổ chức quốc tế cung cấp cho Chính
phủ nước tiếp nhận. So với vốn ODA song phương thì vốn ODA đa phương ít chịu
ảnh hưởng bởi các áp lực thương mại, nhưng đôi khi lại chịu những áp lực mạnh
hơn về chính trị.
2.1.2.4 Căn cứ theo mục đích
Hỗ trợ cơ bản: Là những nguồn lực được cung cấp để đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế, xã hội và môi trường. Đây thường là những khoản cho vay ưu đãi.
Hỗ trợ kỹ thuật: Là những nguồn lực dành cho chuyển giao tri thức, công nghệ,
xây dựng năng lực, tiến hành nghiên cứu cơ bản hay nghiên cứu tiền đầu tư, phát
triển thể chế và nguồn nhân lực… hình thức hỗ trợ này chủ yếu là viện trợ không
hoàn lại.
2.1.2.5. Căn cứ theo điều kiện
ODA không ràng buộc nước nhận: việc sử dụng nguồn tài trợ không bị ràng buộc
bởi nguồn sử dụng hay mục đích sử dụng.
ODA có ràng buộc nước nhận:
+ Bởi nguồn sử dụng: Có nghĩa là việc mua sắm hàng hóa, trang thiết bị hay
dịch vụ bằng nguồn vốn ODA chỉ giới hạn cho một số công ty do nước tài trợ sở
hữu hoặc kiểm soát (đối với viện trợ song phương) hoặc các công ty của các nước
thành viên (đối với viện trợ đa phương).
+ Bởi mục đích sử dụng: Chỉ được sử dụng cho một số lĩnh vực nhất định
hoặc một số dự án cụ thể.
2.1.3 Vai trò của nguồn vốn ODA

- Đối với nước nhận viện trợ
ODA có vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát triển của các nước đang
phát triển. Việc sử dụng nguồn vốn ODA một cách có hiệu quả, đúng mục đích sẽ


giúp cho các nước thoát khỏi nghèo nàn, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và nhanh
chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới. Việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
ODA và nắm bắt được xu hướng vận động của dòng vốn này là hết sức cần thiết
với các nước nhận viện trợ.
ODA là nguồn vốn có vai trò quan trọng trong việc bổ sung vốn cho đầu tư
phát triển, giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước.
Vốn đầu tư cùng với tài nguyên thiên nhiên, lao động và kỹ thuật tạo thành 4 yếu
tố vật chất, xã hội. Tất cả các nước khi tiến hành công nghiệp hóa đều cần vốn đầu
tư lớn. Đó chính là trở ngại lớn nhất để thực hiện chương trình công nghiệp hóa
đối với các nước nghèo. ODA là nguồn vốn bổ sung giúp cho các nước nghèo đảm
bảo chi đầu tư phát triển, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Vốn ODA với
đặc tính ưu việt là thời hạn cho vay dài thường là 20 - 50 năm, lãi suất thấp
khoảng dưới 3%/năm. Chỉ có nguồn vốn lớn với điều kiện cho vay ưu đãi như vậy
Chính phủ các nước đang phát triển mới có thể tập trung đầu tư cho các dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế . Theo tính toán của các chuyên gia của WB, đối với
các nước đang phát triển có thể chế và chính sách tốt, khi ODA tăng lên 1% GDP
thì tốc độ tăng trưởng tăng thêm 0,5%.
ODA giúp tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại, và phát
triển nguồn nhân lực.
ODA dưới dạng viện trợ không hoàn lại giúp cho các nước nhận viện trợ tiếp thu
được những thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại của các nước phát
triển; có cơ hội để nhập khẩu máy móc hiện đại và phát triển nguồn nhân lực cần
thiết cho quá trình CNH, HĐH đất nước. Các nhà tài trợ còn ưu tiên đầu tư cho
phát triển nguồn nhân lực vì họ tin tưởng rằng phát triển của một quốc gia quan hệ
mật thiết với việc phát triển nguồn nhân lực. Đây mới chính là những lợi ích căn

bản, lâu dài đối với nước nhận tài trợ.
ODA góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
Do dân số tăng nhanh, sản xuất tăng chậm và cung cách quản lý kinh tế, tài chính
kém hiệu quả, các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam vấp phải nhiều khó
khăn kinh tế như nợ nước ngoài và thâm hụt cán cân thành toán quốc tế ngày càng
tăng. Để giải quyết các vấn đề này, các quốc gia đang cố gắng hoàn thiện cơ cấu
kinh tế bằng cách phối hợp với Ngân hàng Thế giới, Qũy Tiền tệ quốc tế (IMF) và
các tổ chức quốc tế khác tiến hành chính sách điều chỉnh cơ cấu. Chính sách này
dự định chuyển chính sách kinh tế Nhà nước đóng vai trò trung tâm sang chính


sách khuyến khích nền kinh tế phát triển theo định hướng phát triển khu vực kinh
tế tư nhân.
ODA góp phần tăng khả năng thu hút vốn FDI và tạo điều kiện để mở rộng
đầu tư phát triển trong nước.
Để thu hút vốn đầu tư, mỗi quốc gia phải đảm bảo cho mình một môi trường đầu
tư thuận lợi về cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội, hệ thống chính sách luật pháp (nhất
là Luật Đầu tư)... đảm bảo đầu tư có lợi với chi phí thấp và hiệu quả đầu tư cao.
Việc sử dụng vốn ODA để đầu tư cải thiện cơ sở hạ tầng sẽ tạo điều kiện cho các
nhà đầu tư trong nước tập trung đầu tư vào các công trình sản xuất kinh doanh có
khả năng mang lại lợi nhuận .
Rõ ràng là ODA ngoài việc bản thân nó là một nguồn vốn bổ sung quan trọng cho
các nước đang và chậm phát triển, nó còn có tác dụng làm tăng khả năng thu hút
vốn từ nguồn FDI và tạo điều kiện để mở rộng đầu tư phát triển kinh tế trong
nước, góp phần thực hiện thành công chiến lược hướng ngoại. Tất cả các nước
theo đuổi chiến lược hướng ngoại đều có nhịp độ tăng trưởng kinh tế rất nhanh và
biến đổi cơ cấu kinh tế trong nước mạnh mẽ trong thời gian ngắn để chuyển từ
nước Nông- Công nghiệp thành những nước Công- Nông nghiệp hiện đại, có mức
thu nhập bình quân đầu người cao.
- Đối với nước cho viện trợ

Chấp nhận tài trợ ODA, những nước phát triển cũng đồng thời chấp nhận bớt đi
một phần ngân quỹ, chấp nhận rủi ro trả nợ chậm của các nước được nhận đầu tư.
Nhưng đổi lại, các nước đầu tư ODA cũng nhận được các lợi ích không hề nhỏ
cho đất nước mình. Bản thân các nước phát triển nhận thấy lợi ích của mình trong
việc viện trợ, giúp đỡ các nước đang phát triển để mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm và thị trường đầu tư. Xét về lâu dài, các nhà tài trợ sẽ có lợi về mặt an ninh,
kinh tế, chính trị khi kinh tế các nước nghèo tăng trưởng, cụ thể như:
+ Về kinh tế, nước tài trợ ODA được hưởng những ưu đãi về thuế quan, dễ dàng
xâm nhập thị trường và đầu tư vào những lĩnh vực hạn chế, có khả năng sinh lời
cao . Do nước nhận viện trợ ODA phải chấp nhận dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan
bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ và bảng thuế xuất nhập khẩu hàng hoá của
nước tài trợ, từng bước mở cửa thị trường bảo hộ cho những danh mục hàng hoá
mới của nước tài trợ.


+ Nguồn vốn ODA từ các nước giàu cung cấp cho phép họ bán những thiết bị
khoa học kỹ thuật, máy móc đến các nước nhận viện trợ đồng thời hoàn toàn có
khả năng gửi chuyên gia đến tư vấn, trao đổi với chi phí cao và có lúc không thực
sự cần thiết đối với nước nghèo.
+ Với điều khoản đặc biệt nhập khẩu tối đa sản phẩm, nước cấp ODA buộc nước
tiếp nhận ODA phải chấp nhận một khoản ODA là hàng hoá, dịch vụ do họ sản
xuất.
+ Tác động của yếu tố tỷ giá hối đoái có thể làm cho giá trị vốn ODA phải hoàn lại
tăng lên, điều đó có lợi cho nước viện trợ ODA.
Xét về tổng quan thì nước viện trợ ODA nhận được những ưu thế nhiều hơn là
những gì họ bỏ ra. Viện trợ của các nước đang phát triển không chỉ đơn thuần là
việc trợ giúp hữu nghị mà còn là công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi ích kinh
tế và vị thế chính trị cho các nước tài trợ. Các nước viện trợ nói chung đều không
quên dành cho mình những lợi ích, vừa gây ảnh hưởng chính trị vừa thực hiện
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tư vấn vào nước tiếp nhận. Nhiều nước viện trợ yêu

cầu nước nhận viện trợ thay đổi chính sách phát triển phù hợp vs lợi ích bên tài
trợ.
2.1.4 Các lĩnh vực ưu tiên sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
Theo điều 7 Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2013 của
Chính Phủ “Về quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ” thì vốn ODA được ưu tiên sử dụng
cho những công trình, dự án thuộc các lĩnh vực sau:
1. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế đồng bộ, quy mô lớn và hiện
đại, bao gồm hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, sân bay, cảng biển và
đường thủy nội bộ); hạ tầng, đô thị (giao thông đô thị, cấp thoát nước và vệ sinh
môi trường đô thị, hạ tầng cấp điện đô thị); hạ tầng công nghệ - thông tin và truyền
thông; hạ tầng năng lượng (ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo và năng lượng
mới); hạ tầng thủy lợi và đê điều.
2. Phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm văn hóa, y tế, giáo dục và đào
tạo, dạy nghề, an sinh xã hội, giảm nghèo, dân số và phát triển.
3. Phát triển khoa học công nghệ cao, công nghệ nguồn và phát triển khoa
học công nghệ trong một số lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm, kinh tế tri thức và nguồn
nhân lực chất lượng cao.


4. Phát triển nông nghiệp và nông thôn, bao gồm chuyển dịch cơ cấu và phát
triển kinh tế nông nghiệp, hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn, xây dựng nông thôn
mới.
5. Tăng cường năng lực thể chế và cải cách hành chính.
6. Bảo vệ môi trường và các nguồn tài nguyên thiên nhiên, phòng chống và
giảm nhẹ rủi ro thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững và tăng
trưởng xanh.
7. Hỗ trợ thúc đẩy thương mại, đầu tư, tài chính, ngân hàng, du lịch và một
số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế.

8. Hỗ trợ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
9. Một số lĩnh vực ưu tiên khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Cụ thể như sau:
Vốn ODA không hoàn lại được ưu tiên sử dụng cho các dự án thuộc các
lĩnh vực:
- Xóa đói giảm nghèo, trước hết tại các vùng nông thôn, cùng sâu, vùng xa;
- Y tế, dân số và phát triển;
- Giáo dục, phát triển nguồn nhân lực;
- Các vấn đề xã hội ( tạo việc làm, cấp nước sinh hoạt, phòng chống dịch bệnh,
phòng chống các tệ nạn xã hội);
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển các nguồn tài nguyên thiên nhiên;
nghiên cứu khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu và triển khai;
- Nghiên cứu chuẩn bị các dự án phát triển (quy hoạch, điều tra cơ bản);
- Cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lí Nhà
nước ở Trung ương, địa phương và phát triển thể chế;
- Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Vốn ODA vay ưu đãi được ưu tiên sử dụng cho các dự án thuộc các lĩnh
vực:
- Xóa đói giảm nghèo, nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Giao thông vận tải, thông tin liên lạc;


- Năng lượng;
- Cơ sở hạ tầng xã hội (các công trình phúc lợi công cộng, y tế, giáo dực và đào
tạo, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường);
- Hỗ trợ một số lĩnh vực sản xuất nhằm giải quyết các vấn đề kinh tế- xã hội;
- Hỗ trợ cán cân thanh toán;
- Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Các điều kiện ràng buộc cơ bản trong sử dụng vốn ODA
* Vốn ODA phải được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng của dự án.

* Không sử dụng vốn ODA để nộp thuế hoặc đền bù đất đai, tài sản của những
người bị ảnh hưởng bởi dự án, tái định cư không tự nguyện.
* Các chi tiêu bằng vốn ODA phải thực hiện cho các hạng mục hợp lệ, thực hiện
mua sắm thao đúng quy chế mua sắm và đấu thầu của nhà tài trợ và theo quy định
hiện hành của Chính phủ Việt Nam.
* Trong các dự án ODA vay ưu đãi, nhà tài trợ thường ràng buộc điều kiện là giải
ngân vốn ODA phải đi kèm theo giải ngân vốn đối ứng theo đúng tỉ lệ đã được hai
bên thống nhất trong Hiệp định vay vốn. Trong các dự án ODA viện trợ không
hoàn lại, ràng buộc về vốn đối ứng của Nhà tài trợ thường linh hoạt hơn.
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA
a) Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút nguồn vốn ODA
- Các yếu tố Kinh tế: Sự ổn định về môi trường chính trị - kinh tế - xã hội như là
một điều kiện tất yếu để phát triển kinh tế, từ đó thu hút đầu tư trong và ngoài
nước để phát triển kinh tế. Do đó nền chính trị - kinh tế - xã hội càng ổn định thì
sự an toàn và sinh lợi của đồng vốn đầu tư càng được đảm bảo. Thu nhập của nước
tiếp nhận càng thấp càng ưu tiên nhận viện trợ ODA nhiều hơn.
- Các yếu tố tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng: Điều kiện tự nhiên về vị trí địa
lý, địa hình, tài nguyên đất, nước, rừng. Điều kiện xã hội như dân cư, nguồn lao
động, hạ tầng giao thông, bưu chính viễn thông, hệ thống điện nước, tài chính
ngân hàng. Là những thế mạnh riêng biệt của mỗi vùng tạo ra lợi thế cạnh tranh
với những vùng, khu vực khác. Tuy nhiên đối với nguồn vốn ODA thì yếu tố này
không phải là quyết định.


×