Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CHẾ BIẾN SỮA CHUA ĐẬU NÀNH BỔ SUNG GẤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.4 KB, 28 trang )


KHOA NÔNG NGHIỆP –TNTN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO ĐỀ CƯƠNG
CHẾ BIẾN SỮA CHUA ĐẬU NÀNH
BỔ SUNG GẤC
SV thực hiện : LÊ THỊ BÍCH TRÂM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
K.S Trần Xuân Hiển



Phần 1: Giới thiệu
* Đăt vấn đề
* Mục tiêu nghiên cứu
Phần 2 : Phương tiện và phương pháp nghiên cứu
* Phương tiện thí nghiệm
* Phương pháp thí nghiệm và phân tích
* Kết quả dự kiến
NỘI DUNG BÁO CÁO

Phần 1: Giới thiệu
Đặt vấn đề
Đa dạng hóa các sản phẩm sữa chua
Các sản phẩm lên men từ đậu nành
Cung cấp lượng lycopen và ß- caroten từ quả gấc.
Tạo sản phẩm có độ hoàn hảo cao về dinh dưỡng cũng
như giá trị cảm quan.

Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát hàm lượng dinh dưỡng và hiệu
suất thu hồi dịch sữa đậu nành từ 3 giống


đậu nành
Khảo sát tỉ lệ phối chế giữa dịch sữa đậu
nành, sữa bò tươi và sữa bột
Khảo sát ảnh hưởng độ Brix và tỉ lệ yaourt
cái đến quá trình lên men.

Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát chất lượng sản phẩm khi bổ
sung dịch gấc và thịt quả gấc
Khảo sát ảnh hưởng của CMC và Gum
arabic đến chất lượng sản phẩm.
Theo dõi nhiệt độ và thời gian bảo quản
sản phẩm.



Thí nghiệm 1:
Khảo sát thành phần dinh dưỡng và hiệu suất
thu hồi dịch sữa đậu nành từ 3 giống đậu
nành: Việt Nam, Campuchia, Trung Quốc.
Các nhân tố và các mức độ của mỗi nhân tố ở thí
nghiệm 1
Nhân tố D: nhân tố loại đậu
-D1: đậu nành giống Việt Nam
-D2: đậu nành giống Trung Quốc
-D3: đậu nành giống Campuchia
Nhân tố W: nhân tố tỷ lệ đậu : nước
- W1= 1:4 - W2: 1:6 - W3= 1:8



Thí nghiệm1: Khảo sát thành phần dinh dưỡng
và hiệu suất thu hồi dịch sữa đậu nành từ 3 giống
đậu nành: Việt Nam, Campuchia, Trung Quốc.
Chỉ tiêu theo dõi
Đạm tổng số theo
Béo tổng số
Độ chua
Hiệu suất thu hồi của mỗi giống đậu nành.
Trạng thái, màu sắc, mùi vị của dung dịch sữa
Mức độ ưa thích sản phẩm.
Cấu trúc, trạng thái, mùi vị

Thí nghiệm 2: Khảo sát tỉ lệ phối chế giữa
dịch sữa đậu nành, sữa bò tươi và sữa bột
gầy đến chất lượng sản phẩm
Nhân tố M: tỉ lệ phối chế giữa các loại sữa
M= Sữa bột(%): Sữa đậu nành(%): Sữa tươi(%)
M1= 0:50:50 M5= 15:50:35 M9= 20:50:30
M2= 0:60:40 M6= 15:60:25 M10= 20:60:20
M3= 0:70:30 M7= 15:70:15 M11= 20:70:10
M4= 0:80:20 M8= 15:80:5 M12= 20:80: 0

×