Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận ninh kiều thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.05 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
QUẬN NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ĐOÀN TUYẾT NHIỄN

NGUYỄN HOÀNG PHÚC QUÂN
MSSV: 4093713
Lớp: Kinh tế học K35

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ

Qua bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ và hai tháng thực
tập tại NHNO&PTNT Quận Ninh kiều, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình. Nhân dịp này, em xin được nói lờ i cám ơn chân thành và sâu sắc đến
tất cả các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Thầy cô đã tận tình
truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết về chuyên môn giúp em vững
bước và tự tin hơn trong cuộc sống. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân
thành đến cô Đoàn Tuyết Nhiễn. Thầy đã tận tình hướng dẫn em làm luận văn


này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Công ty NHNO&PTNT Quận Ninh
kiều đã tiếp nhận và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan. Đặc
biệt, em xin cảm ơn sự thân thiện, nhiệ t tình của anh chị tại đơn vị thực tập,
nhất là các anh chị ở phòng Tín dụng là bộ phận em được trực tiếp học hỏi, đã
góp phần không nhỏ giúp em hoàn thành tốt thực tập tốt nghiệp và đề tài luận
văn này.
Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian v à kiến thức có
hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự đóng
góp của quý thầy cô để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khoẻ, thành công
trong công tác giảng dạy, nghiên cứu. Kính chúc các cô chú, anh chị trong
NHNO&PTNT Quận Ninh kiều luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, giúp Ngân hàng
đạt được tốc độ phát triển cao và bền vững trong thời gian tới.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Ninh Kiều ” là do chính tôi
thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả ph ân tích trong đề tài là trung thực,
đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)


ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….

Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….

Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….


Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….

Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

vi


MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU .......................................................................................................................... 1

1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................................3
1.3.1 Phạm vi không gian ....................................................................................3
1.3.2 Phạm vi thời gian ........................................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................3
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................... 4

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................................4
2.1.1.Lý thuyết về tín dụng ..................................................................................4
2.1.2.Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng. ....................................................7
2.1.2.1.Nguyên tắc tín dụng.................................................................................7
2.1.3 Một số khái niệm về các chỉ tiêu đánh giá trong hoạt động tín dụng.........9
2.1.4. Một số chỉ tiêu .........................................................................................12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................14
2.2.2
Phương pháp phân tích số liệu: ...........................................................14
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................... 16
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH QUẬN
NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ.............................................................................. 16

3.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
No&PTNT CHI NHÁNH QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............16

3.2.CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN....................17
3.2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................17
3.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................17
3.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG................21
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ...................21
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................................... 26
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH QUẬN NINH KIỀU ............................................................................................. 26

4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2010 – 2012 .....................................................................................................26
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH
NINH KIỀU TỪ NĂM 2010-2012............................................................................29
4.2.1.Khái quát hoạt động tín dụng của ngân hàng ...........................................29
4.2.2.Phân tích doanh số cho vay ......................................................................32
4.2.3.Phân tích doanh số thu nợ.........................................................................43
4.2.4.Phân tích dư nợ .........................................................................................50
4.2.5.Phân tích nợ xấu .......................................................................................57
4.3.PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH QUẬN NINH KIỀU ....................60
vii


4.3.1. Hệ số thu nợ .............................................................................................61
4.3.2. Dư nợ/ tổng vốn huy động .......................................................................61
4.3.3.Nợ xấu/ tổng dư nợ ...................................................................................62
4.3.4. Vòng quay vốn tín dụng ..........................................................................63
CHƯƠNG 5 ......................................................................................................................... 64
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH QUẬN NINH KIỀU...................................................... 64


5.1. PHÂN TÍCH THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG....................................................................................................64
5.1.1. Thuận lợi ..................................................................................................64
5.1.2. Khó khăn..................................................................................................64
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH NINH KIỀU ...........65
5.2.1. Giải pháp cải thiện công tác cho vay .......................................................65
5.2.2. Giải pháp thu hồi và xử lý nợ xấu ...........................................................66
CHƯƠNG 6 ......................................................................................................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 68

6.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................68
6.2 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................69
6.2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................................69
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương ..........................................................................69

viii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều .......................... 17
Hình 2: Lợi nhuận của NHN o & PTNT Quận Ninh Kiều năm 2010 -2012 ......................... 24
Hình 3: Hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Quận Ninh Kiều từ 2010-2012............... 32
Hình 4: Doanh số cho vay theo thời hạn ở Ngân hàng năm 2010-2012 .............................. 34
Hình 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng năm 2010-2012............... 44

ix



DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TỪ NĂM
2010 ĐẾN 2012 ................................................................................................................... 21
Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo & PTNT QUẬN NINH KIỀU
NĂM 2010-2012 .................................................................................................................. 26
Bảng 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo & PTNT QUẬN NINH
KIỀU NĂM 2010-2012 ....................................................................................................... 29
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THEO THỜI H ẠN NĂM 2010
- 2012 ................................................................................................................................... 33
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ NĂM 2010 – 2012 .............................................................................................................
Bảng 6: DOANH SỐ CHO VA Y CỦA NGÂN HÀNG THEO NGÀNH KINH TẾ
NĂM 2010 – 2012 ............................................................................................................... 41
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ CỦA NGÂN HÀNG THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG
NĂM 2010 – 2012 ............................................................................................................... 44
Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ CỦA NGÂN HÀNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
NĂM 2010 – 2012 ............................................................................................................... 45
Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ CỦA NGÂN HÀNG THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM
2010 – 2012.......................................................................................................................... 47
Bảng 10: DƯ NỢ CỦA NGÂN HÀNG THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG NĂM 2010 –
2012...................................................................................................................................... 51
Bảng 11: DƯ NỢ CỦA NGÂN HÀNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2010 –
2012...................................................................................................................................... 52
Bảng 12: DƯ NỢ CỦA NGÂN HÀNG THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM 2010 – 2012... 55
Bảng 13: DOANH SỐ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG
VÀ THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM 2010 – 2012............................................................. 57


Bảng 14: NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG PHÂN THEO NHÓM NỢ NĂM 2010 – 2012Error! Book

Bảng 15: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁN H GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2010 - 2012 ................................................61

x


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

DSCV:

Doanh số cho vay

DSTN:

Doanh số thu nợ

DN:

Dư nợ

DNg:

Doanh nghiệp

TNHH – CP

Trách nhiệm hữu hạn – cổ phần


TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

DNTN

Doanh Nghiệp Tư nhân

HTX – HGĐ

Hợp tác xã – Hộ Gia Đình

TG KH

Tiền gửi khách hàng

NH

Ngân hàng

TD


Tín dụng

TM – DV

Thương mại – dịch vụ

NLN

Nông Lâm Ngư

xi


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế Việt Nam nói
chung và ngành ngân hàng nói riêng đang phải đối mặt với khá nhiều khó khăn,
thách thức… Với việc Việt Nam đang nới lỏng dần các quy định về hoạt động
của các doanh nghiệp nước ngoài bao gồm cả lĩnh vực ngân hàng sẽ giúp cho các
ngân hàng nước ngoài được thực hiện đầy đủ mọi hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam trong thời gian sắp tới. Do đó các ngân hàng thương mại trong nước sẽ phải
đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt đến từ các Ngân hàng nước ngoài có tiềm lực
tài chính hùng hậu và ổn định hơn. Vì vậy để tồn tại và phát triển, đòi hỏi các
ngân hàng Việt Nam cần phải cải thiện phương thức quản lý, đầu tư cải tiến công
nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ, hiện đại hóa hệ thống thanh toán .... nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng mình,

nhất là hoạt động tín dụng vì đây là hoạt động không chỉ man g lại lợi nhuận chủ
yếu cho các ngân hàng mà còn đóng vai trò then chốt trong sự phát triển kinh tế
đất nước, bởi bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào cũng cần đến vốn.
Thành phố Cần Thơ hiện nay là thành phố trực thuộc trung ương đã và đang
thanh thủ lợi thế đó để đầu tư phát triển toàn diện các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội
để theo kịp đà phát triển của đất nước. Hòa cùng với xu thế phát triển của Thành
Phố Cần Thơ, các doanh nghiệp trong địa bàn cũng đua nhau cạnh tranh rất gay
gắt, do đó nhu cầu về nguồn vốn để phát triển, mở rộng sản xuất, kinh doanh là
rất lớn. Chính vì lý do này mà các ngân hàng thương mại trong cả nước và đặc
biệt là tại các khu vực mà nền kinh tế đang phát triển như thành phố Cần thơ
cũng cần phải đổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của mình để đáp
ứng nhu cầu vốn đồng thời đem lại hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Cùng với nhịp độ phát triển và đổi mới không ngừng của hệ thống ngân
hàng ở nước ta như hiện nay ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thô n Chi
nhánh Ninh Kiều cũng đã không ngừng đổi mới để tồn tại và phát triển trong môi
trường cạnh tranh bằng cách quản trị tốt toàn bộ hoạt kinh doanh đặc biệt là hoat
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

1

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

động tín dụng của mình nhằm đạt đến mục tiêu chiến lược chung là “mang phồn
vinh đến với khách hàng” của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam.
Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng

cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp,
tiềm ẩn những rủi ro lớn cho c ác NHTM. Trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh
tranh và hội nhập như hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn đóng một vai trò quan
trọng nhưng đòi hỏi phải nâng cao chất lượng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
phát triển kinh tế đất nước.
Do đó em chọn đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chi Nhánh Ninh Kiều” làm đề tài nghiên cứu.

1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân Hàng nông nghiệp và Phá t triển nông
thôn chi nhánh Chi Nhánh Ninh Kiều, qua đó phân tích, đánh giá hoạt động tín
dụng tại Ngân Hàng. Từ đó đưa ra giải pháp pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng nông ngh iệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Ninh
Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Dựa vào tình hình số liệu thu thập được tại Ngân Hàng nông nghiệp và Phá t
triển nông thôn chi nhánh Ninh Kiều, đề tài tập trung nghiên cứu những mục
tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp Phát triển
nông thôn chi nhánh Chi nhánh Ninh Kiều từ năm 2010 -2012
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ninh Kiều từ năm 2010 đến năm 2012.
Mục tiêu 3: Đề xuất m ột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ninh Kiều
trong thời gian tới.

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

2


SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Số liệu thu thập từ Ngân Hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ
Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm 2010, 2011 và 2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng trong đó cụ thể là hoạt
động huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh Ninh Kiều thông qua các chỉ tiêu doanh số huy động vốn, doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu và một số chỉ tiêu khác.

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

3

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1.Lý thuyết về tín dụng
2.1.1.1.Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình
thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định
nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Dù cón nhiều cách diễn giải khác nhau, nhưn g những cách hiểu trên cùng
thống nhất rằng tín dụng là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được
ràng buộc trên cơ sở pháp luật.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
- Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất.
Điều này thể hiện ở chỗ:
+ Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
+ Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
+ Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
- Chức năng phân phối lại tài nguyên.
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở
chỗ:
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

4


SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

+ Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
+ Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
- Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế:
+ Thông qua quá trình huy động và cho vay, tín dụng góp phần phản ánh
mức độ phát triển kinh tế.
+ Thông qua quá trình cho vay Ngân hàng có điều kiện xem xét tình hình tài
chính của đơn vị vay vốn, tình hình sử dụng vốn và k hả năng thu hồi nợ của đơn
vị. [2, trang 36]
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
vốn lưu động và vốn cố định của các xí nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động
viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cô ng ăn việc làm và ổn định trật
tự xã hội.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối,
lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn. Vì vậy thông qua việc đầu
tư tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, h ình thành cơ cấu kinh tế
hợp lý. Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và
nguyên liệu thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn

đề xã hội.
- Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với
thị trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”, vì vậy tín
dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền với các nền
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

5

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

kinh tế các nước. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói
riêng, tín dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng
hóa, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa
nền kinh tế. [3, trang 35]
2.1.1.4.Phân loại tín dụng
Có nhiều cách để phân loại tín dụng. Ứng với mỗi tiêu chí ta có cách phân
loại khác nhau. Nhìn chung, tín dụng được phân loại chủ yếu dựa vào các tiêu chí
sau:
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
nhằm giúp khách hàng là các doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động
tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng dùng
để cho vay mua sắm tài sản cố định, c ải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử dụng

để xây dựng, cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng
+ Tín dụng vốn lưu đông: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành
vốn lưu động của doanh nghiệp. Là loại tín dụng được hình thành chủ yếu dưới
hai hình thức cho vay bổ sung vốn tạm thời thiếu hụt và chiết khấu chứng từ có
giá.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành
vốn cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức
cho vay trung và dài hạn.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hóa: Là lo ại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

6

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

- Căn cứ vào chủ thể tín dụng
+ Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhận
hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ
chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nước: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa nhà nước

với nhân dân và các tổ chức khác theo đó nhà nước chủ động vay tiền để tăng
nguồn thu ngân sách.
+ Tín dụng quốc tế: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa nước ta với các
quốc gia hay các tổ chức tín dụng tiền tệ quốc tế. [3, trang 32]

2.1.2.Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng.
2.1.2.1.Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận.
Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh
doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn
không được sử dụng đúng mục đích đã tho ả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục
đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó,
tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay
phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành
động của bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay
gắn liền với hiệu quả cho vay Ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay.
Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển các quan hệ vay vốn.
Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự
cam kết của bên vay vốn. Việc thoả thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như
một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân hàng thiết

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

7

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân



Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các Ngân hàng vay vốn trong quá
trình hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã tho ả thuận trong hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn
trong thời gian nhất định. Trong khoản thời thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả
quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và
bên vay thoả thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao
quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết khoản chi phí
(lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Về phương diện hạch toán,
nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tiền vay phải được
bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có
sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã
hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu thế an
toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các Ngân hàng có thể an toàn đối
với các khách hàng làm ăn yếu kém, không trả được nợ, gây khó khăn cho các
khách hàng khác. [2, trang 36]
2.1.2.2.Điều kiện cho vay
Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện sau
đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có

hiệu quả.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. [2, trang 40]

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

8

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

2.1.2.3.Đối tượng cho vay
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ...
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dà i hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
+ Số tiền thuế phải nộp
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn .[2, trang 40]
2.1.3 Một số khái niệm về các chỉ tiêu đánh giá trong hoạt động tín dụng
2.1.3.1.Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi.
2.1.3.2.Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được

khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.3.3.Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
2.1.3.4.Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn .[2,
trang 87]
2.1.3.5.Phân loại nợ

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

9

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

Theo quy định của NHNN theo nội dung Quyết định số 493/2005/QĐNHNN, ngày 22/04/2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ -NHNN ngày 25/04/2007
của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đán h giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định
Nhóm 2 (nợ cần chú ý ) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng thanh toán lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

10

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu

lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm năm theo quy định.
Bên cạnh đó , quy định này cũng nêu rõ, thời gian thử thách để thăng hạng
nợ (ví dụ từ nhóm 2 lên nhóm 1…) là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và
03 tháng đối với khoản nợ ngắn hạn kể từ ngày khách hàng trả đầy đủ gốc và lãi
của khoản vay bị quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Và toàn
bộ dư nợ của khách hàng tại các TCTD được phân vào cùng một nhóm nợ ví dụ:
khách hàng có hai khoản nợ trở lên tại các TCTD mà có bất cứ một khoản nợ nào
được phân vào nhóm có rủi ro cao hơn các khoản nợ còn lại thì toàn bộ các
khoản nợ còn lại của khách hàng phải được TCTD phân vào nhóm nợ có độ rủi
ro cao nhất đó.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định tại Khoản 1
Điều này như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%;
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 5 %;
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 20%;
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn): 50%;
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100%.
2.1.3.6.Nợ xấu
Nợ xấu (hay các tên gọi khác như nợ có vấn đề, nợ khó đòi…) là các
khoản nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5 và có các đặc trưng sau:
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

11

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân



Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam
kết này đã đến hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi.
- Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ
gốc và lãi.
- Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản
nợ quá hạn trên 90 ngày.
Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấ u dưới 5% được coi là nằm trong giới
hạn cho phép, khi tỷ lệ nợ xấu vượt quá tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét,
rà soát lại doanh mục đầu tư của mình một cách đầy đủ, chi tiết và thận trọng
hơn. [2, trang 87]
2.1.4. Một số chỉ tiêu
2.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng
Vòng quay vốn tín dụng
- Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu số vòng vay vốn tín dụng càng cao thì
đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, không bị ứ đọng, luân chuyển liên tục
đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ

Công thức:
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tín theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =


[2, trang 139]
2

Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
Nó phản ánh trong một kỳ nào đó đối với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng
sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt, nếu
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

12

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


Đề tài: phân tích hoạt động tín dụng tại NHNO&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

ngân hàng có hệ số nợ gần bằng 1 hay (100%) tức là công tác thu nợ của ngân
hàng khá chất lượng.
Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay

[2,trang 139]

Dư nợ trên vốn huy động
- Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay

vốn. Thông thường khi nguồn vốn của ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng
nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu
ngân hàng sử dụng vốn cho vay chủ yếu từ ng uồn vốn cấp trên thì không hiệu
quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1
thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu
quả đồng vốn huy động được.
Công thức tính:
Tổng dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động =

(lần)
Vốn huy động

[2, trang 138]

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
- Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của
ngân hàng này cao. Đối với tỷ lệ Nợ xấu /Tổng dư nợ thì mức an toàn cho phép
là 5% (theo quy định của NHNN).
Công thức tính:
Nợ xấu
Nợ xấu /Tổng dư nợ

=

x 100%
Tổng dư nợ

[2, trang 138]


Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của ngân hàng. Chỉ số n ày
càng cao cho thấy hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả
Công thức tính:
Vốn huy động
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

13

SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc Quân


×