Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp việt nam thương tín sở giao dịch sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.89 KB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

YZ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THƯƠNG TÍN SỞ GIAO DỊCH SÓC TRĂNG

Giáo viên hướng dẫn
NGUYỄN XUÂN VINH

Sinh viên thực hiện
DƯƠNG THANH NHÃ
Mã số SV: 4087950
Lớp: Tài chính doanh nghiệp - k34

Cần Thơ, 2013


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CẢM TẠ

Được sự giới thiệu của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường
Đại học Cần Thơ và sự chấp thuận của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín


Sở Giao Dịch Sóc Trăng, với vốn kiến thức đã học và qua hơn hai tháng thực
tập tại Ngân hàng, cùng với sự hướng dẫn tận tâm của thầy Nguyễn Xuân
Vinh và sự giúp đỡ nhiệt tình của Ngân hàng đã giúp đỡ em đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
Toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Cần thơ nói chung và Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt
cho chúng em những tri thức quý báo làm hành trang bước vào đời.
Thầy Nguyễn Xuân Vinh, Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn,
giúp đỡ, đóng góp ý kiến và sửa chữa những sai sót trong suốt quá trình thực
hiện bài viết tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Sở Giao Dịch
Sóc Trăng, cùng toàn thể các cán bộ, nhân viên đang công tác tại Sở Giao Dịch
Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em những kinh nghiệm thực tế
trong quá trình thực tập tại ngân hàng.
Xin kính chúc quý thầy cô của trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo
Sở Giao Dịch ngân hàng cùng toàn thể các cán bộ và nhân viên đang làm việc
tại các phòng ban của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Sở Giao Dịch
Sóc Trăng được dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thắng lợi mới trong công tác.

Ngày …. tháng …. năm ….
Sinh viên thực hiện

Dương Thanh Nhã

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

i

SVTH:Dương Thanh Nhã



Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm ….
Sinh viên thực hiện

Dương Thanh Nhã

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

ii

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Ngày …. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

iii

SVTH:Dương Thanh Nhã



Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Ngày …. tháng …. năm ….
Giáo viên hướng dẫn

(ký và ghi họ tên)

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

iv

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Xuân Vinh.
Học vị: Thạc sĩ.
Cơ quan công tác: Bộ môn Kinh Tế, Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh,
Trường Đại học Cần Thơ.
Tên học viên: Dương Thanh Nhã.
Mã số sinh viên: 4087950.
Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp.
Tên đề tài: Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Sở Giao Dịch Sóc Trăng”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm ….
Người nhận xét

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

v

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Ngày …. tháng …. năm ….
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

vi

SVTH:Dương Thanh Nhã



Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...........................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.3.1. Không gian........................................................................................2
1.3.2. Thời gian...........................................................................................2
1.3.3. Đối tượng..........................................................................................2
1.3.4. Lược khảo tài liệu .............................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.........................................................................4
2.1.1. Khái niệm tín dụng............................................................................4
2.1.2 Vai trò của tín dụng............................................................................4
2.1.3 Nguyên tắc tín dụng ...........................................................................5
2.1.4 Phân loại tín dụng...............................................................................6
2.1.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng.....................................................................6
2.1.4.2 Căn cứ vào hình thức tín dụng ..................................................................6
2.1.4.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ..................................7
2.1.4.4 Căn cứ vào mục đích sử dụng sử dụng vốn .............................................7
2.1.5 Nghiệp vụ tín dụng.............................................................................7

2.1.5.1 Điều kiện cho vay.......................................................................................7
2.1.5.2. Thể loại cho vay ........................................................................................7
2.1.5.3. Đối tượng cho vay.....................................................................................8
2.1.5.4. Mục đích tín dụng .....................................................................................8
2.1.5.5. Nguyên tắc cho vay...................................................................................8
2.1.5.6. Mức cho vay: Số tiền cho vay đối với một khách hàng được xác
định dựa vào các căn cứ sau:.............................................................................10
2.1.5.7. Lãi suất tín dụng......................................................................................11
2.1.5.8. Các phương thức cho vay .....................................................................11
2.1.5.9. Quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín.12
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng............................18
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................22
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................22
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.........................................................22
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối...........................................22
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối.........................................22

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
Nhã

vii

SVTH:Dương Thanh


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM

THƯƠNG TÍN SỞ GIAO DỊCH SÓC TRĂNG ............................................23
3.1.VÀI NÉT VỀ KINH TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGÂN HÀNG
VIỆT NAM ..................................................................................................23
3.1.1 Vài nét về kinh tế Việt Nam .............................................................23
3.1.2 Tình hình hoạt động ngành ngân hàng..............................................25
3.1.3 Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Sóc Trăng............................................27
3.2. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN SỞ
GIAO DỊCH SÓC TRĂNG .........................................................................29
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thương Tín Sở Giao Dịch Sóc Trăng........................................................29
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ...........................................31
3.2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................31
3.2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..........................................32
3.2.3.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ....................................34
3.2.3.4. Vai trò của Ngân hàng ............................................................................35
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN SỞ GIAO DỊCH SÓC
TRĂNG 2010 -2012 .......................................................................................35
3.3.1. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng...........................35
3.3.1.1. Doanh thu.................................................................................................36
3.2.1.2. Chi phí......................................................................................................37
3.3.1.3. Lợi nhuận.................................................................................................38
3.3.2. Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng...................................................38
3.3.2.1. Thuận lợi..................................................................................................38
3.3.2.2. Khó khăn..................................................................................................39
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN SỞ GIAO DỊCH
SÓC TRĂNG....................................................................................................40
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG QUA BA NĂM 2010 – 2012.............................................................40

4.1.1. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Sở
Giao Dịch Sóc Trăng trong ba năm (2010 - 2012) ..........................................40
4.1.1.1. Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động................................40
4.1.1.2. Tình hình huy động vốn theo thời hạn...................................................42
4.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng năm 2010 đến năm 2012
.................................................................................................................43
4.1.2.1. Doanh số cho vay....................................................................................43
4.1.2.2. Doanh số thu nợ ......................................................................................50
4.1.2.3. Dư nợ .......................................................................................................55
4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG QUA BA NĂM 2010 – 2012.............................................................61

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh
Nhã

viii

SVTH:Dương Thanh


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN SỞ GIAO
DỊCH SÓC TRĂNG........................................................................................ 65
5.1. MỘT SỐ TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ...........................................65
5.1.1. Tồn tại.............................................................................................65
5.1.2. Nguyên nhân ...................................................................................66

5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN SỞ GIAO DỊCH SÓC
TRĂNG ........................................................................................................66
5.2.1 Một số giải pháp về huy động vốn....................................................66
5.2.2 Một số giải pháp về hoạt động tín dụng ............................................67
5.2.2.1. Một số giải pháp về doanh số cho vay...................................................67
5.2.2.2. Một số giải pháp về doanh số thu nợ .....................................................68
5.2.2.3. Một số giải pháp về nợ xấu.....................................................................68
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC...............................................................69
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................70
6.1. KẾT LUẬN ...........................................................................................70
6.2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................72

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

ix

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 1: Tình hình kinh tế Việt Nam năm 2011 và năm 2012............................. 24
Bảng 2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010 – 2012 ... 35

Bảng 3: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động qua 3 năm 2010-2012.
............................................................................................................ 40
Bảng 4: Tình hình huy động vốn theo thời hạn qua 3 năm 2010 - 2012 ............. 42
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn năm 2010 – 2012................................ 44
Bảng 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế năm 2010 – 2012............... 47
Bảng 7: Doanh số cho vay theo thành ngành kinh tế năm 2010 – 2012............. 48
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thời gian năm 2010 – 2012................................. 51
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 2010 – 2012.......................... 52
Bảng 10: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế năm 2010 – 2012....................... 53
Bảng 11: Dư nợ theo thời hạn năm 2010 – 2012................................................ 56
Bảng 12: Dư nợ theo thành phần kinh tế 2010 – 2012 ...................................... 57
Bảng 13: Dư nợ theo ngành kinh tế năm 2010 – 2012 ...................................... 58
Bảng 14: Dư nợ theo nhóm nợ năm 2010 – 2012.............................................. 60
Bảng 15: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.............................. 61

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

x

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình cho vay tại Ngân hàng VietBank .............................. 13

Hình 3.1 :Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Sở
Giao Dịch Sóc Trăng......................................................................... 31
Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012......... 36

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM(Automated teller machine): Máy rút tiền tự động
Internet Banking:

Ngân hàng trực tuyến

Mobile Banking:

Dịch vụ ngân hàng hiện đại, cho phép khách

hàng sử dụng điện thoại di động để thực hiện các giao dịch với Ngân hàng
Western Union:

Dịch vụ chuyển tiền nhanh

TCTD:

Tổ chức tín dụng

HĐTD:

Hoạt động tín dụng

CBTD:

Cán bộ tín dụng


CNVC:

Công nhân viên chức

DSCV:

Doanh số cho vay

DSTN:

Doanh số thu nợ

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

TMCP:

Thương mại cổ phần

SDV:

Sử dụng vốn

TW:


Trung ương

VHĐ:

Vốn huy động

TNV:

Tổng nguồn vốn

IPCAS:

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

NVDVTD:
NVTD:

Nhân viên dịch vụ tín dụng
Nhân viên tín dụng

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

xi

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nước ta đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, đặc
biệt là việc gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), đòi hỏi mở cửa thị
trường, đối xử bình đẳng, ban hành luật lệ công khai minh bạch, cạnh tranh công
bằng.… Các tập đoàn tài chính, Ngân hàng lớn nước ngoài đã và đang chuẩn bị
đầu tư vào Việt Nam; điều này là cơ hội cũng là thử thách đối với các doanh
nghiệp của nước ta, nhất là các đơn vị tài chính Ngân hàng. Tuy nhiên ngành
Ngân hàng đang bước vào giai đoạn phát triển mới, hoạt động của các Ngân hàng
thương mại có nhiều chuyển biến mới. Nhiều Ngân hàng mở rộng mạng lưới,
nâng vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh, kiểm soát rủi ro, phát triển dịch vụ.
Để thích ứng với thời kỳ mới, các Ngân hàng thương mại cần hoàn thiện
chiến lược tổng thể, xây dựng chiến lược kinh doanh chủ đạo, trong đó tập trung
phân đoạn thị trường, xác định mô hình kinh doanh cho phù hợp với từng phân
đoạn và nâng cao năng lực hoạch định chiến lược cũng để gia tăng khả năng cạnh
tranh của Ngân hàng. Chính vì vậy các Ngân hàng thương mại phải tìm ra được
những mặt mạnh và điểm hạn chế trong hoạt động kinh doanh của mình, để đề ra
chiến lược cho tương lai bởi hiệu quả hoạt động kinh doanh là thước đo chính
xác những chiến lược kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Xuất
phát từ nhu cầu thực tiễn đó nên đề tài “Phân tích thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Sở
Giao Dịch Sóc Trăng” nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, hoạt động
kinh doanh trong thời gian qua và tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho tương lai để Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Sở Giao Dịch Sóc Trăng
phát triển ổn định trong thời gian tới.

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh


1

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thương Tín Sở Giao Dịch Sóc Trăng qua ba năm 2010 - 2012, từ đó
đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Phân tích hoạt động tín dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
- Đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thương Tín Sở Giao Dịch Sóc Trăng.
1.3.2. Thời gian
Thời gian lấy số liệu: từ ngày 28/01/2013 đến ngày 01/04/2013
1.3.3. Đối tượng
Nghiên cứu về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng như:
Huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ.
1.3.4. Lược khảo tài liệu

Luận văn: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành Phố Cao Lãnh” của tác giả Huỳnh
Minh Châu (năm 2011) lớp kế toán tổng hợp 2, trường Đại Học Cần Thơ.
Luận văn: “Phân tích thực trạng và biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi
nhánh ngân hàng Nông Ngiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Tháp Mười-tỉnh
Đồng Tháp” của tác giả Võ Kim Hoa (năm 2011) lớp kế toán tổng hợp 2, trường
Đại Học Cần Thơ.
Các tác giả sử dụng phương pháp phân tích một số tỷ số tài chính cuả ngân
hàng để đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, tìm ra những rủi ro
trong hoạt động tín dụng mà ngân hàng gặp phải, ngoài ra tác giả còn sử dụng
phương pháp thống kê mô tả bằng cách sử dụng các bảng số liệu so sánh sự tăng
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

2

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

giảm các chỉ tiêu phân tích qua các năm để nhận thấy tình hình tăng, giảm các
chỉ tiêu, qua đó tìm ra nguyên nhân dẫn tới sự tăng, giảm đó. Từ đó đề xuất
những biện pháp hạn chế những rủi ro tín dụng của Ngân hàng và đề xuất
phương hướng phát triển sắp tới cho Ngân hàng, tuy nhiên điểm hạn chế của tác
giả là chưa bám sát tình hình kinh tế thực tế trên địa bàn huyện còn nói chung
chung, chưa làm nổi bật kết quả phân tích.
Tuy nhiên trong tình hình kinh tế nhiều biến động như hiện nay thì những
phương hướng phát triển và giải pháp mà các tác giả đưa ra không còn phù hợp

mà đề tài cần phải khắc phục. Đề tài sẽ phân tích tình hình về hoạt động kinh
doanh, hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng, nhận
định phù hợp với tình hình thực tế và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng, phương hướng phát triển trong tương lai tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thương Tín Sở Giao Dịch Sóc Trăng trong điều kiện kinh tế khó khăn
như hiện nay.

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

3

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là hệ thống những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình huy
động các phương tiện thanh toán tạm thời nhàn rỗi nhằm bù đắp cho sự tạm
thời thiếu hụt về vốn trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ
chức kinh tế hay các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc cho vay có hoàn trả vốn
và lãi trong một thời gian nhất định.
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay. Giữa họ có
mối quan hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín dụng. Quá

trình này được khái quát qua ba giai đoạn sau:
Cho vay: Ở giai đoạn này vốn tiền tệ hoặc vật tư, hàng hóa được chuyển từ
người cho vay sang người đi vay
Sử dụng vốn đi vay: Sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng, người đi vay
được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn mục đích nhất định. Tuy nhiên, người
đi vay không có quyền sử dụng giá trị đó mà chỉ được quyền sử dụng trong thời
gian nhất định.
Sự hoàn trả của tín dụng: Sự hoàn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về
bản chất vận động của tín dụng, phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù
kinh tế khác. Sự hoàn trả này luôn luôn phải được bảo tồn về mặt giá trị và có
phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
2.1.2 Vai trò của tín dụng
Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp
phần đầu tư phát triển kinh tế: Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở
các doanh nghiệp, việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong
toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Ngoài ra
tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích thích tiết kiệm
đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Thông qua
hoạt động tín dụng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn lao động và nguyên
liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội.
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

4

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp


Thúc đẩy nền kinh tế phát triển: hoạt động của các ngân hàng là tập trung
vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay
các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các
đơn vị kinh tế, những người có nhu cầu về vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn: trong điều kiện nước ta, Nhà nước tập trung tín dụng để tài trợ cho các
ngành kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở lôi cuốn các
ngành kinh tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp: đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả
và có lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử
dụng có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng
hợp đồng tín dụng, tức phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều
kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi
doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh
nghiệp.
Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước
ngoài: do nhu cầu phát triển sản xuất, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, đầu tư vốn lẫn
nhau giữa các quốc gia nên dòng chảy tiền tệ tín dụng có xu hướng chuyển đến
nơi cần mà không phân biệt ranh giới hay lãnh thổ. Thông qua quan hệ tín dụng
quốc tế để thúc đẩy nền kinh tế các nước phát triển, góp phần đẩy nhanh quá
trình phân công lao động trên phạm vi quốc tế. Nó thúc đẩy sự liên kết kinh tế
giữa các nước trong khu vực, giữa các khu vực kinh tế giúp các nước ngày càng
hiểu biết lẫn nhau để cùng tồn tại và phát triển.
2.1.3 Nguyên tắc tín dụng
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.

- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

5

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

2.1.4 Phân loại tín dụng
2.1.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời
gian liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi của tín dụng và khả năng hoàn
trả của khách hàng. Có 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, được sử dụng để bù
đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng để đầu tư
mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh.
Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài
hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình
thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.4.2 Căn cứ vào hình thức tín dụng

Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho
thuê, trong đó:
Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay bao
gồm các loại sau: thấu chi, cho vay trực tiếp từng lần, cho vay theo hạn mức, cho
vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho vay gián tiếp.
Chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với
giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một giấy nợ
chưa đến hạn.
Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của Ngân hàng khi khách
hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại
bảo lãnh như sau: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền
ứng trước, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán.
Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với
thời hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

6

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

thuê cộng lãi (thời hạn khoảng 80-90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn
thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó.
2.1.4.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba bằng tài sản. Sự đảm bảo này là căn cứ
pháp lý để ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất
không có hoặc không đủ.
Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này có thể được cấp cho các khách
hàng có uy tín, kinh doanh thường xuyên có lãi, tình hình tài chính hiệu quả,
vững mạnh.
2.1.4.4 Căn cứ vào mục đích sử dụng sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa: là các loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông
hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và những
hàng hóa phục vụ nhu cầu hằng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát
dưới hình thức bằng tiền hoặc là bán chịu hàng hóa.
2.1.5 Nghiệp vụ tín dụng
2.1.5.1 Điều kiện cho vay
- Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả.
- Đảm bảo tiền vay theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng;
2.1.5.2. Thể loại cho vay
- Ngân hàng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại:
+ Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
+ Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng
đến 60 tháng;
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh


7

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

+ Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
2.1.5.3. Đối tượng cho vay
- Ngân hàng Việt Nam Thương Tín cho vay đối với những nhu cầu vốn
không thuộc các đối tượng sau:
+ Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
+ Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp
luật cấm;
+ Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
2.1.5.4. Mục đích tín dụng
- Ngân hàng xác định mục đích tín dụng là đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn
vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
Cấp phát tín dụng không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về mặt
xã hội. Chính là việc góp phần giảm hiện tượng cho vay nặng lãi đang chèn ép
các nhà sản xuất, cá thể, góp phần tạo công ăn việc làm, giải quyết vấn đề thất
nghiệp, đa dạng hóa các thành phần kinh tế, cùng bình đẳng và phát triển.
- Ngoài mục tiêu trên, mục tiêu quan trọng của Ngân hàng là lợi nhuận,
hoạt động này nhằm mang lại lợi ích cho Ngân hàng nếu khoản tín dụng được
cấp cho dự án đang hoạt động hiệu quả hay có tính khả thi cao. Đối với khách
hàng, khoản tín dụng có ý nghĩa giúp cho quá trình sản xuất được liên tục ổn

định, quy mô hoạt động và lợi nhuận ngày càng cao.
2.1.5.5. Nguyên tắc cho vay
Các chủ Ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng vốn của mình bỏ ra
sẽ mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân Ngân hàng. Chính vì
vậy, Ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách hàng tuân
thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa thuận với Ngân
hàng. Các nguyên tắc tín dụng được Ngân hàng xây dựng dựa trên bản chất tín
dụng của Ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng Ngân hàng xem các nguyên tắc
này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng. Khách hàng vay
vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
HĐTD.
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

8

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

- Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng theo mục đích đã được
người đi vay thỏa thuận với Ngân hàng và Ngân hàng đã đồng ý. Đối tượng
Ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực hiện
phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
- Nguyên tắc này bắt buộc người đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục
đích ghi trên HĐTD. Trường hợp Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn
sai mục đích thì Ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh tình

trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
- Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của Ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa thuận
và như vậy sẽ tạo ra được lợi nhuận. Khi đó người đi vay đảm bảo được uy tín
với Ngân hàng, giúp Ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp phần
phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên HĐTD.
- Như mọi người biết, Ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục
tiêu của Ngân hàng cũng là lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư – tín dụng.
Một Ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về
được gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà Ngân hàng sử dụng cho vay cũng là
nguồn vốn Ngân hàng đi vay, phải trả lãi. Như vậy, điều kiện vật chất để Ngân
hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu về gốc và lãi sau khoảng thời gian
cấp tín dụng cho khách hàng.
- Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi
cho Ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả
nợ cho Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng
(trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng), chuyển nợ quá hạn
(trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc Ngân hàng có thể sử dụng
biện pháp cứng gắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
- Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể gây ra ảnh hưởng
đến hoạt động của Ngân hàng. Trường hợp nhiều khách hàng không có khả năng
thực hiện được hoặc không muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình có thể làm
cho Ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá sản. Điều đó cũng có nghĩa sẽ tác động đến
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

9

SVTH:Dương Thanh Nhã



Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt động của Ngân hàng có ảnh hưởng dây chuyền, có
thể lây lan tới nhiều Ngân hàng khác.
2.1.5.6. Mức cho vay: Số tiền cho vay đối với một khách hàng được xác
định dựa vào các căn cứ sau:
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng: Căn cứ vào phương án, dự án đầu tư mà
khách hàng gửi đến Ngân hàng và được Ngân hàng thẩm định;
- Khả năng trả nợ, uy tín thanh toán của khách hàng, của bên bảo lãnh;
- Quy định hiện hành của Ngân hàng về mức cho vay tối đa trên giá trị tài
sản đảm bảo (do Ngân hàng xác định);
- Quy định hiện hành của Ngân hàng về số tiền cho vay tối đa đối với từng
sản phẩm cho vay (nếu có);
- Khả năng nguồn vốn cho vay của Ngân hàng;
- Trong mọi trường hợp, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không
được vượt quá 15% vốn tự có của Ngân hàng; trừ trường hợp:
+ Các khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ
chức khác;
+ Các khoản cho vay đối với Chính phủ Việt Nam;
+ Các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam, có
thời hạn dưới 1 năm;
+ Các khoản cho vay có đảm bảo bằng trái phiếu Chính phủ hoặc trái phiếu
do Chính phủ các nước thuộc khối OECD (Organization for Economic
Cooperation and Development – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế) phát hành;
+ Các khoản cho vay có đảm bảo đầy đủ bằng tiền gửi, kể cả tiền gửi tiết
kiệm, tiền ký quỹ tại Ngân hàng;

+ Các khoản cho vay có đảm bảo đầy đủ bằng chứng khoán nhận nợ do Ngân
hàng phát hành;
+ Các khoản cho vay vượt mức 15% vốn tự có của Ngân hàng đã được Thủ
tướng Chính phủ quyết định cụ thể; các khoản cho vay và bảo lãnh vượt mức 25%
vốn tự có của Ngân hàng đã được NHNN Việt Nam chấp thuận trước bằng văn
bản.
- Các trường hợp cho vay vượt mức cho vay tối đa trên giá trị tài sản đảm
bảo: phải được Ban Tín Dụng Hội sở hoặc Hội Đồng Tín Dụng chấp thuận bằng
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

10

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

văn bản (tùy thuộc vào thẩm quyền, hạn mức phán quyết theo các quy định hiện
hành của Ngân hàng).
2.1.5.7. Lãi suất tín dụng
- Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong
HĐTD, phù hợp với các quy định hiện hành của NHNN.
- Tùy trường hợp cụ thể, Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận áp dụng: lãi
suất cho vay cố định và/hoặc lãi suất cho vay thay đổi. Việc thay đổi lãi suất cho
vay được căn cứ vào các thỏa thuận trong HĐTD giữa Ngân hàng và khách hàng.
- Lãi suất cho vay trong trường hợp khoản vay được Ngân hàng đồng ý gia
hạn nợ vay: theo thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng, nhưng đồng thời
không thấp hơn mức lãi suất cho vay (đối với các khoản vay tương tự) theo quy

định của Ngân hàng tại thời điểm đồng ý gia hạn nợ vay và không thấp hơn lãi
suất cho vay trước đó đã ký kết trong HĐTD.
- Lãi suất cho vay trong trường hợp khoản vay chuyển sang nợ quá hạn:
+ Trong trường hợp khoản vay chuyển sang nợ quá hạn do vi phạm trả lãi
vay: số tiền lãi vay đến hạn mà khách hàng không trả đúng hạn bị phạt chậm trả
lãi theo công thức bên dưới, dư nợ vốn gốc của khoản vay chưa đến hạn trả nợ
chuyển sang nợ quá hạn vẫn áp dụng lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết
trong HĐTD.
- Trong trường hợp Ngân hàng thu hồi trước hạn các khoản nợ vay chưa thanh
toán của khách hàng, sau 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng có thông báo thu hồi nợ
trước hạn mà khách hàng không thanh toán đủ nợ vay, toàn bộ số dư nợ vốn gốc bị
chuyển sang nợ quá hạn và chịu mức lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay áp dụng
trong thời hạn cho vay đã được ký kết trong HĐTD.
2.1.5.8. Các phương thức cho vay
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng về phương thức cho vay phù hợp với
nhu cầu sử dụng vốn vay và khả năng kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của
khách hàng theo một hoặc một số các phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay hợp vốn.
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

11

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh


Luận văn tốt nghiệp

- Cho vay trả góp.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm.
- Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên Ngân hàng chỉ áp dụng
hai phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và phương
thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.5.9. Quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Quy trình cho vay là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải
ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.

GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

12

SVTH:Dương Thanh Nhã


Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh

Luận văn tốt nghiệp

Khách hàng:
Cung cấp các tài liệu
và thông tin


Nhân viên Tín dụng:
- Tiếp xúc, hướng dẫn.
- Phỏng vấn KH
.

Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay.
- Hồ sơ pháp lý.
- Phương án/ dự án.

Thu thập thông tin
qua phỏng vấn,
viếng thăm trao đổi

Tổ chức phân tích và thẩm
định:
- Pháp lý.
- Bảo đảm nợ vay.

Kết quả ghi nhận:
- Biên bản, báo cáo.
- Tờ trình.
- Giấy tờ về bảo đảm nợ.

Cập nhật thông tin
thị trường, chính
sách, khung pháp lý.

Quyết định Tín dụng:
- Hội đồng phán quyết.

- Cá nhân phán quyết.

Từ chối

Chấp nhận

Giấy báo
lý do

Hợp đồng Tín dụng:
- Đàm phán.
- Ký kết HĐ Tín dụng.
- Ký kết HĐ phụ khác.

Giải ngân:
- Chuyển tiền vào tài khoản
khách hàng.
-Trả cho nhà cung cấp.
Tổ chức giám sát:
- Nhân viên kế toán.
- Nhân viên Tín dụng.
- Thanh tra kiểm soát viên.
Thu nợ cả gốc và lãi
Thanh lý HĐTD
bắt buộc

Xử lý:
Toà án
Cơ quan thẩm quyền


Đầy đủ và đúng hạn

Giám sát
Tín dụng

Vi phạm


Không đủ,
Không đúng hạn
Biện pháp: Cảnh cáo, tăng
cường kiểm soát, ngừng giải
ngân, tái xét Tín dụng.

Thanh lý HĐTD mặc nhiên
Không đủ,
Không đúng hạn

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình cho vay tại Ngân hàng VietBank
GVHD:Nguyễn Xuân Vinh

13

SVTH:Dương Thanh Nhã


×