Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH thành viên trở lên theo Pháp luật Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.04 KB, 30 trang )

Thủ tục phá sản đối với
công ty tnhh hai thành viên trở lên
theo pháp luật việt nam
Mục 1: Những lý luận chung về mở thủ tục phá sản đối với
công ty TNHH hai thành viên trở lên ở nớc ta hiện nay.
1.1. Khái quát về phá luật phá sản
a. Khái niệm về pháp luật phá sản
ở nớc ta quan tâm đến xây dựng chế định về phá luật về phá sản với mục
tiêu hạn chế đến mức thập nhất hậu quả của phá sản gây ra ,và bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia quan hệ kinh tế trớc những rủi ro trong
kinh doanh . và t đó ổn định kinh tế xã hội
Trong thời kì trớc, pháp luật phá sản đều mang tính trừng phạt nặng nề với
doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản. Khi mà không thanh toán đợc các
khoản nợ đến hạn khi mà các chủ nợ có yêu cầu thì không những chỉ tài sản bị
thanh lý ngay mà bản thân chủ doanh nghiệp còn chịu những chế tài nghiêm
khác nh bỏ tù , điều này đã dẫn đến thiệt hại cho các con nợ và bất ổn xã hội
và làm cho nhiều ngời không giám tham gia hoạt động kinh doanh
Trong hiện nay với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng và sự bùng nổ
nhân quyền, tự do, dân chủ thì pháp luật phá sản có cách nhìn khoan dung hơn
với những doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản . vì họ hiểu rằng công việc
kinh doanh là một cong việc hết sức khó khăn, dễ gặp rủi ro .vì vậy pháp luật
phá sản hiện nay ở nớc ta và trên thế giới không những bảo vệ lợi ích cho các
chủ nợ, ngời lao động mà còn quan tâm bảo vệ lợi ích cho cả con nợ
b. Vai trò của pháp luật phá sản
- Bo v mt cỏch hiu qu li ớch chớnh ỏng ca cỏc ch n
+ Giỳp cho cỏc ch n thu hi c ti sn ca mỡnh. Tũa ỏn phi ra
quyt nh tuyờn b doanh nghip mc n b phỏ sn, ri nhõn vic ú m
bỏn ton b ti sn ca doanh nghip ú i, nhm thanh toỏn cho ch n.
1
Cỏch tr n theo th tc phỏ sn l tr n mt cỏch tp th, v bng cỏch
chm dt s tn ti ca con n.


+ Lut m bo cho ch n li ớch ca mỡnh, hn ch tỡnh trng chõy ,
dõy da thanh toỏn n. Do ú, to iu kin cho cỏc ch u t t tin hn
trong quỏ trỡnh cho vay v ũi n.
- Bo v li ớch ca chớnh bn thõn cỏc con nợ.
Trong quá trình tồn tại của mình, Doanh nghiệp cũng phải đối mặt với cạnh
tranh và những rũi ro trong quá trình kinh daonh .do đó pháp luật phá sản , bên
cạnh bảo vệ lợi ích cho các chủ nợ còn bảo vệ lợi ích cho các con nợ nh :giảm
bớt gắnh nặng tài chính ( bằng việc ấn định thời gian ngừng trả nợ , tạo điều
kiện cho con nợ thơng lợng với chủ nợ để xoá nợ giảm nợ ) hạn chế những hành
vi pháp lý chống lại con nợ từ phía các chủ nợ . và các con nợ đợc tạo cơ chế,
điều kiện để phục hồi lại tình hình sản xuất kinh doanh của mình. Khi các con
nợ có những dấu hiệu không khắc phục đợc,pháp luật phá sản còn đa ra cơ chế
giúp cho việc thanh lý tài sản của con nợ đợc thống nhất và giải phóng con nợ
ra khỏi trách nhiêm thanh toán đối với các chủ nợ.
- Bo v li ớch ca bn thõn nhng ngi lao ng
Khi mt doanh nghip phỏ sn, bờn cnh s thit hi ca ch n v con
n, m nú cũn nh hng trc tip n nhng ngi lao ng. Trc nhng
s khú khn ú, lut phỏ sn ó cho phộp nhng ngi lm cụng c hng
mt s quyn li c bit:
c quyn yờu cu tũa ỏn tuyờn b phỏ sn, hoc phn i
tuyờn b phỏ sn ca cỏc ch n i vi doanh nghip
c quyn c i din tham gia t qun lớ v thanh tra ti sn
c tham gia hi ngh ch n
c u tiờn thanh toỏn n
V mt s quyn li khỏc.
- m bo trt t, an ton xó hi, v giỳp c cu li nn kinh t
2
Lut phỏ sn doanh nghip c a ra nhm m bo li ớch cho mi
thnh phn tham gia doanh nghip, nú lm trỏnh c tỡnh trng hn lon


ca
nn kinh t khi mt, hay nhiu doanh nghip lõm vo tỡnh trng phỏ sn. Bờn
cnh ú, phỏ sn khụng hon ton l tiờu cc, trờn mt khớa cnh no ú, nú
thm chớ l mt hnh ng tớch cc i vi nn kinh t, giỳp thỳc y hot
ng kinh doanh cú hiu qu hn.
Rn e cỏc doanh nghip l m n hiu qu (khụng c quỏ mo him,
liu lnh)
Xúa b cỏc doanh nghip lm n thua l
To iu kin cho mụi trng kinh doanh mi lnh mnh hn cho cỏc nh
u t hot động
1.2. Khái niệm phá sản phân biệt phá sản và giảI thể
a. Khái niệm phá sản
- Xung quanh vấn đề phá sản ở nớc ta có hai đạo luật bàn về quan niệm
này đó là luật phá sản Doanh nghiệp năm 1993 và luật phá sản Doanh
nghiệp năm 2004trong đó luật phá sản Doang nghiệp năm 1993 định nghĩa
rằng Doang nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản là Doanh nghiệp hợp
tác xã gặp khó khăn, làm ăn thua lỗ trong quá trình hoạt động kinh doanh sau
khi bản thân Doanh nghiệp, Hợp tác xã hoặc nhà nớc đã áp dụng các biện pháp
tài chính cần thiết nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh. Mà vẫn mất
khả năng thanh toán nợ đến hạn thì coi là Doanh nghiệp, Hợp tác xã đó lâm vào
tình trạng phá sản. Còn tai điều 3 luật phá sản Doanh nghiệp 2004 thì định
nghĩa rằng Doang nghiệp hợp tác xa không có khả năng thanh toán các khoản
nợ đến hạn khi mà các chủ nợ có yêu cầu thì đợc coi là lâm vào tình trạng phá
sản.
- So với luật phá sản Doanh nghiệp 2004 thì luật phá sản Doang
nghiệp năm 1993 còn mang tính bao cấp từ phía nhà nớc điều này dẩn đến nền
kinh tế của nớc ta chậm phát triển. Còn luật phá sản Doanh nghiệp năm2004
3
thì đã thể hiện rõ quyết tâm của nhà nớc không can thiệp vào hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp, hợp tác xã.

b. Phân biệt phá sản và giảI thể
Nếu chỉ xem xét về mặt hiện tợng , thì phá sản và giảI thể Doanh nghiệp
không có gì khác nhau , bởi vì cả hai thủ tục này đều dẫn đến sự tồn tại của
Doanh nghiệp , hợp tác xã và phân chia tài sản còn lại cho các chủ nợ , quyền
lợi cho ngời lao động . tuy nhiên về bản chất đây là hai thủ tục pháp lý khác
nhau , hai thủ tục có những điểm khác nhau sau đây.
- Lý do giải thể rộng hơn phá sản ,thể hiện ở chỗ Doanh nghiệp có thể
chấm dứt hoant động kinh doanh của mình lúc nào nếu thấy mục tiêu đề ra và
kinh doanh không đạt đợc hoac kết thúc thời hạn hoạt dộng kinh doanh đợc ghi
trong giấy đăng ký kinh doanh. cũng có thể là bị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh .
Tóm lại việc giải thể là do ý muốn chủ quan của doanh nghiệp hoạc các
yếu tố khách quan, Còn phá sản chỉ do một nguyên nhân duy nhất là Doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ kéo dài và mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến
hạn khi các chủ nợ có yêu cầu.
- Việc giải thể Doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự mình thực hiện các
thủ tục, còn việc phá sản Doanh nghiệp thì chỉ có cơ quan có thẩm quyền tiến
hành đó chính là toà kinh tế.theo quyết định tại luật phá sản Doanh nghiệp
năm 2004
Thủ tục tiến hành giảI thể là thủ tục hành chính, còn thủ tục phá sản là thủ
tục thuần tuý t pháp. do toà án kinh tế có them quyền tién hành theo quy định
của luật phá sản Doanh nghiệp năm 2004
- Giải thể bao giờ cũng dẫn đến sự chấm dứt hoạt động kinh doanh và xoá
tên Doanh nghiệp ra khỏi nền kinh tế.Còn phá sản thì không hẳn nh vậy. Ví dụ
nh : sau khi hội nghị chủ nợ thông qua phơng án hoà giải và phơng án phục hồi
hoạt đông kinh doanh thì Doang nghiệp có thể hoạt đông kinh doanh nh thờng.
Cũng có trờng hợp chủ nợ, hay một ngời nào khác mua lại Doanh nghiệp và dữ
nguyên tên,thậm chí cả nhạn hiệu hàng hoá tiếp tục duy trì sản xuất.trờng hợp
4
này chỉ có sự thay đổi chủ sợ hữu chứ không hề chấm dứt hoạt động của Doanh

nghiệp.
1.3. chủ thể có quyền và nghĩa vũ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty
TNHH hai thanh viên trở lên.
a) Chủ thế có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty
TNHH hai thanh viên trơ lên. đợc quy định tại điều13, 14, 17 chơng 3 luật
phá sản Doanh nghiệp năm 2004
iu 13. Quyn np n yờu cu m th tc phỏ sn ca ch n
1. Khi nhn thy doanh nghip, hp tỏc xó lõm vo tỡnh trng phỏ sn
thỡ cỏc ch n khụng cú bo m hoc cú bo m mt phn u cú quyn
np n yờu cu m th tc phỏ sn i vi doanh nghip, hp tỏc xó ú.
2. n yờu cu m th tc phỏ sn phi cú cỏc ni dung chớnh sau õy:
a) Ngy, thỏng, nm lm n;
b) Tờn, a ch ca ngi lm n;
c) Tờn, a ch ca doanh nghip, hp tỏc xó lõm vo tỡnh trng phỏ
sn;
d) Cỏc khon n khụng cú bo m hoc cú bo m mt phn n hn
m khụng c doanh nghip, hp tỏc xó thanh toỏn;
) Quỏ trỡnh ũi n;
e) Cn c ca vic yờu cu m th tc phỏ sn.
3. n yờu cu m th tc phỏ sn phi c gi cho To ỏn cú thm
quyn quy nh ti iu 7 ca Lut ny.
iu 14. Quyn np n yờu cu m th tc phỏ sn ca ngi lao
ng
1. Trong trng hp doanh nghip, hp tỏc xó khụng tr c lng,
cỏc khon n khỏc cho ngi lao ng v nhn thy doanh nghip, hp tỏc xó
lõm vo tỡnh trng phỏ sn thỡ ngi lao ng c ngi i din hoc thụng
5
qua đại diện công đoàn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã đó.

Đại diện cho người lao động được cử hợp pháp sau khi được quá nửa
số người lao động trong doanh nghiệp, hợp tác xã tán thành bằng cách bỏ
phiếu kín hoặc lấy chữ ký; đối với doanh nghiệp, hợp tác xã quy mô lớn, có
nhiều đơn vị trực thuộc thì đại diện cho người lao động được cử hợp pháp
phải được quá nửa số người được cử làm đại diện từ các đơn vị trực thuộc tán
thành.
2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên, địa chỉ của người làm đơn;
c) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá
sản;
d) Số tháng nợ tiền lương, tổng số tiền lương và các khoản nợ khác mà
doanh nghiệp, hợp tác xã không trả được cho người lao động;
đ) Căn cứ của việc yêu cầu mở thủ tục phá sản.
3. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải được gửi cho Toà án có thẩm
quyền quy định tại Điều 7 của Luật này.
4. Sau khi nộp đơn, đại diện cho người lao động hoặc đại diện công
đoàn được coi là chủ nợ.
6
iu 17. Quyn np n yờu cu m th tc phỏ sn ca cỏc c ụng
cụng ty c phn
1. Khi nhn thy cụng ty c phn lõm vo tỡnh trng phỏ sn thỡ c
ụng hoc nhúm c ụng cú quyn np n yờu cu m th tc phỏ sn theo
quy nh ca iu l cụng ty; nu iu l cụng ty khụng quy nh thỡ vic np
n c thc hin theo ngh quyt ca i hi c ụng. Trng hp iu l
cụng ty khụng quy nh m khụng tin hnh c i hi c ụng thỡ c ụng
hoc nhúm c ụng s hu trờn 20% s c phn ph thụng trong thi gian
liờn tc ớt nht 6 thỏng cú quyn np n yờu cu m th tc phỏ sn i vi
cụng ty c phn ú.
2. n yờu cu m th tc phỏ sn, cỏc giy t, ti liu gi kốm theo

n yờu cu c thc hin theo quy nh ti iu 15 ca Lut ny, tr cỏc
giy t, ti liu quy nh ti cỏc im d, v e khon 4 iu 15 ca Lut ny.
b. Chủ thể có nghĩa vũ nộp đơn n yờu cu m th tc phỏ sn đối với
công ty TNHH hai thanh viên trơ lên. đợc quy định tại điều 15 chơng 3 luật
phá sản Doanh nghiệp năm 2004
iu 15. Ngha v np n yờu cu m th tc phỏ sn ca doanh
nghip, hp tỏc xó lõm vo tỡnh trng phỏ sn
1. Khi nhn thy doanh nghip, hp tỏc xó lõm vo tỡnh trng phỏ sn
thỡ ch doanh nghip hoc i din hp phỏp ca doanh nghip, hp tỏc xó cú
ngha v np n yờu cu m th tc phỏ sn i vi doanh nghip, hp tỏc
xó ú
2. n yờu cu m th tc phỏ sn phi cú cỏc ni dung chớnh sau õy:
a) Ngy, thỏng, nm lm n;
b) Tờn, a ch ca doanh nghip, hp tỏc xó
c) Cn c ca vic yờu cu m th tc phỏ sn.
3. n yờu cu m th tc phỏ sn phi c gi cho To ỏn cú thm
quyn quy nh ti iu 7 ca Lut ny.
7
4. Phải nộp kèm theo đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản các giấy tờ, tài
liệu sau đây:
a) Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác
xã, trong đó giải trình nguyên nhân và hoàn cảnh liên quan đến tình trạng mất
khả năng thanh toán; nếu doanh nghiệp là công ty cổ phần mà pháp luật yêu
cầu phải được kiểm toán thì báo cáo tài chính phải được tổ chức kiểm toán
độc lập xác nhận;
b) Báo cáo về các biện pháp mà doanh nghiệp, hợp tác xã đã thực hiện,
nhưng vẫn không khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn;
c) Bảng kê chi tiết tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã và địa điểm nơi
có tài sản nhìn thấy được;

d) Danh sách các chủ nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã trong đó ghi rõ
tên, địa chỉ của các chủ nợ; ngân hàng mà chủ nợ có tài khoản; các khoản nợ
đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm; các khoản nợ chưa đến hạn có bảo
đảm và không có bảo đảm;
đ) Danh sách những người mắc nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã trong
đó ghi rõ tên, địa chỉ của họ; ngân hàng mà họ có tài khoản; các khoản nợ đến
hạn có bảo đảm và không có bảo đảm; các khoản nợ chưa đến hạn có bảo đảm
và không có bảo đảm;
e) Danh sách ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên, nếu doanh nghiệp
mắc nợ là một công ty có các thành viên liên đới chịu trách nhiệm về những
khoản nợ của doanh nghiệp;
g) Những tài liệu khác mà Toà án yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã
phải cung cấp theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn ba tháng, kể từ khi nhận thấy doanh nghiệp, hợp tác
xã lâm vào tình trạng phá sản, nếu chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp
của doanh nghiệp, hợp tác xã không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì
phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
8
1.3.2. cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu phá sản đối với công ty
TNHH hai thành viên trở lên
- To ỏn nhõn dõn huyn, qun, th xó, thnh ph thuc tnh (sau õy
gi chung l To ỏn nhõn dõn cp huyn) cú thm quyn tin hnh th tc phỏ
sn i vi công ty ó ng ký kinh doanh ti c quan ng ký kinh doanh
cp huyn ú.
- To ỏn nhõn dõn tnh, thnh ph trc thuc trung ng (sau õy gi
chung l To ỏn nhõn dõn cp tnh) cú thm quyn tin hnh th tc phỏ sn
i vi công ty ó ng ký kinh doanh ti c quan ng ký kinh doanh cp
tnh ú.
Trong trng hp cn thit To ỏn nhõn dõn cp tnh ly lờn tin hnh
th tc phỏ sn i vi hp tỏc xó thuc thm quyn ca To ỏn nhõn dõn cp

huyn.
- Tũa ỏn nhõn dõn cp tnh ni t tr s chớnh ca công ty có vn u t
nc ngoi ti Vit Nam cú thm quyn tin hnh th tc phỏ sn i vi
doanh nghip cú vn u t nc ngoi ú.
1.4. hội nghị chủ nợ và việc thành lập tổ quán lý thanh lý tài sản.
1.4.1. Hội nghị chủ nợ .
T chc hi ngh ch n: Hi ngh ch n l c quan quyn lc cao
nht ca cỏc ch n do Tũa ỏn triu tp v ch trỡ. Hi ngh ny c lp ra
nhm giỳp cho cỏc ch n v doanh nghip cú c hi m phỏn vi nhau
i n vn thanh toỏn n tha: cú 2 trng hp
- Phục hồi kinh doanh : nu hi ngh ch n ln th nht thụng qua
ngh quyt ng ý vi gii phỏp t chc li hot ng kinh doanh , k hoch
thanh toỏn n cho cỏc ch n thỡ doanh nghip s c hot ng trong ti
a 3 nm cú s giỏm sỏt ca ch n. Thm phỏn s ra quyt nh cụng nhn
ngh quyt ca hi ngh ch n.Ngh quyt ny cú hiu lc i vi tt c cỏc
bờn cú liờn quan. Sau 3 nm , nu doanh nghip hon tt n ỳng hn thỡ
doanh nghip ú tip tc hot ng.
9
- Thanh lý tài sản của Doanh nghiệp: nu ngh quyt ca hi ngh ch n
khụng ng ý cho doanh nghip c hi phc hi hoc hi ngh ch n khụng
thnh thỡ Tũa s quyt nh m th tc thanh lý ti sn.
* Thành phần tham gia hội nghị chủ nợ: Theo luật phá sản luật
phá sản Doanh nghiệp năm 2004 quy định tại điều 62,63 , quyền và nghĩa vụ
tham gia hôị nghị chủ nợ thuộc về các chủ thể sau :
iu 62. Quyn tham gia Hi ngh ch n
Nhng ngi sau õy cú quyn tham gia Hi ngh ch n:
1. Cỏc ch n cú tờn trong danh sỏch ch n. Ch n cú th u quyn
bng vn bn cho ngi khỏc tham gia Hi ngh ch n v ngi c u
quyn cú quyn, ngha v nh ch n;
2. i din cho ngi lao ng, i din cụng on c ngi lao

ng u quyn. Trong trng hp ny i din cho ngi lao ng, i din
cụng on cú quyn, ngha v nh ch n;
3. Ngi bo lónh sau khi ó tr n thay cho doanh nghip, hp tỏc xó
lõm vo tỡnh trng phỏ sn. Trong trng hp ny h tr thnh ch n khụng
cú bo m.
iu 63. Nghĩa vụ tham gia hội nghị chủ nợ
1. Ngi np n yờu cu m th tc phỏ sn quy nh ti cỏc iu 15,
16, 17 v 18 ca Lut ny cú ngha v tham gia Hi ngh ch n; trng hp
khụng tham gia c thỡ phi u quyn bng vn bn cho ngi khỏc tham
gia Hi ngh ch n. Ngi c u quyn cú quyn, ngha v nh ngi u
quyn nu h tham gia Hi ngh ch n; i vi doanh nghip t nhõn m ch
doanh nghip t nhõn ó cht thỡ ngi tha k hp phỏp ca ch doanh
nghip ú tham gia Hi ngh ch n.
2. Trng hp khụng cú ngi i din cho doanh nghip, hp tỏc xó
lõm vo tỡnh trng phỏ sn quy nh ti khon 1 iu ny tham gia Hi ngh
ch n thỡ Thm phỏn ph trỏch tin hnh th tc phỏ sn ch nh ngi i
din cho doanh nghip, hp tỏc xó ú tham gia Hi ngh ch n.
10
Tập để giải quyết các nội dung quy định tại điều64 luật phá sản năm
2004 .
iu 64 . Nội dung hội nghị chủ nợ lần thứ nhất.
1. Hi ngh ch n ln th nht bao gm nhng ni dung sau õy:
a) T trng T qun lý, thanh lý ti sn thụng bỏo cho Hi ngh ch
n v tỡnh hỡnh kinh doanh, thc trng ti chớnh ca doanh nghip, hp tỏc xó
lõm vo tỡnh trng phỏ sn; kt qu kim kờ ti sn, danh sỏch ch n, danh
sỏch ngi mc n v cỏc ni dung khỏc nu xột thy cn thit;
b) Ch doanh nghip hoc ngi i din hp phỏp ca doanh nghip,
hp tỏc xó trỡnh by ý kin v cỏc ni dung do T trng T qun lý, thanh lý
ti sn ó thụng bỏo cho Hi ngh, xut phng ỏn, gii phỏp t chc li
hot ng kinh doanh, kh nng v thi hn thanh toỏn n;

c) Hi ngh ch n tho lun v cỏc ni dung do T trng T qun lý,
thanh lý ti sn ó thụng bỏo v cỏc ý kin ca ch doanh nghip, i din
hp phỏp ca doanh nghip, hp tỏc xó;
d) Hi ngh ch n thụng qua Ngh quyt. Ngh quyt c lp thnh
vn bn v phi c quỏ na s ch n khụng cú bo m cú mt ti Hi
ngh i din cho t hai phn ba tng s n khụng cú bo m tr lờn thụng
qua. Ngh quyt ca Hi ngh ch n cú hiu lc rng buc i vi tt c cỏc
ch n;
) Trng hp Hi ngh ch n xột thy phi thay ngi i din cho
cỏc ch n trong thnh phn T qun lý, thanh lý ti sn thỡ Hi ngh bu
ngi thay th.
e) ngh thm phỏn ra quyt nh c ngi qun lý v iu hnh hot
ng kinh doanh ca doanh nghip, hp tỏc xó lõm vo tỡnh trng phỏ sn.
2. Trng hp cn phi t chc Hi ngh ch n tip theo thỡ chng
trỡnh, ni dung ca Hi ngh tip theo do Thm phỏn ph trỏch tin hnh th
tc phỏ sn quyt nh theo ngh ca nhng ngi quy nh ti khon 2
iu 61 ca Lut ny.
11
* Điều kiện hợp lệ của hội nghị chủ nợ.
Theo điều 65 luật phá sản , Hi ngh ch n ch hp l khi cú y cỏc
iu kin sau õy:
1. Quỏ na s ch n khụng cú bo m i din cho t hai phn ba
tng s n khụng cú bo m tr lờn tham gia;
2. Cú s tham gia ca ngi cú ngha v tham gia Hi ngh ch n quy
nh ti iu 63 ca Lut ny.
1.4.2. việc thành lập tổ quán lý thanh lý tài sản.
- ng thi vi vic ra quyt nh m th tc phỏ sn, Thm phỏn ra
quyt nh thnh lp T qun lý, thanh lý ti sn lm nhim v qun lý,
thanh lý ti sn ca doanh nghip, hp tỏc xó lõm vo tỡnh trng phỏ sn.
- Thnh phn T qun lý, thanh lý ti sn gm cú:

+ Mt chp hnh viờn ca c quan thi hnh ỏn cựng cp lm T trng;
+ Mt cỏn b ca To ỏn;
+ Mt i din ch n;
+ i din hp phỏp ca doanh nghip, hp tỏc xó b m th tc phỏ
sn;
+ Trng hp cn thit cú i din cụng on, i din ngi lao ng,
i din cỏc c quan chuyờn mụn tham gia T qun lý, thanh lý ti sn thỡ
Thm phỏn xem xột, quyt nh.
- Cn c vo cỏc quy nh ca Lut ny, phỏp lut v thi hnh ỏn dõn s
v cỏc quy nh khỏc ca phỏp lut cú liờn quan, Chớnh ph ban hnh Quy ch
t chc v hot ng ca T qun lý, thanh lý ti sn sau khi thng nht ý
kin vi To ỏn nhõn dõn ti cao.
1.5. Thủ tục phục hồi kinh doanh đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên
Thủ tục phục hồi kinh doanh là một nội dung quan trọng trong thủ tục
phá sản. Thủ tục phục hồi kinh doanh đem lại cho công ty lâm vào tình trạng
phá sản những cơ hội và điều kiện để táI tổ chức lại hoạt động kinh doanh gúp
12

×