Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

Danh mục giải pháp dự phòng đối với các chất bị hạn chế sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 72 trang )

Danh mục giải pháp dự phòng đối với các
chất bị hạn chế sử dụng
Kim
loại
nặng

Formaldehyde
Hợp chất
Amin
thơm

Chất
nhuộm
màu phân
tán
APEO’s

Organotins

Phthalates

Chất
khác


Vấn đề #1
• In lụa mềm thủ công qua sử dụng kỹ
thuật in bóc màu
• Xưởng in thực hiện mẫu
• Mẫu được phê duyệt về hình dạng
bên ngoài


• Xưởng in không đáp ứng được những
yêu cầu về formaldehyde của nhãn hiệu
do mực sử dụng chất xúc tác là Kẽm
Sulfoxylate Formaldehyde (ZFS)

Formaldehyde


• Các hệ thống cấp màu đòi hỏi các hoá
chất phải tách màu của quần áo được
nhuộm
• Nhiều hệ thống cấp màu có chứa
formaldehyde
• Xưởng in làm việc với nhà cung cấp mực
để tối ưu hoá các nồng độ in, thời gian
hong khô và nhiệt độ
• Có thể giảm bớt nhưng không thể loại bỏ
100% chất formaldehyde khỏi các bản in
hoàn chỉnh.
• Sản phẩm không thể sử dụng cho quần
áo trẻ em.

Formaldehyde

Vấn đề #1


PHÒNG NGỪA:

Vấn đề #1


• Xưởng in phát triển qui trình kiểm tra chất lượng để quản lý các
công thức in ấn
• Thời gian hong khô và nhiệt độ được giữ nhất quán để đáp ứng
các yêu cầu về RSL đối với các sản phẩm dành cho người lớn
• Xưởng in tìm chất xúc tác không chứa
formaldehyde.
• Xưởng in và nhà máy may mặc chỉ
đưa ra các mẫu vật đầu tiên của nhãn
hiệu đáp ứng được các yêu cầu của
RSL

Formaldehyde


Vấn đề #2

• Các loại nhựa u rê formaldehyde là
những hoá chất thông dụng được dùng
trong các loại nhựa in ấn bền vững
• Các loại nhựa được dùng để ngăn
ngừa các vết nhăn và làm cứng vải
• Nhựa được dùng để lót cho lớp phủ
ngoài để định hình vải
• Lớp lót thấp hơn 1% trọng lượng của
lớp phủ ngoài của vải, nhưng lượng
formaldehyde trong chất nhựa vượt quá
các giới hạn RSL hơn gần 200%

Formaldehyde



Vấn đề #2

• Những lớp phủ ngoài không thể xuất đi trong khi các dung dịch và
chất thay thế đang bị điều tra
• Một số loại vật liệu được giặt để giảm bớt lượng formaldehyde
• Một số vật liệu khác được thay bằng các chất khác
• Không thể thiết lập qui trình kiểm soát chất formaldehyde
• Phát triển vật liệu mới sẽ đáp ứng các nhu
cầu về in ấn và các yêu cầu về RSL.

Formaldehyde


Vấn đề #2
PHÒNG NGỪA:
• Không đạt lượng formaldehyde thấp là thông thường trong
những nhà máy gia công lớp phủ vải
• Nhà máy đã không chuyển đổi các vật liệu đối với tất cả các
khách hàng
• Ô nhiễm từ các đơn vị nhuộm và các
đơn vị xử lý không khí trong nhà máy
• Loại bỏ tất cả các hoá chất có chứa
formaldehyde là cách duy nhất đảm bảo
tuân thủ 100% các yêu cầu

Formaldehyde



Vấn đề #3
• Các loại nhựa u rê formaldehyde là
hoá chất thông dụng được dùng làm
nhựa in ấn bền vững
• Các loại nhựa được dùng để giữ
các nếp nhăn và làm cứng vải
• Áo thun T-shirt bằng vải bông được thiết kế có nếp nhăn
bằng việc sử dụng phương pháp xử lý bằng nhựa in ấn
bền vững
• Quần áo có hàm lượng formaldehyde cao hơn các giới
hạn RSL

Formaldehyde


• Nếp nhăn được hong khô trong
thời gian quá ngắn để hoàn tất
• Nhiệt độ hong khô cũng thấp quá
• Những thay đổi trong qui trình
cải thiện độ bền và sự tuân thủ
theo RSL
• Luôn theo sự hướng dẫn của nhà
sản xuất về các điều kiện gia công
• Luôn thông báo với nhà cung cấp
hoá chất về các nhu cầu tuân thủ

Formaldehyde

Vấn đề #3



PHÒNG NGỪA:

Vấn đề #3

• Trong một số trường hợp một loại hoá chất trên RSL có
thể được sử dụng
• Các điều kiện phải được kiểm soát kỹ lưỡng để quản lý
các thành phẩm phù hợp với yêu cầu
• Làm việc với nhà cung cấp hoá
chất có chất lượng cao
• Luôn theo các chỉ dẫn của nhà
cung cấp hoá chất

Formaldehyde


Vấn đề #4
• Formaldehyde thải ra nhựa melamine
thông thường được dùng để liên kết chéo
sắc tố in trên quần áo và sẽ gây ra vấn đề
về formaldehyde

• Cách thay thế là dùng chất liên kết chéo diisocyanate là
chất không có formaldehyde
• Các chất Isocyanates có thể là chất gây kích ứng da và
gây ung thư nên yêu cầu được hong khô đúng cách

Formaldehyde



Vấn đề #4
• Chất liên kết chéo Diisocyanate phải
được hong khô hoàn toàn, dùng đúng tỷ
lệ, và xử lý cho thật khô
• Xưởng in phải làm việc với nhà cung
cấp hoá chất để phát triển các điều kiện
thích hợp tuỳ theo thiết bị, nhiệt độ và độ
ẩm
• Cần có các biện pháp để phòng ngừa
các nguy cơ nghề nghiệp khi sử dụng
chất liên kết chéo có chứa diisocyanate

Formaldehyde


Vấn đề #4
Phòng ngừa:
• Trong trường hợp này nhà cung cấp hóa chất cung cấp
formaldehyde tuỳ xưởng in, nhưng xưởng không có yêu
cầu gì nếu có vấn đề mới phát sinh
• ES&H cũng phải được xét đến
khi sử dụng các công nghệ mới
• Làm việc chặt chẽ với các nhà
cug cấp, chuyên gia kỹ thuật, và
các phòng thí nghiệm khi bắt đầu
sử dụng các kỹ thuật mới

Formaldehyde



Vấn đề #5
• Vải bằng cô tông không đạt tiêu chuẩn
về Formaldehyde dùng cho trẻ em
• Nhà cung cấp biết Formaldehyde có
trong hoá chất thô dùng cho vải
• Nhà cung cấp đã làm việc với để kiểm
soát nồng độ để đáp ứng các yêu cầu
của Nhãn hàng về formaldehyde

Formaldehyde


• Nhà cung cấp vải kiểm tra ghi chép về
sản xuất của họ và tìm thấy lỗi in typô
trong công thức của mẻ in gây ra nồng độ
cao hơn yêu cầu của RS
• Nhà cung cấp đã thay đổi các thủ tục
kiểm soát chất lượng để xem lại công
thức trước khi chính thức sản xuất để
tránh các sai sót tương tự trong tương lai.

Formaldehyde

Vấn đề #5


PHÒNG NGỪA :

Vấn đề #5


• Cách duy nhất để áp ứng 100% các yêu cầu về RS là loại
bỏ việc sử dụng các hoá chất trên RSL
• Nếu nhà cung cấp biết họ đang
dùng hoá chất dựa trên RSL họ
phải thiết lập và theo dõi cẩn thận
các thủ tục kiểm soát để đảm bảo
việc tuân thủ
• Nhà cung cấp cũng phải gia tăng
thử nghiệm các sản phẩm bị ảnh
hưởng trong lúc phát triển và sản
xuất

Formaldehyde


Vấn đề #6
• Formaldehyde được phát hiện trong
vật liệu Da Sần
• Nhà cung cấp da bắt đầu kiểm tra và
phát hiện rằng Formaldehyde đã được
dùng trong một loại hoá chất thuộc da
lại mà không có chức năng hóa học
nào

Formaldehyde


• Như một giải pháp ngắn hạn, nhà cung
cấp da đã thực hiện biện pháp chặt chẽ

để giảm % nồng độ sử dụng
Formaldehyde trong công thức hoá chất
để giảm lượng Formaldehyde trong các
thành phẩm của họ
• Đối với giải pháp dài hạn, nhà cung cấp
da tìm hoá chất không có Formaldehyde
để thay thế hoá chất ô nhiễm để dùng
trong qui trình thuộc da lại của họ.

Formaldehyde

Vấn đề #6


PHÒNG NGỪA:

Vấn đề #6

• Trong vài trường hợp hoá chất dựa trên RSL có thể được
dùng
• Các điều kiện phải được kiểm soát kỹ lưỡng để quản lý
sự tuân thủ của sản phẩm
• Làm việc với các nhà cung cấp
hoá chất chất lượng cao
•Luôn tuân theo các chỉ dẫn của
nhà cung cấp hoá chất
• Khi có thể tìm các chất thay thế
không có formaldehyde

Formaldehyde



Vấn đề #1
• Nhãn hiệu thiết kế áo len dài tay cột
dây cho trẻ em
• Nhà máy chọn nhà cung cấp dây vì
được xem là mặt hàng “tiêu chuẩn”
• Nhà cung cấp dây sử dùng chất
nhuộm màu có chứa các hợp chất
amin thơm bị cấm

Hợp chất amin thơm


Vấn đề #1
• Sản phẩm đã được sản xuất vì vậy
giải pháp duy nhất là một quyết định
tốn tiền nhiều là không bán sản
phẩm
• Có nhiều dây rút đáp ứng được
RSL
• Chất nhuộm màu từ công ty hoá
chất có chất lượng cao có tác động
từ ít đến không tốn kém

Hợp chất amin thơm


Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA :

• Các yêu cầu về RS phải được
thông báo cho tất cả các nhà cung
cấp
• Luật pháp đòi hỏi sản phẩm phải
tuân thủ theo qui định
• Một chi tiết nhỏ khiến cho toàn bộ
quần áo không thể bán được

Hợp chất amin thơm


Vấn đề #1
• Cat mi (cadmium) được tìm thấy tại lớp
bên ngoài bằng PVC (polyvinyl chloride)
của quả bóng đá
• Thông thường PVC có chứa các chất ổn
định bằng kim loại nặng
• PVC cũng còn chứa phthalates để duy
trì độ dẻo
• Cat mi (cadmium) được dùng làm chất
ổn định
• Cat mi (cadmium) cũng được dùng trong
các chất tạo màu

Các kim loại nặng


Vấn đề #1
• Lớp PVC được thay thế bằng TPU
(nhựa chịu nhiệt polyurethane)

• TPU đã được thử tính tuân thủ với RSL
• TPU đem lại cảm giác tốt hơn khi sờ
vào sản phẩm và độ bền tốt hơn

Các kim loại nặng


Vấn đề #1
PHÒNG NGỪA:
• Khi điều tra các vật liệu hoặc công nghệ kỹ thuật
sản xuất mới, các nhãn hiệu và nhà cung cấp phải
làm việc với nhau để dạt được nhiều mục đích bao
gồm:
- giá cả
- hiệu suất
- chất lượng
- an toàn
Các kim loại nặng


×