TRƯỜNG THCS PHẠM KIỆT
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: SINH 9
THỜI GIAN:120 PHÚT
Câu 1: (2 điểm)
a- Phân biệt nguyên phân và giảm phân.
b- Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại
giống ADN mẹ.
Câu 2: (5,5 điểm)
Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F 1 có kiểu gen
đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:
- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng,
tròn; 125 quả vàng, dẹt.
- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng,
tròn; 101 quả vàng, dẹt.
- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt;
71 quả vàng, dẹt.
Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và
chỉ xét tối đa 2 cặp gen.
a- Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu
hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.
b- Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai.
Câu 3: (3,5 điểm)
Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài đều nguyên phân 2 lần và đã sử
dụng của môi trường 120 NST.Xác định:
a- Số tế bào con được tạo ra.
b- Tên của loài.
c- Số NST có trong tế bào con được tạo ra.
Câu 4: (4 điểm)
Một đoạn ADN có 120 chu kỳ xoắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300
Nu loại A, trên mạch đơn thứ 2 có 240 Nu loại A và 260 Nu loại X
a- Tính chiều dài của đoạn ADN nói trên.
b- Tính số lượng Nu mỗi loại trên ADN.
Câu 5: (5 điểm)
a- Sơ đồ và nguyên tắc truyền máu.
b- giả sử ở nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn hai đứa bé có nhóm
máu O và A.Bố mẹ của một đứa bé có máu O và A.Bố mẹ của bé
kia có máu A và AB.Em hãy xác định đứa bé nào là con của cặp
bố mẹ nào?(ko cần viết sơ đồ lai)
c- Giải thích lợi ích của việc tiêm vắc xin.
HẾT
ĐÁP ÁN
Câu 1:
aNguyên phân
Xảy ra với các tế bào sinh dưỡng, tế
bào sinh dục sơ khai, hợp tử
Một lần phân bào
Giảm phân
Xảy ra với tê bào sinh dục vào thời
kì chín
Hai lần phân bào nhưng nhiễm sắc
thể chỉ nhân đôi một lần
- Không xảy ra tiếp hợp và trao đổi
Xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo
chéo
giữa các NST cùng cặp đồng dạng
- Ở kì giữa các NST kép tập trung
- Ở kì giữa lần phân bào I NST kép
thành một hàng trên mặt phẳng xích tập trung thành hai hàng trên mặt
đạo ( 1 lần )
phẳng xích đạo.( có 2 lần NST kép
tập trung trên mặt phẳng xích đạo )
Kì sau phân chia đồng đều bộ NST
Kì sau phân li hai NST kép cùng
về 2 tế bào con
cặp đồng dạng
Kì cuối mỗi tế bào con nhận 2n NST Kì cuối 1 mỗi tế bào con nhận n
NST kép. Kì cuối 2 mỗi tế bào con
nhận n NST
Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào
- Từ một tế bào mẹ với 2n NST,
con có bộ NST giống như bộ NST
qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo
của tế bào mẹ ( 2n NST )
ra 4 tế bào con đều có n NST.
b-Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên
tắc giữ lại một nửa. Nhờ đó 2 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ
Câu 2:
a- Ở phép lai với cây thứ hai
Đỏ:vàng = 3:1 → Đỏ là tính trạng trội (A), vàng là tính trạng lặn (a)
Ở phép lai với cây thứ ba → F1 x cây 1: Aa x Aa → F1 có Aa
Tròn:dẹt = 3:1 → tròn là tính trạng trội (B), dẹt là tính trạng lặn (b)
→ F1 x cây 2: Bb x Bb → F1 có Bb
→ F1 có kiểu gen AaBb(đỏ, tròn)
→ P: AABB(đỏ, tròn) x aabb(vàng, dẹt);
hoặc AAbb(đỏ, dẹt) x aaBB(vàng, tròn)
F1 có kiểu gen AaBb(đỏ, tròn) GP cho 4 giao tử → cây thứ nhất cho 1 giao
tử ab → aabb (vàng dẹt).
Tương tự:
→ cây thứ hai: Aabb (đỏ, dẹt)
→ cây thứ ba: aaBb (vàng, tròn)
b-. Sơ đồ lai: aabb x Aabb
G
ab
Ab, ab
F
Aabb (đỏ, dẹt) : aabb (vàng, dẹt).
Câu 3:
a- Số tế bào con được tạo ra là:
5.22 =20 (tế bào)
b- Số NST môi trường cung cấp:
5.2n(22 -1) = 120
30n
= 120
2n
=8
Loài ruồi giấm
c- Số NST có trong tế bào con được tạo ra:
5.8.22 =160
Câu 4:
a- Chiều dài đoạn ADN:
L=4080 A0
b- Số lượng Nu mỗi loại trên ADN:
A1=T2=300
T1=A2=240
A=T=540
G=X=660
c- Số liên kết H:
2.540 + 3.660= 3060
G1=X2=260
Câu 5:
a-
b- Khi truyền máu cần tuân theo các nguyên tắc:
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
X1=G2=400