Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi và hướng dẫn chấm môn sinh học lớp 9 tham khảo ôn thi (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.37 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY
ĐỀ THI THÀNH LẬP ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS DỰ THI
CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN: SINH HỌC
Thời gian:150phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 02 trang
Đề chính thức
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Tại sao người ta lại tiếp máu bằng con đường tĩnh mạch mà không phải bằng con đường động mạch?
b. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
Câu 2 (2,5 điểm):
a. Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết?
b.Ở đậu hà lan các tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hoàn toàn so với các tính trạng tương ứng là
hạt xanh, nhăn, thân thấp. Cho biết các gen di truyền phân ly độc lập. Không lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ
lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao và cây hạt vàng, nhăn, thân thấp được tạo ra khi lai hai cây đậu không thuần
chủng cả ba cặp tính trạng trên với nhau.
Câu 3 (2.5 điểm):
a. Thế nào là cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng? Cơ chế hình thành cặp NST tương đồng?
b. Theo dõi một tế bào của người (2n = 46) đang thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. Biết trong
một chu kỳ thời gian của kì trung gian kéo dài 3 phút, mỗi kì còn lại có thời gian bằng nhau và bằng
1.5 phút. Xác định số NST cùng trạng thái trong các tế bào tại phút theo dõi thứ 14 và thứ 25.
Câu 4 (2.5 điểm):
a. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
b. Giải thích mối quan hệ: ADN (gen)  mARN  Prôtêin  Tính trạng
c. Hai đoạn ADN kí hiệu là I và II có cùng số lượng nuclêôtit như nhau nhưng đoạn ADN I có khả năng
chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN II. Hãy cho biết sự khác biệt về cấu trúc của hai đoạn ADN này?
Câu 5 (2.5 điểm):
Xét hai cặp nhiễm sắc thể (NST) không tương đồng
- Cặp thứ nhất: Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST ABCDE, một NST có nguồn gốc từ mẹ có
các đoạn NST abcde.
- Cặp thứ hai: Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST FGHIK, một NST có nguồn gốc từ mẹ có


các đoạn NST fghik.
a. Xuất hiện một giao tử BCDE FGHIK, đây là hiện tượng gì? Nếu các NST còn lại có cấu trúc không
đổi, hãy viết các loại giao tử chưa xuất hiện.
b. Xuất hiện một giao tử ABCDE FIHGK, đây là hiện tượng gì? Nếu các NST còn lại có cấu trúc không
đổi, hãy viết các loại giao tử chưa xuất hiện.
Câu 6 (2,0 điểm):
Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế phát sinh bệnh Đao?
Câu 7 (3,0 điểm):
Ở một tế bào, xét một cặp gen. Do đột biến xảy ra ở một cặp nuclêôtit của một trong hai gen đã
làm cho cặp gen đồng hợp trở thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b 1 liên kết hiđrô và có
17.5% ađênin. Phân tử prôtêin do gen B điều khiển tổng hợp gồm hai chuỗi pôlypéptít và có 796 axit
amin.
a. Xác định dạng đột biến?
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong tế bào sau khi tế bào bị đột biến?
Câu 8 (3,0 điểm):
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.
Cho lai các cây thân cao với các cây thân thấp thu được F1 75% cây thân cao :25% cây thân thấp.
a. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai minh họa.
b. Cho các cây ở F1 tự thụ phấn. Xác định kết quả phân ly kiểu hình ở F2?
----Hết---Họ và tên thí sinh:......................................................., SBD:.....................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

1


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)

2



Câu
Câu 1
a)

b)

Câu 2
a)

b)

Nội dung
Người ta tiếp máu bằng con đường tĩnh mạnh vì
- Tĩnh mạnh nằm ở bên ngoài dễ tìm, còn động mạch nằm sâu bên trong cơ khó
tìm
- Thành tĩnh mạch mỏng dễ lấy ven khi tiếp máu, còn thành động mạch dày khó
lấy ven khi tiếp máu
- Áp lực máu ở động mạnh lớn, huyết áp cao, còn áp lực máu ở tĩnh mạch nhỏ,
huyết áp thấp nên khi truyền máu vào và rút kim ra dễ dàng
- Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi
có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Nồng độ khí oxi trong phổi cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi khuếch tán từ
phổi vào mao mạch phổi
+ Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong phổi nên cacbonic
khuếch tán từ mao mạch phổi vào phổi
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán

từ mao mạch máu vào tế bào
+ Nồng độ khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch máu nên cacbonic
khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu

Điểm

0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
2.5 đ

- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau,
được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân ly trong quá trình phân bào

0.5 đ

- Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết: Là do các cặp gen quy định các
cặp tính trạng cùng nằm trên 1 NST tương đồng. Nói cách khác mỗi NST mang
nhiều gen khác nhau và các gen trên 1 NST cùng phân li và cùng tổ hợp với nhau
trong giảm phân tạo giao tử và trong thụ tinh tạo hợp tử.

0.5 đ

- Quy ước gen: Gen A: Hạt vàng, gen a: Hạt xanh
Gen B: Hạt trơn , gen b: Hạt nhăn


0.25 đ

Gen D: Thân cao, gen d: Thân thấp
-

P Không thuần cả ba tính trạng  kiểu gen của P: AaBbDd

-

Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng:
+

Aa

x

Aa  ¾ hạt vàng : ¼ hạt xanh

+

Bb

x

Bb  ¾ hạt trơn : ¼ hạt nhăn

+

Dd


x

Dd  ¾ thân cao : ¼ thân thấp

0.25 đ
0.5 đ

 Tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao ở F1 là:
¾ hạt vàng x ¾ hạt trơn x ¾ thân cao = 27/64

0.25 đ

 Tỉ lệ cây hạt vàng, nhăn, thân thấp ở F1 là:
¾ hạt vàng x ¼ hạt nhăn x ¼ thân thấp = 3/64
Câu 3
a)

b)

- Cặp NST tương đồng: là cặp NST đơn thuộc hai nguồn gốc có hình dạng, kích
thước giống nhau , gen phân bố theo chiều dọc NST mỗi gen chiếm một vị trí nhất
định , các cặp gen tương ứng có thể là đồng hợp hay dị hợp tử.
- Cơ chế hình thành cặp NST tương đồng:
+ Cơ chế nguyên phân: Gồm 5 kỳ cơ bản, kết thúc kỳ cuối mỗi tế bào chứa cặp
NST tương đồng
+ Cơ chế thụ tinh: Tổ hợp của NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái trong
thụ tinh tạo nên bộ NST lưỡng bội, bộ NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Thời gian mỗi chu kỳ tế bào là: 3 + 1.5 x 4 =3 9 phút
- Tại phút theo dõi thứ 14:

Ta có: 14 phút = 9 phút + 3 phút + 1.5 phút + 0.5 phút

0.25 đ
2.5 đ
0.5đ

0.25đ
0.25đ
0.5đ


----------Hết-------------

4



×