Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi và hướng dẫn chấm môn sinh học lớp 9 tham khảo ôn thi (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.33 KB, 4 trang )

KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜ
PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN
NĂM HỌC 2015 - 2016
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRUNG THƯỢNG

Đề chính thức

Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ THI MÔN SINH

I. Phần chung:
Câu 1: Đồng chí hãy cho biết trong giai đoạn 2010 – 2015 ngành giáo dục Thanh
Hóa đã thực hiện các phong trào thi đua và các cuộc vận động nào? (1 điểm)
Câu 2 : Học sinh Hà Văn A có điểm tổng kết các môn như sau:
Toán Lý
Hóa
Sinh C.nghệ Văn Sử Địa GDCD T.Anh TD MT ÂN
5.6
8.6
8.2
8.5
7.5
5.8 8. 8.8 9.0
7.9
Đ Đ
Đ
7
a. Tính điểm TBM của em Hà Văn A theo TT 58/2011/BGD
b. Xếp loại học lực của học sinh Hà Văn A theo TT 58/2011/BGD
II. Phần Kiến thức bộ môn (8.0 điểm)
Đồng chí hãy xây dựng ma trận và đáp án đề thi sau:


Câu1(1 điểm)
Nêu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt
vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Câu2(1 điểm)
Người chồng có nhóm máu O, người vợ có nhóm máu B. Huyết thanh của
một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người chồng mà không làm ngưng kết máu
của người vợ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?
Câu 3( 2 điểm)
Có 2 tế bào sinh dưỡng của hai loài khác nhau nguyên phân một số lần
không bằng nhau và đã tạo ra tổng số 18 tế bào con. Biết tế bào ở loài A có số lần
nguyên phân nhiều hơn tế bào ở loài B và loài B có bộ NST lưỡng bội bằng 14
chiếc. Tổng số NST chứa trong tất cả các tế bào con do cả hai tế bào sinh dưỡng
nguyên phân tạo ra là 348. Hãy xác định:
a) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng đã cho.
b) Số NST lưỡng bội ở loài A.
c) Số NST môi trường đã cung cấp cho hai tế bào sinh dưỡng nguyên phân.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho gen D có 372 Nuclêôtit loại Guamin và có 2136 liên kết Hiđrô. Gen đột
biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit?
b) Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d?
Câu 5 (2,0 điểm)
Cho hai cây thuần chủng lai với nhau thu được F1. Cho F1 lai với nhau, F2 thu
được 5440 cây trong đó có 3060 cây thân cao, quả đỏ.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ PF2
a.


b.


Khi F1 giao phấn với cây thân cao quả vàng thì kết quả thu được như thế nào?
( Biết rằng tương phản với thân cao, quả đỏ là thân thấp, quả vàng)

KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN
NĂM HỌC 2015 - 2016
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRUNG THƯỢNG

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH

I. Phần chung:
Câu 1: (1 điểm) đúng mỗi ý 0.25 đ
+ cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,
+ cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong
giáo dục”,
+ cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”
+ phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
Câu 2:
a) ĐTB =7.9
(0.5 đ)
b) Xếp loại: Trung Bình
(0.5 đ)
II.
Phần kiến thức:
Câu hỏi
nội dung
Điểm
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông
cực nhỏ, ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hoá (Từ 6-7m ở

người trưởng thành). Do đó tổng diện tích bề mặt bên trong của
ruột non tăng lên gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài và
Câu 1
đạt tới 400 đến 500m2.
0.5
( 1 đ)
- Trong mỗi lông ruột có mạng mao mạch máu và mạch bạch
huyết phân bố dày đặc.
0.25
- Ruột non có hoạt động nhu động từ từ làm cho thức ăn di
chuyển, tạo điều kiện tiếp xúc giữa thức ăn với bề mặt hấp thụ.
0.25
Câu 2
Nhóm máu A: Hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có
( 1 đ)
kháng thể β
Nhóm máu B: Hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có
kháng thể α
Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả kháng nguyên A và B, huyết
tương không có cả α lẫn β
Nhóm máu O: Hồng cầu không có cả kháng nguyên A và B, 0.5đ
huyết tương có cả α lẫn β
- Trong đó α là kháng thể tương ứng của kháng nguyên A, β là
kháng thể tương ứng của kháng nguyên B
- Nguyên tắc khi truyền máu là “không cho kháng nguyên kháng
thể tương ứng gặp nhau”.
- Ta có sơ đồ nguyên tắc truyền máu như sau:
A



O

AB

0.25

B
Theo sơ đồ nguyên tắc truyền máu và bài ra rõ ràng người bệnh có
nhóm máu B vì nhóm máu này khi truyền sẽ làm ngưng kết người
có nhóm máu O (người chồng) nhưng không làm ngưng kết nhóm
máu B (người vợ).

Câu 3
( 2 đ)

a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng:
Gọi k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào thì số tế bào con là 2k.
Có thể là 2 trong các trường hợp sau:
21 = 2, 22 = 4, 23 = 8, 24 = 16, 25 = 32…..
Số tế bào con của 2 tế bào mẹ bằng 18. ta có:
18 = 2 + 16 = 21 + 24
Do tế bào ở loài A có số lần nguyên phân nhiều hơn tế bào ở loài
B, nên:
- Tế bào loài A nguyên phân 4 lần.
- Tế bào loài B nguyên phân 1 lần.
b) Số NST lưỡng bội ở loài A:
Gọi 2nA và 2nB lần lượt là số NST lưỡng bội của mỗi loại A, B, ta
có:
2Ka.2nA + 2Kb .2nB = 348
⇔ 24.2nA + 21 .2nB = 348

⇔ 16.2nA + 2 .14 = 348
348 − 28
= 20
Vậy 2nA =
16

c) Số NST môi trường cung cấp:
Số NST môi trường cung cấp cho tế bào loài A nguyên phân:
(2kA - 1).2nA = (24 -1). 20 = 300 (NST)
Số NST môi trường cung cấp cho tế bào loài B nguyên phân:
(2kB - 1).2nB = (21 - 1). 14 = 14 (NST)
Tổng số NST môi trường đã cung cấp cho hai tế bào nguyên phân:
300 + 14 = 314 (NST)

Câu 4
(2 đ)

0.25

0.25
0.25

0.25

0.25

0.25

0.25
0.25

0.25

Theo đề ra ta có các gen đột biến d hơn gen D 1 liên kết Hiđro
0.25
nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau.
0.25
a) Vậy đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit này bằng 1
cặp Nuclêôtit khác (A - T thay bằng G - X )
- Biến đổi này liên quan đến 2 cặp Nuclêôtit (A-T và G -X)
0.25
b) Số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d là:
- Gen D:
Ta có: G = 372 nu
Số lk Hiđrô của gen là: 2A + 3. 372 = 2136
0.25


=> A =

2136 − 1116
= 510 (nu).
2

0.25

Vậy số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D là:
G = X = 372 nu
A = T = 510 nu
0.25
- Gen d:

Do đột biến thay thế cặp A - T bằng G - X nên số lượng 0.25
từng loại Nuclêôtit trong gen d là:
G = X = 372 + 1 = 373 nu
0.25
A = T = 510 - 1 = 509 nu
Theo đề ra một gen nằm trên một NST và qui định một tính trạng
 các cặp tính trạng di truyền theo qui luật phân li độc lập.
0,25
- F2 có thân cao quả tròn chiếm

Câu 5
( 2 đ)

3060
9
.100% = 56,25% = . Tức là
5440
16
0,25

F2 có 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử F1 dị hợp hai cặp gen.
- Vì thân cao, quả đỏ chiếm 9/16 đây là kiểu hình mang hai tính
trạng trội.
- Qui ước: Gen A  thân cao;
Gen a  thân thấp
Gen B  quả đỏ;
Gen b  quả vàng
- F1 có kiểu gen AaBb
- P thuần chủng là phép lai AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
- Sơ đồ lai từ P  F2

P : cao, đỏ x thấp, vàng hoặc cao, vàng x thấp, đỏ
AABB
aabb
AAbb
aaBB
Gp:
Ab
ab
Ab
aB
F1:
AaBb ( 100% Thân cao, quả đỏ)
F1 x F1: Thân cao, quả đỏ x Thân cao, quả đỏ
AaBb
AaBb
Gp:
AB; Ab: aB; ab
AB; Ab: aB; ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb

AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBb
AABb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
- Kiểu gen: 9 (A-B-) Kiểu hình: 9 Thân cao, quả đỏ
3 (A-bb)
3 Thân cao, quả vàng
3 (aaB-)
3 Thân thấp, quả đỏ
1 aabb
1 Thân thấp, quả vàng

0.25

0,25

0,25

0,25
0,25


0.25



×