Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG LÚA VÀ KHOAI LANG TRONG KHẨU PHẦN CƠ BẢN RAU LANG TRÊN SỰ TĂNG TRỌNG VÀ TIÊU HÓA DƯỠNG CHẤT CỦA THỎ LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.4 KB, 104 trang )

i

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP - SINH HỌC ỨNG DỤNG
CAO VĂN THƯƠNG


ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG LÚA VÀ KHOAI LANG TRONG KHẨU PHẦN CƠ BẢN RAU
LANG TRÊN SỰ TĂNG TRỌNG VÀ TIÊU HÓA DƯỠNG CHẤT CỦA THỎ LAI
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI THÚ Y

Cần Thơ- 2009
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. Nguyễn Thị Kim Đông Cao Văn Thương
MSSV: 3052479
Lớp: CNTY K31

LỜI CAM ĐOAN

Kính gửi: Ban lãnh đạo Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng và các thầy cô trong Bộ môn Chăn
nuôi.Tôi tên: Cao Văn Thương (MSSV: 3052479) là sinh viên lớp Chăn nuôi –Thú y Khóa 31 (2005-
2009). Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và các số liệu trong đề tài của tôi
hoàn toàn trung thực. Đề tài này không trùng với các đề tài trước và chưa được công bố kết quả. Nếu
có gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Người thực hiện
Chữ ký
CAO VĂN THƯƠNG
LỜI CẢM TẠ
Trong 4 năm học đại học, Tôi gặp không ít khó khăn nhưng nhờ có sự động viên, an ủi và giúp đỡ
của cha mẹ, thầy cô, anh em và bạn bè, Tôi đã vượt qua tất cả và đạt được kết quả tốt đẹp. Trước tiên, on


xin cảm ơn cha mẹ đã sinh thành và dưỡng dục con nên người. Cha mẹ và anh em đã động viên và lo
lắng cho con suốt quá trình học. Em xin chân thành cảm ơn thầy cố vấn học tập Trương Chí Sơn và quí
thầy cô trong Bộ môn Chăn nuôi đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho em những kiến thức quí
báo. Em xin chân thành cám ơn TS. Nguyễn Thị Kim Đông và PGS.TS. Nguyễn Văn Thu đã tận
tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp. Em xin cảm ơn kỹ
sư Nguyễn Trường Giang đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện đề tài luận văn. Cuối cùng
Tôi xin cảm ơn các bạn lớp Chăn nuôi - Thú y K31 đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học.
Kính chào tất cả!
iii
TÓM LƯỢC
Đề tài “Ảnh hưởng của việc bổ sung lúa và khoai lang trong khẩu phần cơ bản rau lang trên sự tăng
trọng và tiêu hóa dưỡng chất của thỏ lai” được bố trí theo thừa số hai nhân tố: nhân tố thứ nhất là 4
mức độ rau lang cho ăn khác nhau tính trên vật chất khô từ 5, 6, 7 và 8% của trọng lượng cơ thể và
nhân tố thứ hai là thỏ được bổ sung 45g lúa hoặc 115g khoai lang. Thí nghiệm có 8 nghiệm
thức tương ứng với 8 khẩu phần thí nghiệm và 3 lần lặp lại. Mỗi đơn vị thí nghiệm gồm 2 thỏ đực và 2
thỏ cái ở 60 ngày tuổi. Kết quả thí nghiệm cho thấy lượng đạm thô ăn vào ở nghiệm thức bổ sung lúa
và mức độ 8% rau lang cao hơn các nghiệm thức khác (P<0,05). Lượng vật chất khô và vật chất
hữu cơ ăn vào có khuynh hướng tăng khi tăng mức độ rau lang, nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống
kê (P>0,05). Tăng trọng/ngày ở nghiệm thức bổ sung lúa cao hơn nghiệm thức bổ sung khoai lang
(P<0,01) và cao nhất ở nghiệm thức 8% rau lang là 20,3g/ngày (P<0,05). Hệ số chuyển hóa thức
ăn ở nghiệm thức bổ sung lúa (3,89) thấp hơn nghiệm thức bổ sung khoai lang (P<0,01). Tỷ lệ tiêu
hóa vật chất khô và vật chất hữu cơ ở nghiệm thức bổ sung lúa và nghiệm thức 7, 8% rau lang cao hơn
các nghiệm thức khác (P<0,01). Lượng Nitơ tích lũy có xu hướng tăng khi tăng mức độ rau lang,
nhưng khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Thí nghiệm được kết luận: khẩu phần có bổ sung
lúa và mức độ 8% rau lang cho tăng trọng cao hơn các khẩu phần khác. Khẩu phần bổ sung khoai lang
và 8% rau lang mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn các khẩu phần khác.
iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO DÀI 57 TRANG GỒM MỤC LỤC :
Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................. 2

2.1 SƠ LƯỢC VỀ CON THỎ ....................................................................................... 2
2.2 MỘT SỐ GIỐNG THỎ CÓ Ở VIỆT NAM ............................................................. 2
2.2.1 Giống thỏ nội........................................................................................................ 2
2.2.1.1 Thỏ cỏ................................................................................................................ 2
2.2.1.2 Thỏ Việt Nam đen .............................................................................................. 3
2.2.1.3 Thỏ Việt Nam xám ............................................................................................. 3
2.2.2 Giống thỏ ngoại .................................................................................................... 3
2.2.2.1 Thỏ New Zealand White (Tân Tây Lan trắng) .................................................... 3
2.2.2.2 Giống thỏ California.......................................................................................... 4
2.3 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC ........................................................................................ 4
2.3.1 Bộ xương.............................................................................................................. 4
2.3.2 Sự đáp ứng của cơ thể .......................................................................................... 4
2.3.3 Thân nhiệt- nhịp tim- nhịp thở .............................................................................. 5
2.3.4 Đặc điểm về khứu giác ......................................................................................... 5
2.3.5 Đặc điểm về thính và thị giác................................................................................ 5
2.4 ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA CỦA THỎ ........................................................................ 6
2.4.1 Đặc điểm cấu tạo cơ quan tiêu hóa........................................................................ 6
2.4.2 Sự phát triển đường tiêu hóa theo lứa tuổi thỏ....................................................... 7
2.4.3 Sinh lý tiêu hóa..................................................................................................... 7
2.5 VÀI NÉT TIÊU HÓA CỦA THỎ NUÔI ................................................................. 8
2.5.1 Sử dụng năng lượng.............................................................................................. 8
2.5.2 Tiêu hoá protein ................................................................................................... 9
2.5.3 Biến dưỡng nitơ trong manh tràng ....................................................................... 9
2.5.4 Phân mềm và sự tiêu hoá protein ......................................................................... 10
2.5.5 Tiêu hoá tinh bột .................................................................................................. 10
2.5.6 Tiêu hoá chất xơ ................................................................................................... 11
v
2.5.7 Tiêu hoá chất béo ................................................................................................. 13
2.6 KHẢ NĂNG SẢN XUẤT ....................................................................................... 13
2.6.1 Khả năng sinh trưởng ........................................................................................... 13

2.6.2 Khả năng cho thịt.................................................................................................. 14
2.7 NHU CẦU DINH DƯỠNG..................................................................................... 14
2.7.1 Xơ và nhu cầu xơ ................................................................................................. 15
2.7.2 Nhu cầu năng lượng.............................................................................................. 16
2.7.3 Nhu cầu protein .................................................................................................... 17
2.7.4 Nhu cầu khoáng.................................................................................................... 18
2.7.5 Nhu cầu vitamin ................................................................................................... 20
2.7.6 Nhu cầu nước uống............................................................................................... 21
2.8 SƠ LƯỢC MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN CHO THỎ TRONG THÍ NGHIỆM ........... 21
2.8.1 Rau lang .............................................................................................................. 21
2.8.2 Lúa ....................................................................................................................... 21
2.8.3 Khoai lang củ ....................................................................................................... 22
Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................. 23
3.1 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ............................................................................ 23
3.1.1 Địa điểm và thời gian thí nghiệm .......................................................................... 23
3.1.2 Động vật thí nghiệm ............................................................................................. 23
3.1.3 Chuồng trại thí nghiệm ......................................................................................... 23
3.1.4 Thức ăn thí nghiệm ............................................................................................... 23
3.1.5 Dụng cụ thí nghiệm .............................................................................................. 23
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................ 24
3.2.1 Bố trí thí nghiệm................................................................................................... 24
3.2.2 Phương pháp tiến hành ......................................................................................... 25
3.2.3 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................. 25
3.2.4 Phương pháp phân tích ......................................................................................... 26
3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................... 27
vi
4.1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỰC LIỆU THỨC ĂN DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM
NUÔI DƯỠNG ....................................................................... 27
4.2 LƯỢNG RAU LANG, LÚA VÀ KHOAI LANG TIÊU THỤ CỦA THỎ TRONG THÍ NGHIỆM

NUÔI DƯỠNG ....................................................................... 27
4.3 LƯỢNG THỨC ĂN VÀ DƯỠNG CHẤT ĂN VÀO CỦA THỎ TRONG THÍ NGHIỆM NUÔI
DƯỠNG ..................................................................................... 28
4.4 TĂNG TRỌNG, HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ THỎ THÍ
NGHIỆM...................................................................................... 29
4.5 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỨC ĂN SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM TIÊU
HÓA ................................................................................................... 32
4.6 LƯỢNG THỨC ĂN VÀ DƯỠNG CHẤT TIÊU THỤ CỦA THỎ TRONG THÍ NGHIỆM TIÊU
HÓA ............................................................................................ 33
4.7 TỶ LỆ TIÊU HÓA DƯỠNG CHẤT VÀ NITƠ TÍCH LŨY CỦA THỎ TRONG THÍ
NGHIỆM................................................................................................. 34
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 36
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 36
5.2 ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................ 36
PHỤ CHƯƠNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ash: tro
CL: chênh lệnh
CP: đạm thô
CPD: tỷ lệ tiêu hóa đạm thô
DCAV: dưỡng chất ăn vào
DM: vật chất khô
DMD: tỷ lệ tiêu hóa vật chất khô
EDTA: ethylenediaminetetraacetic
HSCHTA: hệ số chuyển hóa thức ăn
HSCHTA: hệ số chuyển hóa thức ăn
KL: khoai lang
MĐRL: mức độ rau lang

ME: năng lượng trao đổi
N: nitơ
NDF: xơ trung tính

NDFD: tỷ lệ tiêu hóa xơ trung tính

OM: vật chất hữu cơ

OMD: tỷ lệ tiêu hóa vật chất hữu cơ

RL: rau lang

TABS: thức ăn bổ sung

TBT: tiền bán thỏ

TC: tổng chi

TL: trọng lượng

TLTH: tỷ lệ tiêu hóa

TLTHDC: tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất

TN: thí nghiệm

TT: tăng trọng

TTTA: tổng tiền thức ăn
viii

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1: Sự ảnh hưởng của môi trường lên thân nhiệt của thỏ ..................................... 5

Bảng 2: Khối lượng và thể tích các phần đường tiêu hóa ............................................ 6

Bảng 3: So sánh tỷ lệ dung tích của các phần đường tiêu hoá của các gia súc ............. 6

Bảng 4: Thành phần hóa học của hai loại phân thỏ ..................................................... 8

Bảng 5: Tỷ lệ tiêu hóa các thành phần vách tế bào ................................................... 12

Bảng 6: Nhu cầu cơ bản của thỏ ............................................................................... 17

Bảng 7: Nhu cầu duy trì của thỏ ............................................................................... 17

Bảng 8: Nhu cầu protein ........................................................................................... 18

Bảng 9: Nhu cầu Canxi............................................................................................. 19

Bảng 10: Thành phần hóa học của rau lang .............................................................. 21

Bảng 11: Thành phần hóa học và dinh dưỡng của lúa ............................................... 22

Bảng 12: Thành phần hóa học và dinh dưỡng của khoai lang .................................. 22

Bảng 13: Thành phần hóa học của thực liệu thức ăn dùng trong thí nghiệm nuôi dưỡng
....................................................................................................................... 27

Bảng 14: Lượng rau lang, lúa và khoai lang tiêu thụ của thỏ thí nghiệm nuôi dưỡng

....................................................................................................................... 27

Bảng 15: Lượng thức ăn và dưỡng chất ăn vào của thỏ trong thí nghiệm nuôi dưỡng
....................................................................................................................... 28

Bảng 16: Tăng trọng, hệ số chuyển hóa thức ăn và hiệu quả kinh tế thỏ thí
nghiệm ..................................................................................................................... 29

Bảng 17: Thành phần hóa học của thức ăn sử dụng trong thí nghiệm tiêu hóa .......... 32

Bảng 18: Lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ của thỏ trong thí nghiệm tiêu
hóa ........................................................................................................................... 33

Bảng 19: Tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và nitơ tích lũy của thỏ trong thí nghiệm...…….34
ix
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Mối quan hệ giữa lượng CP tiêu thụ và tăng trọng của thỏ thí
nghiệm ..................................................................................................................... 30

Biểu đồ 2: Mối quan hệ giữa lượng ME tiêu thụ và tăng trọng của thỏ thí
nghiệm ..................................................................................................................... 31

Biểu đồ 3: Tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn của thỏ thí nghiệm .................... 31

Biểu đồ 4: Hiệu quả kinh tế giữa các mức độ rau lang và nghiệm thức bổ sung
lúa hoặc khoai lang................................................................................................... 32

Biểu đồ 5: Lượng Nitơ ăn vào và Nitơ tích lũy của thỏ thí nghiệm ........................... 35
1

DANH SÁCH HÌNH

Hình 1: Rau lang ...................................................................................................... 37

Hình 2: Khoai lang ................................................................................................... 37

Hình 3: Lúa .............................................................................................................. 37

Hình 4: Thỏ đang ăn lúa ........................................................................................... 37

Hình 5: Thỏ đang ăn khoai lang................................................................................ 37

Hình 6: Thỏ đang ăn rau lang ................................................................................... 37

Hình 7: Thỏ trong thí nghiệm nuôi dưỡng ................................................................ 38

Hình 8: Thỏ trong thí nghiệm tiêu hóa ...................................................................... 38
2


Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở nước ta nghề nuôi thỏ đã có từ lâu, thỏ là vật nuôi có nhiều ưu thế: sinh sản nhanh,
mau lớn, mắn đẻ, thời gian sinh trưởng ngắn. Chăn nuôi thỏ vốn đầu tư ban đầu thấp,
chuồng trại có thể tận dụng các vật liệu có sẵn, rẻ tiền để làm, chi phí mua con giống
ban đầu thấp so với các gia súc khác. Mặt khác, thịt thỏ có giá trị dinh dưỡng cao,
nhất là đạm, ít mỡ, lượng cholesterol thấp phù hợp với nhiều lứa tuổi (Nguyễn
Quang Sức, 2000)

Thức ăn cho thỏ ở nước ta nói chung và Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng rất
phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại. Bên cạnh nguồn thức ăn thô xanh như:

cỏ lông tây, cỏ mồm, rau lang, rau muống,… còn có các phụ phẩm như bã bia, bã
đậu nành, lá bắp cải,… Ngoài ra, còn rất nhiều nguồn thức ăn cung cấp năng lượng
để đáp ứng nhu cầu phát triển của thỏ như: bắp, lúa, khoai lang, khoai mì, tấm,…
Các nguồn thức ăn này có quanh năm rất thuận lợi cho chăn nuôi thỏ.

Tuy nhiên, kỹ thuật chăn nuôi chưa được phổ biến nhiều, nguồn thức ăn sử dụng cho
chăn nuôi thỏ chưa được nghiên cứu về mức độ thức ăn tiêu thụ cũng như việc bổ
sung các nguồn thức ăn cung cấp năng lượng cho thỏ để đáp ứng nhu cầu phát triển
của cơ thể thỏ.

Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng
của sự bổ sung lúa và khoai lang trong khẩu phần cơ bản rau lang trên sự tăng trọng
và tiêu hóa dưỡng chất của thỏ lai”, mục đích của đề tài:

+ Xác định khẩu phần có mức độ thức ăn tối ưu cung cấp dựa trên phần trăm của
trọng lượng cơ thể có bổ sung lúa hay khoai lang lên tăng trọng của thỏ.

+ Xác định tỷ lệ tiêu hoá các dưỡng chất và Nitơ tích luỹ của các khẩu phần trong thí
nghiệm ở thỏ lai.

+ Khuyến cáo kết quả đạt được đến các hộ chăn nuôi để có thể góp phần phát triển
chăn nuôi thỏ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.
3
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

2.1 SƠ LƯỢC VỀ CON THỎ

Theo phân loại động vật thỏ thuộc lớp động vật có vú (Mammalia), bộ gậm nhấm
(Rodentia), họ Leporidae. Thỏ rừng có nhiều loại khác nhau, hiện nay chỉ có loài
Oryctolagus Cuniculus được thuần hóa thành thỏ nhà. Có nhiều giống thỏ khác nhau

đã được phát triển từ thế kỷ XVIII, thỏ được sử dụng cho sản xuất thịt, lông, động
vật thí nghiệm và được coi như là một loại thú cưng.

Thỏ được phân loại dựa theo kích thước, trọng lượng và bộ lông. Theo trọng lượng
cơ thể, giống thỏ nhỏ con có trọng lượng lúc trưởng thành từ 2-3kg, giống thỏ tầm
trung có trọng lượng từ 4-6kg và giống thỏ lớn con có trọng lượng từ 6-9 kg. Hai
giống thỏ phổ biến để sản xuất thịt là thỏ New Zealand and the California vì chúng
được kết hợp bởi 2 yếu tố là lông trắng và tăng trưởng tốt, hai giống phổ biến để sản
xuất lông là thỏ Rex và thỏ Chinchilla của Mỹ.

Quần thể thỏ ở Việt Nam được du nhập từ Pháp khoảng 70-80 năm trước đây. Chúng
đã bị lai tạp nhiều giữa các giống khác nhau nên cũng có những biến hóa khác nhau
về ngoại hình, những thỏ nuôi này không có bộ lông thuần nhất về màu sắc, có con
màu trắng tuyền, có con đen hoặc pha giữa hai màu đó, có con màu xám tro nhạt
hoặc sẫm, phần ngực bụng và đuôi màu sáng hơn hoặc trắng, lại có màu vàng hoặc
đốm trắng... Cũng như màu lông, màu mắt thỏ cũng không đồng nhất: có con mắt đỏ,
đen hoặc xám. Khi cho giao phối hai thỏ cùng màu lông và màu mắt ta được đàn con
với nhiều màu lông và màu mắt khác nhau, thể hiện rõ sự phân ly và tính pha tạp về
giống. Nhìn chung những giống thỏ đang nuôi ở Việt Nam đầu to vừa phải, tai thẳng
hơi chữ V, thân hình chắc chắn nhưng cổ không vạm vỡ, lưng hơi cong hay tròn,
bụng to, nuôi con khéo, trong lượng 2,5 – 3,5 kg. Khả năng sinh sản tốt, một năm đẻ
5 – 6 lứa, một lứa 6 con, có khả năng chống chịu tốt với điều kiện khí hậu và nuôi
dưỡng ở nước ta.

2.2 MỘT SỐ GIỐNG THỎ CÓ Ở VIỆT NAM

2.2.1 Giống thỏ nội

2.2.1.1 Thỏ cỏ


Có nhiều trong dân, màu lông rất khác nhau như trắng pha vàng hoặc đen pha trắng,
xám loang trắng…hầu hết mắt đen, rất ít con mắt đỏ, đầu to, mõm dài, trọng lượng
trưởng thành khoảng 2,5-3kg/con, khả năng sử dụng thức ăn, sinh sản, chống đỡ
bệnh tật tốt (Hoàng Thị Xuân Mai, 2005).
4
2.2.1.2 Thỏ Việt Nam đen

Màu lông và màu mắt đen tuyền, đầu nhỏ, mõm nhỏ, cổ nhỏ, thịt chắc ngon. Trọng
lượng trưởng thành 3,2-3,5 kg. Mắn đẻ, mỗi năm cho 7 lứa, mỗi lứa 6-7 con. Sức
chống đỡ bệnh tật tốt, thích nghi với điều kiện khí hậu cả nước, dễ nuôi (Hoàng Thị
Xuân Mai, 2005).

2.2.1.3 Thỏ Việt Nam xám

Màu lông xám tro hoặc xám ghi, phần dưới ngực, bụng và đuôi màu trắng mờ, mắt
đen, đầu to vừa phải, lưng hơi cong, khối lượng trưởng thành 3,5-3,8 kg. Mỗi năm
cho 6-7 lứa, mỗi lứa 6-7 con.

Hai giống thỏ trên thích hợp với điều kiện chăn nuôi gia đình, sử dụng làm nái nền
lai với giống thỏ ngoại, nâng cao năng suất thịt, lông da và dễ nuôi (Hoàng Thị Xuân
Mai, 2005).

2.2.2 Giống thỏ ngoại

2.2.2.1 Thỏ New Zealand White (Tân Tây Lan trắng)

Có nguồn gốc New Zealand, nuôi phổ biến ở Châu Âu, Châu Mĩ, được nhập vào Việt
Nam từ Hungari năm 1978 và 2000, thuộc giống thỏ tầm trung mắn đẻ, sinh trưởng
nhanh, thành thục sớm, nhiều thịt, lông dày, trắng tuyền, mắt hồng, khối lượng
trưởng thành từ 5-5,5 kg/con.


Tuổi động dục lần đầu 4-4,5 tháng.
Tuổi phối giống lần đầu từ 5-6 tháng.
Khối lượng phối giống lần đầu từ 3-3,2 kg/con.

Đẻ 5-7 lứa/năm, 6-7 con/lứa. Khối
lượng con sơ sinh 50-60 g. Khối
lượng con cai sữa 650-700 g. Tỷ lệ
thịt xẻ từ 52-55%.
Giống thỏ này thích ứng tốt với điều kiện chăn nuôi gia đình ở Việt Nam.
5
2.2.2.2 Giống thỏ California

Nguồn gốc từ Mỹ, được tạo thành do lai giữa giống thỏ Chinchila, thỏ Nga và New
Zealand, nhập vào Việt Nam từ Hungari năm 1978 và 2000. Là giống thỏ cho thịt,
khối lượng trung bình 4,5-5 kg, tỷ lệ thịt xẻ 55-60%, thân ngắn hơn thỏ New
Zealand, lông trắng nhưng tai, mũi, 4 chân và đuôi có điểm màu đen, vào mùa đông
lớp lông đen sậm hơn và nhạt dần vào mùa hè. Khả năng sinh sản tương tự thỏ New
Zealand. Giống thỏ này cũng được nuôi nhiều ở Việt Nam (Hoàng Thị Xuân Mai,
2005).

2.3 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC

2.3.1 Bộ xương

Thông thường người ta phân biệt xương chính (mình) và xương phụ (tứ chi) của thỏ.

Khác hẳn với các thú ăn thịt (chó, mèo) thỏ có một xương lớn. Cấu trúc tứ chi thích
hợp cho việc chạy nhảy.


Nếu chi trước của thỏ ngắn, thì chi sau dài vì chi sau đóng vai trò chủ chốt trong quá
trình đẩy cơ thể về phía trước và nhảy lên. Chiều dài đáng kể của các khúc chi sau
(xương đùi, xương đùi và xương cổ chân) góp phần vào việc tăng cường sự co giãn
của chân. Tương tự, hệ thống cơ mạnh mẽ của chi sau (mông, cơ bắp đùi) giúp thỏ
chạy trốn một cách dễ dàng bằng cách nhảy hơn là chạy.

2.3.2 Sự đáp ứng của cơ thể với khí hậu

Đối với thỏ cần bảo đảm nhiệt độ không khí từ 20-250
C, nếu cao hơn 350
C thì thỏ dễ
bị cảm nóng. Thỏ có ít tuyến mồ hôi dưới da, thải nhiệt chủ yếu qua đường hô hấp,
do đó trời nóng quá thì thỏ thở nhanh nếu nhiệt độ lên 450
C thì thỏ chết trong vòng 1
giờ. Ẩm độ trong không khí từ 70- 80% là thích hợp đối với thỏ. Nếu ẩm độ quá cao
và kéo dài thì thỏ dễ bị cảm lạnh và viêm mũi, tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh
phát triển và gây bệnh. Thỏ rất thích điều kiện thông thoáng nhưng tốc độ gió lưu
chuyển trong không khí khoảng 0,3m/giây là thích hợp nhất, thỏ rất sợ gió to lùa
thẳng vào cơ thể thỏ làm cho nó dễ bị viêm mũi và cảm lạnh.
6
Bảng 1. Sự ảnh hưởng của môi trường lên thân nhiệt của thỏ

Nhiệt độ môi trường 0 0

(
0
C)
Thân nhiệt ( C) Nhiệt độ tai ( C)



5 39,3 9,6
10 39,2 14,1
15 39,1 18,7
20 39,0 23,2
25 39,1 30,2
30 39,1 37,2
35 40,5 39,4

Nguồn: (Chu Thị Thơm et al., 2006)

2.3.3 Thân nhiệt- nhịp tim- nhịp thở

Nhiệt độ cơ thể của thỏ thay đổi theo nhiệt độ môi trường không khí từ 38-410
C
trung bình là 39,50
C. Nhịp tim của thỏ rất nhanh từ 120 đến 160 lần /phút, tần số hô
hấp bình thường là 60-90 lần/phút. Thỏ thở nhẹ nhàng khi không có tiếng động. Nếu
thỏ mất bình tĩnh hoặc trời nóng, không khí ngột ngạt thì các chỉ tiêu sinh lý trên đều
tăng bình thường.

2.3.4 Đặc điểm về khứu giác

Mũi thỏ rất phát triển nó ngửi mùi mà phân biệt được con của nó hay con của con
khác. Trong thực tế chăn nuôi nếu là thỏ con cùng lứa tuổi đưa từ ổ khác để sau một
giờ nhốt chung mà thỏ mẹ không phân biệt được thì coi như ổn, thỏ mẹ không cắn
con. Xoang mũi thỏ có nhiều vách ngăn chi chít có thể lọc được các tạp chất lẫn
trong không khí, bụi từ không khí hoặc từ thức ăn hút vào thức ăn đọng lại đây kích
thích gây viêm mũi tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển gây bệnh đường hô hấp. Do
đó thức ăn của thỏ cần được sạch sẽ nếu là thức ăn hỗn hợp thì cần phải trộn ẩm hoặc
đóng thành viên, còn không khí phải trong sạch, lồng chuồng không chứa nhiều bụi

cát.

2.3.5 Đặc điểm về thính và thị giác

Tai và mắt thỏ rất tốt, trong đêm tối tai thỏ vẫn nghe được tiếng động nhỏ và mắt vẫn
nhìn thấy mọi vật, do vậy thỏ vẫn có thể ăn uống bình thường vào ban đêm (Nguyễn
Văn Thu, 2004).
7
2.4 ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA CỦA THỎ

2.4.1 Đặc điểm cấu tạo cơ quan tiêu hóa

Đặc điểm cấu tạo đường tiêu hóa ở thỏ là: dạ dày đơn, co giãn tốt nhưng co bóp rất
yếu, đường ruột dài 4-6m, manh tràng lớn hơn dạ dày có khả năng tiêu hóa chất xơ
nhờ hệ vi sinh vật; kết tràng được chia thành 2 phần: phần trên có nhiều lớp vân cuộn
sóng, phần dưới nhẵn trơn.

Manh tràng dài 40-45cm với đường kính 3-4cm, chứa 100-120g hỗn hợp nhão đồng
nhất với khoảng 22% là vật chất khô. Phần đuôi manh tràng 10-12cm có đường kính
nhỏ dần ở phần cuối, vách của nó gồm các mô bạch huyết. Kết tràng chia làm hai
phần, phần trên có nhiều lớp vân cuộn sóng, phần dưới nhăn và trơn (Lebas et al.,
1986).

Manh tràng là một túi nhỏ bịt một đầu phân nhánh từ trục ruột non - ruột già. Các
nghiên cứu về sinh lý cho thấy rằng túi chứa này tạo thành một phần của đường tiêu
hóa. Các chất chứa bên trong dịch chuyển từ gốc đáy đến đỉnh đầu bịt đi qua vùng
giữa của manh tràng rồi quay lại gốc đáy dọc theo thành manh tràng. Sau manh tràng
là ruột già dài khoảng 1,5m.

So sánh một số đoạn đường tiêu hóa của thỏ


Bảng 2. Khối lượng và thể tích các phần đường tiêu hóa

Tên bộ phận Trọng lượng (g) Chất chứa (g) % so với cơ thể
Dạ dày 23,1 94,0 4,2
Manh tràng 37,6 106 4,6
Kết tràng 28,3 39,8 1,3
Nguồn: (Nguyễn Quang Sức và Đinh Văn Bình, 2000)

Tỷ lệ dung tích của các phần đường tiêu hóa của thỏ cũng khác so với của các gia súc
khác. Dạ dày của bò lớn nhất (71%) so với tổng đường tiêu hóa của nó. Còn ở thỏ
manh tràng lớn nhất (49%), cụ thể ở bảng 4.

Bảng 3. So sánh tỷ lệ dung tích của các phần đường tiêu hoá của các gia súc (%)

Tên đoạn đường tiêu hóa Ngựa Bò Heo Thỏ
Dạ dày 9,00 71,0 29,0 34,0
Ruột non 30,0 19,0 33,0 11,0
Manh tràng 16,0 3,00 6,00 49,0
Ruột già 45,0 7,00 32,0 6,00
Tổng số 100 100 100 100

Nguồn: (Nguyễn Quang Sức và Đinh Văn Bình, 2000)
8
Độ pH của các phần đường tiêu hoá ở thỏ cũng khác nhau: dạ dày rất chua, pH trung
bình là 2,2. Vật chất khô của chất chứa dạ dày phụ thuộc vào dạng thức ăn, trung
bình 17%. Chất chứa ruột non có pH = 7,2-7,9. Manh tràng có pH = 6, vật chất khô
là 23%. Kết tràng có pH = 6,6. Dịch mật và tuyến tụy có tác dụng cân bằng độ pH
của ruột non. Tổng số vi khuẩn trong manh tràng là cao nhất. Hoạt động lên men của
vi khuẩn trong môi trường hơi chua sẽ tạo nên được nhiều axit béo bay hơi từ

cellulose.

2.4.2 Sự phát triển đường tiêu hóa theo lứa tuổi thỏ

Cơ thể thỏ sinh trưởng đều đặn cho đến tuần tuổi thứ 11-12. Nhưng đường tiêu hóa
(trừ gan) thì dừng phát triển ở tuần tuổi thứ 9. Từ tuần 3-9 khối lượng của từng đoạn
ruột cũng thay đổi khác nhau. Vào tuần thứ 3 ruột non nặng gấp đôi ruột già (manh
tràng, kết tràng). Đến tuần thứ 9 thì khối lượng hai phần ruột đó đã tương đương
nhau. Sự phát triển đoạn ruột già chỉ hoàn chỉnh khi có sự lên men vi khuẩn, khi thỏ
chuyển sang ăn thức ăn cứng.

Phát triển về độ dài của các đoạn ruột thỏ cũng tương tự như phát triển khối lượng.
Độ dài của các đoạn ruột thỏ trưởng thành như sau: ruột non 327cm, manh tràng
38cm, đầu giun ruột thừa 13cm, kết tràng 128cm.

2.4.3 Sinh lý tiêu hóa

Động vật ăn cỏ chỉ có thể tiêu hóa chất xơ từ thức ăn thực vật bằng quá trình lên men
vi khuẩn. Quá trình này ở động vật nhai lại xảy ra ở dạ dày và phần đầu ruột non. Ở
thỏ và ngựa thì xảy ra ở manh tràng và ruột già. Trong các trường hợp trên, sự tiêu
hoá tinh bột tạo thành axit béo và hấp thụ vào đường máu thì đều giống nhau. Nhưng
riêng sự hấp thụ axit amin thì có khác nhau: ở động vật nhai lại axit amin phân hủy
và hấp thụ ngay ở dạ múi khế và ruột non. Đến phần ruột già, từ manh tràng axit
amin không có khả năng hấp thụ được. Thỏ đã bổ sung sự khiếm khuyết đó bằng
hiện tượng sinh lý ăn phân mềm (Caecotrophia).

Trong đường ruột của thỏ tạo thành hai loại phân: Loại phân bình thường viên tròn,
cứng, thỏ không ăn thì gọi là phân cứng. Còn một loại phân mềm, nhiều viên nhỏ,
mịn, dính kết vào nhau, khi thải ra đến hậu môn thì thường được thỏ cúi xuống ăn
ngay, nuốt chửng vào dạ dày và trộn lẫn với chất chứa dạ dày, đẩy dần vào ruột non

và được hấp thu các chất dinh dưỡng ở đó, đặc biệt là vitamin B, trường hợp này gọi
là thỏ ăn phân lại.
9
Bảng 4. Thành phần hóa học của hai loại phân thỏ

Thành phần hoá học
Vật chất khô (%)
Protein thô (%)
Chất béo thô (%)
Chất xơ thô (%)
Khoáng tổng số (%)
Phân cứng
58,3
13,1
2,60
37,8
8,90
Phân mềm
27,1
29,5
2,40
22,0
10,8
Chiết chất không đạm (%) 37,7 35,1

Nguồn: (Nguyễn Văn Thu, 2004)

Phân cứng có vật chất khô cao hơn, nhưng hàm lượng protein lại nhỏ hơn phân mềm.
Thỏ con còn bú mẹ không có hiện tượng ăn phân, hiện tượng này chỉ bắt đầu hình
thành khi thỏ đến 3 tuần tuổi. Phân cứng còn gọi là phân ban ngày, phân mềm còn

gọi là phân ban đêm. Như vậy thỏ ăn phân mềm trong môi trường yên tĩnh.

2.5 VÀI NÉT TIÊU HÓA CỦA THỎ NUÔI

2.5.1 Sử dụng năng lượng

Năng lượng mất đi trong phân nói chung từ 25-45% năng lượng thô khẩu phần. Do
sinh lý tiêu hoá của thỏ, các thành tố vách tế bào là những thành phần hoá học chính
liên quan đến sự tiêu hoá năng lượng thức ăn (Santoma et al., 1987).

Theo Spreadbury (1978) thì sự thất thoát năng lượng qua nước tiểu thay đổi từ 4-8 %
DE khẩu phần với sự biến động lớn của cả hai mức độ xơ và protein (4-33% ADF và
16-28% CP). Sự thất thoát năng lượng này không liên quan đến mức độ xơ trong các
khẩu phần được cân bằng năng lượng/protein, vì vậy, 6% DE có thể là mức năng
lượng thất thoát trung bình qua nước tiểu.

Các tác giả khác nhau như De Blas et al. (1986) đã xác định mức độ năng lượng hữu
hiệu cho sự tổng hợp protein và chất béo có giá trị lần lượt là 38-45% và 64-70%. De
Blas et al. (1985) đề nghị mức độ năng lượng hữu hiệu trung bình cho tăng trưởng
(kg) là 56%. Sự sản sinh nhiệt lượng tổng số tăng lên với khẩu phần có tỷ lệ xơ từ
0,37-1,5% trên một đơn vị ADF gia tăng (De Blas et al., 1986). Sự tương quan này
có lẽ do sự gia tăng các giá trị tiêu hoá và các hoạt động lên men ở manh tràng khi sử
dụng khẩu phần nhiều xơ.

Nhiệt lượng tạo ra cũng tuỳ thuộc vào hàm lượng protein trong khẩu phần (De Blas
et al., 1986) đã chứng minh mối quan hệ âm giữa các thông số này (0,33% nhiệt sản
sinh gia tăng/1 đơn vị protein thô gia tăng) với khẩu phần sử dụng có mức protein
thô từ 12-18%. Kết quả này có thể do một lượng lớn protein được dị hoá khi mức độ
của nó trong khẩu phần tăng lên.
1

0

2.5.2 Tiêu hoá protein

Enzyme phân giải protein của thỏ được hoàn thiện vào tuần tuổi thứ tư (Corring et
al., 1972 và Henschell, 1973), sự phát triển của enzyme phụ thuộc chủ yếu vào sự
phát triển của hệ thống nội tiết và ít nhiều bị ảnh hưởng bởi khẩu phần (Corring et
al., 1972).

Có sự khác biệt rõ rệt về tỷ lệ tiêu hoá protein giữa các loại thức ăn hỗn hợp (gần
80%), ngũ cốc và cám (65-70%) và cỏ (45-65%). Từ đó, tỷ lệ tiêu hoá CP ở các khẩu
phần khác nhau phụ thuộc vào thực liệu hơn là vào thành phần hoá học của chúng
(Fraga et al., 1977 và De Blas et al., 1984). Vì vậy mà tỷ lệ tiêu hoá protein thô
(DCP) có mức độ chính xác cao hơn protein thô (CP) trong đánh giá protein thức ăn
và thực liệu.

Số liệu nghiên cứu về mức độ tiêu hoá protein trước manh tràng còn rất hiếm. Gần
đây, Gidenne, et al (1988) đã thực hiện thí nghiệm thông lỗ dò hồi tràng thỏ và
những kết quả bước đầu cho thấy rằng chỉ có 35% tổng số protein tiêu hoá của cỏ
linh lăng khô xảy ra ở ruột non (protein từ thức ăn hỗn hợp có thể có giá trị cao hơn).
Vì vậy, sự biến dưỡng ở manh tràng dường như có vai trò quan trọng trong tiêu hoá
hấp thụ protein của thỏ, nhất là đối với protein có nguồn gốc từ cỏ (Haresign, 1989)

2.5.3 Biến dưỡng nitơ trong manh tràng

Ammonia (NH3) là sản phẩm chính cuối cùng của quá trình dị hoá Nitơ trong manh
tràng và là nguồn Nitơ chính cho sự tổng hợp protein của vi sinh vật. Cũng như loài
nhai lại, nguồn NH3 quan trọng này trong manh tràng bắt nguồn từ sự biến dưỡng
urea máu (khoảng 25% NH3
trong manh tràng, Forsythe et al., 1985), phần còn lại

đến từ sự phân hủy thức ăn và các phức hợp Nitơ nội sinh của vi sinh manh tràng có
hoạt lực phân giải protein cao Makkar et al. (1987).

Nồng độ NH3 manh tràng từ 6-8.5 mg/100ml chất chứa trong đoạn ruột này. Lượng
NH3
này dường như đủ cho sự tổng hợp protein của vi sinh vật khi so sánh với động
vật nhai lại (Carabano et al., 1988). Trong trường hợp nồng độ NH3 là yếu tố giới
hạn cho sự tăng trưởng của vi sinh vật manh tràng (ví dụ khẩu phần có protein rất
thấp) thì nguồn urea cung cấp không thể thoả mãn nhu cầu (Olceste et al., 1948;
King, 1971) vì urea được thuỷ phân và hấp thu như NH3
trước khi đến manh tràng
dẫn đến sự gia tăng Nitơ trong nước tiểu.

Hơn nữa, lượng NH3
manh tràng tăng cao tạo điều kiện cho pH manh tràng cao hơn
mức tối ưu, từ đó có thể kích thích gây ra sự xáo trộn tiêu hoá (Lebas, 1984).
10
2.5.4 Phân mềm và sự tiêu hoá protein

Hiện tượng ăn phân mềm có vai trò như sự cung cấp dưỡng chất được quan tâm – đó
là protein. Thành phần hoá học của phân mềm tương tự với chất chứa trong manh
tràng mặc dù phân mềm có hàm lượng protein hơi cao hơn và lượng xơ hơi thấp hơn,
(Carabano et al., 1988). Sự khác biệt này liên quan đến nồng độ Nitơ cao của lớp
nhày bao bọc chất chứa manh tràng ở các đoạn cuối của ruột già tạo ra phân mềm
trước khi bài xuất. Phân mềm cũng ít nước hơn chất chứa manh tràng do sự hấp thu
nước ở phần cuối ruột già mặc dù sự hấp thu ít hơn so với phân cứng.

Khi được ăn vào, phân mềm lưu lại trong dạ dày khoảng 6-8 giờ tuỳ khả năng bảo vệ
của màng nhày trước sự công phá của hoạt động tiêu hoá. Trong khi đó các vi sinh
tiếp tục quá trình lên men sản sinh một lượng đáng kể lactic acid vì chất đệm

phosphate trong phân mềm tạo ra độ pH phù hợp. Cuối cùng thì màng nhày bị phá
hủy và phân mềm đi vào quá trình tiêu hoá bình thường (Griffiths et al., 1963).

Protein cung cấp từ phân mềm thay đổi từ 10%, (Spreadbury, 1978) đến 55% (Falcao

×