Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại 1 Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.71 KB, 25 trang )

Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ
hội và thách thức mới. Các doanh nghiệp ngoài việc phải đối mặt với sự cạnh tranh về thị trường,
về nhà cung cấp, về chất lượng sản phẩm, về giá cả,…v.v thì vấn đề về nhu cầu nguồn nhân lực
cũng được chú trọng nhiều hơn. Bởi vì, suy cho cùng doanh nghiệp muốn đứng vững và phát
triển thì yếu tố con người là quan trọng và quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp, con người được xem là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Nhận biết được điều này
trong thời gian vừa qua các doanh nghiệp đã chú trọng nhiều hơn vào công tác tuyển dụng
sao cho chọn đúng người, đúng việc, thu hút nhân tài về phía doanh nghiệp mình mà còn phải
tìm cách giữ chân nhân viên, làm cho nhân viên cảm thấy hài lòng với công việc mà họ đang
làm.
Vậy làm thế nào để các nhà quản trị doanh nghiệp giữ chân được nhân viên của mình và
làm thế nào để người lao động gắn bó và cảm thấy hài lòng trong công việc họ đang làm trong
khi mà thị trường lao động đang cạnh tranh gay gắt về mức lương, điều kiện làm việc, các chế độ
đãi ngộ. Đây là vấn đề mà các nhà quản trị doanh nghiệp luôn quan tâm và trăn trở.
Chính vì lý do đó, việc tìm hiểu và giải quyết bài toán nhân lực là rất cần thiết, tuy nhiên các
nghiên cứu về mức độ hài lòng của người lao động, nghiên cứu sự hài lòng của người lao động
nhằm thu hút nguồn nhân lực, giữ chân người tài, gia tăng mức độ hài lòng đối với doanh nghiệp
vẫn còn khá mới mẻ ở các doanh nghiệp Việt Nam. Ở các Công ty lớn trên thế giới vấn đề
“Nghiên cứu mức độ hài lòng của người lao động” được xem là khâu quan trọng không thua kém
gì việc nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, lòng trung thành của khách hàng. Trong
khi đó ở các doanh nghiệp Việt Nam vấn đề “Nghiên cứu mức độ hài lòng của người lao động”
nếu có thì chỉ được thực hiện nội bộ do bộ phận nhân sự đảm trách. Vấn đề này vẫn còn nhiều
hạn chế như chưa có kinh nghiệm, chưa có kinh phí và thời gian và cần có sự phối hợp và tư vấn
của các đơn vị. Chính vì vậy mà nhóm 8 xin được nghiên cứu về đề tài: “ Khảo sát các nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại 1 Công ty TNHH
Youngone “ để tìm hiểu kĩ hơn cũng như đề ra các giải pháp để nâng cao mức độ hài lòng của
công nhân đối với nơi làm việc.

Page 1




Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.Giới thiệu về công ty TNHH Youngone
Tên công ty: Công ty TNHH Youngone
Địa chỉ: Xã Chính Nghĩa - Huyện Kim Động, Tỉnh Hưng Yên.
Thành lập tháng 3 năm 2013 - Hiện có trên 1800 cán bộ công nhân viên - Môi trường làm việc
chuyên nghiệp, thân thiện.Youngone là tập đoàn toàn cầu trong lĩnh vực trang phục thể thao,
giầy, túi xách, vải,... với trụ sở chính tại Seoul, Hàn Quốc. Youngone có các chuỗi các nhà máy
tại Bangladesh, Trung Quốc, Elsalvador và Nam Định,Hưng Yên, Bắc Giang Việt Nam với hơn
65,000 nghìn công nhân viên. Youngone Hưng Yên là công ty 100% vốn nước ngoài.
Hiện nay Youngone Hưng Yên có 03 xưởng may với hơn 2000 cán bộ công nhân viên. Để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, Youngone Hưng Yên không ngừng phát triển, mở rộng quy mô sản
xuất để trở thành đơn vị sản xuất chuyên nghiệp, lớn mạnh và có tẩm ảnh hưởng.
Để phục vụ cho nghiên cứu, nhóm lựa chọn một tổ may của công ty tại Hưng Yên với quy mô 40
công nhân để nghiên cứu.

1.2.Lý do chọn công ty TNHH Youngone
-

Dễ thu thập số liệu
Quy mô hợp lí phù hợp với khảo sát thực nghiệm.
Có nhiều tin đồn về sự không hài lòng của công nhân trong công ty về nơi làm việc nên
khảo sát thực tế để tìm hiểu nguyên nhân và tìm ra giải pháp

1.3.Phạm vi và quy trình nghiên cứu




-

Phạm vi nghiên cứu: trong công ty TNHH Youngone
Đối tượng nghiên cứu: công nhân may tại công ty TNHH Youngone
Quy trình nghiên cứu:
Tìm hiểu và chọn công ty
Khảo sát thu thập thông tin bằng phiếu điều tra.
Xử lý số liệu
Thảo luận và đánh giá kết quả
Đưa ra giải pháp

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Page 2


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
2.1.Phương pháp thu thập dữ liệu:
2.1.1.Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp điều tra: Phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở các câu hỏi bám sát vào
vấn đề cần nghiên cứu.
Đối tượng điều tra bao gồm công nhân trong công ty TNHH Youngone với số lượng phiếu
phát ra là 60 phiếu.
Cách thực hiện: Phát trực tiếp các phiếu điều tra đến tận tay đối tượng điều tra, thu về đủ
số phiếu và đối tượng điều tra cung cấp đủ thông tin, trả lời đầy đủ câu hỏi.
2.1.2.Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Bằng cách thu thập thông tin từ các nguồn sách báo, tạp chí chuyên ngành liên quan, tài
liệu từ các cổng thông tin internet, tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến đề
tài, các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở các
trường khác.
2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu



Phương pháp thống kê, so sánh:
Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các kết quả điều tra được từ các phiếu điều

tra,… lượng hóa thông tin bằng tính toán các giá trị tuyệt đối và tương đối từ các kết quả tổng
hợp.


Phương pháp định lượng:
Sử dụng bảng tính điện tử excel lượng hóa thông tin thu được từ dữ liệu sơ cấp để vẽ biểu

đồ, đồ thị biểu thị các giá trị phần trăm.

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA CÔNG NHÂN ĐỐI VỚI NƠI
LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH YOUNGONE
3.1.Phiếu khảo sát
3.1.1.Đối với quản lý
Page 3


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5

BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA
KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA
CÔNG NHÂN ĐỐI VỚI NƠI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH
YOUNGONE
Kính thưa quý vị!
Chúng tôi là sinh viên trường Đại học Thương Mại. Hiện nay, chúng tôi đang làm nghiên cứu với

đề tài “ Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại
công ty TNHH Youngone ”. Vì vậy, chúng tôi xây dựng bảng câu hỏi dưới đây nhằm tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến dự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại công ty. Những ý kiến
của quý vị sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài trên. Tôi rất mong nhận được
sự hợp tác từ quý vị. Tôi xin đảm bảo những thông tin của quý vị thực hiện mục đích học tập, xin
cảm ơn.
Phần I: Thông tin đáp viên
Xin quý vị cho biết thông tin sau:
Họ và tên:
Giới tính:
Độ tuổi:
Nghề Nghiệp:
Địa chỉ công tác:
Phần II: Xin quý vị cho biết các thông tin dưới đây
-

Qua quá trình nghiên cứu, nhóm chúng tôi có đưa ra một số nhân tố làm ảnh hưởng đến
sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc của công ty TNHH Youngone.Bạn có thể
đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm
việc của công ty TNHH youngone tương ứng với 1,2,3.... ( số càng cao mức độ ảnh

-

hưởng càng lớn )
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Môi trường và điều kiện làm việc
Không gian và diện tích làm việc
Trang thiết bị làm việc
Page 4



Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
-

Bạn có đề xuất thêm yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm
việc của công ty TNHH Youngone không?

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

3.1.2.Đối với công nhân

BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA
KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA
CÔNG NHÂN ĐỐI VỚI NƠI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY ......................
Kính thưa quý vị!

Page 5


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Chúng tôi là sinh viên trường Đại học Thương Mại. Hiện nay, chúng tôi đang làm nghiên cứu với
đề tài “ Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại
công ty TNHH Youngone ”. Vì vậy, chúng tôi xây dựng bảng câu hỏi dưới đây nhằm tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến dự hài lòng của công nhân đối với nơi làm việc tại công ty. Những ý kiến

của quý vị sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài trên. Tôi rất mong nhận được
sự hợp tác từ quý vị. Tôi xin đảm bảo những thông tin của quý vị thực hiện mục đích học tập, xin
cảm ơn.
Phần I: Thông tin về đáp viên
Giới tính của anh/ chị :
Nam
Nữ
Độ tuổi của anh/ chị :
15 – 25
26 – 35
36 – 45
46 – 60
Thời gian làm việc của anh/ chị :
< 1 năm
< 1 – 3 năm
< trên 3 năm
Trình độ tay nghề của anh/ chị :
Bậc 1 – bậc 3
Bậc 4 – bậc 7

Phần II: Xin quý vị khoanh tròn vào những đáp án quí vị cho là đúng.

Rất
không
hài lòng
(1)
Page 6

Không
hài

lòng
(2)

Trung
lập

Hài
lòng

Rất hài
lòng

(3)

(4)

(5)


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
LÃNH ĐẠO
Lãnh đạo đối xử công bằng giữa các cấp
dưới với nhau
Lãnh đạo quan tâm hộ trợ cấp dưới
Lãnh đạo là người có năng lực điều hành
công việc
Lãnh đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp

1
1


2
2

3
3

4
4

5
5

1
1

2
2

3
3

4
4

5
5

1


2

3

4

5

Lãnh đạo tham vấn ý kiến nhân viên khi ra
quyết định
ĐỒNG NGHIỆP
Đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ nhau
Đồng nghiệp phối hợp hoàn thành công việc
Đồng nghiệp thân thiện
Đồng nghiệp đáng tin cậy
MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM
VIỆC
Nơi làm việc rất vệ sinh, sạch sẽ, rộng rãi
Bếp ăn sạch sẽ, gọn gàng
Nơi làm việc có chỗ nghỉ ngơi cho nhân viên
Nơi vệ sinh sạch sẽ
KHÔNG GIAN VÀ DIỆN TÍCH LÀM
VIỆC
Không gian làm việc thoáng đãng
Nhiệt độ trong phân xưởng luôn ổn định, tạo
cảm giác thoải mái cho nhân viên
Diện tích làm việc phù hợp, không chật hẹp
Nơi làm việc đáp ứng đủ ánh sáng
TRANG THIẾT BỊ LÀM VIỆC
Trang thiết bị hiện đại

Máy móc hoạt động ổn định
Trang thiết bị được bố trị hợp lý

1

2

3

4

5

1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2

3
3
3

3
3
3

4
4
4
4
4
4

5
5
5
5
5
5

1
1
1
1
1

2
2
2
2
2


3
3
3
3
3

4
4
4
4
4

5
5
5
5
5

1
1

2
2

3
3

4
4


5
5

1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2

3
3
3
3
3
3

4
4
4
4
4
4


5
5
5
5
5
5

Phần III: Quí vị có thể đưa ra một số biện pháp để nâng cao mức độ hài lòng của công nhân đối
với nơi làm việc tại công
ty..................... :..................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Page 7


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
............................................................................................................................................................
.....................................................................................................

3.2.Kết quả khảo sát

Vì là ngành may nên công số lượng nữ nhân viên chiếm đến 65%, nhân viên nam đa số là thợ
máy hoặc nhân viên phụ giúp các công việc nặng khác.

Độ tuổi từ 26-35 chiếm tỉ lệ cao nhất (52,5%) tiếp đến là 36-45 (30%). Công việc này mang tính
chất ổn định, phổ thông nên phù hợp với những người không thích thay đổi nhiều hay không có
trình độ chuyên môn, học vấn cao. Không quá nhẹ nhàng, an nhàn dành cho độ tuổi 46-60.
Không năng động và có khả năng phát triển cho độ tuổi 15-25.


Do công ty được thành lâp chưa lâu, nên thời gian làm việc của nhân viên đa số là thấp, tỷ lệ
nhân viên mới (<1 năm) chiếm tới 35%

Trong công ty, số lao động phổ thông, trình độ tay nghề thấp hơn chiềm phần lớn ( bậc 1 đến bậc
3 chiếm 60% )
Chú thích:
Page 8


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
- Mean: Giá trị trung bình
- Standard Error : Sai số mẫu
- Median : Trung vị
- Standard Deviation: Độ lệch chuẩn
- Sample Variance : Phương sai mẫu
- Range : Khoảng biến thiên
- Minimum : Tối thiểu
- Maximum : Tối đa
- Sum : Tổng
- Count : Số lượng mẫu
KẾT QUẢ
LÃNH ĐẠO
Lãnh đạo đối xử công bằng giữa các cấp
dưới với nhau

C5

Page 9

Mean

Standard Error
Median
Mode
Standard

2,375
0,191778
3
3

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,212911
1,471154
4
1
5
95
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Lãnh đạo quan tâm hộ trợ cấp dưới


C6

Lãnh đạo là người có năng lực điều hành
công việc

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,575
0,163642
2
2

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,034966
1,071154
3
1
4
103

40

C7

Lãnh đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp

Page 10

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3
0,175412
3
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,1094
1,230769
4

1
5
120
40

C8
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,75
0,214087
3
3

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum

1,354006
1,833333
4
1
5
110



Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Count

Lãnh đạo tham vấn ý kiến nhân viên khi ra
quyết định

ĐỒNG NGHIỆP
Đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ nhau

Page 11

40
C9

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,4
0,205064
2
1

Deviation
Sample Variance
Range

Minimum
Maximum
Sum
Count

1,296939
1,682051
4
1
5
96
40

C10
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,75
0,225747
3
1

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum

Sum
Count

1,427747
2,038462
4
1
5
110
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Đồng nghiệp phối hợp hoàn thành công
việc

C11
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,1
0,185362
3
2

Deviation
Sample Variance

Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,172331
1,374359
4
1
5
124
40

Đồng nghiệp thân thiện

C12

Page 12

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,325
0,206892
4
4

1,308503

Deviation
Sample

1,712179

Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

4
1
5
133
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Đồng nghiệp đáng tin cậy

C13
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard


3,175
0,214499
3
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,356608
1,840385
4
1
5
127
40

MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM
VIỆC
Nơi làm việc rất vệ sinh, sạch sẽ, rộng rãi

C14
Mean
Standard Error
Median

Mode
Standard

2,675
0,221844
3
1

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,403064
1,96859
4
1
5
107
40

Page 13


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Bếp ăn sạch sẽ, gọn gàng


C15

Nơi làm việc có chỗ nghỉ ngơi cho nhân
viên

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,6
0,192154
2,5
2

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,215287
1,476923
4
1
5
104

40

C16

Nơi vệ sinh sạch sẽ

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,025
0,191108
3
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,208676
1,460897
4
1
5

121
40

C17

Page 14

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,375
0,181474
3
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum

1,14774
1,317308
4
1
5

135


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Count

40

KHÔNG GIAN VÀ DIỆN TÍCH LÀM
VIỆC
Không gian làm việc thoáng đãng

C18

Nhiệt độ trong phân xưởng luôn ổn định,
tạo cảm giác thoải mái cho nhân viên

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,675
0,212999
3
1

Deviation
Sample Variance

Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,347124
1,814744
4
1
5
107
40

C19

Page 15

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,95
0,175229
3
3

Deviation

Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,108244
1,228205
4
1
5
118
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Diện tích làm việc phù hợp, không chật hẹp

Nơi làm việc đáp ứng đủ ánh sáng

C20
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,875
0,183231

3
3

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,158857
1,342949
4
1
5
115
40

C21

TRANG THIẾT BỊ LÀM VIỆC

Page 16

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard


3,525
0,192778
4
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,219237
1,486538
4
1
5
141
40


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Trang thiết bị hiện đại

C22

Máy móc hoạt động ổn định


Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

2,45
0,167753
2,5
3

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,060962
1,125641
4
1
5
98
40

C23

Trang thiết bị được bố trị hợp lý


Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,375
0,174266
3
3

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count

1,102154
1,214744
4
1
5
135
40

C24


Page 17

Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard

3,55
0,189297
4
4

Deviation
Sample Variance
Range
Minimum
Maximum
Sum

1,197219
1,433333
4
1
5
142


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Count


40

CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP NÂNG CAO
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI NƠI LÀM
VIỆC TẠI CÔNG TY YOUNGONE
Page 18


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5

Quy đổi :
Mean = 1-> 1,8: rất không hài lòng
1,81-> 2,6: không hài lòng
2,61-> 3,4: trung lập
3,41-> 4,2: hài lòng
4,21-> 5: rất hài lòng

4.1.Yếu tố lãnh đạo
4.1.1.Thảo luận
- Lãnh đạo đối xử công bằng giữa các cấp dưới với nhau
Có công nhân cảm thấy rất hài lòng với nhân tố này( max= 5) nhưng cũng công nhân rất không
hài lòng ( min = 1 ). Đa số công nhân cảm thấy trung lập với nhân tố này ( mode = 3 ). Tuy
nhiên, nhìn chung công nhân không hài lòng về việc đối xử không công bằng giữa các cấp dưới
với nhau của lãnh đạo. ( do Mean= 2,375< 2,6).
-

Lãnh đạo quan tâm hỗ trợ cấp dưới

Với nhân tố này, không có công nhân nào cảm thấy rất hài lòng( max=4). Đa số công nhân chọn

mức không hài lòng( mode=2). Nhìn chung công nhân không hài lòng với lãnh đạo về việc quan
tâm hỗ trợ cấp dưới( mean= 2,575< 2,6)
-

Lãnh đạo là người có năng lực điều hành công việc

Qua khảo sát cho thấy, công nhân tại công ty trung lập đối với nhân tố này( mean= 3). Tuy nhiên
cũng có những công nhân cảm thấy rất không hài lòng( min= 1), ngược lại một số công nhân lại
cảm thấy rất hài lòng( max=5). Đa số công nhân chọn mức độ hài lòng với lãnh đạo là người có
năng lực điều hành công việc.
-

Lãnh đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp

Với nhân tố này, có công nhân thấy rất hài lòng nhưng lại có nhiều hơn số công nhân thấy rất
không hài lòng. Nhưng phần lớn, công nhân chọn mức hài lòng trung lập( mode = 3 ). Nhìn
chung, công nhân trung lập với nhân tố này( mean = 2,75 )
-

Lãnh đạo tham vấn ý kiến của nhân viên khi ra quyết định
Page 19


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
Tuy có nhiều mức độ hài lòng đối với nhân tố này ( 1-> 5) nhưng nhìn chung, công nhân thấy
không hài lòng với nhân tố “ lãnh đạo tham vấn ý kiến của nhân viên khi ra quyết định ”. Phần
lớn công nhân chọn mức độ không hoàn toàn hài lòng với nhân tố này( mode= 1).

-


Nguyên nhân
Lãnh đạo thiếu gần gũi với nhân viên
Lãnh đạo có phong cách chuyên quyền, độc đoán, không tôn trọng ý kiến của nhân viên
Lãnh đạo không động viên, khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên

4.1.2.Giải pháp về yếu tố lãnh đạo nhằm nâng cao sự hài lòng của công nhân đối với nơi
làm việc
-

Lãnh đạo nên đối xử công bằng hơn giữa các cấp dưới với nhau. Không nên thiên vị bộ

-

phận hay cá nhân nào
Lãnh đạo cần quan tâm, hỗ trợ hơn nữa cho cấp dưới. Tạo điều kiện cho cấp dưới phát

-

huy cao nhất năng lực của họ.
Lãnh đạo nên tham khảo ý kiến của nhân viên trước khi ra quyết định. Lắng nghe ý kiến
của nhân viên để mọi quyết định nhận được sự đồng lòng của toàn công ty.

4.2.Yếu tố đồng nghiệp
4.2.1.Thảo luận
-

Đồng nghiệp thường sẵn sàng giúp đỡ nhau

Qua điều tra cho thấy, công nhân cảm thấy trung lập với nhân tố này( mean = 2,75 ). Tuy nhiên,
phần lớn công nhân lại cảm thấy không hoàn toàn hìa lòng với nhân tố này ( mode = 1 ).

-

Đồng nghiệp phối hợp hoàn thành công việc

Qua điều tra, công nhân cảm thấy trung lập với nhân tố này ( mean = 3,1 ). Mức độ không hài
lòng được nhiều công nhân lựa chọn nhất( mode = 2). Tất cả các mức hài lòng đều có công nhân
lựa chọn( max = 5, min = 1)
-

Đồng nghiệp thân thiện

Nhìn chung, công nhân trong công ty cảm thấy trung lập với nhân tố này ( mean = 3,325 ). Phần
lớn công nhân rất hài lòng và hài lòng, chỉ một phần rất nhỏ cảm thấy không hài lòng và rất
không hài lòng với nhân tố này.
-

Đồng nghiệp đáng tin cậy

Công nhân trung lập với nhân tố này ( mean = 3,175 ). Số lượng công nhân hài lòng chiếm phần
lớn ( mode = 4 ).
Page 20


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5

-

Nguyên nhân
Đồng nghiệp chưa có sự giúp đỡ, phối hợp với nhau
Chưa có sự công bằng trong phân công công việc

Ít có cơ hội tham gia các hoạt động tập thể để tăng tinh thần đồng đội

4.2.2. Giải pháp về yếu tố đồng nghiệp nhằm nâng cao sự hài lòng của công nhân đối với
nơi làm việc
-

Tạo ra các hoạt động tập thể như: văn nghệ, thể thao, du lịch… để các nhân viên có cơ

-

hội hòa đồng và hiểu nhau hơn. Từ đó tạo tiền đề cho sự giúp đỡ nhau trong công việc
Bố trí và tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học (Có thể áp dụng mô hình 5S) để tắng hiệu

-

quả sản xuất
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tốt đẹp, tạo tinh thần đoàn kết, thân thiện giữa các công

-

nhân thông qua các hoạt động tập thể, thi đua.
Giải quyết triệt để các vướng mắc, mâu thuẫn trong nội bộ công nhân, tạo dựng lòng tin
giữ các công nhân với nhau.

4.3.Yếu tố môi trường và điều kiện làm việc
4.3.1.Thảo luận
-

Nơi làm việc rất vệ sinh, sạch sẽ, rộng rãi


Mức độ hài lòng trung bình ( Mean = 2.675 ). Vệ sinh nơi làm việc còn nhiều bất cập, đồ đạc,
dụng cụ còn để bừa bãi, không đúng quy định ( Mode = 1 ), chủ yếu công nhân rất không hài
lòng.
-

Bếp ăn sạch sẽ, gọn gàng

Mức độ hài lòng trung bình ( Mean = 2.6 ). Đa số công nhân chưa hài lòng với khu bếp ăn do
còn chưa đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm, cải thiện thực đơn ( Mode = 2 ). Nơi làm việc
có chỗ nghỉ ngơi cho nhân viên.
-

Nơi vệ sinh sạch sẽ

Mức độ hài lòng khá cao ( Mean = 3.025 ). Chỗ nghỉ ngơi đã tạo cảm giác thoải mái cho hầu hết
các công nhân của công ty ( Mode = 4 )

-

Nguyên nhân
Đồ đạc, dụng cụ bừa bãi, thiếu khoa học
Thực đơn nhà bếp chưa đáp ứng đủ chất dinh dưỡng
Nơi nghỉ ngơi chật hẹp

4.3.2.Giải pháp về yếu tố môi trường và điều kiện làm việc nhằm nâng cao sự hài lòng của
công nhân đối với nơi làm việc
Page 21


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5

-

Cần bổ sung thêm không gian xanh tại nơi làm việc ( cây cảnh, chậu hoa…). Mở rộng

-

không gian làm việc, tạo sự thoáng đãng.
Luôn đề cao tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Cải thiệm chế độ dinh dưỡng và khẩu

-

phần ăn cho công nhân.
Tăng cường không gian giãn, giải lao cho công nhân sau giờ làm việc căng thẳng ( Tăng

-

diện tích, tivi, điều hòa, sách báo, tạp chí…)
Thường xuyên dọn dẹp, cọ rửa khu vệ sinh. Xây dựng khu vệ sinh thoáng đãng, rộng rãi.

4.4.Yếu tố không gian và diện tích làm việc
4.4.1.Thảo luận
-

Không gian làm việc thoáng đãng

Mức độ hài lòng trung bình ( Mean = 2.675 ) Không gian làm việc chưa tạo sự thoải mái cho
nhân viên. Hầu hết công nhân đều cảm thấy không gian làm việc bí bách, không tạo cảm giác
thoảng mái ( Mode = 1 )
-


Nhiệt độ trong phân xưởng luôn ổn định, tạo cảm giác thoải mái cho nhân viên

Mức độ hài lòng trung bình ( Mean = 2.95 ). Nhiệt độ trong phòng đôi khi chưa hợp lý. Đa số
công nhân đáng giá về yếu tố này chỉ ở mức trung bình ( Mode = 3 )
-

Diện tích làm việc phù hợp, không chật hẹp

Mức độ hài lòng trung bình ( Mean = 2.875 ). Diện tích làm việc còn chật hẹp, không đáp ứng
đủ không gia làm việc cho công nhân. Hầu hết công nhân chưa hài lòng với không gian làm việc
( Mode = 3)
-

Nơi làm việc đáp ứng đủ ánh sáng

Mức độ hài lòng cao ( Mean = 3.525 ). Đa số công nhân đã hài lòng với chế độ chiếu sáng của
công ty ( Mode = 4 )
 Nguyên nhân
- Không gian làm việc bí bách, diện tích phòng còn chật hẹp
- Nhiệt độ phòng đôi khi chưa hợp lý
4.4.2.Giải pháp về yếu tố không gian và diện tích làm việc nhằm nâng cao sự hài lòng của
công nhân đối với nơi làm việc
-

Mở rộng không gian làm việc. Có thể tạo không gian xanh cho văn phòng bằng những

-

chậu cây nhỏ.
Giữ nhiệt độ trong phân xưởng ở mức thích hợp ( Thoáng mát vào mùa hè ; kín gió và ấm

áp vào mùa đông) bằng cách lắt đặt hệ thống thông gió, điều hòa,,,

Page 22


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
-

Tăng diện tích nơi làm việc, bố trí và sắp xếp máy móc, dụng cụ đúng nơi quy định, tránh

-

để bừa bãi, không đúng vị trí.
Cần có chế độ chiếu sáng tại nơi làm việc sao cho phù hợp với thời gian, mùa… Thường
xuyên bảo trì hệ thống chiếu sáng.

4.5.Yếu tố trang thiết bị làm việc
4.5.1.Thảo luận
-

Trang thiết bị hiện đại

Với giá trị trung bình là mean = 2,45 cho thấy mức độ hài lòng của công nhân với trang thiết bị
làm việc ở công ty là không hài lòng. Và mode = 3 là tần suất suất hiện nhiều nhất cho thấy ở
công ty việc sử dụng trang thiết bị vẫn chưa được đầu tư, và chưa thực sự chú trọng. Và trong hai
giá trị còn lại là min = 1, và max = 5 cho thấy vẫn có công nhân hài lòng và không thực sự với
máy móc trang thiêt bị ở công ty nhưng chỉ là một số nhỏ trong tổng số các công nhân đã được
thống kê
-


Máy móc hoạt động ổn định

Với chỉ số giá trị trung bình được thống kê là mean = 3,375 cho thấy mức độ hài lòng của công
nhân với sự hoạt động ổn định của trang máy móc thiết bị là trung lập. Thông qua các chỉ số
thống kê cho thấy mode = 3 , thể hiện trong quá trình máy móc hoạt động cán bộ chuyên trách
vẫn chưa làm việc hết khả năng của mình. Máy máy móc vẫn chưa hoạt động hết công xuất làm
cho công nhân chưa làm việc hết khả năng của mình. ở giá trị min = 1 và max = 5 cũng thể hiện
có một số ít công nhân đã hài lòng hay vẫn chưa hài lòng ở tiêu chuẩn đánh giá các mức đọ hài
lòng của công nhân về sự hoạt động ổn định của máy móc.
-

Trang thiết bị được bố trí hợp lý

Có chỉ số giá trị trung bình là mean = 3,55 cho thấy mức độ hài lòng của công nhân ở đây là hài
lòng. Thông qua chỉ số thống kê cho thấy mode = 4 cho thấy sự bố trí trang thiết bị ở nơi làm
việc hợp lý. Đa số công nhân đều hài lòng với sự bố trí trang thiết bị này. Hai giá trị còn lại là
min = 1 và max = 5, cho thấy vẫn còn công nhân cảm thấy chưa hài lòng với sự bố trí trang thiết
bị của công ty, cầm công ty bố trí lại trang thiết bị.
 Nguyên nhân
- Trang thiết bị hầu hết đã cũ
- Tính đồng bộ kém khó khăn về phụ tùng thay thế

Page 23


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5
4.5.2. Giải pháp về yếu tố trang thiết bị làm việc nhằm nâng cao sự hài lòng của công nhân
đối với nơi làm việc
-


Đầu tư vốn hợp lý vào trang thiết bị làm việc. Nâng cao trình độ công nghệ của máy móc

-

để tăng năng suất lao động
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng,,, Sửa chữa kịp thời những hỏng hóc, sai sót

-

để tránh ảnh hưởng đến năng suất.
Áp dụng các mô hình bố trí nơi làm việc ( mô hình 5S ) để tránh lãng phí thời gian, tăng

-

năng suất lao động.
Đảm bảo đầy đủ trang máy móc, thiết bị, dụng cụ cần thiết cho nơi làm việc theo nhiệm
vụ sản xuất và chức năng lao động. nơi làm việc chỉ có hiệu quả khi nó phù hợp với nội

-

dung của quá trình sản xuất cả về số lượng và chất lượng.
Cần có đủ lối đi và các thiết bị phụ: là những thiết bị giúp công nhân thực hiện quá trình
lao động với hiệu quả cao hơn như các thiết bị bốc xếp, các thiết bị vận chuyển ( cầu trục,
xe đẩy, xe nâng hạ…). tùy theo công việc của thiết bị chính, sản phẩm của từng giai đoạn
sản xuất ở mỗi nơi làm việc mà yêu cầu các thiết bị phụ khác nhau.

KẾT LUẬN
Sự thành công hay thất bại của một công ty phụ thuộc rất lớn vào nguồn nhân lực. Chính vì
vậy, làm thế nào để giữ chân được công nhân, phát huy tính sáng tạo của họ và làm cho họ trung
thành với công ty là một điều rất khó. Phải làm thế nào để nâng cao mức độ hài lòng của nhân

viên một cách tối đa có thể. Bài nghiên cứu của nhóm cũng đưa ra được phần nào thực trạng nơi
làm việc của 1 tổ may trong công ty TNHH Youngone hiện nay. Hy vọng rằng công ty TNHH
Youngone sẽ có những giải pháp để khắc phục những hạn chế của công ty để nâng cao mức độ
hài lòng của nhân viên.

Page 24


Tổ chức và định mức lao động – Nhóm 5

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tập bài giảng tổ chức và định mức lao động của trường đại học Thương Mại
2. />3. />4. />
Page 25


×