Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ + ĐÁP ÁN THI KHẢO SÁT LỚP 10 Thạch Thành I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.09 KB, 3 trang )

CÂU
Sở GD
và ĐT Thanh Hoá
I
Trường THPT Thạch Thành I
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỢT II
a)
MÔN SINH - LỚP 10
Nhân NĂM

Nhân thực
HỌC 2010- 2011
- Gồm 1 AND kép, mạch vòng.
- Gồm nhiều AND kép, mạch thẳng
-Gen có vùng mã hóa không liên
-Gen có vùng mã hóa liên tục
tục →gen phân mảnh
→gen khong phân mảnh
-Tồn tại trong nhân, có cả ở tế bào
-Tồn tại trong tế bào chất
chất (gen ti thể, lục lạp)
b) - Giảm phân: Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín.
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
* Đặc điểm của giảm phân:
+ Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian.
+ Ở kì đầu của giảm phân I, có sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo
giữa 2 trong 4 cromatit không chị em
* Diễn biến của giảm phân.
Giảm phân I
+ Kì đầu:
- Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.


- Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại
- Thoi vô sắc hình thành
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Kì giữa:
- NST kép co xoắn cực đại
- Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kì sau: - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo
thoi vô sắc đi về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối: - Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
- Thoi phân bào tiêu biến
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi
một nửa
Giảm phân II
Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST
+ Kì đầu: NST co ngắn
+ Kì giữa: Các NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
+Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào
+ Kì cuối: - NST dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
- Thoi phân bào tiêu biến
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi
một nửa
* Kết quả: Từ 1tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào
con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ.
* Ý nghĩa:
+ Về mặt lí luận: Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST
đơn bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ

cơ thể.
* Về mặt thực tiễn: Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
phục vụ trong công tác chọn giống.

ĐIỂM
2,0
0,75

0,25

0,25

0,25

0,25


Sở GD và ĐT Thanh Hoá ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT II.
Trường THPT Thạch Thành I MÔN: SINH HỌC- LỚP 10

Thời gian: 150 phút.
Năm học: 2010-2011
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
a) Phân biệt bộ gen của vi khuẩn và bộ gen của tế bào nhân thực ?
b) Nêu diễn biến và ý nghĩa của quá trình giảmphân? Quá trình hình thành
giao tử?
Câu 2: (1điểm)
Một gen có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% so với số nuclêôtit của gen.Số liên
kết hiđrô của gen bằng 3900.Gen đó sao mã tổng hợp một mARN được môi

trường cung cấp 10%Uraxin và 20% Guanin.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của cả gen và trên phân tử
mARN do gen đó tổng hợp ?
Câu 3: (1,5điểm)
Ở một loài động vật cơ thể cái thuộc giới đồng giao tử (XX), cơ thể đực thuộc
giới dị giao tử (XY). Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số
lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4826 NST đơn, trong đó có 127 NST Y.
a)Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ?
b)Để tạo ra các tế bào con (2n) đã có bao nhiêu thoi vô sắc được hình thành
trong các lần nguyên phân?
Câu 4: (1điểm)
Nuôi cấy 5.105 tế bào vi khuẩn trong thời gian 5 giờ. Ở giai đoạn pha log số
lượng tế bào đạt được là 2,56.108 tế bào. Biết thời gian thế hệ là 30 phút. Xác
định thời gian phát triển (tối đa) của pha lag nếu có ? (tính theo phút).
Câu 5: (1,5điểm)
Loài có 2n = 38. Một hợp tử thực hiện nguyên phân, biết thời gian các kì
nguyên phân là kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối lần lượt phân chia theo tỉ lệ:
2:1:1:2, thời gian của kì giữa là 15 phút..Thời gian nguyên phân bằng 3/22
thời gian của chu kì tế bào.
Tính số NST môi trường cung cấp tại các thời điểm : 37 giờ 15 phút.; 43 giờ 10
phút
Câu 6: (1điểm)
Một mARN dài 5,1 µm và có 3 loại ribônu……A,U,G tương ứng với tỉ lệ:
30%:40%:30%. Xác định số lượng từng loại bộ ba trên mARN.
Câu 7: (1điểm)
Một gen có 3600 liên kết hiđrô và có số nu… loại Ađênin chiếm tỉ lệ 30% số
nu… của gen. Tính số nu…. từng loại môi trường cung cấp khi gen tự sao 3
lần ?
Câu 8: (1điểm)
Cho một đoạn mạch gốc của gen có cấu trúc như sau:



1

2 3

4

5 6

7 8

9

10 11 12

13 14 15

16 17 18

19 20 21

3’ ……T A X G G A X G G X A X A T G T T T A T A …..5’
a) Tính số ribônu…….. từng loại môi trường nội bào cung cấp khi đoạn gen
trên phiên mã 4 lần ?
b) Nếu nu…… loại G ở vị trí số 15 bị thay thế bởi X thì đoạn gen trên mã
hoá cho chuỗi polipeptit chứa bao nhiêu axit amin ?
……………………………………………
HẾT……………………………………………..




×