Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Câu hỏi lí thuyết môn thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.59 KB, 12 trang )

HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TTCK
(kèm lời giải)
Câu 1: Tỷ lệ sở hữu của cổ đông trong công ty sẽ bị pha loãng khi công ty
thực hiện chi trả cổ tức bằng cổ phiếu?
 SAI vì khi Cty thực hiện chi trả cổ tức cho cổ đông bằng CP theo 1 tỷ lệ
nhất định thì cổ đông nào nắm giữ bao nhiêu CP sẽ được chi trả theo tỉ lệ tương
ứng, đồng thời số lượng CP của công ty sau khi thực hiện chi trả cũng tăng lên
tương ứng với tỉ lệ chi trả=> ko làm ảnh hưởng đến tỷ lệ sở hữu CP của mỗi cổ
đông trên tổng số CP của công ty =>Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông trong
công ty ko bị pha loãng.
Câu 2: Khi chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang thành cổ phiếu thường
sẽ làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần đã phát hành trái
phiếu đó?
SAI vì :
-Trái phiếu có khả năng chuyển đổi là loại TP có mức lãi xuất cố định, đảm bảo
cho người sở hữu quyền đổi TP thành CP trong 1 thời gian với những điều kiện
đã nhất định. Giá trị của quyền chuyển đổi ko chỉ phụ thuộc vào đk chuyển đổi
mà còn phụ thuộc vào chất lượng cổ phiếu của công ty.
-Mục đích của việc phát hành TP chuyển đổi là nhằm huy động thêm vốn vào
những thời điểm chưa thích hợp để phát hành CP thường, đồng thời nhằm mục
đích tăng thêm tính hấp dẫn cho đợt phát hành (nhất là khi thị trường TP và CP
ưu đãi đang xuống giá).
-Cơ cấu nguồn vốn của công ty bao gồm vốn điều lệ và VCSH. Khi phát hành
trái phiếu có khả năng chuyển đổi ra công chúng sẽ làm tăng vốn chủ sở hữu
của công ty, dấn đến làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn. Còn khi chuyển đổi TP
sang CP thường, nó sẽ làm cho số lượng CP lưu hành của cty tăng lên, làm
giảm cổ tức thu được trên 1 CP thường chứ ko làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn
của công ty.
Câu 3: Mua trái phiếu chuyển đổi sẽ giúp nhà đầu tư kết hợp được tính an
toàn và tính đầu cơ khi chuyển đổi sang cổ phiếu thường?
ĐÚNG vì


-Trái phiếu có khả năng chuyển đổi là loại TP có mức lãi xuất cố định, đảm bảo
cho người sở hữu quyền đổi TP thành CP trong 1 thời gian với những điều kiện

1


đã nhất định. Giá trị của quyền chuyển đổi ko chỉ phụ thuộc vào đk chuyển đổi
mà còn phụ thuộc vào chất lượng cổ phiếu của công ty.
-Mục đích của việc phát hành TP chuyển đổi là nhằm huy động thêm vốn vào
những thời điểm chưa thích hợp để phát hành CP thường, đồng thời nhằm mục
đích tăng thêm tính hấp dẫn cho đợt phát hành (nhất là khi thị trường TP và CP
ưu đãi đang xuống giá).
-Khi mua TP chuyển đổi sẽ giúp cho NĐT kết hợp được tính an toàn của Trái
phiếu (được hưởng thu nhập cố định từ tiền lãi mua TP, đồng thời có thể bảo
hiểm NĐT trước tình trạng lạm phát) và tính có thể đầu cơ của CP thường (có
thể được chuyển đổi từ TP sang CP với một tỷ lệ nhất định với giá chuyển đổi).
Câu 4 : Chứng quyền được phát hành nhằm tăng tính hấp dẫn của đợt
phát hành cổ phiếu thường?
ĐÚNG vì
-Chứng quyền : là quyền cho phép mua 1 số cổ phần xác định của một CP, với
1 mức giá xác định, trong 1 thời hạn nhất định.
-Chứng quyền được phát hành khi tiến hành tổ chức lại các Cty hoặc khi các
Cty muốn khuyến khích các nhà đầu tư tiềm năng mua những TP hay CP ưu đãi
nhưng có đk niêm yết kém thuận lợi. Mặt khác, tại thời điểm chứng quyền
được phát hành, giá này (giá thực hiện cho mỗi CP) bao giờ cũng cao hơn giá
thị trường của CP cơ sở, có thể cố định hoặc tăng lên định kì=> tạo ra sự chênh
lệch giá=>thu hút sự chú ý của các NĐT trong đợt phát hành.
Câu 5: Cho biết : Thông báo của công ty giấy Hải Phòng (HAP):
+Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng cổ phiếu là 10%
+Ngày đăng kí sở hữu cuối cùng 26/10/2007

+Chu kì thanh toán : T+3
Vậy giao dịch không được hưởng quyền cổ tức sẽ là ngày 27/10/2007?
SAI vì (check lại độ chính xác)
-Thông thường, nếu theo quy định T+3, ngày giao dịch cuối cùng là T, ngày
giao dịch không hưởng cổ tức và ngày giao dịch ko hưởng quyền là T+1, ngày
T+3 là ngày đăng kí cuối cùng. “3 ngày” ở đây là “3 ngày làm việc” chứ ko
phải là 3 ngày thông thường, tức là ko tính đến T7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ.

2


-Theo bài ra thì ngày đăng kí sở hữu cúôi cùng là ngày 26/10/2007 (thứ 6)
=T+3 và chu kì thanh toán là T+3 , do đó T sẽ là ngày 23/10/2007 (thứ 3)=>
ngày giao dịch ko hưởng quyền là ngày 24/10/2007
Câu 6: Cho biết : Thông báo của Công ty giấy Hải Phòng( HAP)
+Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng CP là 10%
+Ngày đăng kí sở hữu cuối cùng là 26/03/2007
+Chu kì thanh toán là T+3
Vậy giao dịch không hưởng quyền là ngày 27/03/2007
SAI vì
--Thông thường, nếu theo quy định T+3, ngày giao dịch cuối cùng là T, ngày
giao dịch không hưởng cổ tức và ngày giao dịch ko hưởng quyền là T+1, ngày
T+3 là ngày đăng kí cuối cùng. “3 ngày” ở đây là “3 ngày làm việc” chứ ko
phải là 3 ngày thông thường, tức là ko tính đến T7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ.
-Theo bài ra thì ngày đăng kí sở hữu cuối cùng là ngày 26/03/2007 (thứ 2)=T+3
và chu kì thanh toán là T+3, vậy T là ngày 21/03/2007 (thứ 4) => Ngày giao
dịch ko hưởng quyền là ngày 22/3/2007(thứ 5) (Do 24 và 25/3/2007 rơi vào thứ
7 và chủ nhật, ko phải là ngày làm việc)
Câu 7: Bản tin GDCK ngày 22/11/06 cho biết :
-Thị giá cổ phiếu X : 55.000đ

-Giá trị sổ sách của cổ phiếu X là : 21.000đ
Điều này chứng tỏ năm trước công ty làm ăn thua lỗ ?
SAI vì
-Thị giá cổ phiếu là : giá GD của CP trên thị trường, đước quyết định bởi QH
cung-cầu
-Gía trị sổ sách của cổ phiếu là : tỷ lệ VCSH/tổng số Cổ phiểu.
Mà việc lãi lỗ của công ty phụ thuộc vào kết quả HĐKD của công ty, không
liên quan j đên thị giá cổ phiếu và giá trị sổ sách của CP cả.
Câu 8: Giá đóng cửa của cổ phiếu REE ngày 26/10/07 là 155.000đ/CP. Đầu
giờ phiên giao dịch, giá mở cửa của CP REE ngày 27/10/07, một nhà đầu
tư đặt lệnh ATO mua 500CP REE. Sau đợt khớp lệnh xác định giá mở cửa,
Công ty chứng khoán cho biết đã mua được 500CP với mức giá
157.000đ/CP. Vậy giá mở cửa của REE ngày 27/10/07 là 155.000đ/CP ?
SAI vì
3


Lệnh ATO là lệnh mà tạo đó NĐT yêu cầu thực hiện tại giá mở cửa, là giá giao
dịch của đợt khớp lệnh đầu tiên trong ngày.
NĐT đã sử dụng lệnh này vào phiên GD xác định giá mở cửa và dã được khớp
ở mức giá 157k/CP, chứng tỏ giá mở cửa của REE ngày 27/10/2007 phải là
157k/CP chứ ko phải là 155k/CP.
Câu 9 Hình thức tăng vốn từ quỹ dự trữ thông qua phát hành cổ phiểu sẽ
làm tăng vốn chủ sở hữu?
SAI vì
VCSH của Cty bao gồm Vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần và các quỹ.Khi phát
hành thêm cổ phiếu để tăng vốn từ quỹ dự trữ thì sẽ làm thay đổi cơ cấu vốn
chủ sở hữu chứ k làm tăng VCSH.
Câu 10: Một trong những điều kiện để công ty chi trả cổ tức cho cổ đông là
có chênh lệch giá mua và giá bán cổ phiếu quỹ.

SAI vì công ty mua cổ phiếu quỹ vào là nhằm mục đích giảm bớt số lượng
cổ phiếu của công ty đang lưu hành trên thị trường. Việc mua bán này ko phải
là hoạt động tài chính của công ty.Vì thế phần chênh lệch này ko được coi là lãi
hay lỗ của công ty để chia cổ tức được.Các công ty có thể mua CP quỹ của
mình về để dự trữ hoặc có thể về để thưởng cho nhân viênc(như của SSI vừa
qua) nhằm giảm tính nắm giữ của cổ đông bên ngoài và tăng trách nhiệm của
những người làm việc trong công ty.
Câu 11: Khi dự đoán nền kinh tế bị khủng hoảng, NĐT sẽ bán quyền chọn
bán?
SAI vì khi NKT bị khủng hoảng sẽ làm cho giá CK giảm. Nếu người này
bán quyền chọn bán tức là người này sẽ phải có nghĩa vụ mua lại CK của người
khác với mức giá được định trước và giá này chắc chắn sẽ cao hơn giá thị
trường tại thời điểm thực hiện, như vậy chắc chắn người này sẽ bị lỗ.Do đó,
trong trường hợp NKT bị khủng hoảng thì ko nên bán quyền chọn bán.

4












Câu 12: Một trong những điều kiện niêm yết Cổ phiếu ở SGD CK TPHCM
hiện nay là công ty cổ phần phải có vốn chủ sở hữu là 80 tỷ đồng?

SAI vì đó phải là số vốn điều lệ của CTCP tính theo giá trị ghi trên sổ kế
toán mới đúg
Theo luật CKVN năm 2006 thì đk để niêm yết CP tại SGDCK TPHCM bao
gồm các đk sau:
Là CTCP có vốn điều lệ đã góp taị thời điểm đăng kí niêm yết từ 80
tỷ VNĐ trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Căn cứ vào tình hình phát
triển thị trường, mức vốn có thể được BTC điều chỉnh tăng hoặc giảm trong
phạm vi tối đa 30% sau khi xin ý kiến thủ tướng chính phủ.
HĐKD 2 năm liền trước năm đăng kí niêm yết phải có lãi và ko có
lỗ lũy kế tính đến năm đăng kí niêm yết.
Ko có các khoản nợ quá hạn chưa được dự phòng theo quy định của
PL;công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên HĐQT, BKS, GĐ
hoặc TGĐ, PGĐ hoặc Phó TGĐ, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người
có liên qua.
Tối thiểu 20% CP có quyền biểu quyết của Cty do ít nhất 100 cổ
đông nắm giữ.
Cổ đông là thành viên HĐQT,BKS, GĐ hoặc TGĐ, PGĐ hoặc Phó
TGĐ và kế toán trưởng của Cty phải cam kết nắm giữ 100% số CP do mình sở
hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số CP này trong thời
gian 6 tháng tiếp theo, ko tính số CP thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân
trên đại diện nắm giữ.
Có hồ sơ đăng kí niêm yết CP hợp lệ theo quy định của luật CKVN
2006.
Câu 13: Hiện tại công ty X có 3.000.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành.Công ty thực hiện thưởng Cổ phiếu cho các cổ đông với tỉ lệ 30%.
Một khách hàng A có 2000 cổ phần X sau khi thưởng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu
công ty của ông ta sẽ là 3% ?
SAI vì theo bài ra ta có :
-Số lượng CP X sau khi công ty tiến hành chia thưởng là :
3.000.000 + 3.000.000*30% = 3.900.000 (CP)

-Số lượng CP X mà khách hàng A nắm giữ sau khi chia thưởng là :
5


2.000 + 2.000*30% = 2.600 (CP)
=>Tỷ lệ cổ phiếu của khách hàng A trong công ty sau khi chia thưởng là :
(2.600 : 3.900.000) * 100% = 0.067% # 3% =>đpcm
Câu 14*: Theo quy định hiện hành ở VN, cty đại chúng là công ty có vốn
điều lệ >5 tỷ đồng và số NĐT >100, ko kể nhà đầu tư chuyên nghiệp.
SAI vì theo luật CK VN 2006 thì cty đại chúng là CTCP thuộc 1 trong 3 loại
hình sau:
-Cty đã thực hiện chào bán CK ra công chúng
-Cty có cổ phiếu được niêm yết tại SGDCK hoặc TTGDCK
-Cty có cổ phiếu được ít nhất 100 NĐT sở hữu, ko kể NĐT chuyên nghiệp và
có vốn điều lệ đã góp từ 10tỷ VNĐ trở lên.
Câu 15 : Khi muốn giới hạn giá CK cần mua và bán, NĐT sẽ use lệnh MP.
Đây cũng chính là một trong những ưu điểm của lệnh MP.
SAI vì
-Lệnh MP : Là loại lệnh k đưa ra một mức giá cụ thể nhưng đó là giá tốt nhất of
thị trường tại thời điểm đó. Ưu điểm của lệnh MP là khả năng thực hiện lệnh 1
cách chắc chắn.Tuy nhiên, NĐT k được biết 1 cách chính xác mức giá GD. Đây
là loại lệnh được áp dụng phổ biến nhất trên TTCK, đặc biệt là với những NĐT
chuyên nghiệp.
-Còn khi muốn giới hạn giá mua bán CK thì NĐT phải dùng lệnh giới hạn. Đó
là loại lệnh NĐT đưa ra 1 giá cụ thể và đó là giá giới hạn để mua hoặc bán CK.
Câu 16: Ko có sự khác biệt giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán.
SAI vì
*Quyền chọn mua : là 1 công cụ cho phép người nắm giữ nó được mua 1 khối
lượng nhất định hàng hoá với 1 mức giá xác định và trong 1 thời gian nhất
định.

*Quyền chọn bán : là công cụ cho phép người nắm giữ nó được bán 1 khối
lượng nhất định hàng hoá với một mức giá xác định và trong 1 thời gian nhất
định.
*So sánh giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán:
Tiêu chí
Quyền chọn mua
Quyền chọn bán
Khái niệm Cho phép mua 1 số lượngCho
TS phép bán 1 số lượng TS
6


theo giá xác định trong vòng
theo1 giá xác định trong vòng 1
time nhất định.
time nhất định
Đk thực hiện Giá thị trường > Giá thực hiện
Giá thị trường < Giá thực hiện
Đk có lãi
Giá thị trường > Giá thực Giá
hiệnthị trường < Giá thực hiện
+ Giá mua quyền
+ Giá mua quyền
Lỗ tối đa
Giá mua quyền
Hàng hoá cơ sở
CP, chỉ số CP, TP, chỉ số TP, thương phẩm, đồng tiền hay
hợp đồng tương lai.
Câu 17: Ko có sự khác nhau giữa hợp đồng kì hạn (HĐKH) và hợp đồng
tương lai (HĐTL)

SAI vì
*HĐKH : là thoả thuận giữa người mua và người bán trong đó quy định phải
chuyển giao TS vào 1 ngày ấn định theo giá cả đã thoả thuận được thanh toán
vào ngày hết hạn hợp đồng.
*HĐTL: là 1 thoả thuận mua và bán 1 loại hàng hoá hoặc 1 công cụ TC nào đó
vào 1 thời điểm trong tương lai mà giá cả,số lượng, chất lượng và mẫu mã của
HH được xác định rõ vào thời điểm mở hợp đồng.
*Sự khác nhau giữa HĐKH và HĐTL :
HĐKH
HĐTL
Việc thanh toán chỉ được thực Việc
hiện thanh toán có tính đến phần lãi-lỗ
vào ngày đáo hạn
tích luỹ hàng ngày của hợp đồng đó, có
thể thanh toán bất cứ lúc nào
Phổ biến trên thị trường tiền tệ Phổ biến trên thị trường tài chính
Rủi ro thanh toán cao do k phải
Rủikíro thanh toán thấp do phải kí quỹ
quỹ
Tính thanh khoản thấp hơn HĐTL
Tính thanh khoản cao hơn HĐKH
HH có thể là bất kì loại nào;Klg,
HH phải được giao nhận với 1 Klg cụ thể,
chất lượng và time giao hàng bất
đápkìứng được các yêu cầu tối thiểu theo
theo thoả thuận chung giữa 2 thời
bênhạn được ấn định trước
mua-bán
2 bên phải gặp nhau để thoả thuận
2 bên mua-bán ko bao jờ biết mặt nhau vì

việc mua bán HH
GD được thực hiện qua công cụ bù trừ
thanh toán
7


Câu 18: CK nợ và CK vốn là giống nhau?
SAI vì
*CK nợ : là CK xác định quyền chủ nợ của người sở hữu đối với người phát
hành(VD: Trái phiếu)
*CK vốn: là CK xác nhận quyền sở hữu của người sở hữu đối với TS và thu
nhập của người phát hành (VD : Cổ phiếu)
*Sự khác nhau giữa CK nợ và CK vốn :
CK Nợ
CK Vốn
-Liên quan đến quan hệ vay mượn -Liên quan đến quan hệ góp vốn
-Có thời hạn nhất đinh
-Không có thời hạn nhất định
-Thu nhập cố định
-Thu nhập không cố định
-Người sở hữu CK nợ do cty phát hành
-Người sở hữu CK vốn do cty phát
ko có quyền tham gia quản lí công hành
ty có quyền tham gia quản lí công
Câu 19: Giả sử một quỹ đầu tư có các khoản mục như sau:
Đơn vị tính : triệu đồng
a)Tiền mặt và các công cụ tài
2500
chính tương đương tiền mặt
b)Các CP nắm giữ giá và thị giá

Tên cổ phiếu
Số lượng CP Thị giá (1000đ)
REE
20.000
160
SGH
50.000
106
HAP
20.000
GMD
80.000
151
c)Tổng nợ
3020
Biết tổng số chứng chỉ hiện tại đang lưu hành tại quỹ là 1.000.000 chứng
chỉ
Kết luận : Giá trị tài sản ròng của mỗi chứng chỉ quỹ (NAV) là 33.000đ/CP
là đúng hay sai?
SAI vì theo công thức tính tài sản ròng của mỗi chứng chỉ quỹ ta có :
∑TS có - ∑TS nợ
NAV = -----------------------------------∑Chứng chỉ quỹ đang lưu hành
8


Mà theo bài ra :
∑TS có=
2.500.000.+20.000*160+50.000*106+20.000*89+80.000*151=24.860.000
Nghìn VNĐ
∑TS nợ = 3.020.000 VNĐ

∑Chứng chỉ quỹ đang lưu hành = 1.000.000 Chứng chỉ
Suy ra :
24.860.000-3.020.000
NAV = ---------------------------=21,840 Nghìn VNĐ/CP # 33,000 Nghìn VNĐ
=>đpcm
1.000.000
Câu 20: Vào lúc 8h20 phút ngày 24/10/07, một NĐT đặt lệnh mua tại công
ty chứng khoán SSI với các thông tin của lệnh như sau:
Mã Chứng khoán
Giá
Khối lượng
REE
159.500
120
Biết giá đóng cửa của REE ngày 23/10/07 là 156.000đ/CP.Biên độ giao
động giá là
+/-5%. Lệnh của NĐT trên là hợp lệ ?
SAI vì theo bài ra biên độ giao động giá là +/- 5% nên ta có
156.000-156.000*5% < giá REE <156.000+156.000*5%

148.200Mà theo quy định thì đối với những CK có giá >100.000 VNĐ sẽ có bước giá là
1000 VNĐ nên các mức giá được coi là hợp lệ là :
149.000 150.000 151.000 152.000 153.000 154.000
155.000 156.000 157.000 158.000 159.000 160.000
161.000 162.000 163.000
Trong các mức giá trên ko có giá 159.500 nên lện của NĐT trên là ko hợp lệ
Câu 21 : Điều kiện chào bán CK lần đầu ra công chúng bao gồm những đk
gì?
Bao gồm các điều kiện:


Vốn điều lệ tối thiểu đã góp tại thời điểm đăng kí chào bán từ 10 tỷ
VNĐ trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.

HĐKD của năm liền trước năm đăng kí chào bán phải có lãi và ko
có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng kí chào bán.
9






Thành viên HĐQT và GĐ (hoặc TGĐ) có kinh nghiệm quản lí KD.
Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu từ đợt phát hành CP.
Tối thiểu 20% vốn cổ phần của TCPH phải được chào bán cho trên
100 NĐT ngoài TCPH, truờng hợp Vốn cổ phần của TCPH từ 100tỷ VNĐ trở
lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của TCPH.

Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% vốn cổ phần của TCPH
trong 3 năm kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.

Trường hợp cổ phiếu phát hành có tổng giá trị theo mệnh giá vượt
quá 10 tỷ VNĐ thì phải có tổ chức bảo lãnh phát hành.
Câu 22: Hãy nêu sự khác nhau giữa 2 cơ chế hình thành giá?
*Cơ chế đấu lệnh : trong cơ chế này, các lệnh đặt mua và bán được phối kết
hợp với nhau khi đồng nhất về giá hoặc đạt đến điểm giá tốt nhất cho cả 2 bên
mua và bán. Sự phối kết hợp có thể được thực hiện liên tục hoặc định kì.
*Cơ chế đấu giá : Theo cơ chế này, các nhà tạo lập thị trường liên tục đưa giá
chào mua, chào bán, trên cơ sở đó, NĐT (thông qua vai trò của nhà môi giới) sẽ

lựa chọn mức giá tốt nhất đang được chào trên thị trường.
*Sự khác nhau giữa cơ chế đấu giá và cơ chế đấu lệnh:
Tiêu chí Cơ chế đấu lệnh
Cơ chế đấu giá
Xác lập giá Kết hợp lệnh của NĐT
Giá chào của các nhà tạo lập
CFGD
Phí môi giới
Phí môi giới và lãi của các nhà
tạo lập thị trường
Hệ thống GD
Cơ chế đấu lệnh
Cơ chế nhà GD
Mức độ Biến
biến động nhạy cảm với Ítảnh
biến động vì có sự tham gia
động giá GDhưởng của thị trường, thường của
phảicác nhà tạo lập thị trường
giới hạn giá GD hàng ngày
Ưu điểm Quá trình xác lập giá được Tính
hình thanh khoản và ổn định
thành 1 cách hiệu quả, CFGD thấp,
cao
kĩ thuật GD đơn giản
Nhược điểmGiá cả dễ biến động khi có sựCFGD
mất
cao, vận hành khá
cân đối cung-cầu, tính thanh khoản
phức tạp.
là ko cao bằng cơ chế đấu giá


10







Câu 23: Công ty CK được phép kinh doanh những loại nghiệp vụ gì?
Theo luật CKVN 2006 thì các nghiệp vụ được phép KD của các CTCK là :
-Các CTCK được phép thực hiện 1, 1 số hoặc toàn bộ NVKD sau đây:
Môi giới CK
Tự doanh CK
Bảo lãnh phát hành CK
Tư vấn đầu tư CK
-CTCK chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ Bảo lãnh phát hành CK khi thực
hiện nghiệp vụ tự doanh CK
--Ngoài các nghiệp vụ KD ở trên, CTCK còn được cung cấp các dịch vụ tư vấn
tài chính và các dịch vụ tài chính khác.
Câu 24 : So sánh thị trường OTC và thị trường CK tập trung
Thị trường OTC
Thị trường sở giao dịch
Điểm giống nhau
-Đều là các thị trường có tổ chức, chịu sự quản lí, giám sát của nhà nước.
-Hoạt động của thị trường chịu sự chi phối của hệ thống Luật CK và các
văn bản PL khác có liên quan
Điểm khác nhau
-Địa điểm GD là phi tập trung
-Địa điểm GD tập trung,có trung tâm

GD cụ thể
-GD bằng cơ chế thương lượng-Giao
và dịch thông qua đấu giá tập trung
thoả thuận giá là chủ yếu, hình thức
khớp lệnh thường sử dụng đối với các
lệnh nhỏ tại các thị trường OTC mới
hình thành
-Trên thị trường có thể có nhiều -Chỉ
mức có 1 mức giá đối với 1 CK trong
giá đối với 1 CK trong cùng 1 cùng
thời 1 thời điểm
điểm
-GD các loại CK có độ rủi ro cao.Bao
-GD các loại CK có độ rủi ro thấp hơn.
gồm 2 loại CK: Ck niêm yết trênCác
sở loại CK phải đáp ứng được các
GD và CK ko đủ đk niêm yết điều
trên kiện niêm yết của SGDCK
SGD song đáp ứng các yêu cầu của cơ
quan quản lí thị trường OTC
11


-Sử dụng hệ thống mạng máy tính -Có
diện thể sử dụng mạng diện rộng để
rộng để GD,thông tin và quản lí GD hoặc không
-Có các nhà tạo lập thị trường cho
-Chỉ1 có 1 nhà tạo lập thị trường cho 1
loại CK
loại CK, đó là các chuyên gia CK của

-Tổ chức quản lí trực tiếp là SGD hoặc
-Tổ chức quản lí trực tiếp là SGD
hiệp hội các nhà kinh doanh CK
-Cơ chế thanh toán là linh hoạt và
-Cơ
đa chế thanh toán bù trừ đa phương
dạng
thống nhất

Câu 25: So sánh thị trường OTC và thị trường tự do
Thị trường OTC
Thị trường CK tự do
Điểm giống nhau
-Địa điểm GD là phi tập trung
-Chủ yếu áp dụng cơ chế xác lập giá qua thương lượng và thoả thuận
-Các CK giao dịch phần lớn là các CK có tỷ lệ sinh lợi cao, độ rủi ro lớn
Điểm khác nhau
-Là thị trường có tổ chức chặt chẽ -Là thị trường ko có tổ chức
-GD thông qua thoả thuận qua mạng
-GD thoả thuận trực tiếp
-Các CK mua bán là các CK được
-Các CK mua bán là tất cả các CK
phát hành ra công chúng
phát hành
-Có sự quản lí, giám sát của Nhà nước
-Không có sự quản lí của nhà nước
và tổ chức tự quản

12




×