Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 11 (G. án cửa Lương Đình Vĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.01 KB, 5 trang )

Tiết 11
Ngày soạn: 25/ 9 / 2010
Ngày dạy: thứ 4

Tuần: 6

Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp
với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan
đến rễ cây.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Trình bày được cấu tạo của rễ ( giới hạn ở miền hút)
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 10.1 – 10.2 SGK
- Máy chiếu phóng to hình 10.1 – 10.2 nếu có
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt
vỏ…
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút). Mỗi lớp 3 em
Câu hỏi


Đáp án
- Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ + Rễ cọc: gồm có 1 rễ cái to khỏe,
chùm ?
mọc đâm sâu xuống đất. Từ rễ cái
mọc ra các rễ con nhỏ hơn.
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ có kích
thước gần bằng nhau, mọc từ gốc thân
nông lên mặt đất, tỏa ra thành nhiều
- Rễ có mấy miền? Kể tên và nêu chùm.
- Rễ có 4 miền:
chức năng của từng miền?
+ Miền trưởng thành: có chức năng
dẫn truyền.


+ Miền hút: hấp thụ nước và muối
khoáng.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài
ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
3. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút ). GV cho HS nhắc lại cấu tạo, chức năng các miền của rễ.
Tại sao miền hút quan trọng nhất?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung



Hoạt động 1: (17 phút)


I. Cấu tạo miền hút
của rễ

- GV cho HS xem tranh 10.1
và 10.2
- Lát cắt ngang qua miền hút
và tế bào lông hút.
- Miền hút gồm mấy phần?
đó là những phần nào?
- GV cho HS điền tiếp các bộ
phận.
Biểu bì
Các bộ
phận của
miền hút

Vỏ

Thịt vỏ
M rây

Trụ
giữa


mạch

M gỗ


Ruột

- GV cho HS nghiên cứu
tr.32 SGK

- GV: yêu cầu HS quan sát
lại hình 10.2 trao đổi và trả
lời câu hỏi:
+ Vì sao mỗi lông hút là
một tế bào?
- GV nhận xét và cho điểm
HS trả lời đúng.

* Hoạt

động 2: ( 15 phút)
- GV cho HS tự nghiên cứu
tr.32 SGK bảng “cấu tạo và
chức năng của miền hút, quan
sát hình 7.4.
- Cho HS thảo luận theo 3 vấn
đề:

- HS theo dõi tranh nhớ
được 2 miền: vỏ và trụ
giữa.
- Miền hút gồm 2 phần: - Miền hút của rễ gồm 2
vỏ và trụ giữa.
phần: vỏ và trụ giữa.
- HS xem chú thích hình

Biểu bì
10.1 ghi ra giấy các
Vỏ
bộ phận của vỏ và trụ Các bộ
Thịt vỏ
phận của
giữa.
- 1,2 HS nhắc lại cấu tạo miền hút

của phần vỏ và trụ giữa.
mạch
Trụ
HS khác nhận xét, bổ
giữa
Ruột
sung.
- HS điền nốt vào sơ đồ
của GV, HS khác bổ
sung.
- HS đọc nội dung cột 2
của bảng “cấu tạo và
chức năng của miền
hút”. Ghi nhớ nội dung
chi tiết cấu tạo biểu bì,
thịt vỏ, mạch rây, mạch
gỗ, ruột.
- 1 HS đọc lại nội dung
trên để cả lớp cùng
nghe.
- HS chú ý cấu tạo của

lông hút có vách tế bào,
màng tế bào…để trả lời
lông hút là tế bào.

M rây
M gỗ

II. Chức năng của
- HS đọc cột 3 kết hợp miền hút
với hình vẽ  ghi nhớ
nội dung.
- Thảo luận đưa ra ý
kiến:


+ Cấu tạo miền hút phù hợp + Phù hợp cấu tạo, chức
với chức năng thể hiện như năng: Biểu bì: Các tế bào
thế nào?
xếp sát nhau  Bảo vệ,
lông hút: Là tế bào biểu
bì kéo dài…
+ Lông hút có tồn tại mãi
+ Lông hút không tồn
không?
tại mãi, già sẽ rụng.
+ Tìm sự giống và khác
+ Tế bào lông hút
nhau giữa tế bào thực vật với không có diệp lục.
tế bào lông hút?
- GV gợi ý: tế bào lông hút có - Đại diện 12 nhóm

không bào lớn, kéo dài để tìm trình bày, nhóm khác
Kết luận: Như cột 3
nguồn thức ăn.
nhận xét  bổ sung.
trong bảng “cấu tạo và
- GV nghe, nhận xét phần trả
chức năng miền hút
lời của nhóm  cho điểm
nhóm nào trả lời đúng, động
viên nhóm khác cố gắng.
- GV đưa câu hỏi: Trên thực - HS dựa vào cấu tạo
tế bộ rễ thường ăn sâu, lan miền hút, chức năng của
rộng, nhiều rễ con, hãy giải lông hút trả lời.
thích?
- Yêu cầu HS đọc phần kết - 1 vài HS đọc phần kết
luận chung
luận chung
V. CỦNG CỐ: ( 5 phút)
* Bài tập: HS trả lời câu hỏi SGK và các câu sau:
Câu 1: Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng như thế nào?
a. Là tế bào biểu bì kéo dài ra ở miền hút.
b. Có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan.
c. Chuyển nước và muối khoáng đi nuôi cây.
d. Cả a và b.
* Câu 2: Vì sao người ta thường nhổ mạ để cấy lúa?
a. Vì khi gieo mạ thì ruộng lúa chưa cày bừa kĩ.
b. Vì cây lúa phát triển thành từng khóm.
c. Đỡ tốn thời gian, công sức.
* Đáp án: Câu 1: c; Câu 2: d
VI. DẶN DÒ: ( 1phút)

- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm.



×