Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 63 (G. án của Lương Đình Vĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.19 KB, 3 trang )

Tiết 63
Ngày soạn: 20/ 4/ 2011
Ngày dạy: thứ 4

Tuần: 34

Bài 51: MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm, cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.
- Phân biệt các phần của nấm rơm.
- Nêu được đặc điểm của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
- Kỹ năng làm việc độc lập, hoạt động nhóm.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành. quan sát , yêu và bảo vệ thiên nhiên .
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
- Nắm được đặc điểm, cấu tạo và dinh dưỡng, hình thức sinh sản tác hại và
công dụng của nấm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to mốc trắng, cấu tạo một nấm mũ vàmột số loại mốc khác
(H51.1, H51.2, H51.3 SGK)
- Mẫu: Mốc trăng nấm rơm
- Kính hiển vi, phiến kính, kim mũi mác
2. Học Sinh:
- Mẫu: Nấm rơm, mốc trắng ( nếu tiết trước giáo viên có hướng dẫn học sinh
cách gây mốc ).


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm)
3. Bài mới:
* Mở bài: (1 phút) Đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện
những chấm đen, đó là do một số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của
nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu qua hai đại diện: mốc trắng – nấm rơm.
Hoạt động 1: (15 phút)
I. MỐC TRẮNG :
- GV y/c HS quan sát mốc - HS quan sát mẫu vật và 1. Quan sát hình dạng và


trắng ---> Y/c HS lấy một
sợi mốc trắng quan sát
dưới kính hiển vi về hình
dạng, màu sắc, cấu tạo sợi
mốc, vị trí túi bào tử.
- GV tổ chức thảo luận cả
lớp.
- GV đưa thông tin về dinh
dưỡng và sinh sản của
mốc trắng.

làm theo y/c của GV.
- Quan sát và đối chiếu với
hình vẽ => Nhận xét về hình
dạng và cấu tạo.
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ

sung.
- HS lắng nghe

Hoạt động 2: (10 phút)
- GV dùng tranh giới thiệu
mốc xanh, mốc tương,
mốc rượu.
+ Phân biệt các loại mốc
này với mốc trắng?
+ Em cho biết qui trình
làm tương?
- GV có thể giới thiệu qui
trình làm tương.
Hoạt động 3: (12 phút)

cấu tạo mốc trắng.

- Hình dạng: dạng sợi phân
nhánh.
- Màu sắc: Không màu,
không có diệp lục.
- Cấu tạo: Sợi mốc có chất
TB, nhiều nhân, không có
vách ngăn giữa các TB.
2. Làm quen một vài loại
mốc khác.

- HS quan sát hình SGK =>
Nhận biết mốc xanh, mốc
tương, mmốc rượu.

- Nhận biết các loại mốc này
trong thực tế:
+ Mốc tương: màu vàng hoa
cau --> làm tương.
+ Mốc rượu: màu trắng -->
làm rượu.
+ Mốc xanh: màu xanh hay
gặp ở vỏ cam, bưởi.

- Mốc tương: màu vàng
hoa cau --> làm tương.
- Mốc rượu: màu trắng -->
làm rượu.
- Mốc xanh: màu xanh hay
gặp ở vỏ cam, bưởi.
II. NẤM RƠM:
1. Quan sát hình dạng,
- HS quan sát mẫu vật và cấu tạo của nấm rơm
phân biệt:
+ Mũ nấm, cuống nấm, sợi
nấm.
+ Các phiến mỏng dưới mũ
nấm.
- HS tiến hành quan sát bào
tử nấm => Mô tả hình dạng

- GV y/c HS quan sát mẫu
vật => Đối chiếu với tranh
vẽ => Phân biệt các phần
của nấm?

- GV gọi HS chỉ trên tranh
và trên mẫu vật các phần
của nấm.
- GV hướng dẫn HS lấy
một phiến mỏng dưới mũ
nấm => dầm nhẹ => quan - Một HS nhắc lại cấu tạo 
sát bào tử dưới kính hiển HS khác bổ sung.
vi.
+ Nêu cấu tạo của mũ
nấm?

Nấm gồm 2 phần:
+ Phần sợi nấm: gồm
nhiếu TB phân biệt nhau
có vách ngăn, mỗi TB có 2


nhân, không có diệp lục
+ Phần mũ nấm: Cơ
quan sinh sản: Dưới mũ
nấm có phiến mỏng chứa
nhiều bào tử.
V. CỦNG CỐ: ( 5 phút)
- Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo ntn? Chúng sinh sản bằng gì?
- Nấm có đặc điểm gí giống VK?
- Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
IV. DẶN DÒ: ( 1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Thu thập một số bôk phận cây bị bệnh nấm.
* Rút kinh nghiệm:




×