Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất một số dự án trên địa bàn huyện gia bình, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.74 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

NGUYỄN XUÂN TRUNG

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
HỖ TRỢ KHI THU HỒI ðẤT MỘT SỐ DỰ ÁN
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.ts Nguyễn Hữu Thành

HÀNỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
- Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nguồn số liệu,


thông tin ñược ñề cập trong cuốn Luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Trung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ nhiệt tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, ñã
tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Lời ñầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Hữu Thành, ñã
tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài
nguyên và Môi trường, Viện Sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Gia Bình, Phòng Tài nguyên
và Môi trường, Phòng Công Thương, Phòng Thống kê, Phòng Tài chính – Kế
hoạch, Phòng Nông nghiệp & PTNT, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
huyện, các thành viên trong HððB GPMB huyện Gia Bình, UBND xã Vạn
Ninh, UBND xã ðông Cứu và một số hộ gia ñình, cá nhân ñã tạo ñiều kiện
giúp ñỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại ñịa phương.
Tôi xin cảm ơn tới gia ñình, những người thân, ñồng nghiệp và bạn bè
ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả luận văn


Nguyễn Xuân Trung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................vii
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ............................................................................... 1
1.2 Mục ñích nghiên cứu ................................................................................... 3
1.3 Yêu cầu của ñề tài........................................................................................ 3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU........................................ 4
2.1 Khái quát những vấn ñề liên quan ñến chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư. ............................................................................................... 4
2.2. Một số vấn ñề ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi
nhà nước thu hồi ñất. ......................................................................................... 5
2.3 Tác ñộng của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ñến phát triển cơ
sở hạ tầng và ñời sống xã hội........................................................................... 12
2.4 Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số nước trên thế giới.. 13
2.5 Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam qua
các thời kỳ........................................................................................................ 19
2.6 Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất của một số tỉnh thành trong
nước ................................................................................................................. 34
2.7 Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, GPMB tại tỉnh Bắc Ninh. ........... 37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


iii


3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 38
3.1 ðối tượng nghiên cứu ................................................................................ 38
3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 38
3.3 Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 38
3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 39
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 41
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh .... 41
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên................................................... 41
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ........................................................... 43
4.2.Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Gia Bình ........... 46
4.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai trên ñịa bàn huyện Gia Bình ............................... 46
4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 của huyện Gia Bình............................... 48
4.3 Tình hình chung về công tác bồi thường hỗ trợ, GPMB khi nhà nước thu
hồi ñất trên ñịa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ........................................ 50
4.3.1 Tình hình chung.............................................................................................. 50
4.3.2 Một số kết quả ñạt ñược trong năm 2011...................................................... 51
4.4 Sơ lược về 2 dự án nghiên cứu................................................................... 51
4.4.1 Dự án khu du lịch sinh thái Thiên Thai thuộc ñịa phận xã ðông Cứu huyện
Gia Bình (giai ñoạn 1):............................................................................................ 52
4.4.2 Dự án xây dựng ñường nối TL 282- cầu vượt sông ñuống với QL 18 thuộc
huyện Gia Bình và Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh (ñợt 1)................................................ 56
4.5 ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng khi nhà nước thu hồi ñất tại 2 dự án. ....................................................... 59
4.5.1 ðối tượng, ñiều kiện ñược bồi thường .......................................................... 59
4.5.2 ðánh giá việc thực hiện bồi thường hỗ trợ về ñất, tài sản, cây cối, hoa màu
trên ñất...................................................................................................................... 65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.5.3 Chính sách hỗ trợ............................................................................................ 77
4.5.4. ðánh giá chung kết quả ñạt ñược và những tồn tại của hai dự án............... 82
4.6 ðề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường
hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh. ........................................................................................ 87
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 90
5.1 Kết luận...................................................................................................... 90
5.2 ðề nghị ..................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 92
PHỤ LỤC.................................................................................................... 94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Chú giải

1

CP


Chính phủ

2

CNH-HðH

Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá

3

GPMB

Giải phóng mặt bằng

4

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

5

HTX

Hợp tác xã

6

HSðC


Hồ sơ ñịa chính

7

KCN

Khu Công nghiệp

8

TW

Trung ương

9

TT- BTC

Thông tư Bộ tài chính

10

TTLB

Thông tư liên bộ

11

HðBT


Hội ñồng bộ trưởng

12

TðC

Tái ñịnh cư

13

UBND

Uỷ ban nhân dân

14



Quyết ñịnh

15

QL

Quốc lộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi



DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 4.1. Phân loại ñất chính huyện Gia Bình ............................................. 42
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng ñất phân theo mục ñích năm 2011................ 48
Bảng 4.3. Cơ cấu sử dụng ñất dự án khu du lịch sinh thái Thiên Thai ......... 52
Bảng 4.4: Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường.. 61
Bảng 4.5: Tổng hợp diện tích thu hồi của dự án ðầu tư xây khu du lịch
sinh thái Thiên Thai ( ðơn vị tính: m2)........................................................ 70
Bảng 4.6 : Tổng hợp số tiền ñất ñược bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án
ñầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái Thiên Thai......................................... 71
Bảng 4.7: Tổng hợp diện tích thu hồi của dự án ðầu tư xây dựng ñường nối
Tỉnh lộ 282 cầu vượt Sông ðuống với Quốc lộ 18 thuộc huyện Gia Bình
( ðơn vị tính: m2) .................................................................................................72
Bảng 4.8 : Tổng hợp số tiền ñất ñược bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án
ñầu tư xây ñường lối Tỉnh lộ 282 Cầu qua Sông ðuống với Quốc lộ 18....... 73
Bảng 4.9: Tổng hợp tiền cây hoa màu, tài sản của 02 dự án............................. 76
Bảng 4.10: Tổng hợp các khoản hỗ trợ của dự án ðầu tư xây dựng khu
du lịch sinh thái Thiên Thai ........................................................................... 80
Bảng 4.11: Tổng hợp các khoản hỗ trợ của dự án ðầu tư xây dựng ñường
nối Tỉnh lộ 282 cầu vượt sông ñuông với Quốc lộ 18...................................... 80
Bảng 4.12. Tổng hợp ý kiến ñánh giá của người dân về giá bồi thường ñất,
tài sản trên ñất và chính sách hỗ trợ................................................................ 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


vii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên bảng

Trang

Hình 4.1. Biến ñộng cơ cấu kinh tế huyện Gia Bình từ năm 2005-2010. ...... 44
Hình 4.2. Cơ cấu các loại ñất năm 2011 ....................................................... 50
Hình 4. 3. Quy hoạch chi tiết khu du lịch sinh thái Thiên Thai ..................... 54
Hình 4.4. Lễ khởi công dự án ñầu tư xây dựng ñường nối Tỉnh lộ 282 – Cầu
vượt sông ñuống với Quốc lộ 18 .................................................................. 57
Hình 4.5. Quy hoạch xây dựng ñường nối Tỉnh lộ 282 – Cầu vượt sông ñuống
với Quốc lộ 18.............................................................................................. 57
Hình 4.6. Ảnh ñang thi công dự án ðầu tư xây dựng ñường nối Tỉnh lộ 282
cầu vượt Sông ðuống với Quốc lộ 18........................................................... 81
Hình 4.7. Ảnh ñang thi công dự án khu du lịch sinh thái Thiên Thai ............ 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix



1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý báu, ñịa bàn ñể
phân bố dân cư và các hoạt ñộng kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh; là
nguồn nội lực ñể xây dựng và phát triển bền vững quốc gia.
Trong quá trình ñổi mới, ñặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triển nhanh, ñáp ứng yêu
cầu CNH-HðH ñất nước với mục tiêu ñưa nước ta trở thành một nước công
nghiệp vào năm 2020.
Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất là vấn
ñề hết sức nhậy cảm và phức tạp, tác ñộng mọi mặt tới ñời sống kinh tế, văn
hóa xã hội, an ninh quốc phòng của cộng ñồng dân cư. Ảnh hưởng trực tiếp
ñến Nhà nước, Chủ ñầu tư, ñặc biệt là ñối với người dân có ñất bị thu hồi.
Trong ñiều kiện quỹ ñất cũng như các nguồn tài nguyên khác ngày càng hạn
hẹp và nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì vấn ñề lợi ích kinh tế
của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước thu hồi ñất và giao ñất ngày càng ñược
quan tâm hơn. Giải quyết không tốt, không thoả ñáng quyền lợi của người bị
thu hồi ñất dẫn ñến bùng phát khiếu kiện, ñặc biệt là khiếu kiện tập thể, ñông
người, gây mất ổn ñịnh tình hình kinh tế, chính trị và xã hội.
Từ khi có Luật ðất ñai (năm 1993), việc bồi thường thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi ñất ñược thực hiện theo các quy ñịnh của Chính phủ tại Nghị
ñịnh 90/CP ngày 17/8/1994, Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP. Sau khi Luật ðất
ñai 2003 có hiệu lực, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP
ngày 03/12/2004 quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất và có sửa ñổi, bổ sung như Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25
tháng 5 năm 2007; mới ñây nhất là Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009, mặc dù các ñiều khoản ñã ñược áp dụng có hiệu quả, phù
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


1


hợp với nguyện vọng của ñại ña số nhân dân, khắc phục ñược những tồn tại
vướng mắc của các văn bản trước ñây, song công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng vẫn là vấn ñề nan giải, là một trong những nguyên nhân làm chậm
tiến ñộ triển khai dự án. Vì vậy, vấn ñề bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi ñất vẫn ñang là vấn ñề mang tính thời sự cấp bách.
Bắc Ninh là một tỉnh nằm trong vùng ñộng lực phát triển kinh tế các tỉnh
phía Bắc nước ta. Trong những năm qua, ñặc biệt từ khi tái lập tỉnh (năm
1997) ñến nay, quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa ñã phát triển nhanh với
sự mở rộng thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, các huyện lỵ và khu công
nghiệp: Quế Võ, Yên Phong, Tiên Sơn…
Huyện Gia Bình là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Bắc Ninh (ñược tái
lập từ tháng 8 năm 1999) cách trung tâm tỉnh khoảng 25 km về phía Tây Bắc
và cách thủ ñô Hà Nội 35 km về phía Tây Nam, tổng diện tích ñất tự nhiên
10.779,81 ha, gồm 14 ñơn vị hành chính cấp xã, thị trấn (01 thị trấn, 13 xã),
có ñịa hình tương ñối bằng phẳng cùng với nguồn lao ñộng dồi dào và hệ
thống giao thông thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế xã hội và tiêu thụ sản
phẩm tạo ñiều kiện ñể thu hút ñầu tư thực hiện CNH - HðH với sự phát triển
của các KCN, các khu dân cư mới, các công trình văn hóa xã hội...
Từ năm 2003 ñến nay huyện Gia Bình ñã thực hiện hơn 120 dự án thu
hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất với các tổ chức, hộ gia ñình cá nhân nhưng tiến
ñộ thực hiện các dự án còn chậm. Các yếu tố, nguyên nhân dẫn ñến việc gây
chậm trễ, kéo dài thời gian cho việc giải phóng mặt bằng, thực hiện dự án
chậm, nhìn từ góc ñộ khách quan có yếu tố chính sách, cơ chế của Nhà nước
ban hành ñể quản lý mà trực tiếp là Nhà nước cấp ñịa phương tác ñộng trực
tiếp ñến các quyền lợi chính ñáng của chủ sử dụng ñất. ðồng thời ñất ñai, tài
sản gắn liền với ñất lại có tính lịch sử và nguồn gốc phức tạp, lâu ñời, khung

giá, ñơn giá các loại ñất biến ñộng hàng năm, chưa phản ánh với thực tế, bên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


cạnh ñó một số chủ sử dụng ñất lợi dụng dân chủ trong GPMB làm kéo dài
thời gian, có tính chất thách thức chính quyền. ðể nắm bắt và tìm hiểu kỹ hơn
về các nguyên nhân liên quan tới việc thực hiện chính sách của Nhà nước, tới
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và kịp thời có những giải pháp tích
cực trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
góp phần giải quyết những vấn ñề xã hội bức xúc hiện nay trong chính sách
quản lý ñất ñai theo hướng ổn ñịnh và phát triển bền vững, chúng tôi thực
hiện ñề tài: “ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ khi thu hồi
ñất một số dự án trên ñịa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục ñích nghiên cứu
- ðiều tra, ñánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất tại 2 dự án trên ñịa
bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- ðề xuất một số giải pháp và kiến nghị cho việc bồi thường hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi ñất trong giai ñoạn tiếp góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
1.3 Yêu cầu của ñề tài
- Nghiên cứu các chính sách, pháp luật ñất ñai về bồi thường hỗ trợ
cũng như các văn bản liên quan ñến công tác bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi ñất ñược ban hành từ trước ñến nay.
- Các tài liệu, số liệu khảo sát ñược ñúng với thực tế ở ñịa phương,
phản ánh ñúng quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư của các dự án ñã và ñang ñược thực hiện tại ñịa bàn huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh ñược phân tích, ñánh giá một cách khách quan.

- ðưa ra ñược các giải pháp hợp lý, nhằm góp phần hoàn thiện việc
thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư, ñẩy nhanh tiến ñộ thực
hiện dự án và ổn ñịnh việc làm cho người dân có ñất bị thu hồi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Khái quát những vấn ñề liên quan ñến chính sách thu hồi, bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
2.1.1 Thu hồi ñất
Thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra Quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của Luật này [14].
2.1.2 Bồi thường
- "Bồi thường" hay “ ñền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị
hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ
thể khác [16].
ðiều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản bồi thường ñều chi trả ñược bằng tiền.
+ Sự mất mát của người bị thu hồi ñất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần.
+ Về mặt hành chính thì ñây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vẫn là ñòi hỏi sự "hy sinh", không thể là một sự bồi thường
ngang giá tuyệt ñối.
Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho
một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất.

Trong ñó giá trị quyền sử dụng ñất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng ñất
ñối với một diện tích ñất xác ñịnh trong thời hạn sử dụng ñất xác ñịnh [14].
Việc bồi thường có thể vô hình hoặc hữu hình, có thể do các quy ñịnh
của pháp luật ñiều tiết, hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể
2.1.3 Hỗ trợ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường thiệt hại nói trên thì còn có một
hình thức bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ, hỗ trợ tương xứng với giá trị hoặc
công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác.
Hỗ trợ là giúp ñỡ nhau, giúp thêm vào [16].
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí ñể di
dời ñến ñịa ñiểm mới [14].
2.1.4 Tái ñịnh cư
Tái ñịnh cư (TðC) là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước
ñây ñể sinh sống và làm ăn. TðC bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh
khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát
triển.
Tái ñịnh cư ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về ñất, tài
sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại ñó [14].
2.2. Một số vấn ñề ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi nhà nước thu hồi ñất.
2.2.1 Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai
2.2.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai và tổ
chức thực hiện các văn bản ñó

ðất ñai là ñối tượng quản lý phức tạp, luôn biến ñộng theo sự phát triển
của nền kinh tế - xã hội. ðể thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về ñất
ñai ñòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan ñến lĩnh vực này phải mang tính
ổn ñịnh cao và phù hợp với tình hình thực tế.
Ở nước ta, do các ñặc ñiểm lịch sử, kinh tế - xã hội của ñất nước trong
mấy thập kỷ qua có nhiều biến ñộng lớn, nên các chính sách về ñất ñai cũng
theo ñó không ngừng ñược sửa ñổi, bổ sung. Từ năm 1993 ñến năm 2003,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


Nhà nước ñã ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử
dụng ñất. Sau khi Quốc hội thông qua Luật ñất ñai 2003 cùng với các văn bản
hướng dẫn thi hành ñã nhanh chóng ñi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy
phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, ñề cập mọi quan hệ ñất ñai phù
hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về ñất ñai của Nhà nước ñã
tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản
lý Nhà nước về ñất ñai, giải quyết tốt mối quan hệ ñất ñai ở khu vực nông
thôn, bước ñầu ñã ñáp ứng ñược quan hệ ñất ñai mới hình thành trong quá
trình công nghiệp hóa và ñô thị hóa; hệ thống pháp luật ñất ñai luôn ñổi mới,
ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo ñảm quốc phòng,
an ninh và ổn ñịnh xã hội .
Theo ñó, chính sách bồi thường GPMB cũng luôn ñược Chính phủ
không ngừng hoàn thiện, sửa ñổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công
tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những ñổi
mới về pháp luật ñất ñai, thời gian qua công tác GPMB ñã ñạt những kết quả
ñáng khích lệ, ñã cơ bản ñáp ứng ñược nhu cầu về mặt bằng cho việc phát
triển các dự án ñầu tư. Tuy nhiên bên cạnh ñó, do tính chưa ổn ñịnh, chưa
thống nhất của pháp luật ñất ñai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường

GPMB ñã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy
việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai có
ảnh hưởng rất lớn ñến công tác bồi thường GPMB. Hệ thống văn bản pháp
luật ñất ñai còn có những nhược ñiểm như là số lượng nhiều, mức ñộ phức tạp
cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chưa ñồng bộ, chặt chẽ
gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật.
Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng ñất
ñai, việc tổ chức thực hiện các văn bản ñó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết
quả kiểm tra thi hành Luật ðất ñai năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


trường cho thấy UBND các cấp ñều có ý thức quán triệt việc thực thi pháp
luật về ñất ñai nhưng nhận thức về các quy ñịnh của pháp luật nói chung ở
cấp cơ sở còn yếu. Từ ñó dẫn tới tình trạng có nhầm lẫn việc áp dụng pháp
luật trong giải quyết giao ñất, cho thuê ñất, cho phép chuyển mục ñích sử
dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Trong khi ñó việc
tuyên truyền, phổ biến của các cơ quan có trách nhiệm chưa thật sát sao. Tại
nhiều ñịa phương vẫn còn tình trạng nể nang, trọng tình hơn việc chấp hành
quy ñịnh pháp luật trong giải quyết các mối quan hệ về ñất ñai. Cán bộ ñịa
chính, Chủ tịch UBND xã nói chung chưa làm tốt nhiệm vụ phát hiện, ngăn
chặn, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về ñất ñai trên ñịa bàn.
ðó là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin
trong nhân dân cũng như các nhà ñầu tư và ñã ảnh hưởng trực tiếp ñến tiến ñộ
GPMB [01].
2.2.1.2 Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
ðất ñai và không gian sử dụng ñất ñai có hạn. ðể tồn tại và duy trì cuộc

sống của mình, con người phải dựa vào ñất ñai, khai thác và sử dụng ñất ñai
ñể sinh sống. Quy hoạch sử dụng ñất ñai là biện pháp quản lý không thể thiếu
ñược trong việc tổ chức sử dụng ñất của các ngành kinh tế - xã hội và các ñịa
phương, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết
ñịnh ñể cân ñối giữa nhiệm vụ an toàn lương thực với nhiệm vụ CNH-HðH
ñất nước nói chung và các ñịa phương nói riêng [9].
Thông qua việc lập, xét duyệt và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñể
tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng ñồng mà
Nhà nước ñóng vai trò là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường
GPMB nào ñều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất nhằm ñạt
ñược các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có tác ñộng tới chính sách bồi thường ñất ñai
trên hai khía cạnh [9]:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những căn cứ quan
trọng nhất ñể thực hiện việc giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng
ñất, mà theo quy ñịnh của Luật ñất ñai, việc giao ñất, cho thuê ñất chỉ ñược
thực hiện khi có quyết ñịnh thu hồi ñất ñó của người ñang sử dụng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, từ ñó tác ñộng tới giá ñất
tính bồi thường.
2.2.1.3 Yếu tố giao ñất, cho thuê ñất
Nhiệm vụ giao ñất, cho thuê ñất có tác ñộng rất lớn ñến công tác bồi
thường GPMB và TðC. Nguyên tắc giao ñất, cho thuê ñất, phải căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch là ñiều kiện bắt buộc, nhưng nhiều ñịa phương chưa thực
hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức ñất ñược giao và nghĩa vụ ñóng thuế ñất quy

ñịnh không rõ ràng, tình trạng quản lý ñất ñai thiếu chặt chẽ dẫn ñến khó khăn
cho công tác bồi thường hỗ trợ.
2.2.1.4 Yếu tố lập và quản lý hồ sơ ñịa chính
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ ñịa chính (HSðC) có vai trò
quan trọng hàng ñầu ñể “quản lý chặt chẽ ñất ñai trong thị trường bất ñộng
sản”, là cơ sở xác ñịnh tính pháp lý của ñất ñai. Trước tháng 12 năm 2004 rất
nhiều ñịa phương chưa lập ñầy ñủ HSðC theo quy ñịnh, ñặc biệt có nhiều xã,
phường, thị trấn chưa lập sổ ñịa chính (khoảng trên 30% số xã ñã cấp GCN)
ñể phục vụ yêu cầu quản lý việc sử dụng ñất ñai, một số ñịa phương chưa lập
ñủ sổ mục kê ñất ñai, sổ cấp GCN như Thành phố Hà Nội, các tỉnh Hoà Bình,
Vĩnh Phúc, Kiên Giang, Trà Vinh...
Từ năm 2004 ñến nay, việc lập HSðC phải ñược thực hiện theo quy
ñịnh tại Thông tư 29/2004/TT-BTNMT, ngày 01/11/2004 và Thông tư số
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ tài nguyên và Môi trường, nhưng
còn nhiều ñịa phương chưa triển khai thực hiện, nếu có thực hiện cũng là chưa
ñầy ñủ, chưa ñồng bộ ở cả 3 cấp. Vì các tài liệu ño ñạc bản ñồ này có ñộ chính
xác thấp nên ñang làm nảy sinh nhiều vấn ñề phức tạp trong quản lý ñất ñai
như không ñủ cơ sở giải quyết tranh chấp ñất ñai, khó khăn trong giải quyết
bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất. Vì vậy việc ño vẽ lại bản ñồ ñịa chính
chính quy ñể thay thế cho các loại bản ñồ cũ và lập lại HSðC là rất cần thiết.
2.2.1.5 Công tác ñăng ký ñất ñai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
ðăng ký ñất ñai là một thành phần cơ bản quan trọng nhất của hệ thống
quản lý ñất ñai, ñó là quá trình xác lập hồ sơ về quyền sở hữu ñất ñai, bất
ñộng sản, sự ñảm bảo và những thông tin về quyền sở hữu ñất. Theo quy ñịnh
của các nước, ñất ñai là một trong các tài sản phải ñăng ký quyền sở hữu,

quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy ñịnh của Luật ñất ñai, người sử dụng ñất
phải ñăng ký quyền sử dụng ñất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể
là Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất) và ñược cấp GCNQSDð. Chức
năng của ñăng ký ñất ñai là cung cấp những căn cứ chuẩn xác và an toàn cho
việc thu hồi, chấp thuận và từ chối các quyền về ñất.
Trong công tác bồi thường GPMB, GCNQSDð là căn cứ ñể xác ñịnh
ñối tượng ñược bồi thường, loại ñất, diện tích ñất tính bồi thường. Hiện nay,
công tác ñăng ký ñất ñai ở nước ta vẫn còn yếu kém, ñặc biệt công tác ñăng
ký biến ñộng về sử dụng ñất; việc cấp GCNQSDð vẫn chưa hoàn tất. Chính
vì vậy mà công tác bồi thường GPMB ñã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt
công tác ñăng ký ñất ñai, cấp GCNQSDð thì công tác bồi thường GPMB sẽ
thuận lợi, tiến ñộ GPMB sẽ nhanh hơn.
2.2.1.6 Yếu tố thanh tra chấp hành các chế ñộ, thể lệ về quản lý và sử dụng
ñất ñai
Công tác bồi thường GPMB là một việc làm phức tạp, gắn nhiều ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


quyền lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm
thu lợi bất chính, chính quyền ñịa phương cấp trên. Hội ñồng thẩm ñịnh phải
có kế hoạch thanh tra, kiểm tra và coi ñây là nhiệm vụ thường xuyên trong
quá trình triển khai thực hiện công tác bồi thường GPMB, kịp thời phát hiện
các sai phạm, vi phạm pháp luật ñể xử lý tạo niềm tin trong nhân dân.
2.2.1.7 Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất
Những vấn ñề liên quan ñến việc xác ñịnh giá ñất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái ñịnh cư ñều ñược quy ñịnh tại các văn bản dưới luật như
Nghị ñịnh số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ quy ñịnh
khung giá các loại ñất; Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của

Chính phủ quy ñịnh về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể
sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng và Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính
phủ ban hành quy ñịnh về ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử
dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng...
Giá ñất ñể tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh trên cơ sở khung giá ñất do
Chính phủ ban hành kèm theo Nghị ñịnh số 87/CP. Khung giá ñất ñể tính bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 87/CP ñã
ñược áp dụng trong một thời gian khá dài (trên mười năm), mặc dù trong quá
trình áp dụng có quy ñịnh việc ñiều chỉnh khung giá ñất ñể tính bồi thường
bằng hệ số K nhưng mức tăng cao nhất cũng chỉ là 1,2 lần ñối với ñất nông
nghiệp hạng i. Do vậy giá ñất ñể tính bồi thường vẫn thấp hơn nhiều so với
giá thực tế, dẫn ñến phát sinh hàng loạt các khiếu kiện về bồi thường, GPMB
tại các ñịa phương [2] [13].
Theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai năm 2003 thì giá ñất ñược hình
thành trong các trường hợp sau ñây: (1) Do UBND các tỉnh, thành phố trực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


thuộc Trung ương (gọi chung là UBND cấp tỉnh) quy ñịnh (căn cứ vào
nguyên tắc, phương pháp xác ñịnh giá ñất và và khung giá ñất do Chính phủ
quy ñịnh) và ñược công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 hàng năm; (2) Do
ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất; (3) Do người
sử dụng ñất thỏa thuận về giá ñất với những người có liên quan khi thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất; góp vốn
bằng quyền sử dụng ñất.
ðịnh giá ñất ñó là những phương pháp kinh tế nhằm tính toán lượng giá

trị của ñất bằng hình thái tiền tệ tại một thời ñiểm khi chúng tham gia trong
một thị trường nhất ñịnh. Hay nói cách khác, ñịnh giá ñất ñược hiểu là sự ước
tính về giá trị quyền sử dụng ñất bằng hình thái tiền tệ cho một mục ñích cụ
thể ñã ñược xác ñịnh tại một thời ñiểm xác ñịnh. Khi ñịnh giá ñất người ñịnh
giá phải căn cứ vào mục ñích sử dụng của từng loại ñất tại thời ñiểm ñịnh giá
ñể áp dụng phương pháp ñịnh giá ñất cho phù hợp với thực tế. Hiện nay việc
ñịnh giá ñất chủ yếu sử dụng một số phương pháp ñó là phương pháp so sánh
trực tiếp và phương pháp thu nhập.
Những vấn ñề quan trọng, có tính nguyên tắc liên quan ñến xác ñịnh
giá ñất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư ñã ñược quy ñịnh khá cụ
thể tại Luật ñất ñai năm 2003. ðặc biệt, việc xác ñịnh giá ñất ñược thực hiện
theo nguyên tắc “sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên thị trường
trong ñiều kiện bình thường” (khoản 1 ðiều 56). Thực hiện các quy ñịnh về
giá ñất tại Luật ñất ñai năm 2003, ngày 16 tháng 11 năm 2004, Chính phủ ñã
ban hành Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP về phương pháp xác ñịnh giá ñất và
khung giá các loại ñất. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá ñất do
các ñịa phương quy ñịnh và công bố ñều chưa sát với giá thực tế của thị
trường, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường ñất ñai và phát sinh
khiếu kiện [14].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


2.2.2 Thị trường bất ñộng sản
Ngày nay thị trường bất ñộng sản thể hiện nhiều ñiểm tương tự với thị
trường chứng khoán và nó ñã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ
thống các loại thị trường của nền kinh tế quốc dân.
Luật ñất ñai 1988 và pháp lệnh về nhà ở (1991) là cơ sở ñầu tiên mở
ñường cho thị trường bất ñộng sản hình thành và phát triển. Luật ñất ñai 2003

là văn bản pháp quy tập trung nhất phản ánh chính sách ñất ñai hiện hành trên
cơ sở tổng kết hoạt ñộng thực tiễn của 20 năm ñổi mới, ñã quy ñịnh chi tiết
hơn về các ñiều kiện ñể hình thành thị trường bất ñộng sản và các hoạt ñộng
về tài chính ñất ñai, thể hiện tập trung trong các mục “Tài chính về ñất ñai và
giá ñất”, “Quyền sử dụng ñất trong thị trường bất ñộng” [12].
Việc hình thành và phát triển thị trường bất ñộng sản góp phần giảm
thiểu việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án ñầu tư (do người ñầu tư có thể
ñáp ứng nhu cầu về ñất ñai thông qua các giao dịch trên thị trường); ñồng thời
người bị thu hồi ñất có thể tự mua hoặc cho thuê ñất ñai, nhà cửa mà không
nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực hiện chính sách TðC và bồi thường.
Giá cả của bất ñộng sản ñược hình thành trên thị trường và nó sẽ tác
ñộng tới giá ñất tính bồi thường [7].
2.3 Tác ñộng của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ñến phát
triển cơ sở hạ tầng và ñời sống xã hội.
2.3.1 Phát triển cơ sở hạ tầng
- Về tiến ñộ dự án: Giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ sẽ tiết kiệm ñược
thời gian, chi phí và sớm thực hiện dự án và ñưa vào sử dụng mang lại hiệu
quả kinh tế xã hội. Ngược lại, làm chậm tiến ñộ thực hiện dự án, lãng phí thời
gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả của dự án.
- Về kinh tế dự án: Thực hiện GPMB tốt sẽ giảm chi phí, có ñiều kiện
tập trung vốn cho mở rộng ñầu tư. Ngược lại, chi phí bồi thường lớn, không
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


kịp hoàn thành tiến ñộ dự án dẫn ñến quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho
các dự án ñầu tư.
ðối với các dự án ñầu tư sản xuất kinh doanh nếu không ñáp ứng ñược
tiến ñộ ñầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp.

ðối với dự án ñầu tư không kinh doanh, thời gian thi công kéo dài, tiến
ñộ thi công bị ngắt quãng gây ra lãng phí và ảnh hưởng tới chất lượng công
trình.
2.3.2 ðời sống xã hội
Công tác GPMB góp phần cải thiện môi trường ñầu tư khai thác các
nguồn lực từ ñất ñai cho ñầu tư phát triển, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở
nước ta thời gian qua ñã ñược ðảng và Nhà nước quan tâm ñầu tư hầu khắp
các vùng, miền trên cả nước, ñặc biệt tại các thành phố lớn ñã ñóng góp vào
sự thành công bước ñầu của công cuộc “Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất
nước”, thúc ñẩy kinh tế phát triển, ñáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của
nhân dân. ðạt ñược kết quả nêu trên công tác bồi thường GPMB ñóng vai trò
không nhỏ ñể các dự án phát huy hiệu quả.
2.4 Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số nước trên thế
giới.
2.4.1 Tại Trung Quốc.
Về pháp luật ñất ñai, Trung Quốc có nhiều nét tương ñồng với pháp luật
của Việt Nam. Tuy nhiên, nhìn về tổng thể, việc chấp hành pháp luật của người
Trung Quốc là rất cao. Việc sử dụng ñất ñai tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm,
Nhà nước Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển nhượng ñất ñai.
Do vậy thị trường ñất ñai gần như không tồn tại mà chỉ có thị trường nhà cửa.
Về ñền bù thiệt hại về ñất ñai, do ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên
không có chính sách ñền bù thiệt hại. Khi nhà nước thu hồi ñất, kể cả ñất
nông nghiệp, tuỳ trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất mới cho các chủ sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


dụng bị thu hồi ñất.
Về phương thức ñền bù thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử dụng

ñất biết trước việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân có
quyền lựa chọn các hình thức ñền bù thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu
ở mới. Tại Thủ ñô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn ñền bù thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với công việc nơi
làm việc của mình.
Về giá ñền bù thiệt hại, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng
ñược Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời ñược
ñiều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà nước tác
ñộng ñiều chỉnh tại thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp, việc ñền bù thiệt
hại theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về tái ñịnh cư, các khu tái ñịnh cư và các khu nhà ở ñược xây dựng
ñồng bộ và kịp thời, thường xuyên ñáp ứng yêu cầu nhiều loại căn hộ với các
nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính
quyền chú ý ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng, chính sách xã hội
ñược Nhà nước có chính sách xã hội riêng. Ở Trung Quốc, ñất ñai thuộc chế
ñộ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. ðất ñai ở khu vực thành
thị và ñất xây dựng thuộc sở hữu nhà nước. ðất ở khu vực nông thôn và ñất
nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể, nông dân lao ñộng. Theo quy ñịnh của Luật
ñất ñai Trung Quốc năm 1998, ñất ñai thuộc sở hữu nhà nước ñược giao cho
các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức giao ñất không thu tiền sử
dụng ñất (cấp ñất), giao ñất có thu tiền sử dụng ñất và cho thuê ñất.
ðất thuộc diện ñược cấp bao gồm ñất sử dụng cho cơ quan nhà nước,
phục vụ mục ñích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho mục
ñích quốc phòng, an ninh. ðất sử dụng vào mục ñích sản xuất kinh doanh
ñược Nhà nước giao ñất theo hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng ñất hoặc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14



cho thuê ñất.
Trong trường hợp Nhà nước thu hồi ñất của người ñang sử dụng ñể sử
dụng vào mục ñích công cộng, lợi ích quốc gia...thì Nhà nước có chính sách
bồi thường và tổ chức TðC cho người bị thu hồi ñất.
Vấn ñề bồi thường cho người có ñất bị thu hồi ñược pháp luật ñất ñai
Trung Quốc quy ñịnh như sau:
Về thẩm quyền thu hồi ñất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền thu hồi ñất. Quốc
vụ viện có thẩm quyền thu hồi ñất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha trở
lên ñối với các loại ñất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết ñịnh thu hồi ñất. ðất nông nghiệp
sau khi thu hồi sẽ chuyển từ ñất thuộc sở hữu tập thể thành ñất thuộc sở hữu
nhà nước.
Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật ñất ñai Trung Quốc quy ñịnh,
người nào sử dụng ñất thì người ñó có trách nhiệm bồi thường. Phần lớn tiền
bồi thường do người sử dụng ñất trả. Tiền bồi thường bao gồm các khoản như
lệ phí sử dụng ñất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả cho người có
ñất bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật ñất ñai Trung Quốc còn quy ñịnh mức nộp
lệ phí trợ cấp ñời sống cho người bị thu hồi ñất là nông dân cao tuổi không
thể chuyển ñổi sang ngành nghề mới khi bị mất ñất nông nghiệp, khoảng từ
442.000-2.175.000 nhân dân tệ/ha.
Các khoản phải trả cho người bị thu hồi ñất gồm tiền bồi thường ñất
ñai, tiền trợ cấp TðC, tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên ñất. Cách tính
tiền bồi thường ñất ñai và tiền trợ cấp TðC căn cứ theo giá trị tổng sản lượng
của ñất ñai những năm trước ñây rồi nhân với một hệ số do Nhà nước quy
ñịnh. Còn ñối với tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên ñất thì xác ñịnh theo
giá thị trường tại thời ñiểm thu hồi ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15



×