Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mây tre đan của cụm công nghiệp làng nghề phú vinh huyện chương mỹ, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN HỮU DƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
MÂY TRE ðAN CỦA CỤM CÔNG NGHIỆP LÀNG NGHỀ
PHÚ VINH HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñề tài luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
của tôi. Tất cả các nội dung và số liệu trong ñề tài này do tôi tự tìm hiểu, nghiên
cứu và xây dựng, các số liệu thu thập là ñúng và trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng. Những kết quả của luận văn chưa từng ñược công bố trong bất cứ công
trình khoa học nào.

Tác giả luận


Nguyễn Hữu Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận
ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tâp thể trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong Bộ
môn phân tích ñịnh lượng cùng toàn thể các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Phát
triển Nông thôn trường ñại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã truyền ñạt cho tôi những
kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường, ñặc biệt tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Dương Nga ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt
quá trình hoàn thiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh ñạo các sở, ban ngành, giám ñốc các
công ty, các doanh nghiệp và hộ gia ñình sản xuất mây tre ñan trong CCNLN
Phú Vinh ñã tận tình cung cấp tài liệu, giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia ñình, những người thân, bạn
bè ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
Do thời gian có hạn, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong ñược sự ñóng góp của các thầy cô giáo cũng như toàn thể bạn ñọc.
Xin chân thành cảm ơn !
Tác giả

Nguyễn Hữu Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ .................................................................................. viii
DANH MỤC BẢN ðỒ VÀ ðỒ THỊ.............................................................. viii
DANH MỤC SƠ ðỒ ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ ix
1.1 Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu...................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI ....................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm ............................................................................. 5
2.1.2 Vai trò và ñặc trưng của cụm công nghiệp làng nghề mây tre ñan .... 9
2.1.3 Nội dung phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của cụm công
nghiệp làng nghề mây tre ñan......................................................... 14
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của cụm công nghiệp làng nghề mây tre ñan......................... 21
2.2 Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 25
2.2.1 Tổng quan tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mây tre ñan

trên thế giới.................................................................................... 25
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mây tre ñan ở Việt Nam .. 29
2.2.3 Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan.................... 36

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ............................................................... 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 45
3.2.1 Khung phân tích và phương pháp tiếp cận...................................... 45
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin...................................................... 46
3.2.3 Phương pháp phân tích thông tin.................................................... 47
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 48
3.3.1 Các chỉ tiêu phát triển sản xuất....................................................... 48
3.3.2 Chỉ tiêu ñánh giá phát triển tiêu thụ................................................ 49
3.3.3 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất và tiêu thụ.............................. 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................. 50
4.1 Thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ tại CCNLN Phú Vinh ............ 50
4.1.1 Giới thiệu tổng quan....................................................................... 50
4.1.3 Thực trạng phát triển tiêu thụ sản phẩm tại CCNLN ...................... 70
4.1.4 Kết quả và hiệu quả của các doanh nghiệp trong CCNLN.............. 79
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm tại CCNLN ................................................................................ 80
4.2.1 Các yếu tố ñầu vào ......................................................................... 80
4.2.2 Chất lượng và mẫu mã sản phẩm.................................................... 83
4.2.3 Nghiên cứu thị trường và hoạt ñộng marketing của doanh nghiệp .. 84
4.2.4 Sự liên kết trong cụm công nghiệp làng nghề................................. 85

4.2.5 Bối cảnh kinh tế chung.................................................................. 86
4.2.6 Sản phẩm cạnh tranh và sản phẩm thay thế .................................... 87
4.3 Một số giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm mây tre ñan cho CCNLN Phú Vinh ............................................. 88
4.3.1 Cơ sở của các giải pháp.................................................................. 88
4.3.2 Những quan ñiểm ñịnh hướng phát triển sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm MTð .................................................................................... 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.3.3 ðịnh hướng phát triển của doanh nghiệp trong CCNLN................. 91
4.3.4 Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mây tre ñan
của CCNLN Phú Vinh ................................................................... 92
4.3.4.1 Quy hoạch vùng nguyên liệu ........................................................ 92
4.3.4.2 Tăng cường ñầu tư vốn ñể duy trì và mở rộng sản xuất................. 92
4.3.4.3 ðẩy mạnh công tác ñào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao......... 93
4.3.4.4 ðấy mạnh và tăng cường liên kết trong CCNLN .......................... 95
4.3.4.5 ðẩy mạnh nghiên cứu thiết kế mẫu mã sản phẩm ......................... 95
4.3.4.6 ðẩy mạnh nghiên cứu thị trường, thâm nhập và mở rộng thị trường .... 96
4.3.4.7 ða dạng hóa các hình thức sản xuất tại CCNLN ..........................102
4.3.4.8 ðẩy mạnh phát triển du lịch làng nghề.........................................102
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................104
5.1 Kết luận ............................................................................................. 104
5.2 Kiến nghị........................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................107
PHỤ LỤC........................................................................................................109


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Phân bố làng nghề sản xuất sản phẩm mây tre ñan trong 8 vùng
của cả nước .................................................................................... 32
Bảng 2.2. Tình hình phát triển CCNLN ở một số ñịa phương......................... 33
Bảng 2.3. Giá trị xuất khẩu hàng mây tre cói thảm của Việt Nam 2007-2011....... 35
Bảng 3.1

Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Chương Mỹ giai ñoạn
2009-2011...................................................................................... 40

Bảng 3.2. Tình hình biến ñộng dân số và lao ñộng của huyện Chương Mỹ........... 41
Bảng 3.3

Giá trị sản xuất của toàn huyện phân theo nghành sản xuất ............ 44

Bảng 4.1. Số lượng các doanh nghiệp và các hộ liên kết sản xuất mây tre
ñan trong cụm CNLN Phú Vinh ..................................................... 56
Bảng 4.2. Quy mô các nguồn lực của doanh nghiệp trong CCNLN................ 58
Bảng 4.3. Tình hình ñầu tư trang thiết bị phục vụ sản xuất............................. 63

Bảng 4.4. Số lượng và cơ cấu nguồn nguyên liệu cung cấp cho các doanh
nghiệp trong CCNLN..................................................................... 64
Bảng 4.5. Kết quả phân tích chỉ số ñánh giá của doanh nghiệp về mức ñộ
phát triển sản phẩm mới tại CCNLN .............................................. 66
Bảng 4.6. Tình hình các hộ liên kết và nghệ nhân tham gia thiết kế sản
phẩm mẫu ...................................................................................... 66
Bảng 4.7. Kết quả phân tích chỉ số ñánh giá của doanh nghiệp về xu hướng
ưu tiên nguồn lực phát triển sản phẩm mũi nhọn tại CCNLN
trong thời gian tới........................................................................... 67
Bảng 4.8. Kết quả sản xuất một số sản phẩm hoàn chỉnh của CCNLN ........... 68
Bảng 4.9. Giá thành một số sản phẩm chính của CCNLN .............................. 69
Bảng 4.10. Cơ cấu chi phí trong giá thành hoàn chỉnh của một số sản phẩm
chính trong CCNLN....................................................................... 69
Bảng 4.11. Tình hình biến ñộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của CCNLN
qua các năm ................................................................................... 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


Bảng 4.12 Tình hình tham gia các kênh tiêu thụ của các doanh nghiệp trong
CCNLN qua các năm ..................................................................... 72
Bảng 4.13. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của CCNLN theo thị trường chính......... 73
Bảng 4.14. Thị phần Xuất khẩu sản phẩm mây tre ñan của CCNLN theo một
số thị trường chính trên thế giới ..................................................... 74
Bảng 4.15. Kết quả tiêu thụ theo các kênh tiêu thụ sản phẩm MTð của
CCNLN.......................................................................................... 76
Bảng 4.16. Giá bán một số sản phẩm chính trong thị trường tiêu thụ ............... 77
Bảng 4.17. Kết quả tiêu thụ một số sản phẩm chính của CCNLN..................... 77
Bảng 4.18. Một số chỉ tiêu phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm MTð ........... 78

Bảng 4.19. Kết quả và hiệu quả SXKD của DN trong CCNLN ........................ 79
Bảng 4.20 Kết quả phân tích chỉ số ñánh giá của doanh nghiệp trong
CCNLN về sự ảnh hưởng của các yếu tố ñến phát triển sản xuất
và tiêu thụ ...................................................................................... 87
Bảng 4.21 Khả năng ñáp ứng nhu cầu nhập khẩu hàng mây tre ñan trên thị
trường thế giới ............................................................................... 89
Bảng 4.22. Ma trận Ansoff..............................................................................101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
TT

Tên biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu sử dụng vốn bình quân một doanh nghiệp trong
CCNLN ...............................................................................................60
Biểu ñồ 4.2. Cơ cấu sử dụng lao ñộng bình quân 1 doanh nghiệp trong
CCNLN ...............................................................................................62
Biểu ñồ 4.3. Ý kiến của các hộ liên kết và doanh nghiệp về nguồn nguyên liệu........81
Biểu ñồ 4.4. Ý kiến của các hộ liên kết và DN trong CCNLN về lao ñộng............82
Biểu ñồ 4.5. Ý kiến của các hộ liên kết và DN trong CCNLN về vốn sản xuất .......83

DANH MỤC BẢN ðỒ VÀ ðỒ THỊ
TT


Tên ñồ thị

Trang

Bản ñồ 2.1 Mạng lưới sản xuất và tiêu thụ và tiêu thụ MTð trên thế giới ......... 26
ðồ thị 2.1. Lịch sử của làng sản xuất mây tre ñan mỹ nghệ .............................. 32

DANH MỤC SƠ ðỒ
TT

Tên sơ ñồ

Trang

Sơ ñồ 4.1. Tổ chức sản xuất sản phẩm mây tre ñan tại CCNLN Phú Vinh........ 54
Sơ ñồ 4.2. Liên kết sản xuất sản phẩm của CCNLN Phú Vinh.......................... 55
Sơ ñồ 4.3. Các kênh tiêu thụ sản phẩm của CCNLN hiện nay .......................... 72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

CCN


Cụm công nghiệp

CCNLN

Cụm công nghiệp làng nghề

CN

Công nghiệp

CNH-HðH

Công nghiệp hóa-Hiện ñại hóa

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DV

Dịch vụ

HTX

Hợp tác xã


LN

Lâm nghiệp

MTð

Mây tre ñan

NK

Nhập khẩu

TCMN

Thủ công mỹ nghệ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XD


Xây dựng

XK

Xuất khẩu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1

Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu
Mây tre ñan là một trong những sản phẩm thủ công mỹ nghệ có truyền

thống lâu ñời của Việt Nam, với vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và
nâng cao thu nhập cho lao ñộng nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông thôn, ñẩy nhanh quá trình CNH-HðH nông nghiệp nông thôn. Theo
báo cáo ñiều tra của cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA, 2004) thì cả
nước hiện có 2.017 làng nghề, trong ñó mây tre ñan có số lượng lớn nhất với
713 làng nghề, chiếm 35,34% tổng số làng nghề. Các làng nghề mây tre ñan
phân bố rộng khắp trong cả nước, chủ yếu tập trung ở ðBSH. Nghề mây tre
ñan thu hút lực lượng lao ñộng, khoảng 350 ngàn người. Hình thức tổ chức
phổ biến ở các làng nghề mây tre ñan là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX
và hộ gia ñình.
Tuy nhiên, về cơ bản nghề mây tre ñan ở nước ta vẫn phát triển ở qui
mô nhỏ. Trên 80% các cơ sở sản xuất không ñủ vốn ñể ñổi mới kỹ thuật, mở

rộng qui mô sản xuất. Do vậy, hầu hết ñều sử dụng công nghệ, thiết bị lạc
hậu, năng suất lao ñộng và chất lượng sản phẩm thấp. Hơn nữa do thiếu sự
phối hợp ñồng bộ của các ngành khoa học kỹ thuật, văn hóa… nên sản phẩm
thiếu ña dạng về mẫu mã, hạn chế sức cạnh tranh cả trên thị trường trong
nước và xuất khẩu.
Trong thời gian gần ñây một số ñịa phương ñã có chủ trương quy hoạch
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cụm công nghiệp làng nghề nhằm
giải quyết vấn ñề mặt bằng sản xuất cho các doanh nghiệp và hộ sản xuất
trong làng nghề. Giúp cho các doanh nghiệp có khả năng trao ñổi thông tin về
mẫu mã sản phẩm, dây chuyền sản xuất, thu hút nguồn lao ñộng có chất lượng
và góp phần chuyên môn hóa trong lao ñộng cho các doanh nghiệp, các hộ
sản xuất trong làng nghề ñược thuận lợi hơn. Tuy nhiên thực tế cho thấy một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


số cụm công nghiệp làng nghề ñã ñược xây dựng và san lấp mặt bằng nhưng
diện tích bỏ trống còn nhiều. Theo báo an ninh thủ ñô trong ñó có cụm công
nghiệp làng nghề Phú Vinh ñược UBND tỉnh Hà Tây (cũ) cho quy hoạch từ
năm 2003. Nhưng cho ñến nay chỉ có 9 doanh nghiệp ñã và ñang hoạt ñộng
sản xuất trong CCNLN Phú Vinh, nguyên nhân là do chi phí thuê mặt bằng
quá lớn nhiều doanh nghiệp nhỏ và hộ sản xuất không ñủ ñiều kiện chi trả vì
vậy không thể vào ñược.
ðứng trước những thách thức mới của cơ chế thị trường và suy thoái
kinh tế toàn cầu, các làng nghề và doanh nghiệp thủ công mỹ nghệ trong ñó
có làng nghề mây tre ñan xuất khẩu ở nước ta nói chung và Cụm công
nghiệp làng nghề Phú Vinh nói riêng ñang gặp rất nhiều khó khăn như: giá
vật liệu, nhân công và hàng loạt chi phí khác leo thang trong khi giá cả ñầu
ra không thay ñổi, thị trường co lại, hàng tồn ñọng khó tiêu thụ do bị nước

ngoài ép giá, nhiều cơ sở có nguy cơ bị ñóng cửa, ñời sống người lao ñộng
gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, ñể có thể ñưa ra các chính sách cụ thể và hữu hiệu thúc ñẩy
sự phát triển của các CCNLN cần phải có các nghiên cứu cụ thể ở Việt Nam.
Cho ñên nay vấn ñề nghiên cứu về sự phát triển của các cụm công nghiệp
làng nghề vẫn chưa có một nghiên cứu cụ thể nào cho từng CCNLN và là một
hướng nghiên cứu còn bỏ ngỏ nhưng ñầy triển vọng. Do ñó một nghiên cứu
cụ thể dựa trên cuộc ñiều tra thực ñịa sâu ở các cụm công nghiệp làng nghề là
rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên chúng tôi ñã lựa chọn và thực
hiện ñề tài:
“Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mây tre ñan của cụm
công nghiệp làng nghề Phú Vinh huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2

Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
ðề tài nhằm ñề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ sản

phẩm mây tre ñan của cụm công nghiệp làng nghề Phú Vinh huyện Chương
Mỹ TP. Hà Nội.
* Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm mây tre ñan của cụm công nghiệp làng nghề.

(2) ðánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mây tre ñan của
cụm công nghiệp làng nghề Phú Vinh huyện Chương Mỹ TP. Hà Nội.
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
mây tre ñan của cụm công nghiệp làng nghề Phú Vinh.
(4) ðề xuất một số giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm mây tre ñan của cụm công nghiệp làng nghề Phú Vinh trong
thời gian tới.
1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các hoạt ñộng tổ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mây tre ñan.
- ðối tượng trực tiếp là các chủ thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mây
tre ñan trong CCNLN Phú Vinh: Công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân, hộ
liên kết sản xuất và các nghệ nhân.
- Các sản phẩm mây tre ñan chính của cụm công nghiệp làng nghề: Bàn
ghế, hàng khay, giỏ ấm..
Ngoài ra, ñề tài còn nghiên cứu một số chính sách của ñảng và nhà
nước về phát triển ngành nghề mây tre ñan và kinh nghiệm phát triển ngành
nghề nông thôn ở Việt Nam và trên thế giới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung của ñề tài: Các hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ, các
hoạt ñộng thị trường, kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh

nghiệp trong CCNLN Phú Vinh.
- Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp sản xuất mây tre ñan tập trung
trong CCNLN mới và các hộ liện kết sản xuất với CCNLN trên ñịa bàn huyện
Chương Mỹ.
- Phạm vi thời gian: ðiều tra số liệu sơ cấp trong giai ñoạn từ năm
2007-2011. ðề xuất các giải pháp sản xuất và tiêu thụ cho các năm tiếp theo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm
* Khái niệm làng nghề
Ở Việt Nam, các làng nghề ñược hiểu theo nhiều cách khác nhau và có
nhiều tên gọi khác nhau. Các làng nghề thường ñược coi là nơi sản xuất các
sản phẩm ñơn giản, có tính chất truyền thống, với cách thức thủ công chủ yếu
bằng tay hoặc sử dụng những công cụ sản xuất, máy móc thiết bị thô sơ.
Chính vì vậy, các làng nghề thường ñược gọi tên là làng nghề thủ công, làng
nghề truyền thống, hay làng nghề thủ công truyền thống (Trần Quốc
Vượng,1996; Bùi Văn Vượng,1998). Những tên gọi này nhấn mạnh tới tính
chất truyền thống của các sản phẩm và tính chất thủ công của quy trình sản
xuất vốn có trong các làng nghề và vì vậy chúng phù hợp với các làng nghề.
Làng nghề “là làng nông thôn Việt Nam có ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp, phi nông nghiệp chiếm ưu thế về số lao ñộng và thu nhập so với nghề

nông” (ðặng Kim Chi, 2005).
* Cụm công nghiệp
Khái niệm cụm công nghiệp “district industrial” xuất hiện vào cuối thế
kỷ 19 bởi Marshall xuất phát từ việc nghiên cứu của ông về sự tập trung sản
xuất công nghiệp ở miền bắc nước Anh. Sau ñó, khái niệm này ñược phát
triển theo 2 trường phái tiếp cận công nghiệp khác nhau. Các nhà nghiên cứu
theo trường phái Pháp như Courlet et Pecqueur, Colletis,… gọi là các hệ
thống sản xuất ñịa phương SPL “Systèmes productifs localisés”, ñó là hệ
thống sản xuất ñề cập nhiều ñến khía cạnh lãnh thổ. Các nhà nghiên cứu theo
trường phái Anh - Mỹ gọi là cụm công nghiệp “cluster” hay “district

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


industrial” với các tiếp cận của G. Becattini; M. Porter; Nadvi et Schmitz,…
Vậy cụm công nghiệp là gì?
- Cụm công nghiệp là một thực thể xã hội – lãnh thổ ñặc trưng bởi sự
có mặt hoạt ñộng của một cộng ñồng người và quần thể doanh nghiệp trong
một không gian ñịa lý và lịch sử nhất ñịnh (Becattini G, 1992).
- Cụm công nghiệp là sự tập trung về ñịa lý của các doanh nghiệp, của các
nhà cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp hóa, của những người ñược hưởng dịch vụ,
của các ngành công nghiệp và các tổ chức có liên quan. (M. Porter, 1998)
Theo Quyết ñịnh số 105/2009/TTg của Việt Nam thì CCN là khu vực
tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp,
cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp; có danh
giới ñịa lý xác ñịnh, không có dân cư sinh sống; ñược ñầu tư xây dựng chủ
yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, các cá nhân, hộ gia ñình ở ñịa phương vào ñầu tư sản xuất kinh doanh;

do do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh)
quyết ñịnh thành lập.
Theo Quyết ñịnh số 44/2010/Qð-UBND TP. Hà Nội thì Cụm công
nghiệp là nơi tập trung sản xuất công nghiệp và dịch vụ phục vụ công nghiệp;
có ranh giới ñịa lý xác ñịnh, có hàng rào tách biệt, không có dân cư sinh sống;
có hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật chung ñược xây dựng ñồng bộ, ñảm bảo
ñầy ñủ các ñiều kiện ñể sản xuất kinh doanh thuận lợi, an toàn và bền vững.
Theo Sonobe và Otsuka (2006), cụm công nghiệp ñược hiểu là “sự tập
trung về mặt ñịa lý của các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm tương tự
nhau hoặc có liên quan gần gũi với nhau trong một khu vực nhỏ”. Khái niệm
này coi cụm công nghiệp không ñơn thuần chỉ là sự tập trung của các doanh
nghiệp ở một khu vực nhất ñịnh mà phải là sự tập trung của các doanh nghiệp
sản xuất các sản phẩm tương tự nhau hoặc có liên quan gần gũi với nhau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


Khái niệm cụm công nghiệp này có ý nghĩa quan trọng vì nó phản ánh rõ bản
chất của các làng nghề ở Việt Nam trên hai khía cạnh. Thứ nhất, hoạt ñộng
sản xuất ở các làng nghề của Việt Nam thường tập trung trong một khu vực
nhỏ, cụ thể là trong phạm vi một làng. Thứ hai, các cơ sở sản xuất ở các làng
nghề sản xuất các sản phẩm tương tự hoặc có liên quan tới nhau. Sản xuất tập
trung và sản xuất các sản phẩm tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau là
hai ñặc ñiểm quan trọng làm cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, thường với
quy mô nhỏ và vừa, nằm trong các làng nghề của Việt Nam có lợi thế so với
các cơ sở nằm rải rác ở các nơi khác. Do vậy, khái niệm cụm công nghiệp của
Sonobe và Otsuka (2006) ñược sử dụng làm cốt lõi ñể xây dựng một khái
niệm thống nhất và có ý nghĩa hơn về làng nghề. Trên cơ sở thực tiễn của các
làng nghề ở Việt Nam.

* Cụm công nghiệp làng nghề (CCNLN)
Ở Việt Nam, các làng nghề ñược hiểu theo nhiều cách khác nhau và
có nhiều tên gọi khác nhau. Các làng nghề thường ñược coi là nơi sản
xuất các sản phẩm ñơn giản, có tính chất truyền thống, với cách thức thủ
công chủ yếu bằng tay hoặc sử dụng những công cụ sản xuất, máy móc
thiết bị hết sức thô sơ. Chính vì vậy, các làng nghề thường ñược gọi tên là
làng nghề thủ công, làng nghề truyền thống, hay làng nghề thủ công
truyền thống (Trần Quốc Vượng,1996; Bùi Văn Vượng,1998). Những tên
gọi này nhấn mạnh tới tính chất truyền thống của các sản phẩm và tính
chất thủ công của quy trình sản xuất vốn có trong các làng nghề và vì vậy
chúng phù hợp với các làng nghề xưa. Tuy nhiên, ngày càng nhiều làng
nghề ñang chuyển ñổi từ sản xuất các sản phẩm thô sơ, cổ truyền, mang
ñậm sắc thái văn hóa, tinh thần sang các sản phẩm tinh xảo, hiện ñại hơn
hoặc thậm chí sản xuất các sản phẩm hoàn toàn mới. Quy trình sản xuất
trong các làng nghề này ñều ñã ñược cơ khí hóa bằng các máy móc phức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


tạp. Vì vậy, những tên gọi này không còn phù hợp với các làng nghề ngày
nay. Nhưng quan trọng hơn cả, những tên gọi này không nêu bật ñược
tính chất sản xuất tập trung mang tính ñặc trưng của làng nghề.
Gần ñây, tên gọi cụm công nghiệp làng nghề (CCNLN) ñã ñược sử
dụng cho các làng nghề. Tuy nhiên tên gọi này thường ñược sử dụng ñể mô tả
một khu vực hạ tầng kỹ thuật nhất ñịnh ñược xây dựng nhằm quy tụ các cơ sở
sản xuất trước ñây vốn nằm trong khu dân cư của các làng nghề. Do những
quan ngại chủ yếu về vấn ñề môi trường cộng với ñòi hỏi mặt bằng sản xuất
rộng hơn từ phía các cơ sở sản xuất nên chính quyền ñịa phương nhiều làng

nghề ñã quy hoạch và ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho một khu vực sản
xuất nằm tách biệt với khu vực dân cư ñể các cơ sở sản xuất trong làng nghề
di chuyển vào.
Theo Nguyễn Xuân Hoản thì Cụm công nghiệp làng nghề là một hệ
thống sản xuất ñịa phương, ñược ñặc trưng bởi sự tập trung theo ñịa lý các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có sự chuyên môn hóa trong
cùng một hoạt ñộng hoặc một nhóm các hoạt ñộng bổ trợ cho nhau. Sự tập
trung theo ñịa lý của các doanh nghiệp ñã tạo ra các thể chế thúc ñẩy sự hình
thành và phát triển các mối quan hệ, sự hợp tác và cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong cùng lãnh thổ, ñồng thời tạo ra mạng lưới các nhà cung cấp,
mạng lưới khách hàng và tạo ra sự ñổi mới, các lợi ích chung cho các thành
viên trong cùng lãnh thổ. (Nguyễn Xuân Hoản, 2007)
Theo Nguyễn ðình Phan thì: “CCNLN là một ñịa ñiểm phân bố sản
xuất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các hộ kinh tế gia ñình, kinh doanh
công nghiệp và dịch vụ nhằm khắc phục ô nhiễm môi trường, tạo ra cơ sở hạ
tầng tốt hơn và tạo ñiều kiện tốt hơn cho sản xuất, kinh doanh”. (Nguyễn
ðình Phan, 2005)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


Theo Vũ Hoàng Nam thì CCNLN là “sự tập trung về mặt ñịa lý, thường
trong phạm vi một làng, của các cơ sở sản xuất các sản phẩm giống nhau hoặc
có liên quan với nhau”. Khái niệm này thực chất là sự kết hợp giữa tính chất
“cụm công nghiệp” và tính chất “làng” của các làng nghề Việt Nam.(Vũ
Hoàng Nam, 2010)
Theo Quyết ñịnh 44 của UBND TP. Hà Nội thì Cụm công nghiệp làng
nghề là cụm công nghiệp ñược ñầu tư xây dựng nhằm mục tiêu phục vụ nhu

cầu mở rộng mặt bằng sản xuất của các cơ sở sản xuất tại các làng nghề
(doanh nghiệp làng nghề, HTX, hộ sản xuất), phát triển nghề, làng nghề và
khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường làng nghề.(Quyết ñịnh số 44, 2010)
2.1.2 Vai trò và ñặc trưng của cụm công nghiệp làng nghề mây tre ñan
* Vai trò của CCNLN
Theo nghiên cứu của GS.TS. Nguyễn ðình Phan về các cụm công
nghiệp làng nghề ở Việt Nam thì CCNLN có những ưu ñiểm và lợi ích sau:
Tạo mặt bằng cho mở rộng và tăng quy mô sản xuất của nhiều làng nghề;
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường; Tạo ñiều kiện thúc ñẩy tiến bộ khoa họccông nghệ trong sản xuất, kinh doanh của các làng nghề; Giải quyết ñược
nhiều việc làm cho lao ñọng nông thôn (Nguyễn ðình Phan, 2005).
(1) Tạo mặt bằng cho mở rộng và tăng quy mô sản xuất của nhiều làng nghề.
Trước ñây, sản xuất ở các làng nghề ñược diễn ra tại các hộ gia ñình,
tại ñây vừa sản xuất, vừa sinh hoạt ăn ở, do ñó chật hẹp về diện tích gây cản
trở cho phát triển sản xuất và ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng ñến sức
khoẻ và ñời sống nhân dân. Hiện nay, thành lập cụm công nghiệp làng nghề
vừa tạo ñiều kiện cho mở rộng quy mô sản xuất, vừa tách khu vực sản xuất ra
khỏi khu vực dân cư. Nhờ vào cụm công nghiệp làng nghề sản lượng sản
phẩm tăng lên so với trước khi có cụm công nghiệp làng nghề.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


(2) Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Nhờ vào cụm công nghiệp làng nghề nên ñã có ñiều kiện ñể áp dụng
các biện pháp giảm ô nhiễm môi trường như: gia tăng tỷ lệ diện tích trồng cây
xanh trong cụm, xây dựng hệ thống xử lý chất thải và áp dụng các biện pháp
khác ñể giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
(3) Tạo ñiều kiện thúc ñẩy tiến bộ khoa học-công nghệ trong sản xuất,

kinh doanh của các làng nghề
Hình thành các cụm công nghiệp làng nghề là chuyển từ sản xuất phân
tán, manh mún sang sản xuất tập trung, do ñó ñã thúc ñẩy và tạo ñiều kiện ñổi
mới công nghệ. Nhờ có cụm công nghiệp làng nghề nên có thể áp dụng các
dây chuyền công nghệ mới, có công suất lớn hơn và hiện ñại hơn.
(4) Giải quyết ñược nhiều việc làm hơn cho lao ñộng ở nông thôn
Ở các cụm công nghiệp làng nghề, nhờ mở rộng quy mô sản xuất và kết
hợp giữa sản xuất tập trung và phân tán nên ñã cho phép thu hút nhiều lao
ñộng, giải quyết việc làm thúc ñẩy phân công lao ñộng ở nông thôn và thu
nhập của người lao ñộng ñược nâng cao. Nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong các cụm công nghiệp làng nghề ngoài việc làm cho lao ñộng tại chỗ còn
thu hút khoảng 1/3 lao ñộng từ các ñịa phương khác tới.
Như vậy, có thể coi cụm công nghiệp làng nghề là ñiểm nhấn, là khâu
ñột phá trong phát triển làng nghề ở trình ñộ mới và ñiều kiện mới (quy mô
nâng lên, hạn chế ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sự phát triển và
hội nhập kinh tế quốc tế).
* ðặc ñiểm của CCNLN
Mặc dù ngày càng có nhiều cơ sở sản xuất hộ gia ñình ñã mở rộng quy
mô và thậm chí thành lập các công ty trách nhiệm hữu hạn, các CCNLN ở
Việt Nam phần lớn bao gồm các cơ sở sản xuất hộ gia ñình quy mô nhỏ với
lao ñộng chủ yếu là các thành viên trong gia ñình. Các cơ sở sản xuất vừa và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


nhỏ này nếu tồn tại ñộc lập rõ ràng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt ñộng
sản xuất, kinh doanh do những hạn chế vốn có của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ như thiếu vốn, công nghệ sản xuất chậm ñổi mới, thiếu thông tin thị
trường, nguồn nhân lực yếu kém (McIntyre and Dallago, 2003). Tuy nhiên,

khi chúng tập trung lại, những cản trở nói trên sẽ giảm ñi ñáng kể do các cơ
sở này tận dụng ñược tính kinh tế tập trung của CCNLN. Theo Marshall thì
các cụm công nghiệp làng nghề có ba lợi thế cơ bản từ tính kinh tế tập trung:
(1) Sự lan toả của thông tin (information spillovers); (2) sự chuyên môn hoá
và phân công lao ñộng giữa các cơ sở với nhau; và (3) sự phát triển của thị
trường lao ñộng ña dạng có tay nghề cao.(Marshall, 1920)
Thứ nhất, vì các cơ sở sản xuất trong CCNLN nằm ngay cạnh nhau nên
những thông tin mới về sản phẩm, quy trình sản xuất, công nghệ, và thị
trường lan toả rất nhanh chóng giữa các cơ sở này. Nói cách khác, các cơ sở
nằm trong CCNLN dễ dàng tiếp cận và sao chép những cải tiến về sản phẩm,
quy trình sản xuất, kênh phân phối sản phẩm của các cơ sở khác. Nếu nằm
ngoài CCNLN, với tiềm lực yếu, các cơ sở sản xuất này sẽ không thể tiếp cận
ñược những thông tin mới nhanh như vậy. ðến mọi CCNLN ở Việt Nam, bất
cứ ai cũng có thể dễ dàng nhận ra những sản phẩm mới hoặc những quy trình
sản xuất tiên tiến ñược sao chép rất nhanh. Tóm lại, những trở ngại cho sự
phát triển của các cơ sở sản xuất, kinh doanh vừa và nhỏ giảm ñi ñáng kể khi
các cơ sở này tập trung trong CCNLN.
Thứ hai, vì có một lượng cầu lớn các sản phẩm trung gian từ nhiều cơ
sở sản xuất sản phẩm cuối cùng trong CCNLN nên nhiều cơ sở có thể tập
trung chuyên môn hoá sản xuất các sản phẩm trung gian. Ngược lại, do có thể
dễ dàng mua các sản phẩm trung gian trong CCNLN nên nhiều cơ sở có thể
tập trung sản xuất sản phẩm cuối cùng. Vì vậy, sự chuyên môn hoá và phân
công lao ñộng giữa các cơ sở sản xuất ñược hình thành. ðiều này giúp cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


các cơ sở sản xuất mới dễ dàng gia nhập bằng cách chỉ tập trung ñầu tư vào

một công ñoạn sản xuất mà không cần phải có một lượng vốn rất lớn ñể ñầu
tư vào tất cả các công ñoạn sản xuất ngay từ ban ñầu. Nói theo thuật ngữ mà
Schmitz và Nadvi sử dụng thì CCNLN tạo ra những cơ hội kinh doanh
(riskable steps) với mức ñộ rủi ro nhỏ hơn nhiều cho các cơ sở sản xuất quy
mô nhỏ và vừa (Schmitz và Nadvi, 1999). Về cơ bản thì việc sản xuất ñược
chuyên môn hóa sâu sắc theo hình thức giao hàng cho các vệ tinh. Các công
ty giao nguyên liệu hoặc khoán gia công sản phẩm cho các hộ sản xuất quy
mô lớn ñể nhận lại sản phẩm gần hoàn thiện rồi tiếp tục hoàn thiện ñể xuất
khẩu hoặc bán trong nước. ðến lượt mình, các hộ này tiếp tục giao cho các hộ
gia ñình nhỏ hơn ở các làng kế bên ñể làm các công ñoạn nhỏ hơn trong quá
trình tạo ra sản phẩm. Ví dụ trong quá trình tạo ra sản phẩm mây tre ñan, các
công ty, doanh nghiệp giao nguyên liệu mây, tre, song hoặc khoán cho các hộ
tự lo về nguyên liệu sau ñó thu lại các sản phẩm mây tre ñan về công ty hoàn
thiên như nhặt sơ, phun màu, phun sơn… tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Các hộ
lớn lại tiếp tục giao cho các hộ nhỏ hơn hộ thì pha chế nguyên liệu, chia các
công ñoạn còn lại của quá trình tạo sản phẩm cho các hộ khác… Chính vì sự
chuyên môn hoá sâu giữa các cơ sở sản xuất mà các hộ không cần phải ñầu tư
một lượng vốn lớn ñể tiến hành tất cả các công ñoạn sản xuất cho ra ñến sản
phẩm cuối cùng. ðiều này tạo ñiều kiện cho sự gia nhập và tồn tại của một số
lượng lớn các cơ sở sản xuất trong cả hai CCNLN.
Thứ ba, vì có thể dễ dàng tìm ñược việc làm do nhu cầu lao ñộng trong
CCNLN lớn nên công nhân, kỹ sư, hoặc thậm chí cả người quản lý ñều tìm
ñến. Nhờ ñó, các cơ sở sản xuất có thể dễ dàng tuyển dụng ñược lao ñộng có
tay nghề cao. Chính vì vậy các CCNLN tạo ñiều kiện cho thị trường lao ñộng
tay nghề cao phát triển.
Trong ñiều kiện cụ thể của Việt Nam, những lợi ích mà các CCNLN

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12



ñem lại có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng. ðiều này không chỉ là do các cơ sở
sản xuất trong các CCNLN có quy mô nhỏ và vừa với nhiều bất lợi vốn có mà
còn do những yếu tố lịch sử ñể lại. Trước ñổi mới, nước ta có một nền kinh tế
kế hoạch hoá tập trung và một khu vực tư nhân bị lãng quên. Các hộ gia ñình
ở khu vực nông thôn ñược khuyến khích trở thành thành viên của các Hợp tác
xã tiểu thủ công nghiệp. Các hợp tác xã này nhận ñược nhiều ưu ñãi của nhà
nước trong khi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các hộ gia ñình trong các
CCNLN gặp nhiều khó khăn. Chính ñiều này ñã tạo ra một thế hệ các chủ
doanh nghiệp có kinh nghiệm marketing và quản trị sản xuất yếu kém trên cả
nước nói chung và ở các CCNLN nói riêng. Vì vậy, các CCNLN với vai trò
khắc phục những khó khăn mà các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ thường xuyên
gặp phải càng có ý nghĩa hơn trong ñiều kiện của Việt Nam.
Từ các khái niệm và các công trình nghiên cứu về cụm công nghiệp
làng nghề có thể rút ra cụm công nghiệp làng nghề có ñặc trưng cơ bản sau:
- Cụm công nghiệp làng nghề là nơi tập hợp các cơ sở sản xuất kinh
doanh bao gồm doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh tế gia ñình sản xuất các
sản phẩm giống nhau hoặc tương tự nhau ñược chuyển từ các làng nghề ñến
như lĩnh vực mây tre ñan, ñồ gỗ mỹ nghệ, dệt len…
- CCNLN ñược xây dựng và quy hoạch ñã thực hiện sự tách biệt khu
vực sản xuất khỏi khu vực dân cư sinh sống, với mục ñích giải quyết mặt
bằng sản xuất tránh gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng sức khỏe cho cộng
ñồng dân cư trong các làng nghề và các cộng ñồng dân cư vùng lân cận.
- CCNLN bao gồm các doanh nghiệp sản xuất tập trung, vấn ñề mặt bằng
thuận lợi tạo ñiều kiện cho việc ñầu tư về công nghệ, dây truyền sản xuất.
- CCNLN có sự chuyên môn hóa trong sản xuất tạo ra sản phẩm. Việc
chuyên mô hóa ñược thể hiện qua sự liên kết giữa các cơ sở sản xuất, các
công ty, doanh nghiệp giao khoán sản phẩm hoặc nguyên liệu cho các hộ vệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


13


tinh có quy mô lớn, các hộ có quy mô lớn lại giao từng công ñoạn cho các hộ
có quy mô nhỏ. Mặt khác trong công ty ñược chia thành các tổ sản xuất, mỗi
tổ thực hiện một công ñoạn sản xuất, ví dụ trong việc sản xuất sản phẩm mây
tre ñan, công ty chia ra các tổ tạo mẫu sản phẩm, tổ ñan, tổ hoàn thiện…do ñó
năng suất lao ñộng tăng lên.
- CCNLN có sự cạnh tranh về nguồn lực. Khi các CCNLN phát triển
ngày càng mạnh thì sự canh tranh về nguồn lực sẽ càng cao. Các nguồn lực
cạnh tranh chủ yếu như lao ñộng, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm.
- Sử dụng số lượng lao ñộng lớn, có tay nghề. Nhờ có sự tập trung và
quy mô các doanh nghiệp ñược mở rộng, ñồng thời CCNLN có sự kết hợp
giữa sản xuất tập trung và phân tán nên tạo ñiều kiện cho việc thu hút lao
ñộng phổ thông và lao ñộng có tay nghề cao hơn.
- CCNLN ñược thành lập theo quyết ñịnh của Uỷ ban nhân dân ñịa
phương (tỉnh, huyện). Việc phân cấp thành lập và quản lý CCNLN ñược các
chính quyền ñịa phương căn cứ quy hoạch phát triển của ñịa phương ñể quyết
ñịnh quy mô và nhiệm vụ cấp quản lý các CCNLN ñược thuận lợi.
- CCNLN có khả năng HðH trang thiết bị sản xuất. Tuy nhiên theo
Nguyễn Xuân Hoản (2007) thì các CCNLN ở Việt Nam vẫn chủ yếu sử dụng
công nghệ truyền thống có cải tiến, ít ñầu tư công nghệ và máy móc hiện ñại.
2.1.3 Nội dung phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của cụm công
nghiệp làng nghề mây tre ñan
2.1.3.1 Nội dung phát triển sản xuất của CCNLN
Phát triển là quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt trong một thời
kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng
trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu. Cho nên phát triển là sự chuyển biến từ trạng
thái thấp lên trạng thái cao hơn, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện hơn...


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


Sự phát triển sản xuất mây tre ñan của cụm công nghiệp làng nghề thể
hiện ở sự tăng quy mô các cơ sở sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu.
Sự phát triển sản xuất mây tre ñan của cụm công nghiệp làng nghề theo
chiều rộng là sự tăng lên về số lượng các cơ sở sản xuất mây tre ñan và sự
tăng lên về quy mô sản xuất của các cơ sở sản xuất mây tre ñan trong cụm
công nghiệp làng nghề nhằm ñáp ứng sản xuất ra khối lượng sản phẩm lớn
hơn nhưng không làm tăng năng suất lao ñộng.
Sự phát triển sản xuất mây tre ñan của cụm công nghiệp làng nghề theo
chiều sâu là vẫn giữ nguyên số lượng các cơ sở sản xuất mây tre ñan trong
cụm công nghiệp mà tăng quy mô của các cơ sở sản xuất thông qua hợp tác,
liên kết giữa các cơ sở sản xuất với nhau, ñược cải tạo nâng cao, ñồng bộ hóa,
hiện ñại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có hoặc gia tăng dây truyền công
nghệ hiện ñại hơn dây truyền công nghệ hiện có hoặc kỹ thuật trung bình của
ngành, vùng nhằm duy trì và tăng năng lực sản xuất của các cơ sở sản xuất
mây tre ñan trong CCNLN.
Phát triển theo chiều rộng là nền tảng ñể ñầu tư theo chiều sâu, phát
triển theo chiều sâu tạo ñiều kiện ñể ñầu tư theo chiều rộng ở cả những khía
cạnh cũ và mới. Tùy từng thời kỳ mà các doanh nghiệp có thể chọn một trong
hai hướng phát triển hoặc có thể chọn song song cả hai hướng phát triển trên.
* Các nội dung phát triển sản xuất mây tre ñan của CCNLN theo chiều
rộng bao gồm:
- Mở rộng quy mô nhà xưởng sản xuất. Bao gồm nhà xưởng sản xuất,
cơ sở hạ tầng, sân phơi hàng, kho chứa hàng, kho chứa nguyên liệu, kho xử lý
nguyên liệu và sản phẩm…Khi quy mô kinh tế tăng lên ñòi hỏi sản xuất khối

lượng sản xuất hàng hóa tăng lên ñáp ứng các hợp ñồng lớn trong và ngoài
nước thì việc xây dựng nhà xưởng, kiến trúc hạ tầng tham gia vào sản xuất sẽ
tăng theo. Việc tăng quy mô về nhà xưởng ñòi hỏi tốn kém về thời gian, mặt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×