Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của dồn điền, đổi thửa đến hiệu quả sử dụng đất hộ nông dân huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.72 KB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

ðÀM NGÂN

ðÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA DỒN ðIỀN, ðỔI THỬA
ðẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT HỘ NÔNG DÂN
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH LÂM

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược
sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


ðÀM NGÂN

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này em xin cảm ơn sự dạy dỗ, ñộng viên của
các thầy giáo, cô giáo trong Ban quản lý ñào tạo, Khoa Tài nguyên và Môi
trường - trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội cùng toàn thể gia ñình và bạn
bè.
Em xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy giáo, cô giáo trong
Bộ môn Quản lý ñất ñai, ñặc biệt là thầy TS. Nguyễn Thanh Lâm người trực
tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ em trong quá trình nghiên cứu ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh cùng toàn thể bà con nhân dân trong ñịa bàn các xã Hoài
Thượng, ðại ðồng Thành, Nghĩa ðạo ở huyện Thuận Thành ñã tạo ñiều kiện
cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết ñể làm sáng tỏ mục tiêu
nghiên cứu của ñề tài.
Tôi xin ñược cảm ơn tất cả bạn bè ñã chia xẻ, ñộng viên tôi trong suốt
quá trình học tập cũng như trong quá trình làm luận văn này.
Cuối cùng con muốn giành lời cảm ơn ñặc biệt nhất ñến với bố mẹ, anh
em ñã ñộng viên an ủi tôi trong quá trình thực hiện kế hoạch.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn

ðÀM NGÂN

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................................vii
DANH MỤC HỘP ........................................................................................ ix
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài .............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ñề tài.......................................................................... 2
1.3 Yêu cầu........................................................................................................ 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................. 4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về tập trung ruộng ñất và tác ñộng................................. 4
2.1.2 Tính tất yếu của tích tụ và tập trung ruộng ñất ................................ 6
2.1.3 Quan ñiểm tích tụ và tập trung ruộng ñất ........................................ 9
2.1.4 Dồn ñiền ñổi thửa........................................................................... 10
2.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 12
2.2.1 Tình hình nghiên cứu ở thế giới..................................................... 12
2.2.2 Tình hình dồn ñiền ñổi thửa ở nước ta........................................... 16
2.2.3 Tình hình dồn ñiền ñổi thửa ở một số tỉnh..................................... 26
2.2.4 Một số bài học từ dồn ñiền ñổi thửa ở một số ñịa phương ............ 30
3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 33
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 33
3.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 33
3.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 33
3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 33

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.3.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu............................................. 35
3.3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của ñề tài......................................... 35
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 38
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội............................................................. 38
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên.......................................................................... 38
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................ 43
4.1.3 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Thuận Thành ........................... 49
4.2 Quá trình dồn ñiền ñổi thửa tại huyện Thuận Thành ................................ 51
4.2.1 Thực trạng ñất ñai huyện Thuận Thành sau khi giao ñất theo Nghị
ñịnh 64/CP năm 1993.............................................................................. 52
4.2.2 Công tác triển khai quy trình dồn ñiền, ñổi thửa trên ñịa bàn huyện
................................................................................................................. 54
4.3 Thực trạng dồn ñiền, ñổi thửa ở các xã ñiều tra........................................ 60
4.3.1 Quá trình dồn ñiền, ñổi thửa ở các xã ñiều tra............................... 60
4.3.2 Một số tác ñộng bước ñầu sau dồn ñiền ñổi thửa ở các xã ñiều tra62
4.4 Thực trạng dồn ñiền ñổi thửa ở các hộ ñiều tra ........................................ 64
4.4.1 Những thông tin chung về hộ ñiều tra ........................................... 64
4.4.2 Quỹ ñất ñai của nhóm hộ ñiều tra .................................................. 66
4.4.3 Các hoạt ñộng của các hộ ñiều tra trong quá trình dồn ñiền ñổi thửa
................................................................................................................. 72
4.5 Ảnh hưởng của quá trình dồn ñiền ñổi thửa ñối với hiệu quả sử dụng ñất
nông hộ tại huyện Thuận Thành ..................................................................... 73
4.5.1 Tác ñộng ñến hệ số sử dụng ñất, hiệu quả sản xuất nông nghiệp
của hộ ...................................................................................................... 73
4.5.2 Tác ñộng ñến diện tích ñất gieo trồng, hệ thống thủy lợi, hệ thống

giao thông cho sản xuất nông nghiệp...................................................... 77
4.5.3 Tác ñộng ñến mức cơ giới hoá trong sản xuất ở hộ....................... 81
4.5.4 Tác ñộng ñến việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng .......................... 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.5.5 Tác ñộng ñến mức ñầu tư của hộ trong sản xuất nông nghiệp. ..... 90
4.5.6 Tác ñộng ñến thâm canh tăng vụ, hình thành các mô hình sản xuất
nông nghiệp mới, khai thác hiệu quả nguồn lực ñất ñai ......................... 95
4.5.7 Tác ñộng tới quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất.................... 100
4.5.8 Tác ñộng tới sự phân công lại lao ñộng của hộ ........................... 101
4.5.9 Một số tác ñộng khác của quá trình dồn ñiền ñổi thửa ................ 102
4.5.10 Nhận thức của người nông dân về tác ñộng của dồn ñiền ñổi thửa
ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.................................................. 105
4.6 Nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình dồn ñiền ñổi thửa trên ñịa bàn huyện
Thuận Thành ................................................................................................. 109
4.6.1 Yếu tố tự nhiên............................................................................. 109
4.6.2 Yếu tố con người.......................................................................... 110
4.6.3 Yếu tố kinh tế ............................................................................... 112
4.6.4 Yếu tố chính sách ......................................................................... 114
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 121
5.1 Kết luận ................................................................................................... 121
5.2 Kiến nghị ................................................................................................. 122
5.2.1 ðối với Nhà nước và chính quyền các cấp .................................. 123
5.2.2 ðối với hộ nông dân..................................................................... 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 126
MẪU PHIẾU ðIỀU TRA…………………………………………..112


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ Viết Tắt

Nội Dung

1

BCð

Ban chỉ ñạo

2

BQ

Bình quân

3

CNH, HðH

Công nghiệp hóa hiện ñại hóa


4

CC

Cơ cấu

5

DððT

Dồn ñiền ñổi thửa

6

ðBSH

ðồng bằng sông Hồng

7

ðBSCL

ðồng bằng sông Cửu Long

8

ðVT

ðơn vị tính


9

GðLH

Gặt ñập liên hợp

10

GCN

Giấy chứng nhận

11

HTX

Hợp tác xã

12

KHKT

Khoa học kỹ thuật

13

KH&CN

Khoa học và công nghệ


14

KT-XH

Kinh tế xã hội

15



Lao ñộng

16

LðTB-XH

Lao ñộng thương binh xã hội

17

NN & NT

Nông nghiệp và nông thôn

18

NN-PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn


19

NNDV

Nông nghiệp dịch vụ

20

QM

Quy mô

21

QSDð

Quyền sử dụng ñất

22

SXHH

Sản xuất hàng hóa

23

SL

Số lượng


24

TN

Thuần nông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mức ñộ manh mún ruộng ñất ở các vùng trong cả nước 17
Bảng 3. 1 Số hộ ñược lựa chọn ở các ñiểm ñiều tra

34

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011

50

Bảng 4.2 Thực trạng ruộng ñất của huyện sau khi giao ñất ổn ñịnh lâu
dài (tính ñến tháng 12 năm 1993)

53

Bảng 4.3 Kết quả dồn ñiền ñổi thửa của toàn Huyện năm 2011

59


Giản ñồ 4.1 Một số tiêu thức cơ bản về dồn ñiền ñổi thửa ở các xã
ñiều tra

61

Bảng 4.4 Tình hình dồn ñiền ñổi thửa ở các xã ñiều tra

62

Bảng 4.5 Một số kết quả ñạt ñược của công tác dồn ñiền ñổi thửa
các xã ñiều tra tính ñến 12/2011

63

Bảng 4.6 Những thông tin chung về hộ ñiều tra năm 2012

65

Bảng 4.7 Quỹ ñất của nhóm hộ ñiều tra

69

Bảng 4.8 Các hoạt ñộng của thị trường ñất ñai ở các nhóm hộ ñiều
tra

72

Bảng 4.9 Hệ số sử dụng ñất hàng năm của các nhóm hộ ñiều tra 74
Bảng 4.10 Kết quả và hiệu quả sản xuất ngành trồng trọt ở các
nhóm hộ ñiều tra năm 2012


75

Bảng 4.11 Một số ảnh hưởng bước ñầu sau DððT ở các xã ñiều tra
79
Bảng 4.12 Phần trăm diện tích ñất sản xuất nông nghiệp ñược cơ
giới hóa ở các khâu trước và sau khi dồn ñiền ñổi thửa

82

Bảng 4.13 Cơ cấu một số cây trồng vụ xuân của hộ trước và sau dồn
ñiền ñổi thửa năm 2012

86

Bảng 4.14 Mức ñầu tư chi phí cho 1 sào lúa trước và sau dồn ñiền
ñổi thửa năm 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

93
vii


Bảng 4.15 Số Trang trại và vùng sản xuất hàng hóa tập trung của
các xã ñiều tra trước và sau dồn ñiền ñổi thửa

97

Bảng 4.16 Các mô hình sử dụng ñất nông nghiệp cho thu nhập cao
ở 3 xã ñiều tra năm 2012


99

Bảng 4.17 Giá trị sản xuất và cơ cấu sản xuất của các nhóm hộ ñiều
tra năm 2012

100

Bảng 4.18 Cơ cấu lao ñộng trong các hộ ñiều tra trước và sau dồn
ñiền ñổi thửa

102

Bảng 4.19 ý kiến ñánh giá của các hộ dân về ñiều kiện sản xuất
nông nghiệp so với trước khi dồn diều ñổi thửa

106

Bảng 4.20 Ý kiến của người dân về ảnh hưởng của việc dồn ñiền
ñổi thửa ñến phát triển sản xuất nông nghiệp

107

Bảng 4.21 Phân tổ theo số thửa/hộ tại các xã ñiều tra năm 2012 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii



DANH MỤC HỘP
4.1

Ý kiến các hộ nông dân về ảnh hưởng của DððT ñến hệ thống
thủy lợi và giao thông phục vụ sản xuất nông nghiệp

4.2

Ý kiến của các hộ nông dân về ảnh hưởng của dồn ñiền ñổi thửa
ñến mức giới hóa trong sản xuất nông nghiệp

4.3

111

Ý kiến của các hộ nông dân về lý do không cho các hộ khác thuê,
mượn ñất

4.6

104

Ý kiến của các cán bộ làm công tác dồn ñiền ñổi thửa về các khó
khăn trong công tác dồn ñiền ñổi thửa của các ñịa phương

4.5

82

Ý kiến của các hộ nông dân về ảnh hưởng của công tác dồn ñiền

ñổi thửa về môi trường

4.4

77

112

Ý kiến của các hộ nông dân về ảnh hưởng của yếu tố kinh tế ñến
công tác dồn ñiền ñổi thửa của xã

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

113

ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cuộc cải cách kinh tế trong nông nghiệp và nông thôn Việt Nam
khoảng hơn hai thập kỷ trở lại ñây ñã ñem lại những thành quả to lớn về kinh
tế - xã hội cho ñất nước. Từ một nước nhập khẩu lương thực là chủ yếu, kinh
tế nghèo nàn lạc hậu, chúng ta ñã vươn lên và trở thành nước xuất khẩu lớn
trên thế giới về một số mặt hàng nông sản; thu nhập và ñời sống của người
dân ngày càng ñược cải thiện; tỷ lệ hộ ñói nghèo ñã giảm ñáng kể, ñặc biệt ở
vùng nông thôn. ðóng góp vào thành quả to lớn trên không thể không kể ñến
chính sách về ruộng ñất của ðảng và Nhà nước ñã ban hành trong quá trình
ñổi mới vừa qua.
Cuộc cải cách ruộng ñất năm 1993 ñã thực hiện phương trâm công

bằng xã hội bằng cách chia ñều ruộng ñất tính trên một khẩu cho các gia ñình.
Như vậy, mỗi hộ nông dân ñều có phần trên những mảnh ruộng xấu, ruộng
tốt, ruộng xa cũng như ruộng gần. Cuộc cải cách ruộng ñất này ñã có tác dụng
lớn trong việc khai thác nguồn lực sẵn có ở nông thôn, khuyến khích nông
dân sản xuất, tăng cường an ninh lương thực ñặc biệt ñối với những vùng có
bình quân ruộng ñất trên ñầu người thấp như vùng ñồng bằng sông Hồng
(ðBSH).
Tuy nhiên, sự phân chia ruộng ñất cho hộ nông dân như trên cũng thể
hiện những hạn chế, nó gây ra tình trạng manh mún ruộng ñất ở nông thôn.
Tình trạng này dẫn ñến hạn chế khả năng ñổi mới, ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật, ứng dụng các quy trình kỹ thuật ñồng nhất của một hình thức
canh tác nào ñó trong sản xuất dẫn ñến hiệu quả sản xuất thấp. Ngoài ra, tình
trạng manh mún ruộng ñất còn gây nên những khó khăn trong quy hoạch,
quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên ñất ñai.
Thấy ñược những hạn chế ñó nhiều hộ ñã tự ñổi cho nhau, có hộ ñã ñi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


mua, ñi thuê và ñấu thầu của hộ khác ñể ruộng của hộ mình rộng hơn và ñã
thu ñược nhiều thắng lợi. Một số tỉnh ñã rất thành công trong dồn ñổi ruộng
ñất như Thanh Hoá, Phú Thọ, Vĩnh Phúc. Từ những kết quả ñạt ñược ở các
ñịa phương, ðảng và Nhà nước ta ñã chủ trương phát ñộng phong trào “dồn
ñiền, ñổi thửa” trong phạm vi cả nước. Hưởng ứng phong trào chung của cả
nước cũng như thực tế ruộng ñất của hộ còn manh mún, phân tán, ngày 30/3/
1998 Ban chấp hành ðảng bộ tỉnh Bắc Ninh có Nghị quyết 03/NQ-TU về
việc ‘Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, khuyến khích các ñịa phương
Dồn ñiền ñổi thửa‘ và ngày 27/6/2001 Tỉnh uỷ Bắc Ninh có Nghị quyết
06/NQ-TU về việc ’Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp’ chỉ ñạo việc tiến

hành dồn ñiền, ñổi thửa, phân bố lại ruộng ñất của hộ sao cho hợp lý, tạo ñiều
kiện thuận lợi cho hộ sử dụng các nguồn lực có hiệu quả nhất; tạo ñộng lực
thúc ñẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nông nghiệp, góp
phần thúc ñẩy kinh tế NN - NT phát triển.
Vậy cho tới nay công tác DððT trên ñịa bàn ñã thu ñược những kết
quả như thế nào? DððT ảnh hưởng ra sao ñến phát triển sản xuất nông
nghiệp của huyện? Yếu tố nào ñã ảnh hưởng ñến quá trình dồn ñiền ñổi thửa?
Bài học nào ñược rút ra cho các ñịa phương khác trong công tác DððT của
huyện?
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế khách quan trên, chúng tôi nghiên
cứu ñề tài: “ðánh giá ảnh hưởng của dồn ñiền, ñổi thửa ñến hiệu quả sử
dụng ñất hộ nông dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực thi chính sách dồn ñiền,
ñổi thửa tại tỉnh Bắc Ninh.
- Phản ánh tình hình dồn ñiền ñổi thửa và ñánh giá tác ñộng của dồn
ñiền ñổi thửa ñến hiệu quả sử dụng ñất hộ nông dân tại ñịa bàn nghiên cứu.
- Rút ra các bài học kinh nghiệm cho các ñịa phương khác trong việc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


thực thi chính sách dồn ñiền ñổi thửa hợp lý, góp phần sử dụng ñất nông
nghiệp hiệu quả trong những năm tới.
1.3 Yêu cầu
- ðiều tra và khảo sát thực tế, thu thập thông tin ña chiều.
- Phân tích và ñánh giá ñược hiện trạng công tác dồn ñiền, ñổi thửa và
tác ñộng của quá trình dồn ñiền, ñổi thửa ñến hiệu quả sử dụng ñất hộ nông
dân trên ñịa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về tập trung ruộng ñất và tác ñộng
2.1.1.1 Một số vấn ñề về tập trung ruộng ñất
Khi nghiên cứu về “tích luỹ tư bản”, một khái niệm trong lý luận của
chủ nghĩa Mác- Lênin cho rằng: tích luỹ tư bản là ñầu tư tăng thêm vào tư bản
ñã có, làm cho tổng số tư bản tăng lên. Quá trình làm cho quy mô tư bản tăng
lên ñược thực hiện bằng hai phương thức tích tụ tư bản và tập trung tư bản.
“Tích tụ tư bản là làm cho quy mô tư bản xã hội tăng lên nhờ có tích
luỹ tư bản cá biệt”.
“Tập trung tư bản là hợp nhất một số tư bản cá biệt ñã có thành một tư
bản lớn hơn, thông qua việc các nhà tư bản thôn tính nhau hay liên doanh, liên
kết với nhau” [2].
Hai phương thức này ñều làm tăng quy mô tư bản, chúng có liên quan
chặt chẽ với nhau, tạo ñiều kiện và thúc ñẩy nhau.
Như vậy, tập trung ñất ñai trong nông nghiệp là phương thức làm tăng
quy mô diện tích của thửa ñất và chủ thể sử dụng ñất thông qua các hoạt ñộng
dẫn tới tập trung ruộng ñất như: chuyển ñổi, chuyển nhượng, thuê ñất, thuê lại
ñất, thừa kế, thế chấp...
Hay nói cách khác, tập trung ruộng ñất là việc sát nhập hoặc hợp nhất
ruộng ñất của những chủ sở hữu khác nhau vào một chủ sở hữu hoặc hình thành
một chủ sở hữu mới có quy mô ruộng ñất lớn hơn. Tập trung ruộng ñất diễn ra
theo hai con ñường: một là hợp nhất ruộng ñất của các chủ sở hữu cá biệt nhỏ
hơn thành một chủ sở hữu cá biệt khác lớn hơn. Con ñường này ñược thực hiện

thông qua việc xây dựng HTX sản xuất nông nghiệp ở nước ta trước ñây.
Hai là, con ñường sát nhập ruộng ñất của các chủ sở hữu nhỏ cá biệt ñể
tạo ra quy mô lớn hơn. Con ñường này ñược thực hiện thông qua biện pháp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


tước ñoạt hoặc chuyển nhượng mua bán ruộng ñất. Con ñường này diễn ra
mạnh mẽ ở các nước tư bản.
Việc tập trung ruộng ñất vào tay chủ sở hữu mới tạo ra kết quả hai mặt
là: Một mặt làm cho một bộ phận nông dân trở thành không có ruộng ñất,
buộc họ phải ñi làm thuê hoặc rời quê hương tìm kế sinh nhai. Mặt khác, tạo
cho chủ ñất có ñiều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ñầu tư thâm canh
tăng năng suất cây trồng, chuyển một bộ phận lao ñộng nông nghiệp sang các
kinh tế ngành khác, mà trước hết là công nghiệp.
Ở nước ta, việc tập trung ruộng ñất diễn ra do một số nguyên nhân sau:
- Một số hộ làm ăn khá giả, có vốn, có trình ñộ kỹ thuật và quản lý kinh
doanh muốn có thêm ñất ñai ñể sản xuất.
- Một số hộ do yếu kém trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, làm ăn
không hiệu quả, không ñảm bảo ñược cuộc sống trên ruộng ñất ñược giao nên
chuyển nhượng, cho thuê ñể ñáp ứng yêu cầu trước mắt hoặc chuyển sang ñể
làm các ngành nghề khác.
Mặt khác, trong luật ñất ñai hiện hành của nước ta ñã và ñang tạo ra
hành lang pháp lý cho quá trình tập trung ñất ñai trong sản xuất nông nghiệp.
ðó chính là việc xác ñịnh chế ñộ sử dụng ñất:
- Chủ thể sử dụng ñất: là những tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân ñược Nhà
nước giao ñất hoặc cho thuê ñất ñể sử dụng.
- Khách thể của quyền sử dụng ñất: là một vùng nhất ñịnh mà Nhà
nước giao cho các chủ thể sử dụng ñất.

- Chuyển ñổi quyền sử dụng ñất: là việc ''ñổi ñất lấy ñất'' giữa các chủ
thể sử dụng ñất ñược Nhà nước giao ñất ñể sử dụng nhằm mục ñích chủ yếu
là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục tình trạng ñất ñai manh mún,
phân tán như hiện nay.
- Cho thuê ñất: là một dạng chuyển nhượng quyền sử dụng ñất có thời
hạn, bên thuê ñất phải trả cho bên cho thuê ñất một khoản tiền nhất ñịnh ñể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


ñược quyền sử dụng.
- Thế chấp quyền sử dụng ñất: là hoạt ñộng trong quan hệ tín dụng, từ
ñó các chủ thể sử dụng ñất thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với ñất thuê lại tổ chức tín dụng ñể vay vốn sản xuất kinh doanh theo quy
ñịnh của pháp luật.
- Cho thuê lại ñất: là một dạng của chuyển nhượng lại quyền sử dụng
ñất khi người ñi thuê cho người thuê lại.
2.1.1.2 Tác ñộng của tích tụ và tập trung ruộng ñất ñến sản xuất của nông hộ
Tích tụ và tập trung ruộng ñất sẽ phát huy ñuợc tính tự chủ của hộ trong
việc ra quyết ñịnh sản xuất nông nghiệp. Thể hiện qua sự tăng qui mô sản
xuất, lao ñộng, vật tư, vốn, áp dụng các tiến bộ KHKT ñể làm tăng giá trị sử
dụng ñất, thâm canh tăng vụ ñể nâng cao hệ số sử dụng ñất, nâng cao hiệu quả
trong sử dụng ñất, tăng năng suất…Khi ñược sản xuất trên thửa ruộng lớn hơn
ñồng nghĩa với việc các nông hộ có khả năng bố trí cơ cấu sản xuất, cơ cấu
thời vụ, mạnh dạn ứng dụng thành tựu KHKT mới vào ñồng ruộng, tăng mức
ñộ liên kết hợp tác trong sản xuất, từ ñó nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng khả
năng cung cấp cho thị trường nhiều hàng hóa nông sản hơn. Hộ nông dân sẽ
có ñiều kiện ñầu tư cơ giới hóa trong các khâu sản xuất, giải phóng sức lao
ñộng, bố trí cơ cấu lao ñộng sản xuất nông nghiệp hợp lý hơn, giảm ñược tỷ lệ

lao ñộng nông nghiệp thuần túy, từ ñó thúc ñẩy phát triển kinh tế của nông hộ,
mang lại ñời sống no ấm hơn cho người nông dân.
2.1.2 Tính tất yếu của tích tụ và tập trung ruộng ñất
2.1.2.1. Xu hướng tích tụ và tập trung ruộng ñất trong nền kinh tế thị trường
Theo quy luật chung của sự phát triển sản xuất sẽ diễn ra quá trình tích
tụ, tập trung và quá trình hợp tác, liên kết trong quá trình sản xuất, chế biến,
tiêu thụ nông sản. Quá trình tích tụ, tập trung và xã hội hóa trong sản xuất
nông nghiệp tất yếu sẽ diễn ra; về nguyên tắc quá trình ñó diễn ra theo 2
hướng [3]:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


- Tập thể hóa ruộng ñất và tư liệu sản xuất
Theo hướng này toàn bộ ruộng ñất và tư liệu sản xuất thuộc sở hữu tập thể.
Mô hình này phổ biến trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung ở các
nước Xã hội Chủ nghĩa trong giai ñoạn từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
(5.1945) ñến cuối thập niên 80 của thế kỷ 20; ñiển hình là các nông trang tập
thể ở Liên Xô và các nước ðông Âu, Trung Quốc, Triều Tiên.
Ở Việt Nam trong giai ñoạn 1960-1985 quá trình tập thể hóa ñã diễn ra
trên quy mô lớn ở Miền Bắc với các hình thức HTX nông nghiệp từ cấp thấp
ñến cấp cao; HTX nông nghiệp từ quy mô thôn, ñến quy mô toàn xã. Công
cuộc HTH nông nghiệp ñã ñóng góp phần thực hiện thắng lợi 2 nhiệm vụ
chiến lược: xây dụng XHCN ở miền Bắc và giải phóng miền Nam thực hiện
thống nhất ñất nước;
- Từng bước tích tụ và tập trung ruộng ñất gắn với phân công lại lao
ñộng trong nông thôn, nông nghiệp trên cơ sở phát triển kinh tế hộ gia ñình
Phát triển kinh tế hộ gia ñình theo hướng gắn người lao ñộng với tư liệu
sản xuất, với ñất ñai, với sản phẩm cuối cùng là cây con; hợp tác các lĩnh vực,

các khâu, các công ñoạn, các lĩnh vực không gắn trực tiếp với quá trình sinh
học ( làm ñất, thủy lợi, bảo vệ thực vật, chế biến, tiêu thụ sản phẩm) với sự hỗ
trợ của nhà nước về vốn, cơ sở hạ tầng và khoa học công nghệ.
Mô hình này ñã ñược phát triển ở các nước Nhật Bản, ðài Loan, Hàn
Quốc từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
Ở Việt Nam trong quá trình ðổi mới từ 1986 ñến nay; ñặc biệt từ khi có
Nghị Quyết 10 Bộ Chính trị (Khóa 6) , Hiến Pháp 1992, Luật ðất ñai 1993
kinh tế hộ gia ñình cá nhân, kinh tế trang trại ñược khuyến khích phát triển
với việc thực hiện chủ trương Nhà nước giao ñất sản xuất ổn ñịnh cho hộ gia
ñình cá nhân và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


2.1.2.2. Nhu cầu tích tụ ruộng ñất ñể phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hoá quy mô lớn
Sau hơn 25 năm ñổi mới, nhất là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức
thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế Việt Nam nói chung và nông nghiệp
nói riêng ñã hội nhập sâu, rộng với kinh tế thế giới. Sự hội nhập ñã tạo ra
nhiều cơ hội mới ñể phát triển, song cũng nẩy sinh nhiều thách thức mới cần
phải giải quyết ñể tồn tại và phát triển như vấn ñề kỹ thuật, tổ chức sản xuất,
hàng rào thuế quan như:
- Không thể chấp nhận một nền nông nghiệp sản xuất manh mún trong
khi cả nước tiến hành xây dựng nền kinh tế thị trường.
- Không thể xây dựng thương hiệu nông sản quốc gia nếu mỗi tỉnh, mỗi
hộ nông dân tiếp tục tự cấp tự túc trên mảnh ñất nhỏ bé của mình.
- Nhưng cũng không thể không thấy quá trình phân hóa giàu nghèo ñang
diễn ra gay gắt ở nông thôn mà một nhóm nông dân ñang phải gánh chịu.

- Nếu trước ñây, khi chia lại ruộng ñể khoán hộ, nông dân ñòi hỏi phải
có tốt-có xấu, có xa-có gần, có thấp-có cao, thì ngày nay tư tưởng manh mún,
nhỏ hẹp ấy ñã phải nhường cho một ước nguyện mới mang tính thời ñại-cần
những diện tích rộng lớn, liền vùng, liền khoảnh ñể sản xuất hàng hoá.
- Ruộng ñất 1 hộ không chỉ ñơn giản dồn từ trên chục mảnh vào vài ba
mảnh, mà chỉ còn 1 ñến 2 mảnh..
Bình quân mỗi hộ chỉ 0,7 - 0,8 ha, có tới 7 - 8 thửa, mỗi lao ñộng 0,3ha
và mỗi nhân khẩu 0,15 ha, Ở ðồng bằng Bắc Bộ chỉ có 360m2/khẩu. Nếu cứ
ñể ruộng ñất như hiện nay thì không bao giờ có sản xuất hàng hoá, mà không
có vùng sản xuất hàng hoá thì không bao giờ có tiêu thụ theo hợp ñồng.
Ruộng ñất ñược tích tụ, tập trung sẽ khuyến khích nông dân, các nhà
ñầu tư áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Một khi các nhà ñầu tư nông
nghiệp có thể tích tụ, tập trung ruộng ñất ở quy mô thích hợp, ñóng góp của
họ sẽ không chỉ làm thay ñổi cung cách sản xuất manh mún mà còn tạo ra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


những ñổi mới thật sự ở nông thôn.
2.1.2.3. Tích tụ và tập trung ñể tạo dựng thị trường quyền sử dụng ñất
(QSDð) nông thôn, nông nghiệp
Hiện cả nước có trên 11 triệu hộ nông dân, với gần 70 triệu nhân khẩu,
ñang chiếm giữ 12,68 triệu ha ñất nông nghiệp, chiếm 57,88 % diện tích ñất
nông nghiệp cả nước; 57,49 % tổng quỹ ñất ñã giao cho các ñối tượng sử
dụng. Việc cấp giấy chứng nhận (GCN) ñối với ñất sản xuất nông nghiệp ñã
hoàn thành cơ bản (13,99 triệu GCN, với 7,59 triệu ha, ñạt 83.8%).
Với các ñiều kiện trên, thị trường QSDð trong khu vực nông thôn, nông
nghiệp là một thị trường tiềm năng. Tuy nhiên, thị trường QSDð trong khu
vực nông thôn và nông nghiệp vẫn chưa phát triển.

Theo một kết quả ñiều tra, nghiên cứu về thị trường quyền sử dụng ñất
nông nghiệp, nông thôn: các hộ gia ñình cá nhân có xu hướng giữ ñất ñể sản
xuất, bình quân số hộ chuyển nhượng QSDð và thuê QSDð chỉ chiếm 1 2%. Việc thế chấp QSDð khá phổ biến, ñặc biệt ở các vùng kinh tế phát triển
như ðông Nam Bộ và ðBSCL. Việc thế chấp QSDð chủ yếu ñể ñầu tư sản
xuất nông nghiệp và các nhu cầu bức xúc của ñời sống.
2.1.3 Quan ñiểm tích tụ và tập trung ruộng ñất
a) Tích tụ, tập trung ruộng ñất ñể phát triển nền nông nghiệp công nghệ
cao, xây dựng nông thôn hiện ñại bền vững. Tích tụ, tập trung ruộng ñất là tất
yếu của phát triển nông nghiệp hàng hoá theo cơ chế thị trường, quá trình tích
tụ, tập trung ruộng ñất phải phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội,
giúp nông dân tiếp cận ñược ruộng ñất ñể nâng cao ñời sống.
b) Quá trình tích tụ, tập trung ruộng ñất phải gắn với việc chuyển dịch
một phần lớn lao ñộng nông nghiệp sang làm công nghiệp dịch vụ tại nông
thôn và cả ở ñô thị.
Hiện tại, nông dân - ñối tượng ñông nhất trong xã hội - lại ít ñược ñào
tạo nghề nên tỷ lệ thất nghiệp ở mức báo ñộng, có trên 83% lao ñộng ở nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


thôn chưa qua ñào tạo bất kỳ chuyên môn gì (con số từ Bộ LðTB-XH), trong
khi tỷ lệ này ở thành thị là 49%. 20% lao ñộng ở nông thôn thất nghiệp, tương
ñương khoảng 4,8 triệu người, cộng thêm hàng triệu thanh niên bước vào ñộ
tuổi lao ñộng mỗi năm.
c) Chính sách tích tụ, tập trung ruộng ñất là vì nông dân, cho nông dân,
Khuyến khích nông dân tích tụ, tập trung ruộng ñất ñể phát triển sản xuất nông
nghiệp, nghiêm cấm việc ñầu cơ ruộng ñất, sử dụng ruộng ñất kém hiệu quả.
d) Tốc ñộ và quy mô tích tụ, tập trung ruộng ñất phải ñược tính toán
theo vùng miền và phù hợp với tốc dộ và quy mô việc rút lao ñộng ra khỏi

nông nghiệp ñể tránh tình trạng một bộ phận nông dân không còn ñất sản
xuất, nhưng vẫn chưa có việc làm mới ñể ñảm bảo cuộc sống. Tiến trình này
không giống nhau tại các ñịa phương, do ñó quá trình tích tụ, tập trung ñất ñai
cũng mang ñặc trưng từng vùng miền.
e) Tích tụ, tập trung ruộng ñất với mục tiêu là phát triển nông nghiệp,
phát triển xã hội và ñời sống người dân nông thôn. Do ñó bên cạnh chính sách
khuyến khích ñể nông dân trở thành chủ thể chính quá trình tích tụ, tập trung,
ñồng thời giúp họ sở hữu tư liệu sản xuất, giúp họ sản xuất ñược những hàng
hóa ñủ sức cạnh tranh, giúp họ liên kết ñể tập trung sản xuất...
2.1.4 Dồn ñiền ñổi thửa
2.1.4.1 Khái niệm dồn ñiền ñổi thửa
Bản chất của quá trình này là dồn ghép các ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn,
sắp xếp qui hoạch lại ruộng ñất, khắc phục tình trạng manh mún, phân tán
ruộng ñất, tổ chức thiết kế lại ñồng ruộng. hệ thống thủy lợi, giao thông nội
ñồng; nâng cao hệ số sử dụng ñất; ñẩy nhanh chuyển dịch sản xuất theo
hướng sản xuất hàng hóa; phát triển kinh tế hộ và trang trại, củng cố quan hệ
sản xuất, thực hiện CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn [5].
2.1.4.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của dồn ñiền ñổi thửa
Tập trung ruộng ñất là ước nguyện của những người nông dân mạnh dạn,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


dám nghĩ, dám làm, mong muốn làm giàu trên ñồng ñất quê hương.
- Dồn ñiền ñổi thửa tạo ra những thửa ñất lớn hơn, các hộ dân có ñiều
kiện áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất, tăng năng suất lao ñộng, giảm thời
gian lao ñộng, giảm công lao ñộng, giảm những hao phí không cần thiết khi
ruộng ñất manh mún, phân tán trên nhiều xứ ñồng.. Từ ñó khuyến khích, tạo
ñiều kiện thúc ñẩy phân công lao ñộng trong hộ hợp lý, tạo ñiều kiện dịch

chuyển lao ñộng trong hộ từ sản xuất nông nghiệp thuần tuý sang hoạt ñộng
trong các lĩnh vực phi nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao.
- Dồn ñiền ñổi thửa tạo ñiều kiện thuận lợi cho hộ sản xuất với quy mô
lớn, xây dựng nhiều mô hình sản xuất theo hướng hàng hoá, phấn ñấu thực
hiện cánh ñồng 50 triệu, tăng thu nhập ổn ñịnh từ sản xuất nông nghiệp.
- Tạo ñiều kiện giúp hộ nông dân yên tâm sản xuất, giúp hộ chủ ñộng,
yên tâm sản xuất, ñầu tư thâm canh tăng năng suất; sản xuất kết hợp những
cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, phù hợp với ñiều kiện nhân lực, vật lực của
hộ cũng như ñiều kiện tại ñịa phương.
- Ruộng ñất tập trung giúp hộ giảm ñược công lao ñộng ở một số khâu
chủ yếu, ñặc biệt là những lúc chính vụ như thu hoạch, gieo trồng…Từ ñó các
hộ có ñiều kiện tập trung lao ñộng sản xuất ở những lĩnh vực khác, cũng như
giúp hộ có cơ cấu thu nhập ña dạng từ nhiều nguồnhơn, giảm tối ña rủi ro gặp
phải trong sản xuất khi ñiều kiện sản xuất nông nghiệp bất lợi dẫn tới mất mùa,
năng suất thấp.
- Ruộng ñất lớn tạo ñiều kiện cho các hộ có khát vọng nghiên cứu, tiếp
cận những giống cây trồng vật nuôi có năng suất, chất lượng cao hơn; các hộ
có ñiều kiện áp dụng những tiến bộ KHKT mới vào trong sản xuất, tiết kiệm
chi phí sản xuất ñồng thời nâng cao thu nhập cho hộ.
2.1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình thực hiện dồn ñiền ñổi thửa
Hiện nay vướng mắc lớn gây ảnh hưởng tiến ñộ DððT là sự vào cuộc
của các cấp chính quyền, ñặc biệt là chính quyền ở cơ sở chưa thật sự tích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


cực. Bên cạnh ñó, sự ñồng thuận, hợp tác của một số hộ sản xuất nông nghiệp
chưa cao. Việc thành lập lại hoặc củng cố Ban chỉ ñạo DððT, việc ban hành
chỉ thị, nghị quyết, kế hoạch tiếp tục thực hiện DððT gắn với chuyển dịch cơ

cấu cây trồng, vật nuôi trên ñịa bàn các xã, thị trấn chậm ñược triển khai, hoặc
có triển khai nhưng quá trình kiểm tra, ñôn ñốc không thường xuyên nên hiệu
quả thấp. Một số ñịa phương, trình ñộ, năng lực, tinh thần trách nhiệm của
cán bộ xã, HTX nông nghiệp, thôn, ñội sản xuất còn hạn chế nên lúng túng,
chậm trễ trong quá trình thực hiện chủ trương DððT. ðặc biệt, công tác quản
lý ñất ñai ở cơ sở thời gian qua còn buông lỏng, khi thực hiện DððT phải quy
chủ, xác ñịnh ñúng diện tích ruộng ñất nên tốn nhiều công sức và nảy sinh
khó khăn, phức tạp. Bên cạnh ñó, một bộ phận cán bộ, nhân dân chưa nhận
thức ñúng về chính sách giao ruộng ổn ñịnh lâu dài cho hộ sản xuất, do ñó
còn băn khoăn không muốn dồn ruộng, dẫn ñến quá trình DððT bị ách tắc.
Mặt khác thực tế ruộng ñất của từng ñịa phương cũng như ruộng ở các
vùng, các xứ ñồng trong cùng một ñịa phương có ñiều kiện khác nhau nhiều
cũng là cản trở không nhỏ ñể thực hiện dồn ñiền ñổi thửa ñược thuận lợi. Một
yếu tố ảnh hưởng trực tiếp nữa là thiếu vốn cho thực hiện dồn ñiền ñổi thửa.
Thực tế hiện nay là nhiều khi ñịa phương cũng muốn thực hiện dồn ñiền ñổi thửa
nhanh tạo ñiều kiện phát triển sản xuất nhưng do thiếu kinh phí trong ño ñạc,
dụng cụ, cấp giấy chứng nhận QSDð…nên tiến ñộ dồn ñiền ñổi thửa bị chậm.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Tình hình nghiên cứu ở thế giới
Việc dồn ñiền ñổi thửa ñược tiến hành lần ñầu tiên trên thế giới tại châu
Âu vào thời Trung cổ.
a) Tập trung ruộng ñất ở Trung Quốc
Từ thời phong kiến ñến nay, quyền sở hữu ruộng ñất luôn là yếu tố trung
tâm trong mối quan hệ giữa chính quyền và nông dân Trung Quốc. Hiến pháp
Trung Quốc quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12



quản lý; nông dân chỉ có “quyền sử dụng” ñất nông nghiệp theo hợp ñồng 30
năm. Quyền sử dụng ñất thuộc sở hữu tập thể, nông dân không ñược chuyển
nhượng hoặc cho thuê vào mục ñích phi nông nghiệp. ðiều ñó có nghĩa là
chính quyền ñịa phương có thể thu hồi ñất vào bất cứ lúc nào. Công nghiệp hóa
và ñô thị hóa trong 30 năm qua ñã làm cho hàng chục triệu nông dân bị mất ñất
canh tác. Những cuộc biểu tình phản ñối của nông dân bị mất ñất là nguyên
nhân chính gây bất ổn xã hội ở Trung Quốc hiện nay.
Một thực tế là ruộng ñất ở Trung Quốc rất manh mún, mỗi nông hộ sử
dụng một khoảnh ñất nhỏ, bình quân 0,67 héc ta/hộ gia ñình. Những nông dân
ra thành phố kiếm việc làm - ñã lên tới 200 triệu người trong những năm vừa
qua - phải nhờ người thân canh tác những khoảnh ruộng ñó hoặc bỏ ruộng
hoang mà không thể bán ñi ñược. Vì chưa trả ñất canh tác lại cho nhà nước,
những công nhân nhập cư này vẫn bị coi là nông dân và chỉ có thể làm những
công việc ñơn giản, có mức lương thấp. Trong khi ñó, ở thành phố, cư dân ñô
thị từ lâu ñã ñược phép chuyển nhượng quyền sử dụng ñất không hạn chế và
rất nhiều người giàu lên rất nhanh cùng với sự sôi ñộng của thị trường ñất ñô
thị. Mặt khác, chính quyền ñịa phương thường xuyên có những quyết ñịnh
ảnh hưởng xấu người nông dân.
Quá trình cải cách nông nghiệp chia 2 giai ñoạn, giai ñoạn một từ năm
1978 - 1984 và giai ñoạn hai từ 1985 - 1990 sau ñó ñề ra phương hướng phát
triển nông nghiệp nông thôn cho thập kỷ 90. Cách thực hiện cải cách nông
nghiệp của nước này trong những năm qua là khoán ruộng ñất cho các hộ
nông dân theo nguyên tắc: Thứ nhất, tôn trọng nguyện vọng của quần chúng
nhân dân, không ñược áp ñặt. Hai là, phải ñảm bảo theo nguyên tắc số lượng
và giá trị ngang bằng (nghĩa là những thửa ruộng có cùng cấp ñộ hoặc ñã
ñược cải tạo nâng ñộ màu mỡ thì khi ñiều chỉnh phải qui ñổi theo hệ số ñể ñền
bù về mặt kinh tế). Chỉ thị số 18 năm 1990 của Trung quốc quy ñịnh “ổn ñịnh
quan hệ ruộng ñất nhận khoán không có nghĩa là không cho phép có sự ñiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


13


chỉnh về mảnh ruộng và số lượng ruộng khoán, những thửa ruộng quá phân
tán, không thuận tiện cho việc canh tác thì có thể căn cứ nguyện vọng quần
chúng mà ñiều chỉnh”.
Theo xu hướng cạnh tranh của nền kinh tế thị trường ñặc biệt là trong
nông nghiệp, Trung quốc ñang tiến hành chủ trương dồn ñiền ñổi thửa. Nước
này dự kiến sẽ tăng thêm ñược 1,7 triệu ha ñất trồng trọt tính tới năm 2020
thông qua việc dồn ñiền ñổi thửa hiện nay. Công tác tăng cường hiệu quả cho
nông nghiệp ñang ñược chính phủ Trung Quốc quan tâm chặt chẽ trong thời
gian gần ñây, do một diện tích ñất rất lớn ñã bị ñô thị hoá, chuyển ñổi mục
ñích sử dụng trong những năm công nghiệp hoá.
Hiện nay Trung quốc tiếp tục chuẩn bị ra dự thảo cải cách ruộng ñất
theo hướng tự do hóa thị trường và hạn ñiền sử dụng ñất canh tác cho nông
dân từ 30 năm hiện nay lên 70 năm như với ñất ở. ðiều này sẽ tạo ñộng lực
mới cho công cuộc tích tụ ruộng ñất phát huy hiệu quả cao [10].
b) Tập trung ruộng ñất ở ðài Loan
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt quan trọng ñối với nông nghiệp, có
ảnh hưởng lớn ñến tăng năng suất lao ñộng nông nghiệp. Chính sách ruộng
ñất hợp lý sẽ khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tự nhiên này, nhất là
ở những nước mà nông nghiệp còn chiếm vị trí chủ yếu trong nền kinh tế
quốc dân. Ở ðài Loan, ñầu tiên Chính phủ thực hiện chính sách giảm tô ñể
giảm bớt gánh nặng cho nông dân, sau ñó ñưa ra chính sách "hạn ñiền" quy
ñịnh số lượng ruộng ñất ñược phép tư hữu ñối với các chủ ñất. Số ruộng ñất
vượt mức hạn ñiền ñược Chính phủ ñịnh giá và tạo ñiều kiện về tín dụng cho
nông dân mua trả góp trong thời hạn dài. Chính sách giao ñất cho nông dân còn
ñược áp dụng ñối với cả ñất thuộc sở hữu nhà nước. Vì vậy, người sản xuất
nông nghiệp gắn bó với ruộng ñất, yên tâm ñầu tư, chủ ñộng áp dụng khoa học
– công nghệ nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Khi

nông nghiệp phát triển, ruộng ñất hạn hẹp ñã cản trở nông dân kinh doanh lớn,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


Chính phủ ðài Loan ñã ñưa ra chủ trương khuyến khích nông dân "chung nhau
kinh doanh", "uỷ thác kinh doanh"; "thay mặt kinh doanh" .v.v ñể tập trung
ruộng ñất ñạt tới quy mô cần thiết của nông nghiệp hàng hoá, khai thác có hiệu
quả hơn nguồn tài nguyên ñất ñai hạn hẹp, thúc ñẩy tăng cường nông nghiệp
với tốc ñộ khoảng 4%/năm trong suốt thời gian từ 1952 – 1981 [10].
c) Tập trung ruộng ñất phát triển trang trại ở Hà Lan
Cơ sở của nền nông nghiệp Hà Lan là các trang trại gia ñình theo chế ñộ tư
hữu. Tỷ lệ sở hữu ñất có tương ñối lớn, các trang trại thuê ñất sản xuất kinh
doanh chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ. Nhưng do quỹ ñất nhỏ, bình quân ñất theo ñầu người
ít, việc mở rộng quy mô trang trại không dễ, biện pháp khả thi vẫn nhờ một phần
vào ñất thuê.
Hà Lan là nước có nền kinh tế thị trường hoàn chỉnh, ñảm bảo các chủ
trang trại có toàn quyền quyết ñịnh hoạt ñộng sản xuất và quyền ñịnh ñoạt tài
nguyên của mình, khuyến khích chủ trang trại hoạt ñộng kinh doanh thu lợi
nhuận tối ña. Thoạt ñầu là kinh tế tiểu nông, sản xuất tự cấp, tự túc, hiệu suất
rất thấp, kinh tế hàng hóa phát triển, vốn ñược tích lũy, kinh tế hộ tiểu nông
chuyển dần sang hộ sản xuất hàng hóa nhỏ, tiếp ñó chuyển sang hộ sản xuất
chuyên môn hóa, rồi dần dần chuyển thành trang trại lớn hiện ñại, sản xuất vì
lợi nhuận, tạo nên kinh tế tổng hợp “nông – công – thương”. Ngày nay, nền
tảng của sức cạnh tranh quốc tế của nông nghiệp Hà Lan là những tổ hợp
nông – công – thương, trong ñó tế bào cấu thành những tổ hợp này chính là
những trang trại gia ñình tràn ñầy sức sống.
Các trang trại ñược tích tụ ruộng ñất ñể có quy mô ñủ lớn, gắn liền với
quá trình tạo việc làm phi nông nghiệp, ñủ sức thu hút nông dân “ly nông”,

giảm thiểu nhanh số lượng nông dân và giải thể các trang trại nhỏ, làm ăn
kém hiệu quả.
Việc mở rộng quy mô trang trại dựa vào 2 chính sách của nhà nước.
Một là, chính sách mua và thuê ñất (ở Hà Lan có 2 loại hình sở hữu ñất, ñất tư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


×