Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý hợp tác xã ở tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.45 KB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ LÊ HUY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO
CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ Ở
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðỖ KIM CHUNG

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng được sử dụng hoặc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn


VŨ LÊ HUY

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế của mình, ngồi sự nỗ lực cố
gắng của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân
và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cơ giáo khoa Kinh tế và Viện sau ñại học – Trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy
giáo GS.TS ðỗ Kim Chung đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của các sở
ban ngành tỉnh Bắc Ninh, ñặc biệt là Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh, các HTX
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh ñã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu và thu thập tài liệu, số liệu phục vụ cho luận văn.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

VŨ LÊ HUY

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục bảng

vi

Danh mục hình

vii

1

MỞ ðẦU

1

1.1


Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục tiêu của đề tài

2

1.3

Câu hỏi nghiên cứu

2

1.4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

2

MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ HTX

4


2.1

Một số vấn ñề lý luận về nâng cao năng lực cho cán bộ HTX

4

2.2

Một số vấn ñề về cơ sở thực tiễn nâng cao năng lực và cán bộ
HTX

3

18

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

31

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn Tỉnh Bắc Ninh

31

3.2

Phương pháp nghiên cứu


36

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

40

4.1

Thực trạng năng lực cán bộ HTX ñược ñiều tra tại tỉnh Bắc Ninh

40

4.1.1

Thực trạng năng lực của cán bộ HTX thơng qua trình độ chun
mơn, kiến thức thực tiễn.

40

4.1.2

Thực trạng về năng lực thông qua các kỹ năng của cán bộ HTX

59

4.1.3

Thái ñộ tinh thần làm việc


90

4.2

Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực của cán bộ HTX.

92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


4.2.1

Giới

93

4.2.2

ðộ tuổi, kinh nghiệm, sức khoẻ.

93

4.2.3

Trình độ chun mơn, kỹ năng nghiệp vụ


93

4.2.4

Tinh thần, thái ñộ làm việc

94

4.2.5

ðiều kiện làm việc

94

4.2.6

Năng lực sản xuất kinh doanh của HTX.

95

4.2.7

Một số yếu tố khác

95

4.3

Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cán bộ HTX


96

4.3.1

Căn cứ ñể ñưa ra các giải pháp

96

4.3.2

Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cán bộ HTX

97

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

105

5.1

Kết luận

105

5.2

Kiến nghị


106

PHỤ LỤC

108

TÀI LIỆU THAM KHẢO

123

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

CB

Cán bộ

CN

Chủ nhiệm

CNH-HðH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CQðT


Chưa qua đào tạo

BKS

Ban kiểm sốt

BQT

Ban quản trị

ðH/Cð

ðại học/Cao đẳng

HTX NN

Hợp tác xã nơng nghiệp

HTX phi NN

Hợp tác xã phi nông nghiệp

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật


KST

Kiểm sốt trưởng

KT

Kế tốn

KTTT

Kinh tế tập thể

PCN

Phó chủ nhiệm

SC

Sơ cấp

TC

Trung cấp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v



DANH MỤC BẢNG
3.1

Số lượng cán bộ HTX ñiều tra tại tỉnh Bắc Ninh.

38

4.1

Trình độ văn hóa của cán bộ HTX được điều tra

41

4.2

Trình độ chun mơn của cán bộ HTX ñược ñiều tra

46

4.3

Kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn của cán bộ điều tra

48

4.4

Hiểu về Luật HTX và các chính sách liên quan của cán bộ HTX
ñược ñiều tra


53

4.5

Số lượng cán bộ HTX ñiều tra ñược ñào tạo nghề

54

4.6

Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng thuyết trình của cán bộ HTX
ñược ñiều tra

4.7

Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng quản trị HTX của cán bộ HTX
ñược ñiều tra

4.8

78

Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng viết tin bài, báo cáo của cán bộ
HTX ñược ñiều tra

4.13

77

Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới

của cán bộ HTX ñược ñiều tra

4.12

70

Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng phân tích đánh giá của cán bộ
HTX ñược ñiều tra

4.11

67

Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng Tố chức và lập kế hoạch của
cán bộ HTX ñược ñiều tra

4.10

64

Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng lãnh ñạo, ñiều hành của cán bộ
HTX ñược ñiều tra

4.9

60

81

Tổng hợp các chỉ tiêu về kỹ năng tiếp cận thị trường của cán bộ

HTX được điều tra

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

84

vi


DANH MỤC ðỒ THỊ
STT

Tên bảng

Trang

4.1

Trình độ văn hóa của cán bộ HTX được điều tra

4.2

So sánh trình độ văn hóa giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX

42

phi NN

43


4.3

Trình độ chun mơn của cán bộ HTX được điều tra

43

4.5

Trình ñộ của cán bộ các HTX phi nông nghiệp

45

4.6

Tỷ lệ cán bộ HTX được đào tạo có chun ngành phù hợp

47

4.7

Kinh nghiệm của cán bộ HTX trong ngành nghề sản xuất kinh
doanh của HTX.

4.8

49

So sánh về kinh nghiệm của cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi
nơng nghiệp


50

4.9

Mức độ Hiểu về Luật HTX và các Chính sách của cán bộ HTX

51

4.10

So sánh mức ñộ hiểu về Luật HTX và các chính sách liên quan
đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của cán bộ HTX NN và cán
bộ HTX phi nơng nghiệp

4.11

Tỷ lệ cán bộ HTX tham gia đào tạo ngành nghề sản xuất kinh
doanh của HTX

4.12

52

55

Tỷ lệ cán bộ HTX ở 2 loại hình DVNN và phi nơng nghiệp ñược
ñào tạo nghề

56


4.13

Năng lực kiến thức chuyên môn của cán bộ HTX.

57

4.14.

Yêu cầu và năng lực kiến thức thực tế của cán bộ HTX.

58

4.15

So sánh năng lực thực tế của cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi
NN ñược ñiều tra

59

4.16

Về khả năng thuyết trình của cán bộ HTX.

61

4.17

Mức độ thường xun thuyết trình trước đám đơng

61


4.18

Mức độ tự tin khi thuyết trình

62

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


4.19

Cán bộ HTX tự đánh giá khả năng thuyết trình

4.20

So sánh về tỷ lệ cán bộ HTX NN và HTX phi NN được đào tạo

63

về kỹ năng thuyết trình

63

4.21

Về kỹ năng quản trị HTX của cán bộ HTX


65

4.22

So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng quản trị HTX giữa
cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi nơng nghiệp

4.23

66

Cán bộ HTX tự đánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng quản
trị HTX trong công việc

66

4.24

Về kỹ năng lãnh ñạo và ñiều hành

68

4.25

Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng lãnh
ñạo, ñiều hành HTX

4.26

69


So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng lãnh ñạo, ñiều hành
HTX giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN

69

4.27

Về kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch

72

4.28

Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng tổ
chức và lập kế hoạch

4.29

73

So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng tổ chức, lập kế
hoạch giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN

73

4.30

Về kỹ năng phân tích và đánh giá


74

4.31

Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng phân
tích đánh giá

4.32

75

So sánh tỷ lệ cán bộ được đào tạo về kỹ năng phân tích, đánh giá
giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN

76

4.33

Về kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới

79

4.34

So sánh tỷ lệ cán bộ đã phối hợp với chính quyền và cơ quan liên

4.35

quan giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN


80

Về kỹ năng viết tin bài báo cáo

82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


4.36

Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng viết
báo cáo, tin bài

4.37

82

So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng viết báo cáo, tin bài
giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN

83

4.38

Về kỹ năng tiếp cận thị trường

85


4.39

Cán bộ HTX tự ñánh giá về mức ñộ cần thiết của kỹ năng tiếp
cận thị trường

4.40

86

So sánh tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo về kỹ năng tiếp cận thị trường
giữa cán bộ HTX NN và cán bộ HTX phi NN

86

4.41

ðánh giá năng lực cán bộ HTX qua các kỹ năng

87

4.42

Yêu cầu so với năng lực thực tế (về kỹ năng)

88

4.43

So sánh tỷ lệ % cán bộ HTX ñược ñào tạo các kỹ năng giữa cán

bộ HTX NN và HTX phi nơng nghiệp

89

4.44

Mức độ bằng lịng với cơng việc của cán bộ HTX

90

4.45

So sánh Mức độ bằng lịng với cơng việc giữa cán bộ HTX NN
và HTX phi NN

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

91

ix


1. MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất cứ giai đoạn nào, thời kỳ nào, cơ quan nào cơng tác cán bộ

cũng là vấn ñề nổi lên hàng ñầu và giữ một vai trị hết sức trọng yếu, nó có ý
nghĩa quyết định đến sự thành bại trong đường lối phát triển và tổ chức thực

hiện ñường lối.
ðội ngũ cán bộ HTX ngày càng khẳng định vị trí, vai trị của mình
trong cộng đồng, xã hội. Với vị trí là những người ñứng ñầu HTX, các cán bộ
quản lý HTX có nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý, điều hành, hướng dẫn … cho bà
con xã viên trong HTX, ñể ñưa HTX hoạt ñộng sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, và phục vụ tốt ñối với bà con xã viên.
Tuy nhiên hiện nay ở tỉnh Bắc Ninh, trình độ chun môn nghiệp vụ,
kỹ năng của các cán bộ quản lý HTX, cũng như trình độ kỹ thuật, tay nghề
của xã viên và lao động của HTX cịn thấp. ðặc biệt trình độ văn hóa,
chun mơn nghiệp vụ, kỹ năng của cán bộ quản lý hợp tác xã - là lực
lượng ñầu tàu, có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của hợp tác xã cũng còn
thấp, hầu hết là chưa qua đào tạo. ðiều này gây khó khăn cho việc phát
triển HTX nói chung, và phát triển sản xuất, ổn ñịnh ñời sống của bà con
xã viên và các hộ nơng dân nói riêng. Vì vậy vấn đề quan trọng hàng ñầu
ñể xây dựng, phát triển HTX là phải nâng cao năng lực cán bộ quản lý,
ñiều hành HTX. Muốn vậy ngồi việc tuyển chọn đội ngũ cán bộ mới, trẻ
có kiến thức thì phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và ñào tạo lại các cán
bộ quản lý hiện nay nhằm nâng cao năng lực quản lý, theo kịp với ñiều
kiện mới, ñáp ứng tốt nhất các yêu cầu đặt ra.
Nằm trong tình trạng chung của cả nước, ñội ngũ cán bộ quan lý HTX
của tỉnh Bắc Ninh cịn nhiều vấn đề bất cập. ðó thực sự là một thách thức lớn
ñối với sự phát triển của kinh tế tập thể của tỉnh. Từ thực tế hiện nay chỉ có
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


23,5% HTX ở tỉnh Bắc Ninh ñạt loại khá giỏi cịn lại là trung bình và yếu
kém với đội ngũ cán bộ quản lý HTX của tỉnh Bắc Ninh về trình độ chun
mơn chỉ có 3,1% cán bộ đã qua ñại học và cao ñẳng; trung cấp và sơ cấp

chiếm 9,5%; cịn lại là chưa qua đào tạo. Trên cơ sở ban đầu đó câu hỏi đặt ra
là: Thực trạng năng lực ñội ngũ cán bộ quản lý HTX tỉnh Bắc Ninh hiện nay
ra sao? Có đáp ứng được u cầu của sản xuất của HTX trước xu thế hội nhập
của nền kinh tế hay khơng?
Nhận thức được thực trạng và tầm quan trọng của cán bộ quản lý
HTX, em ñã chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cho cán bộ quản
lý HTX ở tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. Mục tiêu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của ñề tài là ñánh giá năng lực của cán bộ quản lý các
HTX trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. Từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ quản lý các HTX nhằm giúp cho các HTX
phát triển, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc
Ninh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
1. Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về nâng cao
năng lực cho cán bộ quản lý HTX.
2. ðánh giá ñược thực trạng về năng lực cán bộ quản lý các HTX.
3. ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp nâng cao trình độ của ñội ngũ
quản lý các HTX tại tỉnh Bắc Ninh.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- ðội ngũ cán bộ quản lý HTX bao gồm các chức danh? Thực trạng cán
bộ bố trí cán bộ quản lý tại các HTX ra sao?
- Năng lực của ñội ngũ cán bộ quản lý HTX ra sao? Về các khía cạnh
như tuổi tác, trình độ học vấn, trình độ chun mơn, kinh nghiệm cơng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2



tác/quản lý ...
- Các cán bộ HTX đã có và cịn thiếu những kỹ năng gì để điều hành,
quản lý hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của HTX.
- Trong nhiệm kỳ hiện tại, cán bộ quản lý HTX ñã ñược ñào tạo, bồi
dưỡng kiến thức gì? Hình thức ñào tạo ra sao? Việc quy hoạch và sử dụng cán
bộ có hợp lý với chun mơn/trình độ đào tạo hay khơng?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới năng lực của cán bộ quản lý HTX và
ảnh hưởng tới kết quả cơng tác của đội ngũ cán bộ HTX?
- Giải pháp nào ñể nâng cao năng lực ñội ngũ cán bộ quản lý HTX
trong thời gian tới?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là năng lực của cán bộ HTX bao gồm
trình độ chun mơn, kiến thức kinh nghiệm thực tiễn, các kỹ năng hành nghề
thái ñộ tinh thần làm việc của 4 chức danh Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm, Kiểm
sốt trưởng và Kế tốn, các khó khăn các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực của
họ để từ đó tìm ra các giải pháp nâng cao năng lực cán bộ quản lý HTX.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
a. Nội dung
- Nghiên cứu thực trạng năng lực ñội ngũ cán bộ HTX từ năm 2010 2011, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ quản
lý HTX tại tỉnh Bắc Ninh.
b. Không gian nghiên cứu
- ðề tài ñược thực hiện tại tỉnh Bắc Ninh và tập trung vào 4 huyện là
Gia Bình, Lương tài, Thành phố Bắc Ninh và Quế Võ.
c. Thời gian nghiên cứu
- ðề tài thu thập số liệu nghiên cứu trong 2 năm từ năm 2011 - 2012 về năng
lực trình ñộ của ñội ngũ cán bộ quản lý HTX.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


3


2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ HTX
2.1. Một số vấn ñề lý luận về nâng cao năng lực cho cán bộ HTX
2.1.1 Khái niệm về năng lực quản lý của cán bộ HTX.
- Theo từ ñiển tiếng Việt “Năng lực” là khả năng đủ để làm một cơng
việc nào ñó hay “Năng lực” là những ñiều kiện ñược tạo ra hoặc vốn có để
thực hiện một hoạt động nào đó.
- Theo GS.VS.TS khoa học Phạm Minh Hạc thì cho rằng: “Năng lực
chính là một tổ hợp đặc điểm tâm lý của một con người (còn gọi là tổ hợp
thuộc tính tâm lý của một nhân cách), tổ hợp đặc ñiểm này vận hành theo một
mục ñích nhất ñịnh tạo ra kết quả một hoạt ñộng nào ñấy”.
Trong tâm lý học, năng lực là một trong những vấn ñề ñược quan tâm
nghiên cứu bởi nó có ý nghĩa thực tiễn và lý luận to lớn: “Sự phát triển năng
lực của mọi thành viên trong xã hội sẽ ñảm bảo cho mọi người tự do lựa chọn
một nghề nghiệp phù hợp với khả năng của cá nhân, làm cho hoạt ñộng của cá
nhân có kết quả hơn, và cảm thấy hạnh phúc khi lao ñộng”.
Trong bất cứ hoạt ñộng nào của con người, để thực hiện có hiệu quả,
con người cần phải có một số phẩm chất tâm lý cần thiết và tổ hợp nhưng
phẩm chất này gọi là năng lực. Như chúng ta đã biết, nội dung và tính chất
của hoạt động được quy định bởi nội dung và tích chất của đối tượng của nó.
Tùy thuộc vào nội dung và tính chất của đối tượng mà hoạt động địi hỏi ở
chủ thể những u cầu xác định. Nói một cách khác thì mỗi một hoạt động
khác nhau, với tính chất và nội mức độ khác nhau sẽ địi hỏi chủ thể những
u cầu xác định. Nói một cách khác thì mỗi một hoạt động khác nhau, với
tính chất và mức độ khác nhau sẽ địi hỏi ở cá nhân những thuộc tính tâm lý
(điều kiện cho hoạt động hiệu quả) nhất định phù hợp với nó.


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Như vậy, khi nói đến năng lực cần thiết phải hiểu năng lực khơng phải
là một thuộc tính tâm lý duy nhất nào đó (ví dụ như khả năng tri giác, trí
nhớ…) mà là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý cá nhân (sự tổng hợp này
không phải phép cộng của các thuộc tính mà là sự thống nhất hữu cơ, giữa các
thuộc tính tâm lý này diễn ra mối quan hệ tương tác theo một hệ thống nhất
ñịnh cả trong đó một thuộc tính nổi lên với tư cách chủ đạo và những thuộc
tính khác giữ vai trị chủ đạo và những thuộc tính khác giữ vai trị phụ thuộc)
ñáp ứng ñược nhưng yêu cầu hoạt ñộng và ñảm bảo hoạt ñộng ñó ñạt ñược kết
quả mong muốn.
Do ñó chúng ta có thể ñịnh nghĩa năng lực như sau: "Năng lực là sự
tổng hợp những thuộc tính của cá nhân con người, ñáp ứng những yêu cầu của
hoạt ñộng và ñảm bảo cho hoạt ñộng ñạt ñược những kết quả cao".
Như trên đã phân tích, năng lực khơng mang tính chung chung mà khi
nói đến năng lực, bao giờ người ta cũng nói đến năng lực cũng thuộc về một
hoạt động cụ thể nào đó như năng lực tốn học, năng lực hoạt động chính trị,
năng lực giảng dạy, năng lực làm việc, năng lực ngành nghề….. Các cán bộ
HTX là những người mà yêu cầu về năng lực là năng lực quản lý, làm việc
trên các ngành nghề khác nhau.
Như vậy có thể định nghĩa năng lực nghề nghiệp như sau: “ Năng lực
nghề nghiệp là sự tương ứng giữa những thuộc tính tâm, sinh lý của con
người với những yêu cầu do nghề nghiệp ñặt ra. Nếu khơng có sự tương ứng
này thì con người khơng thể theo ñuổi nghề ñược”. Ở mỗi một nghề nghiệp
khác nhau sẽ có nhưng yêu cầu cụ thể khác nhau, nhưng tựu chung lại ñược
cấu thành bởi 3 yếu tố sau đây:
+ Tri thức chun mơn;

+ Kỹ năng hành nghề;
+ Thái độ làm việc.
Năng lực nói chung và năng lực nghề nghiệp nói riêng khơng có sẵn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


như một số nhà tâm lý học tư sản quan niệm mà nó được hình thành và phát
triển qua hoạt ñộng học tập, lao ñộng và trong hoạt ñộng nghề nghiệp. Chúng
ta có thể khẳng định rằng học hỏi và lao động khơng mệt mỏi là con đường
phát triển năng lực nghề nghiệp của mỗi cá nhân.
ðối với cán bộ HTX 3 yếu tố cấu thành năng lực như ñã nói ở trên là:
+ Tri thức chun mơn đó là
- Trình độ văn hóa;
- Trình độ chun mơn;
- Kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn;
- Hiểu về Luật HTX và các chính sách liên quan đến ngành nghề sản
xuất kinh doanh.
- ðược ñào tạo về ngành nghề sản xuất kinh doanh.
+ Kỹ năng hành nghề đó là:
- Kỹ năng thuyết phục;
- Kỹ năng quản trị HTX;
- Kỹ năng lãnh ñạo ñiều hành;
- Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh;
- Kỹ năng phân tích đánh giá;
- Kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới
- Kỹ năng viết báo cáo, tin bài;
- Kỹ năng tiếp cận thị trường.
+ Thái độ làm việc đó là:

- Tinh thần, thái độ làm việc;
- Lịng u nghề, gắn bó với nghề.
2.1.2 Vai trò của nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX
Cán bộ quản lý, điều hành có vai trò quan trọng và liên quan trực tiếp
tới sự nghiệp phát triển Hợp tác xã. Trong quá trình phát triển của tỉnh các
địa phương nói chung, của HTX nói riêng, cán bộ quản lý kinh tế ñã trở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


thành những lực lượng quan trọng quyết ñịnh sự thành công hay thất bại
của một hệ thống quản lý, hiệu quả của các hoạt động kinh tế xã hội. Vì
vậy việc nâng cao năng lực cán bộ quản lý, ñiều hành HTX là quan trọng
và cấp thiết.
Trong HTX cán bộ quản lý có vai trị:
- Cán bộ quản lý trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng mục tiêu,
phương hướng, giải pháp xây dựng và phát triển HTX.
- Cán bộ quản lý là những người có khả năng đưa ra phương án tối ưu
nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của HTX. Bởi cán bộ là những
người có kiến thức, có kinh nghiêm để có thể lựa chọn những phương án
tốt nhất.
- Cán bộ quản lý HTX là người ñại diện cho HTX, là người hướng dẫn
thực thi các chính sách của Nhà nước về HTX, giúp người dân hiểu biết,
nhận thức ñược các chủ trương của ñường lối chính sách, các Luật (Luật
HTX), là cầu nối giữa Nhà nước với người dân.
- Cán bộ quản lý là một trong những nhân tố ñảm bảo sự thành cơng
của q trình xây dựng, phát triển HTX.
Chính vì vậy nâng cao năng lực cho cán bộ HTX sẽ giúp cho cán bộ
HTX quản lý, ñiều hành, lập kế hoạch và sản xuất kinh doanh dịch vụ có

hiệu quả cho HTX.
Ngày nay, lao động quản lý ngày càng có xu hướng nâng cao và trở
thành một bộ phận quan trọng trong cơ cấu lao động xã hội. Do đó, địi hỏi
chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý ngày càng cao, càng chuyên sâu.
Hiện nay vai trò cán bộ quản lý ngày càng tăng do sản xuất ngày càng
phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu, bên cạnh đó lại có sự cạnh tranh
quyết liệt trên thị trường, điều đó làm tăng số lượng các phương án và
quyết ñịnh lựa chọn phương án tối ưu trở nên phức tạp hơn. Tác ñộng của
các quyết ñịnh quản lý ñối với hợp tác xã vừa sâu sắc, vừa có hiệu quả lớn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


hoặc để lại hậu quả nghiêm trọng, địi hỏi trách nhiệm cao của mỗi cán bộ
quản lý cả về số lượng và cả về chất lượng lẫn tính khoa học của các quyết
ñịnh quản lý.
Như vậy cán bộ chủ chốt là khâu quan trọng nhất trong quản lý HTX,
nói riêng phát triển. Tỉnh Bắc Ninh có lực lượng lao động ñông, ñặc biệt là
nguồn lao ñộng nông thôn nhưng hiện nay tỉnh lại thiếu một đội ngũ cán bộ
trình độ, có kinh nghiệm quản lý và xây dựng hợp tác xã phát triển nên cịn
nhiều khó khăn trong việc phát triển HTX.
Hiện nay có 2 mơ hình quản lý HTX: - Quản lý riêng, ñiều hành riêng
- Vừa quản lý, vừa điều hành
Trong đó mơ hình thứ hai được áp dụng phổ biến ở miền Bắc, ở tất cả
các HTX NN cũng như phi nơng nghiệp.
Mơ hình hợp tác xã

Chủ nhiệm HTX


Trưởng ban kiểm sốt

Các kiểm sốt
Phó chủ
nhiệm

Bộ phận tài vụ,
thủ quỹ

Các bộ phận

viên

giúp việc

Bộ phận kế
hoạch

Cán bộ chuyên
môn khác

Sơ đồ 2.1: Mơ hình HTX theo hình thức vừa quản lý cuae ñiều hành
2.1. 3. ðặc ñiểm của nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX
- Cán bộ quản lý HTX bao gồm có chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, trưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


ban kiểm sát và kế toán HTX.

- Năng lực của cán bộ quản lý HTX rất ña dạng và tùy thuộc theo từng
ngành nghề, từng chức danh mà cán bộ HTX ñảm nhiệm mà khác nhau.
* Mỗi chức danh trong HTX có đặc điểm về cơng việc riêng cần những
năng lực khác nhau.
- Chủ nhiệm HTX (CN HTX): Thông thường ở các HTX hiện nay
ñứng ñầu ban quản trị HTX là chủ nhiệm HTX. Chủ nhiệm HTX có là
người:
+ ðại diện cho HTX theo pháp luật.
+ Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và điều hành các cơng việc
hàng ngày của HTX.
+ Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Ban quản trị HTX,
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, phân công các chức danh trong Ban quản trị
HTX, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của ñại hội xã viên và BQT HTX.
+ Ký kết hợp đồng nhân danh HTX.
+ Trình báo cáo quyết tốn tài chính hành năm lên ban quản trị HTX.
+ ðề nghị với Ban quản trị về phương án bố trí cơ cấu tổ chức HTX.
+ Tuyển dung lao ñộng, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Ban
quản trị HTX.
+ Các quyền khác ñược quy ñịnh tại ñiều lệ HTX, Nghị quyết của ñại
hội xã viên.
+ Chịu trách nhiệm trước ñại hội xã viên và ban quản trị về cơng việc
được giao.
Chính vì vậy chủ nhiệm HTX cần có trình độ, được đào tạo các kỹ
năng như: kỹ năng thuyết phục, kỹ năng quản trị, kỹ năng lãnh đạo và điều
hành, kỹ năng phân tích, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp với các bên
liên ñới, kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của HTX.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9



- Phó chủ nhiệm HTX (PCN HTX): Là người giúp việc cho chủ
nhiệm HTX và là người ñại diện cho HTX khi chủ nhiệm HTX ủy quyền.
ðây là một chức danh quan trọng không kém, là người giúp việc cho
chủ nhiệm HTX, phó chủ nhiệm cần phải có các trình ñộ và các kỹ năng
như: kỹ năng thuyết phục, kỹ năng quản trị, kỹ năng lãnh ñạo và ñiều hành,
kỹ năng phân tích, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp với các bên liên
ñới, kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch ñể giúp cho chủ nhiệm HTX trong
việc ñiều hành và tổ chức các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của HTX
- Trưởng ban kiểm soát HTX (KST HTX): Theo dõi giám sát hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh cũng như các vấn ñề khác liên quan ñến hoạt
ñộng của HTX.
Trưởng ban kiểm sốt đây là một chức danh mà ở các HTX bắt buộc
phải có, với đặc điểm HTX là kinh tế tập thể, các xã viên cùng góp vốn, góp
sức… nên trong quy định của Luật HTX năm 1996 ñến Luật HTX năm 2003
các HTX bắt buộc phải có. Kiểm sốt trưởng có chức năng nhiệm vụ theo dõi
các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Ban quản trị, của chủ nhiệm và các bộ
phận giúp việc cho HTX, kiểm tra các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
HTX có đúng với quy định trong các kỳ đại hội xã viên đã quy định khơng.
Chính vì vậy Kiểm sốt trưởng phải có trình độ có các kỹ năng tốt mới có thể
đánh giá, kiểm tra được các hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX được.
Kiểm sốt trưởng có năng lực tốt mới tạo lịng tin cho xã viên đối với các hoạt
động sản xuất có hiệu quả ñược mà ñại hội xã viên ñã ñề ra.
- Kế tốn HTX: là người theo dõi vấn đề thu chi của HTX, kế tốn của
HTX có thể là xã viên HTX hoặc ñược HTX thuê làm việc cho HTX.
Với ñặc ñiểm này kế toán của HTX yêu cầu phải có năng lực về chun
mơn kế tốn tốt. ðồng thời cũng phải có một số kỹ năng để có thể tư vấn cho
ban quản trị và ban kiểm sốt để có những tính tốn hợp lý trong sản xuất
kinh doanh của HTX.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


* Mỗi ngành nghề có một đặc trưng riêng.
- ðối với các HTX NN cán bộ HTX chủ yếu là do ðại hội xã viên bầu
những người có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh. Và ñặc ñiểm
chung là họ thường có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh nhưng
họ thường khơng được qua đào tạo qua trường lớp, chủ yếu tham gia các lớp
ngắn hạn các ñợt tập huấn do các sở ban ngành tổ chức. Với ngành nghề là
sản xuất nơng nghiệp ở địa phương, cán bộ HTX nơng nghiệp vừa phải làm
các hoạt động dịch vụ nơng nghiệp theo chỉ đạo của các cấp, vừa phải tổ chức
các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phù hợp với ñiều kiện của HTX.
- ðối với các HTX phi nơng nghiệp họ cũng thường là do có kinh
nghiệm sản xuất trong nghành nghề sản xuất kinh doanh của mình từ đó hộ
cùng các hộ lập, các cá nhân lập ra HTX vì vậy họ thiếu rất nhiều kiến thức
quản lý, ñể tổ chức và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy mà nâng cao năng lực cho cán bộ HTX phải dựa trên ñặc
ñiểm ngành nghề mà HTX hoạt động, xác định năng lực trình độ của cán bộ
HTX, từ đó mới có thể xây dựng chương trình và các hoạt động để nâng cao
năng lực cho cán bộ HTX.
2.1.4. Nội dung nâng cao năng lực cán bộ quản lý HTX
- Nâng cao trình độ, năng lực làm việc cho cán bộ quản lý HTX. ðào
tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX là một nội dung hết sức quan trọng ñối
với nước ta, một nước mà vẫn có hơn 70% dân số ở nơng thơn và cũng chính
họ là lực lượng chính của các HTX, vì vậy đào tạo nâng cao năng lực quản lý
các HTX giúp cho các HTX phát triển cũng chính là thúc đẩy kinh tế đất nước
phát triển. Có nhiều hình thức để nâng cao trình độ, năng lực, kỹ năng cho cán
bộ quản lý HTX. Chẳng hạn như: ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, quản lý HTX tại

các cơ sở ñào tạo của Nhà nước; ñào tạo, bồi dưỡng thông qua hội thảo, trao ñổi
kinh nghiệm; tạo cơ hội ñể cán bộ quản lý HTX phát triển năng lực...
Tại sao nâng cao năng lực nguồn nhân lực lại quan trọng? Nâng Cao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


năng lực nguồn nhân lực có tầm quan trọng bởi vì nó chú trọng chủ yếu
vào ngun nhân các vấn ñề hoặc những ñiểm mà dựa vào ñó các nhà quản
trị có thể nhìn ra được thời điểm năng lực nhân sự cần được cải thiện. Từ
đó dẫn đến tăng năng suất và giảm những chi phí khơng cần thiết. ðồng
thời, hoạt ñộng này sẽ giúp cho các tổ chức xây dựng mơi trường làm việc
tốt, và áp dụng đúng các phương án ñể giải quyết những nguyên nhân gây
ra các vấn đề thành tích cũng như tạo ra những kết quả cốt yếu trong khi
tuyển chọn, ñộng viên, khen thưởng, ñào tạo và giữ ñược những người tài
nhất cho tổ chức của mình.
Theo nghiên cứu và đánh giá cơng việc của cán bộ HTX hiện nay ngồi
trình độ văn hóa, trình độ chun mơn, kinh nghiệm thực tiễn, họ cần có
những kỹ năng sau đây:
*Kỹ năng thuyết phục:
+ Khái niệm: Hiểu theo nghĩa hẹp : thuyết phục là việc làm cho người
khác thay ñổi hành vi và hành ñộng theo hường mình mong muốn, để đạt
được mục tiêu của mình.
Hiểu theo nghĩa rộng là việc bạn gây được ảnh hưởng tích cực tới người
khác và thu hút, kêu gọi sự hợp tác của họ ñể thực hiện các mục tiêu của bạn
thay vì bạn phải thực hiện.
+ Nội dung: Trong HTX kỹ năng này là rất quan trọng vì HTX là của
tập thể vì mục đích tập thể, nếu cán bộ HTX khơng có kỹ năng thuyết phục
được các xã viên của mình đồng lịng các hoạt động của HTX và xây dựng vì

tập thể thì HTX các hoạt ñộng sẽ trì trệ.
* Kỹ năng Quản trị HTX
+ Khái niệm: Là một q trình nhằm đạt đến thành cơng trong các mục
tiêu ñề ra bằng sự phối hợp hữu hiệu các nguồn lực của HTX.
+ Nội dung: Quản trị HTX là tổng hợp các kỹ năng là quá trình lãnh
ñạo ñiều hành, ñến tổ chức các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của HTX….để
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


HTX hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả ñem lại lợi ích cho xã viên
và người lao ñộng.
* Kỹ năng lãnh ñạo và ñiều hành HTX:
+ Khái niệm: Là quá trình gây cảm hứng cho xã viên và người lao động
làm việc chăm chỉ và có hiệu quả.
Lãnh đạo và điều hành trong HTX là tồn bộ cơng việc tác nghiệp
hàng ngày của người quản lý, người lãnh ñạo nhằm làm cho guồng máy
quản lý và hoạt ñộng của HTX diễn ra theo kế hoạch, không trục trặc, có
hiệu lực và hiệu quả.
+ Nội dung: ðặc điểm của HTX là sự đóng góp của các xã viên vào
HTX, tài sản của HTX là tài sản chung chính vì vậy mà lãnh đạo và điều hành
HTX rất khó. Cán bộ HTX cần có kỹ năng này để có phương pháp lãnh ñạo
ñiều hành hợp lý, giúp cho HTX phát triển. Các nội dung cần nắm như:
+ Thống nhất chỉ huy: ðiều hành là hoạt động, chứ khơng cịn là bàn
bạc. Sau khi tập thể các xã viên và ban quản lý HTX bàn bạc, thống nhất về
chủ trương, phương hướng, mục tiêu, kế hoạch, người lãnh ñạo HTX ñược
trao quyền điều hành cơng việc, thì cơng việc mới trơi chảy và kịp thời.
+ Thống nhất ñiều kiển: Mỗi một cơng đoạn, mỗi một cơng việc phải có
người phụ trách và chịu trách nhiệm. Người quản lý, lãnh ñạo cấp trên khơng

thể trực tiếp tác động đến tồn bộ từng cơng việc, từng người trong HTX mà
phải tác động thơng qua những người quản lý và lãnh ñạo cấp dưới, những
đầu mối cơng việc.
+ Trật tự: Mỗi một khâu quản lý, mỗi một vị trí cơng việc phải trao cho
một người chịu trách nhiệm, trách kiêm nhiệm nhiều.
+ Thẩm quyền phải tương ñương với trách nhiệm: Khi ñược ñảm nhiệm
một chức vụ, thì người quản lý được trao quyền lực ñể ñiều hành, nhưng
người quản lý phải có trách nhiệm với các quyết định của mình. Chức vụ,
quyền lực càng cao thì trách nhiệm phải cao tương xứng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


* Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch:
+ Khái niệm: Là tiến trình ấn định một mục tiêu của HTX và xác ñịnh
tổ chức các nguồn lực và biện pháp tốt nhất để hồn thành mục tiêu đó.
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh là một văn bản mô tả chi tiết mọi khía
cạnh trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của hợp tác xã.
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh là phương thức triển khai cụ thể các ý
tưởng kinh doanh và các mục tiêu ñề ra trong kế hoạch trung hạn và dài hạn
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh là phương tiện ñể thảo luận với xã
viên, với nhà cung cấp hay các ñối tác khác về hoạt ñộng của hợp tác xã.
+ Nội dung: ðể hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cán bộ HTX
cần có kỹ năng tổ chức các hoặt ñộng sản xuất kinh doanh. Lên kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Có tổ chức và lập kế hoạch sản xuất phù hợp với HTX mới
ổn ñịnh và phát triển ñược.
* Kỹ năng phân tích đánh giá:
Trong HTX kỹ năng này ngày càng trở lên quan trọng, phân tích tình
huống, phân tích thị trường tốt sẽ giúp cho cán bộ HTX quản lý ñiều hành sản

xuất kinh doanh của HTX tốt.
* Kỹ năng phối hợp với các bên liên ñới:
Là quá trình phối hợp với các sở, ban ngành và các ñơn vị liên qua tới
HTX. Cán bộ HTX cần có kỹ năng này để có thể kêu gọi sự hỗ trợ, sự tư vấn
giúp đỡ của các cấp chính quyền và các cơ quan liên quan.
* Kỹ năng viết tin vài, báo cáo:
Cũng như kỹ năng thuyết trình, viết báo cáo là một kỹ năng cần thiết mà
cán bộ HTX phải rèn luyện cho mình. Viết báo cáo ở đây không chỉ mang nghĩa
hẹp là viết báo cáo cho cấp trên theo quy ñịnh mà bao hàm cả các loại tin bài ñưa
tin cho nhiều ñối tượng khác nhau. Qua các báo cáo, tin bài của cán bộ HTX đưa
thơng tin, tình hình sản xuất kinh doanh của HTX sẽ ñược phổ biến, truyền bá
tới người xã viên, người dân, tới các ñơn vị quản lý, theo dõi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


* Kỹ năng, tiếp cận thị trường:
+ Khái niệm: Là tất cả những gì mà HTX sản xuất, HTX cung cấp dịch
vụ làm nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và tạo ra lợi nhuận bằng cách:
- Cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần.
- ðịnh ra mức giá mà họ chấp nhận.
- ðưa hàng háo, dịch vụ đến tay người tiêu dùng
- ðưa thơng tin và thu hút khách hàng mua hàng hóa hay dịch vụ
+ Nội dung của kỹ năng tiếp cận thị trường:
- Phân tích thị trường;
- Xác định chiến lược sản xuất, dịch vụ;
- Xác ñịnh chiến lược giá cả;
- Xác ñịnh chiến lược phân phối;

- Xác ñịnh chiến lược chiếm thị trường.
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực của các bộ quản lý HTX.
Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực của cán bộ HTX bao gồm 6 nhân
tố chính là:
Thứ nhất : Nhận thức về HTX kiểu mới và Luật HTX của hầu hết cán
bộ cơ sở và nơng dân chưa thấu đáo và qn triệt đầy đủ, mặt khác trên thực
tế việc chuyển ñổi và thành lập mới HTX cịn mang nặng tính hình thức và
thiếu những mơ hình hoạt động có hiệu quả. Chưa thể khẳng ñịnh tiêu thức ñó
ñã phản ánh ñúng nhận thức về HTX kiểu mới, mà từ lâu họ đã quen có HTX
ñể ñược bao cấp, giúp ñỡ và các quyền lợi khác... Từ đó khi tham gia khơng
thấy hết được nghĩa vụ và trách nhiệm của họ ñối với HTX. Thậm chí một số
lớn xã viên sau khi đã đóng cổ phần cũng khơng quan tâm đến nghĩa vụ của
mình, phó mặc cho ban quản lý, thờ ơ trong mọi hoạt động, thậm chí qn
mất mình là xã viên (nhất là ñối với HTX NN).
Thứ hai : Vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật của HTX cịn yếu kém đang là
một trong những khó khăn lớn ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động của HTX
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×