Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

mặt cắt hình cắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 17 trang )

Hãy xác định hình chiếu đứng và
hình chiếu bằng của vật thể bên:

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5


Bài 4


I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:

Mặt phẳng hình chiếu

Mặt phẳng cắt


I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:

Mặt phẳng hình chiếu
Mặt cắt

Mặt phẳng cắt


Hình cắt


I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:

Hình cắt

Mặt cắt


I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:
1. Mặt cắt:
Là hình biểu diễn các đường bao của vật thể
nằm trên mặt phẳng cắt.
2. Hình cắt:
Là hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của
vật thể sau mặt phẳng cắt.
3. Một số quy định chung:
 Dùng 2 nét cắt để chỉ vị trí mặt phẳng cắt .
 Dùng mũi tên chỉ hướng chiếu.
 Dùng chữ in hoa để kí hiệu mặt cắt và hình cắt.
 Dùng kí hiệu vật liệu để chỉ phần vật thể tiếp xúc với
mặt phẳng cắt.


I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:
1. Mặt cắt:
2. Hình cắt:
3. Một số quy định chung:


A-A

A-A
Phi kim

Kim loại

Hình cắt

Mặt cắt

Gỗ

A

A

Thép


II. Mặt cắt:
1. Mặt cắt chập:

Quy
cb.a.
.Phạm
Địnhước:
vi
nghĩa:
sử dụng:

Đường
bao
củadùng
mặt cắt
chập
vẽ
bằng
nétcắt
liềncó
mảnh.
 Mặt
cắt
chập
để
biểu
diễn
mặt
hình
Mặt
cắt
chập

mặt
cắt
được
vẽ
ngay
 Đường
bao
của bao)

hình đơn
chiếugiản.
trên mặt cắt vẫn được giữ
dạng
(

đường
trên hình chiếu .
nguyên.


II. Mặt cắt:
2. Mặt cắt rời:

c. Phạm
b.
vi sử
định:
dụng:
a. Quy
Định
nghĩa:
Mặt
cắt
mặt
vẽvật
ngoài
chiếu.
Mặtbao
cắtrời

rờilàdùng
cho
những
thể hình
cónét
hình
Đường
ngoài
của cắt
mặtđược
cắt rời
vẽ
bằng
liềndạng
đậm.
(có đường bao) phức tạp


III. Hình cắt:
1. Hình cắt toàn bộ:
A-A

A

A
A

A

Dùng một mặt phẳng cắt cắt toàn bộ vật thể.



III. Hình cắt:
1. Hình cắt toàn bộ (Hình cắt toàn phần):
A-A

A

A


III. Hình cắt:
2. Hình cắt một nửa (Hình cắt kết hợp):

Là hình biểu diễn gồm một nửa hình cắt ghép với
một nửa hình chiếu.
Chú ý:

 Dùng để vẽ những hình đối xứng.
 Đường phân cách là trục đối xứng vẽ bằng nét chấm gạch mảnh.
 Không vẽ nét đứt trên phần hình chiếu khi đã được biểu diễn hình
cắt.


III. Hình cắt:
3. Hình cắt riêng phần (Hình cắt cục bộ):

Dùng một phẳng cắt, cắt một phần của vật thể
Chú ý:


Đường giới hạn của phần hình cắt vẽ bằng nét lượn sóng.


Hãy xác định các loại mặt cắt (MC) – hình cắt (HC)
bằng cách điền số vào bảng dưới:

1

3

2
Loại

5
4

Số

Mặt cắt chập

3

Mặt cắt rời

2

HC toàn phần

5


HC một nửa

4

HC riêng phần

1


Hãy chọn hình cắt trên hình chiếu đứng
đúng nhất của vật thể sau:

A

A

1

2

3

4


Hãy chọn mặt cắt trên hình chiếu đứng
đúng nhất của vật thể sau:
2

1


3

4




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×