Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

VĂN 7 KI II (CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.99 KB, 103 trang )

Trường PTCS Xã Tư
Tuần 20
Tiết 73:

Giáo án Ngữ văn 7

HỌC KÌ II
NS: 02/01/2011
ND: 05/01/2011
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về tục ngữ .
- Nội dung tư tưởng ,ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học .
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất .
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời
sống .
II. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án
HS: Soạn bài
III.Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian . Nó được ví là khó báu kinh nghiệm và trí tuệ
dân gian , là “ Túi khôn vô tận” . Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết
học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đục
kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(7’) HS tìm hiểu chung văn bản


I. Tìm hiểu chung:
HS đọc phần chú thích sgk – GV tóm tắt ý chính kn
1. Khái niệm tục ngữ: ( sgk)s
tục ngữ.
HS học thuộc khái niệm sgk
2. Đọc – tìm hiểu từ khó: ( sgk)
GV đọc mẫu – hướng dẫn hs đọc
Giọng chậm, rõ ràng, chú ý cách ngắt nhòp .
Từ khó HS đọc sgk
3. Bố cục :
HS tự chia bố cục ( chia theo đề tài)
Câu 1 => 4 tục ngữ về tn
TN: về tn những kn về những hình tượng, thời gian,
Câu 5 => 8 tục ngữ về lao động sản xuất
thời tiết.
Tục ngữ về lao động sản xuất đúc rút những kn:
trồng trọt chăn nuôi.
II. Phân tích:
1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên:
HĐ2(30’) Tìm hiểu chi tiết.
Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
15’
Tìm hiểu câu 1:
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
? Vế thứ nhất của câu tục ngữ nói gì ?
Vế hai nói gì ?
=> Sử dụng phép đối, phóng đại, nói quá để nêu
( Đêm tháng năm ngắn
kinh nghiệm về thời gian. Tháng 5 đêm ngắn ,
Ngày tháng mười ngắn)

tháng 10 ngày ngắn.
? Cả 2 câu tục ngữ nói lên vấn đề gì ?
=> Sử dụng phép đối nổi bật sự trái ngược t /c
Bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào ?
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

1


Trường PTCS Xã Tư
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở
câu tục ngữ
? Tháng 5 thuộc mùa nào?( hạ)
? Tháng 10 thuộc mùa nào? ( đông)
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ?
Giải nghóa: mau: dày, nhiều
Sao: sao trên trời đêm
=>Đêmcó sao nhiều thì hôm sau nắng
nắng: ít và không có
=> Đêm ít và không có sao thì mưa
? câu tục ngữ đúc kết từ những khái niệm nào ?
? Tìm biện pháp nghệ thuật sử dụng trong câu tục
ngữ ?
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ?
Giới thiệu từ : sáng : sắc màu phía chân trời do mặt
trời do mặt trời chiếu vào mây tạo thành.
Nhà : nơi ở
Giữ : trông coi, bảo vệ
? Nghóa của câu tục ngữ trên là gì?
GV liên hệ : Bài ca nhà tranh bò gió thu phá của Đỗ

phủ .
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì ?
Khái niệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bì
tháng 7 này?
? Vậy 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu có chung đặc điểm
gì ?
? Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu
tục ngữ ? ( ẩn dụ và phóng đại)
Câu tục ngữ có nghóa và tác dụng như thế nào ?
GV liên hệ : Ai ơi nhớ …
? Câu tục ngữ nhằm phê phán điều gì ?
( lãng phí đất, bán đất tuỳ tiện)
GV giới thiệu: Thứ nhất nuôi cá, nhì làm vườn, 3
làm ruộng.
? Nêu ý nghóa của câu tục ngữ
? Bài học rút ra từ kinh nghiệm đó : nuôi cá có lãi
nhất.
HS đọc và trả lời câu hỏi
Giải thích: Cần: chăm chỉ
? Kinh nghiệm đúc kết từ câu tục ngữ này là gì?
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

Giáo án Ngữ văn 7
đêm ngày .

- Cần sử dụng thời gian cho hợp lí.Tranh thủ sắp
xếp lòch làm việc -> tiết kiệm tháng 5 theo mỗi
mùa
Câu 2: Man sao thì nắng , vắng sao thì mưa


-> sử dụng phép đối xứng nhằm nhấn mạnh việc :
trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.
- Nắm trước thời tiết mưa nắng để chủ động công
việc .
Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
-> Câu tục ngữ ý nói khi chân trời xuất hiện sắc
màu vàng mỡ gà thì trời sắp có bão. Cần phải
chuẩn bò giữ gìn ngôi nhà ở của mình.
Câu 4: Tháng 7 kiến bò chỉ lo lại lụt
=> Vào tháng 7 (âm lòch) khi thấy kiến bò khẩn
trương lên chỗ cao ráo để phòng tránh nước dâng,
nước ngập -> nhân dân ta lo bò lụt lội .
Tóm lại: Những câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm
về thời gian, thời tiết, bão lụt. Cho ta thấy được
phần nào cuộc sống vất vả do thiên nhiên khắc
nghiệt ở nước ta gây nên.
2. Tục ngữ về lao động sản xuất:
Câu 5: Tấc đất tấc vàng
-> Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại – Nêu lên giá trò
của đất, vai trò của đất đai đối với người nông
dân. Đất để ở, để làm ăn nuôi sống con người.
Câu 6: Nhất canh trì, nhò canh viên , tam canh
điền .
-> Muốn làm giàu cần phát triễn thuỷ sản, kết
hợp khép kín 3 công việc đó là mô hình VAC
Câu 7: Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống
-> Câu tục ngữ : nêu tầm quan trọng đối với nghề
trồng lúa, cần cả 4 yếu tố : nước, phân, cần cù,
giống tốt . Trong đó quan trọng nhất là nước .
Câu 8: Nhất thì, nhì thục .

=> Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố , thời
2


Trường PTCS Xã Tư
Giới thiệu : thì: thời vụ thích hợp cho việc trồng trọt
từng loại cây .
Thục: Đất canh tác hợp với trồng trọt
? Nghóa của câu tục ngữ trên là gì ?
HĐ3( 2’)
HĐ4( 6’)
Cho HS tham khảo phần đọc thêm

Giáo án Ngữ văn 7
sự và đất đai . Trong đó thời vụ là quan trọng
nhất.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xúng ,
nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
-Tạo vần ,nhịp cho câu văn dể nhớ dể vận dụng .
2. Ý nghĩa: Khơng ít câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất là những bài học q giá của
nhân dân ta .
Ghi nhớ ( sgk)
IV. Luyện tập:
Sưu tầm 1 số câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm
của nd về mưa, nắng, bão lụt .


4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài
? Trong những câu tục ngữ trên câu nào hoàn toàn đúng ? Câu nào chỉ đúng 1 phần
5. Dặn dò: VN sưu tầm 4, 5 câu tục ngữ như chủ đề vừa học
Xem trước và chuẩn bòbài : Chương trình đòa phương

Tiết 74:

NS: 03/01/2011
ND: 06/01/2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG : PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- u cầu của việc sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương .
- Cách sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương .
2. Kĩ năng :
- Biết cách sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương .
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ , ca dao địa phương ở mức độ nhất định .
3. Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước .
II. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án + sưu tầm 1 số tục ngữ ca dao
HS: Sưu tầm ca dao dân ca tục ngữ .
III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tục ngữ là gì ? cho 3 ví dụ về tục ngữ mà em biết
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1( 20’)
I. Nội dung thực hiện:

Cho HS tự sưu tầm theo nhóm ít nhất 20 câu ( cả 3
- Sưu tầm 20 câu: ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở
loại )
đòa phương .
HĐ2( 15’)
II. Phương pháp thực hiện:
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

3


Trường PTCS Xã Tư
- HS trình bày theo nhóm ( trên bảng)
-> GV cho nhận xét và chữa.
GV cho HS tự nhìn bảng đã chữa và phân biệt ca
dao dân ca tục ngữ ( chú ý HS đồng bào và một số
em học yếu)
GV cho HS chỉ ra các câu tục ngữ, ca dao, dân ca ấy
thuộc đòa phương nào .
HĐ3( 8’)
GV tổng kết và nhận xét ưu điểm + tồn tại trong tiết
học.
Khen thưởng cho nhóm nào có bài chất lượng tốt –
cho điểm
4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài
5. Dặn dò: VN tự sưu tầm ca dao dân ca tục ngữ
Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn nghò luận
Tuần : 20 + 21
Tiết 75 + 76:


Giáo án Ngữ văn 7
1. Trình bày trên bảng :
2. Sắp xếp riêng:
Ca dao : 7 câu
Dân ca: 7 câu
Tục ngữ : 7 câu
3. Chép lại các bài ca dao, dân ca, tục ngữ đã tìm ở
trên vào vở .
III. Tổng kết :
1. Nhận xét:
ưu điểm:
tồn :
2. Khen thưởng:

NS:10/01/2011
ND: 10/01/2011
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận .
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống .
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận .
2. Kĩ năng:
Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách , báo chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu , kĩ hơn về kiểu văn
bản quan trọng này .
3. Rèn luyện kó năng nhận biết được văn bản nghò luận khi đọc sách báo và hiểu sâu hơn về văn bản
này.
II. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án
HS: Nghiên cứu bài ở nhà

III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só sô
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Văn nghò luận là 1 trong những kiểu vb quan trọng trong đời sống xh của con người , có
vai trò rèn luyện tư duy , năng lực biểu đạt những quan niệm , tư tưởng sâu sắc trước đời sống . Vậy
văn nghò luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghò luận ? Tiết học này , sẽ trả lời cho câu hỏi đó
.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1( 25’) Tìm hiểu nhu cầu NL ( văn bản NL)
I. Nhu cầu nghò luận và văn bản nghò luận:
1. Nhu cầu nghò luận:
HS thảo luận câu hỏi mục ra
? Trong đời sống emcó thường gặp các vấn đề và
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

4


Trường PTCS Xã Tư
câu hỏi kiểu như dưới đây không?
- Vì sao đi học? Và em đi học để làm gì ?
- Vì sao con người phải có bạn bè ?
- Theo em như thế nào là sống đẹp ?
- Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay
hại?
GV có thể đưa ra một số câu hỏi
? Vì sao em thích xem phim
? Làm thế nào để học giỏi môn toán
GV cho HS trả lời theo nhóm -> nhận xét

GV chốt lại
? Gặp các vấn đề đó chúng ta có thể dùng văn bản
kể chuyện, miêu tả, biểu cảm để trả lời không? Vì
sao?
( GV: Giải thích các quan điểm, tính chất, lập luận lí
lẽ, rõ ràng … gọi là nghò luận.
? Những loại văn bản Nghò Luận em thường gặp ở
đâu? ( trên đài phát thanh , vô tuyến, báo chí )
? Kể tên một vài kiểu vai bản mà em biết?
HĐ2. Tìm hiểu thế nào là văn bản nghò luận
HS đọc văn bản sgk trang 7 – trả lời câu hỏi – nhận
xét .
15’
? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì ?
-Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý
kiến nào ? những ý kiến ấy được diễn đạt thành
những luận điểm nào ? Tìm câu văn mang luận
điểm đó ?
Tiết 2:
15’
? Để ý kiến đó được thiết phục tác giả nên lên nhiều
lí do nào ? liệt kê các lí lẽ ấy ?

? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng
văn bản kể chuyện, miêu tả biểu cảm không? Vì
sao?
? Văn bản nghò luận là gì?
GV: Những tính chất quan điểm trong bài văn Nghò
Luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra
trong đời sống mới có ý nghóa .

Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

Giáo án Ngữ văn 7

- Trong đời sống chúng ta rất thường gặp các vấn đề
và câu hỏi như trên.
- Không
Vì các kiểu văn bản ấy không thích hợp mà chỉ góp
một phần nào mà chúng ta phải dùng lời lẽ để giải
thích, lập luận lí lẽ, mới giúp ta hoàn thành 1 cách
thích hợp và hoàn chỉnh .
- Các ý kiến trong cuộc họp, bài xã luận, bình luận,
phát biểu ý kiến.
2. Thế nào là văn bản nghò luận:
a. Đọc văn bản “ chống nạn thất học”
b. Nhận xét:
- Mục đích: Chống giặc dốt, chống nạn thất học do
cuộc sống ngu dân của thực dân pháp để lại.
- Luận điểm:
+ Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc
lúc này là nâng cao dân trí .
+ Mọi người VN phải hiểu , biết viết ( biết sử dụng)
chữ quốc ngữ/
- Lí lẽ
+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước CMT8
+ Những điều kiện cần phải có để người dân tham
gia xây dựng nước nhà.
+ Những kó năng thực tế trong việc thất học
- Văn bản kể chuyện miêu tả, biểu ngữ đều khó vận
dụng để thực hiện mệnh đề trên khó kêu gọi mọi

người chống nạn thất học.
- Văn bản nghò luận là loại văn bản được viết ( nói)
nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc , nghe một tt ,
một vấn đề nào đó . Văn nghò luận nhất thiết phải có
luận điểm rõ ràng lí lẽ và được thuyết phục.
* Ghi nhớ: sgk trang 9
5


Trường PTCS Xã Tư

Giáo án Ngữ văn 7

HĐ3( 25’)
HS đọc sgk và trả lời theo nhóm sau đó trình bày ->
GV nhận xét
+ Tổng kết
? Đây có phải là văn bản Nghò Luận không?

? Tác giả đề xuất ý kiến gì ?
cho HS liệt kê : thói quen tốt, thói quen xấu.

Bài nghò luận này có nhằm giải quyết vấn đề có
trong thực tế hay không? Em có tán thành ý kiến đó
không? Vì sao?
GV hướng dẫn HS tìm MB – TB – KB .
MB: Đầu … thói quen tốt
TB: Tiếp … nguy hiểm
KB: Còn lại
HS sưu tầm va chép vào vở .


II. Luyện tập:
Bài 1 : Đọc văn bản “ cần tạo ra thói quen trong đời
sống xã hội” ( sgk trang 9)
* Nhận xét:
a) Đây là văn bản nghò luận vì : vấn đề nêu ra để
bàn luận là vấn đề XH.
- Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử dụng khá
nhiều lí lẽ, lập luận và đọc.
=> Văn bản trên từ nhan đề đến MB, TB, KB đều
thể hiện rõ tính nghò luận.
b) Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu cần
tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu .
- có thói quen tốt và thói quen xấu
- có người biết phân biệt tốt và xấu … thói quen
thành tệ nạn.
c)
Bài nghò luận này nhằm giải quyết vấn đề nhức nhối
nhất trong thực tế xã hội.
- Em tán thành ý kiến đó vì nó đúng đắn và cụ thể .
vì phong trào xây dựng nếp sống văn minh là của
mọi người .
Bài 2: Tìm bố cục bài văn trên
- Bài văn trên có 3 phần : MB, TB, KB
Bài 3 : Sưu tầm 2 đoạn văn nghò luận.

4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài
? Nêu kn văn nghò luận?
? Chúng ta thường gặp văn bản nghò luận ở đâu?
5. Dặn dò : HS học bài – làm bài tập 3 + 4 sgk

Chuẩn bò bài : Tục ngữ về con người và xã hội .

Tuần 21:
Tiết 77 – văn bản :

NS: 10/01/2011
ND: 12/01/2011
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội .
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội .
2. Kĩ năng:
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

6


Trường PTCS Xã Tư
Giáo án Ngữ văn 7
- Củng cố , bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ về con người và xã hội .
- Đọc - hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội .
- Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống .
3. Rèn luyện kó năng học thuộc lòng tục ngữ phân tích nghóa đen, nghóa bóng của các câu tục ngữ.
II. Chuẩn bò : GV : Giáo án – sưu tầm tục ngữ
HS: Soạn bài ở nhà
III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:

? Đọc thuộc 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
? Nêu ý nghóa của 8 câu tục ngữ thiên nhiên và lao động sản xuất.
3. Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua
bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những
kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ
truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trò con người , trong cách học ,
cách sống và cách ứng xử hằng ngày
HĐ1( 5’) HS đọc và tìm hiểu chung về văn bản .
GV đọc mẫu – gọi HS đọc ( chú ý đọc to rõ ràng ) –
HS đọc từ khó sgk.
? 9 câu tục ngữ có thể chia những mấy nhóm -> nội
dung của các nhóm?
? Vì sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 văn
bản ? ( Vì nội dung đều là kn và những bài học dân
gian về con người và xã hội .)
HĐ2( 25’) Tìm hiểu nội dung các câu tục ngữ

I. Tìm hiểu chung:
2. Bố cục: 3 phần -> 3 nhóm
- Phần 1 : câu 1, 2, 3 -> tục ngữ về phẩm chất của
con người.
- Phần 2: Câu 4, 5, 6 -> tục ngữ về học tập tu dưỡng
Phần 3: Câu 7, 8, 9 -> Tục ngữ về quan hệ ứng xử
II. Phân tích :
1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất
của con người :

HS đọc các câu tục ngữ ( 1, 2, 3) và giải thích.
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì ?

( con người là thứ của cải q nhất .Người q hơn
của chứ của không q hơn người)
? KN nào của dân gian được đúc kết ?
( đề cao giá trò con người)
? Em hiểu “ góc con người” trong câu tục ngữ trên
theo nghóa nào dưới đây
+ 1 phần cơ thể con người (1)
+ dáng vẻ đường nét con người ( 2)
-> hiểu theo nghóa 2
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì ?

Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của
-> Nghệ thuật nhân hoá và so sánh – sự hiện diện
( có mặt) của một ngườibằng sự hiện diện ( có mặt)
của 10 thứ của .Con người qúy hơn của cải.
Câu 2 : Cái răng cái tóc là góc con người

Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

-> Cái răng cái tóc là một phần thể hiện hình thức
tính tình, tư cách của con người .
- Người đẹp từ những thứ nhỏ nhất .Mọi biểu hiện
của con người đều phải ánh vẻ đẹp tư cách của con
người đó .
Câu 3:

Đói cho sạch rách cho thơm
7



Trường PTCS Xã Tư
? KN nào của dân gian được đúc kết trong câu tục
ngữ này?
? Tìm câu tục ngữ tương tự
“ Một yêu tóc bỏ đuôi gà
Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương”
? Về hình thức câu tục ngữ có gì đặc biệt ?
? Nghóa đen của câu tục ngữ này là gì?
( Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ , dù rách vẫn
phải ăn mặc sạch sẽ thơm tho)
? Nghóa bóng của câu tục ngữ này là gì ? ( Dù nghèo
khổ thiếu thốn phải sống trong sạch , không vì
nghèo túng mà làm chuyện bậy bạ xấu xa)
? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
? Tìm câu tục ngữ đồng nghóa
Chết trong còn hơn sống nhục
? Câu tục ngữ này sử dụng nghệ thuật gì trong ngôn
từ ? ( Điệp từ : học)
? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì ?
? Vì sao con người phải học ăn học nói? ( vì cách ăn
cách nói thể hiện trình độ văn hoá nếp sống tính
cách tâm hồn của con người)
? Ý nghóa của câu tục ngữ là gì ?
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì?
? KN nào đúc kết trong câu tục ngữ này ?
HS tìm thêm
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ …
? Qua đó ta rút ra bài học gì cho bản thân .
? Câu tục ngữ này có gì mâu thuẩn với câu trên

không? Vì sao? ( HS thảo luận -> trả lời GV nhận
xét: Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so sánh hơn
kém – bổ sung cho nhau
? Nghóa của câu tục ngữ là gì ?
? KN nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ?
? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
? Nghóa của thương người ?
tình thương dành cho người khác
? Thương thân nghóa là gì?
Tình thương dành cho chính mình
? Nghóa của cả câu tục ngữ là gì?
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

Giáo án Ngữ văn 7
Đối lập ý với mỗi vế
Đói – sạch, rách – thơm.

- Hãy biết giữ gìn nhân phẩm dù trong bất cứ hoàn
cảnh nào.
2. Những KN và bài học về việc học tập tu dưỡng
Câu 4: Học ăn học…
=> Sử dụng điệp từ học – con người cần thành thạo
mọi việc khéo léo trong giao tiếp, muốn sống có văn
hoá thì cần phải học từ cái nhỏ đến cái lớn.
Câu 5: Không thầy đố mày làm nên
- Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được gì
thành công.
- Muốn được thành đạt người ta cần được dạy dỗ bởi
các bậc thầy
=> Câu tục ngữ trên đề cao vai trò của người thầy

trong việc giáo dục nên ta phải biết kính trọng thầy,
biết ơn thầy, không quên công ơn thầy.
Câu 6: Học thầy không tày học bạn
- Tầm quan trọng của việc học bạn ; tự học và học
theo bạn.
- Tự học trong đời sống là cách học tốt nhất.
-> Phải tích cực chủ động trong học tập muốn học tốt
thì phải mở rộng kiến thức, không biết hỏi bạn nhờ
bạn giảng giải giúp mình ..
3. KN và bài học về quan hệ ứng xử :
Câu 7: Thương người như thể thương thân
-> Nghệ thuật so sánh
- Thương mình thế nào thì thương người như thế
- Lấy bản thân mình soi vào người khác , người khác
cũng như mình để đồng cảnh thương yêu. Hãy sống
bằng lòng nhân ái vò tha không nên ích kỉ.
Câu 8:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây .
-> Nghệ thuật : ẩn dụ
- Nộidung : Khẳng đònh khi được nhận, hưởng hay sử
dụng thành quả thì cần phải biết ơn, nhớ ơn công
người trồng cây người giúp mình , người gây…
- Cần trân trọng sức lao động của mọi người : không
8


Trường PTCS Xã Tư
? Lời khuyên từ câu tục ngữ là gì?
HS tìm câu tục ngữ – thành ngữ khác .
Vd: Lá lành đùm lá rách

Bầu ơi thương lấy bí cùng
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì?
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ?
? Câu tục ngữ này có thể sử dụng trong những hoàn
cảnh nào ? ( nhiều hoàn cảnh – thể hiện tình cảm
của con cháu đối với cha mẹ, ông bà, tình cảm thầy
trò, lòng biết ơn của nd đối với các anh hùng liệt só
…)
? Các từ phiếm chỉ : 1 cây, ba cây trong câu tục ngữ
có nghóa là gì ?
GV: 1 cây:đơn lẻ, ít ỏi
Ba cây: liên kết nhiều
? Nghóa của câu tục ngữ này là gì ?
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ là gì ?
vd: Đoàn kết thì sống chia rẽ là chết
? So sánh 2 câu tục ngữ :
Không thầy đố mày làm nên
Học thầy không tày học bạn
2 câu tục ngữ đó có mâu thuẩn với nhau hay bổ sung
cho nhau.( Dành cho HS khá giỏi)
-> Tưởng chừng mâu thuẩn nhưng lại bổ sung cho
nhau
vd: + Máu chảy ruột mềm
+ Bán anh em xa mua láng giềng gần
HĐ3( 2’) TK
? Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật trong
những bài tục ngữ vừa học – HS nêu – nhận xét
GV hướng HS vào phần ghi nhớ ( sgk trang 9)
HĐ4( 10’) Hướng dẫn luyện tập
Yêu cầu HS tìm những câu tục ngữ đồng nghóa và

trái nghóa với những câu tục ngữ trong bài vừa học
HS thảo luận nhanh theo nhóm
Cử đại diện nhóm báo cáo .

Giáo án Ngữ văn 7
lãng phí, không phản bội ( quên ơn)

Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
=> Nghệ thuật :ẩn dụ, đối ý .
- Một người lẻ loi thì không thể làm nên việc lớn,
nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc cần làm,
lớn lao, khó khăn .
=> Khẳng đònh sức mạnh tinh thần đoàn kết .
-Cần phải đoàn kết, có tinh thần tập thể tránh lối
sống cá nhân.
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật:
- Cách diễn đạt ngắn gọn , cơ đọng .
- Sử dụng các phép so sánh , ẩn dụ , đối, điệp từ ,
ngữ…
- Tạo vần , nhịp cho câu văn dễ nhớ , dễ vận dụng .
2. Ý nghĩa: Khơng ít câu tục ngữ là kinh nghiệm q
báu của nhân dân ta về cách sống , cach đối nhân xử
thế
Ghi nhớ : sgk trang 13
Câu 9:

IV. Luyện tập:
TN – TN

Đồng nghóa- gần nghóa
TN- TN
Trái nghóa – ngược nghóa .
C1: 1 mặt người hơn 10 mặt của
Người sống đống vàng
Người ta là hoa đất
Người làm ra của chứ của không làm ra người.
Hợm của khinh người
Người sống của con, người chết của hết .
Của đi thay người
Tham vàng phụ nghóa

4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài
? Những câu tục ngữ vừa học đều có chung một đề tài nào và có chung đặc điểm nghệ thuật gì ?
5.Dặn dò : VN học bài – làm BT câu hỏi 4 sgk trang 9
Chuẩn bò bài : Rút gọn câu.
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

9


Trường PTCS Xã Tư

Giáo án Ngữ văn 7
________________________________________

Tuần 21:
NS: 10/01/2011
ND : 13/01/2011
Tiết 78 – TV:

RÚT GỌN CÂU
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu rút gọn .
- Tác dụng của việc rút gọn câu .
- Cách dùng câu rút gọn .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn .
- Rút gọn câu phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
3. Rèn luyện kó năng chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn .
II. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án + bảng phụ
HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà
III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1( 15’) HS tìm hiểu tn và rút ra kết luận
I. Thế nào là rút gọn câu:
HS đọc vd bảng phụ – gv ghi ra từ sgk sau đó nhận xét 1. Ví dụ 1 : sgk trang 14
? Cấu tạo câu a và b trong ví dụ có gì khác nhau ?
2. Nhận xét :
- Khác nhau:
+ Câu a: Không có chủ ngữ
? Em hãy tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a . + Câu b: có CN ( chúng ta)
? Theo em vì sao CN trong câu a được lược bỏ ?
- Các từ có thể làm CN
( tục ngữ là câu nói ngắn gọn, ổn đònh …)
+ Chúng ta, chúng em … người VN..

HS đọc vd bảng phụ – nhận xét
- Tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người, là
? Trong câu gạch chân ( trong vd) thành phần nào của
lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống của dân tộc
câu được lược bỏ ? vì sao?
VN.
? Nêu lí do bò lược bỏ ?
3. * Ví dụ 2 : ( sgk)
vd: Ai đi lên thò xã?
* Nhận xét:
- Tôi
Câu a: VN bò lược bỏ ( đuổi theo nó)
Rút gọn VN( đi lên thò xã )
Câu b: lược bỏ nòng cốt câu ( cả CN – VN)
HS lấy ví dụ
=> Làm cho câu văn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được
? Qua các vd vừa phân tích ở trên em hiểu thế nào là
lượng thông tin truyền đạt ( vẫn hiểu)
câu rút gọn?
Có mấy kiểu câu rút gọn?
vd: Bạn làm gì đấy?
HĐ2( 12’) Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn.
- Đọc sách ( rút gọn CN)
HS đọc vd bảng phụ
* Ghi nhớ : sgk trang 15
? Những câu gạch chân trong vd thiếu thành phần nào ? II. Cách dùng câu rút gọn:
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

10



Trường PTCS Xã Tư
? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao?
( không)
? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn ( phần
gạch chân) ở ví dụ để thể hiện thái độ lễ phép?
? Qua hai ví dụ hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý
những điều gì?
( chú ý nội dung cần diễn đạt và sắc thái biểu cảm của
câu)
HS đọc phần ghi nhớ sgk trang 16
HĐ3( 15’)
HS đọc yêu cầu của đề ( bt1 sgk)
HS làm theo nhóm ( 1+2) – trình bày -> GV chữa theo
đáp án.

Tìm câu rút gọn trong các ví dụ khôi phục những thành
phần câu được rút gọn. Cho biết vì sao trong thơ ca dao
thường có nhiều câu rút gọn .
2 nhóm thảo luận ( 3+4)
BT2 đại diện nhóm
Trả lời – GV chữa

HS đọc văn bản : Mất rồi
? Vì sao cậu bé và người khách trong câu chuyện dưới
đây hiểu lầm nhau? Qua câu chuyện rút ra được bài
học gì về cách nói năng.

Giáo án Ngữ văn 7
1. Ví dụ 1+2 : ( sgk)

2. Nhận xét :
* Nhận xét ví dụ 1:
- Thiếu thành phần CN
- Không nên lược bỏ như vậy. Vì như vậy câu văn trở
nên khó hiểu .
* Nhận xét vd2:
- Cần thêm :
+ Thưa mẹ, bài kiểm tra toán ạ!
* Ghi nhớ 2: ( sgk trang 16)
III. Luyện tập:
1. Bài tập1:
a. Đủ các thành phần
b. Rút gọn CN
c. Rút gọn CN
D. Rút gọn nòng cốt câu
=> Rút gọn như vậy làm cho câu gọn hơn lại vừa có
thông tin nhanh.
BT2:
a. Các câu trong bài thơ rút gọn phần CN
( Tác giả – tôi)
vd: Tôi bước tới….
b. Các câu trong bài ca dao rút gọn phần CN
… Người ta đồn rằng …
………………………………..
Vua ban khen rằng …
……………………………………………
Quan tướng đánh giặc …
Quan tướng trở về gọi mẹ ..
=> Thơ, ca dao thường sử dụng câu rút gọn -> diễn đạt
xúc tích bởi số câu số dòng hạn chế .

BT3:
Cậu bé và người khách hiểu nhầm nhau vì cậu bé khi
trả lời người khách đã dùng câu rút gọn khiến người
khách hiểu nhầm.
- Bài học: Phải cẩn thẩn khi dùng câu rút gọn vì dễ
gây hiểu nhầm .

4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài
? Thế nào là rút gọn câu ? vd
? Khi ta rút gọn câu cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò: HS học bài , làm bài tập còn lại (4)
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

11


Trường PTCS Xã Tư
Xem bài: Đặc điểm văn bản nghò luận

Giáo án Ngữ văn 7

Tuần 22:
NS: 16/01/2011
ND : 18/01/2011
Tiết 79 – TLV:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu cần đạt:
1Kiến thức. Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm,luận cứ và lập luận gắn bó mật
thiết với nhau.
2. Kĩ năng: - Biết xác định luạn điểm,luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận .

- Bước đầu biết xác định luận điểm,xây dựng hệ thống luận điểm,luận cứ và lập luận cho một đề
bài văn cụ thể.
II. Chuẩn bò:

GV: Nghiên cứu tài liệu, tìm thêm ví dụ
HS: Chuẩn bò xem trước bài ở nhà .

III. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức
:Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi nào thì có nhu cầu nghò luận? Thế nào là văn nghò luận?
? Nêu đặc điểm chung của văn nghò luận?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài

Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

12


Trường PTCS Xã Tư
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1( 25’) HS tìm hiểu về KN của luận điểm, luận
cứ và lập luận.
HS tìm hiểu khái niệm luận điểm
HS đọc lại bài “ Chống nạn thất học”
Bài 18 trang 7 – nhận xét
? Ý chính của văn bản đó là gì ?
? Ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ?

? Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính đó?
HS tìm trong văn bản
? Vai trò của các ý chính đó trong bài văn nghò
luận ?
Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt yêu
cầu gì ?
? Trong văn nghò luận người ta gọi ý chính là gì ?
( Luận điểm)
? Vậy thế nào là luận điểm
HS đọc ghi nhớ ý 2 sgk trang 9
? Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào?

Giáo án Ngữ văn 7
Nội dung
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
1. Luận điểm:
* Đọc bài “ Chống nạn thất học”
* Nhận xét:
- Ý chính : chống nạn thất học
- Thể hiện dưới dạng nhan đề ( đề bài )
- Câu văn: Mọi người VN phát biểu biết …
Những người biết chữ…
Những người chưa biết chữ…
=> Thể hiện tt của bài văn nghò luận
-Ý chính cần rõ ràng, sâu sắc có tính phổ biến
* Ghi nhớ ý 2 : sgk trang 19
2. Luận cứ :
- Người viết triển khai luận điểm bằng những lí lẽ,
dẫn chứng cụ thể để làm cơ sở cho luận điểm, giúp
cho luận điểm đạt tới mức rõ ràng


Vd: Vì sao em thích học môn ngữ văn ? em dùng
phương tiện gì để trả lời câu hỏi ấy ? ( dùng lia lẽ,
dẫn chứng để chứng minh là em thích )
? Vậy lí lẽ dc trong văn nghò luận gọi là gì ? ( luận
cứ)
? Luận cứ là gì? ( là lí lẽ , được đưa ra làm cơ sở cho
luận điểm)
? Những yêu cầu nào để luận cứ có tính thuyết
phục ?
GV tổng kết lại ? thế nào là luận cứ ?
HS đọc ghi nhớ sgk trang 19
? Luận điểm và luận cứ thường được diễn tả dưới
hình thức nào ? có tác dụng gì ?
? Việc lựa chọn, sắp xếp lời văn gọi là gì? Lập luận
? Lập luận có vai trò như thế nào?
HS đọc ghi nhớ ý 4 sgk
Gv: Qua 3 điểm trên ta thấy luận điểm , luận cứ , lập
luận gắn bó rất chặt chẽ với nhau .
HĐ2(2’) HS khái quát nội dung bài bằng ghi nhớ sgk

- Luận cứ là lí lẽ, được đưa ra làm cơ sở cho luận
điểm.
- Luận cứ phải chính xác, rõ ràng, bám sát luận điểm
* Ghi nhớ ý 3 : sgk trang 19
3. Lập luận:
- Luận điểm, luận cứ được diễn đạt thành các lời văn
cụ thể. Những lời văn đó cần lựa chọn sắp xếp trình
bày hợp lí để làm rõ luận điểm.
- Vai trò thể hoá luận điểm, luận cứ thành đoạn câu

văn.
* Ghi nhớ ý 4 : SGK trang 19
II. Tổng kết: Ghi nhớ sgk trang 19
III. Luyện tập:
Bài 1: Đọc lại bài văn: “ cần tạo ra thói quen…”
* Nhận xét:
- Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống
xã hội.
- Luận cứ :
+ có thói quen tốt và thói quen xấu

Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

13


Trường PTCS Xã Tư
trang 19.
HĐ3( 15’) Hướng dẫn luyện tập
Đọc lại văn bản “ cần tạo thói …
Bài 18: trang 9 sgk
Xác đònh luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong
bài .
Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy .
HS thảo luận nhóm- báo cáo
GV nhận xét – bổ sung.
4. Củng cố : GV hệ thống nộidung bài
? Bài văn nghò luận có những đặc điểm gì ?
5. Dặn dò : HS học bài – làm BT sgk
Soạn bài: Đề văn nghò luận


Giáo án Ngữ văn 7
+ có người biết phân biệt…
+ tạo được thói quen tôt rất…
- Lập luận
+ Luôn dậy sớm … quen tốt .
+ Hút thuốc lá…. Xấu .
+ Một thói quen xấu …
+ Có nên xem lại mình

Tuần 22: 16/01/2011
ND: 19/01/2011
Tiết 80 – TLV:ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận , các bước tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết luận điểm , biết cách tìm hiểu đề và cách lập dàn ý chop bài văn nghị luận .
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự ,miêu tả, biểu cảm .
3. Rèn luyện kó năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghò luận.
B. Chuẩn bò : GV: Soạn giáo án+ bảng phụ
HS: Xem trước bài ở nhà .
C. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm của bài văn nghò luận?
3. Bài mới: Vơí bản tự sự , miêu tả , biểu cảm .. trước khi làm bài , người viết phải tìm hiểu kó càng
đề bài và yêu cầu của đề . Với văn nghò luận cũng vậy . Nhưng đề nghò luận , yêu cầu của bài văn
nghò luận vẫn có đặc điểm riêng . Vậy đặc điểm riêng đó là gì . Tiết học hôm nay, cô cùng các em
đi tìm hiểu

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1( 20’) HS tìm hiểu đề văn nghò luận.
I. Tìm hiểu đề văn nghò luận:
1. Nội dung và t/c của đề văn nghò luận
GV ghi các đề văn ( sgk) vào bảng phụ – HS đọc –
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

14


Trường PTCS Xã Tư
nhận xét.
? Các đề bài ( sgk) có thể xem là đề bài, đầu đề
được không?
? Nếu dùng đề bài cho bài viết được không ?
? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề nghò
luận.
? T/C của đề văn có ý nghóa gì đối với việc làm
văn?

? Đề nêu lên vấn đề gì ?
? Đối tượng và phạm vi nghò luận ở đây là gì ?
? Khuynh hướng tt của đề là khẳng đònh hay phủ
đònh?
? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì ?
? Trước một đề văn muốn làm bài tốt cần tìm hiểu gì
trong đề ?
HĐ2( 8’) Hướng dẫn HS lập ý cho bài văn nghò
luận .

HS tìm hiểu đề 7: “ chớ nên tự phụ”
? Muốn lập ý cho bài nghò luận ta phải làm gì?
? Luận điểm chính của đề trên là gì?
HĐ3( 2’)
HĐ4( 10’) Hướng dẫn HS luyện tập
HS thảo luận theo nhóm -> trình bày -> GV nhận xét

Giáo án Ngữ văn 7
a. Đề văn nghò luận : ( sgk)
b. Nhận xét:
- Các đề bài trên được xem là đầu đề và có thể dùng
làm đề bài cho bài viết.
=> Vì nêu ra vấn đề ( luận điểm) để bàn bạc
vd: Luận điểm của đề 3 : Tác dụng của thuốc đắng
- Đề văn có ý nghóa ca ngợi, pt khuyên nhủ, phản
bác … đòi hỏi làm văn phải vận dụng phải phù hợp.
2. Tìm hiểu đề văn nghò luận:
* Tìm hiểu đề: “ chớ nên tự phụ”
- Đề nêu vấn đề tính tình và tính tình của con người
Nêu ra ý kiến đối với thói tự phụ
- Đối tượng là con người phạm vi nghò luận là dùng lí
lẽ khái quát để giải quyết vấn đề .
- Khuynh hướng tư tưởng : khẳng đònh
- Xác đònh luận điểm và t/c của đề bài văn nghò luận
để làm bài khỏi sai lệch
* Muốn làm bài tốt cần tìm hiểu các vấn đề, phạm vi
t/c của bài nghò luận.
II. Lập ý cho bài văn nghò luận:
- Lập ý : + Xác đònh luận điểm
+ Tìm luận cứ

+ Xác đònh lập luận
- Luận điểm của đề 7: cần phải khiêm tốn
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: sgk trang 23
IV. Luyện tập:
Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài “ Sách là người
bản lớn của con người”

4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài
HS nhắc lại cách lập ý cho bài văn nghò luận.
5. Dặn dò: HS học bài + làm tiếp bài tập sgk .
Soạn bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

15


Trường PTCS Xã Tư

Giáo án Ngữ văn 7

Tuần 22
NS: 18/01/2010
ND: 19/01/2010
Tiết 81 - văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
- Hồ Chí Minh A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- HS hiểu được nét đẹp truyền thống u nước của ND ta.
Hiểu được đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí minh qua văn bản.

2. Kĩ năng
- HS có kỹ năng nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc- hiểu văn bản nghị luận xã hội
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
3. Thái độ
- HS có lòng u nước bằng những biểu hiện cụ
B. Chuẩn bò: GV: Soạn bài + chân dung HCM
HS: Xem bài trước ở nhà
C. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc 9 câu tục ngữ về con người và xã hội ? giải thích.
3. Bài mới:Vì sao một đất nước ; đất không rộng , người không đông như đất nước ta mà luôn luôn
chiến thắng tất cả bọn xâm lược , dù chúng mạnh đến đâu , và từ đâu tới ? Làm thế nào để cuộc
kháng chiến chống thực dân pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà
Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới . Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm này .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(7’)
I. Đọc và tìm hiểu văn bản:
1. Tác giả – tác phẩm:
GV treo chân dung Bác Hồ
* HCM ( Bác Hồ) sinh ngày 19/5/1890 mất ngày 3/ 9/
Yêu cầu HS tự giới thiệu về tiểu sử BH theo cách
1969 .Quê Nam Đàn-Nghệ An
biết của HS -> GV chốt ý chính và bổ sung thêm.
* Bài văn trích trong báo cáo chính trò của chủ tòch HCM
HS đọc chú thích ( sgk)
tại đại hội lần thứ II ( tháng 2/1951 ) của đảng lao động

GV hướng dẫn cách đọc
VN.
GV đọc mẫu -> HS đọc
2. Đọc – tìm hiểu từ khó:
HS đọc chú thích ( phần từ khó) sgk va giải thích 1 số
từ .
3. Bố cục: 3 phần
HS tự chia bố cục -> GV bổ sung
Phần 1: đầu -> lũ cướp nước : nhận đònh chung về lòng
yêu nước.
Phần 2: Tiếp -> nồng nàn yêu nước
CM những biểu hiện của lòng yêu nước.
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

16


Trường PTCS Xã Tư
Bài văn thuộc thể loại gì ?
HĐ2(7’)
HS đọc phần 1 và giới thiệu từ
Nồng nàn: là trạng thái t/c sôi nỗi mãnh liệt
Nồng nàn yêu nước: là tình yêu nước ở độ mảnh liệt
chân thành .
? Để chứng minh cho nhận đònh “ dân ta … yêu nước”
tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào ? sắp xếp thành trình
tự ra sao ?
? Ngôn từ nào được tác giả lặp lại nhiều ? ( nó)
? Thuộc từ loại nào ? ( Đại từ )
? Ngoài ra còn từ loại nào ?

(Đtừ : kết thành, lướt qua, nhấn chìm)
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn? Nghệ
thuật so sánh có tác dụng như thế nào?
? Đặt trong bố cục của bài nghò luận này, đoạn mở
đầu có vai trò và ý nghóa gì ?
HĐ3( 9’)
HS đọc 2+3 ( phần 2)
? Để chứng minh rõ lòng yêu nước của nhân dân ta
tác giả đã dựa vào luận cứ cụ thể nào ?
( lòng yêu nước trong hai thời kì)
? Lòng yêu nước trong quá khứ của nhân dân ta như
thế nào? ng với đoạn nào ? ( từ lòch sử ta -> dân tộc
anh hùng )
? Lòng yêu nước ngày nay của nhân dân ta ? ( từ
đồng bào ta -> lòng nồng nàn yêu nước )
? Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng
những chứng cứ ls nào?
? Vì sao tác giảlại khẳng đònh “ chúng ta có quyền tự
hào …” ( Đây là thời đại gắn liền các chiến công
hiểm hách trong lòch sử )
? Tác giả đưa ra các dẫn chứng theo phương pháp va
trình tự nào ?
? Lòng yêu nước của nhân dân ta ngày nay biểu hiện
rõ nhất là đoạn “ Đồng bào ta ngày nay-> yêu nước
“?
Hãy xác đònh vò trí và vai trò của câu ?
Câu “ Đồng bào … ngày trươc” là câu mở đoạn
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

Giáo án Ngữ văn 7

Phần 3: Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta
4. Thể loại: Văn bản nghò luận ( tác phẩm nghò luân)
II. Phân tích:
1. Nhận đònh chung về lòng yêu nước:

- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước
- Nó kết thành làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt
qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn … lũ cướp nước
-> Sắp xếp theo trình tự thời gian

=> Với nghệ thuật so sánh, ngôn từ tiêu biểu đã gợi tả
được sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ
cho câu văn.
- Đoạn đầu tạo luận điểm chính cho cả bài
Qua đó bày tỏ nhận xét chung về lòng yêu nước của
nhân dân ta.
2. Những biểu hiện của lòng yêu nước:
- Được thể hiện rất rõ ràng trong hai thời kì ( Qúa khứ –
ngày nay)

- Lòng yêu nước trong quá khứ biểu hiện qua các cuộc
kháng chiến “ thời Bà Trưng, Bà Triệu, Lê Lợi, Quang
Trung.”

- Tác giả dùng phương pháp liệt kê được theo trình tự
thời gian.

- Tác giả muốn làm sáng tỏ biểu hiện của lòng yêu nước
+ Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước. Từ các cụ già
tóc bạc -> ghét giặc.

+ Từ tiền tuyến đến hậu phương đều có hành động yêu
17


Trường PTCS Xã Tư
Câu “ Những cử chỉ … yêu nước” là câu kết đoạn .
? Để chứng minh lòng yêu nước đó tác giả đã viết 3
câu văn làm sáng tỏ điều gì ?
GV cho HS tìm hiểu dẫn chứng cụ thể

? Trong mỗi câu văn đó các dẫn chứng được sắp xếp
theo cách nào ? ( liệt kê dân ca)
? Được trình bày theo mô hình nào ?
? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như thế
nào .
? Đoạn văn này được viết bằng cảm xúc nào của tác
giả ( ngưỡng mộ lòng yêu nước của nhân dân ta )
HĐ4(6’)
-Trước khi đề ra nhiệm vụ BH đã phân tích sâu
những biểu hiện của lòng yêu nước. Đó là biểu hiện
gì? Được so sánh bằng những hình ảnh như thế nào?
? Hình ảnh so sánh này có tác dụng gì ?
? Em hiểu tn là lòng yêu nước được giấu kín và lòng
yêu nước được trình bày ?
( không nhìn thấy và có nhìn thấy được)
? Ta thấy được gì ở phong cách củaBH?
? Em có nhận xét gì về cách kết thúc vấn đề của tác
giả trong bài nghò luận này ?

HĐ5(2’) HS khái quát nội dung và nghệ thuật của

bài .
GV: bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc – được lí lẽ
thống nhất với nhau.
HĐ6( 7’)
HS làm – GV chữa

Giáo án Ngữ văn 7
nước “ Tù những chiến só … của mình”
+ Mọi nghề nghiệp tầng lớp đều có lòng yêu nước
“ Từ những nam nữ … chính phủ”
- Các sự vật và con người được sáp xếp theo mô hình
liên kết “ Từ … đến”
- Liên kết chặt chẽ với nhau nhằm nêu rõ chủ đề -> Đó
thể hiện sự đồng tâm nhất trí, thể hiện khối đoàn kết dân
tộc tất cả đều biểu lộ lòng yêu nước.
=> Với nét nghệ thuật tiêu biểu liệt kê được theo mô
hình, tác giả nhằm khẳng đònh và thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
3. Nhiệm vụ của chúng ta:
- Tác giả so sánh tinh thần yêu nước với các thứ quý .
-> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Từ đó Bác đề ra nhiệm vụ của cán bộ đảng viên cần
đặt biệt chú ý tới biện pháp ( giấu kín) để làm cho tinh
thần yêu nước của mọi người điều được thực hành vào
công việc.
=> Bài nghò luận được kết thúc thật sâu sắc và tinh tế .
Cách kết thúc như vậy thể hiện rõ phong cách nghệ thuậ
của tác giả: giản dò, rõ ràng, chặt chẽ, cụ thể, thuyết
phục.

III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn , súc tích , lập luận chặt
chẽ ,dẫn chứng tồn diện , tiêu biểu ,chọn lọc theo các
phương diện .
+ Lứa tuổi .
+ Nghề nghiệp.
+ Vùng miền…
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh ( làn sóng, lướt qua, nhấn
chìm …)
- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc
trong lịch sử chống ngoại xâm của đát nước , nêu các biểu
hiện của lòng u nước của nhân dân ta .
2. Ý nghĩa: Truyền thống u nước q báu của nhân dân
ta cần được phát huy trong hồn cảnh lịch sử mới để bảo vệ
đất nước .
Ghi nhớ: ( sgk trang 2)
IV. Luyện tập:

Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

18


Trường PTCS Xã Tư

Giáo án Ngữ văn 7
Viết đoạn văn theo lối liệt kê có sử dụng mô hình từ đến ( k 5 -> 6 câu)

4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài

? Là 1 người dân yêu nước, khi học xong bài này em phải làm gì ?
5. Dặn dò: Học bài – làm bt tiếp phần luyện tập
Chuẩn bò bài : Câu đặc biệt

Tuần 23:
NS: 23/01/2011
ND: 25/01/2011
Tiết 82 – tiếng việt:
CÂU ĐẶC BIỆT
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu đặc biệt .
- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản .
2. Kĩ năng:
- Nhận diện câu đặc biệt .
- Phân tích tác dụng câu đặc biệt trong văn bản .
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
3. Kỹ năng sử dụng câu đặc biệt để phân biệt câu đơn hai thành phần và câu rút gọn.
B. Chuẩn bò: GV: Soạn bài + bảng phụ
HS: Chuẩn bò bài ở nhà
C. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ?
? Cách dùng câu rút gọn ?
3. Bài mới: Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ
- Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ?
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1(10’) HS tìm hiểu tn là câu đặc biệt
HS đọc vd ( bảng phụ) Nhận xét

Câu gạch chân trong ví dụ có phải là câu rút gọn
không? ( không)
Vì sao ? ( không thể khôi phục lại được thành phần
câu bò lược bỏ)
? Vậy nó có cấu tạo như thế nào?
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

Nội dung
I. Khái niệm câu đặc biệt:
1. Ví dụ: ( sgk)
2. Nhận xét:
- Câu “ ôi, em thuỷ” là một câu không thể có CN và
VN
- Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô
19


Trường PTCS Xã Tư
HS thảo luận và lựa chọn câu đúng nhất sgk
( Ý c)
? Câu đó có cấu tạo theo mô hình CN – VN không? (
không) . Vậy nó là câu gì ? ( câu đặc biệt)
Vậy thế nào là câu đặc biệt ?
HS trả lời – nhận xét -> GV hướng HS vào ghi nhớ 1
( sgk) – HS đọc ghi nhớ
HĐ2(12’)
GV treo bảng phụ ( ghi lại vd sgk )
HS xem thảo luận và đánh dấu câu đúng -> nhận xét
-> GV bổ sung
Qua các vd vừa phân tích ở trên


? Câu đặc biệt dùng để làm gì ? ( có tác dụng gì )
HS trả lời – nhận xét -> GV bổ sung hướng HS vào
phần ghi nhớ 2 sgk trang 29
HĐ3(15’) Hướng dẫn HS luyện tập
HS thảo luận theo nhóm
Nhóm 1 + 2 + 3 câu a, b
Nhóm 4 + 5 + 6 câu c, d

-> Treo bảng hđ nhóm – nhóm khác nhận xét
GV bổ sung

Giáo án Ngữ văn 7
hình CN và VN.
* Ghi nhớ 1: ( sgk trang 28)
II. Tác dụng của câu đặc biệt:
1. Ví dụ: HS xem bảng sgk và đánh dấu câu đúng
2. Nhận xét:
vd1: Một đêm mùa xuân
-> Xác đònh thời gian nơi chốn
vd2: Tiếng reo, tiếng vỗ tay
-> Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sv hiện tượng.
Vd3:Trời ơi -> Bộc lộ cảm xúc
Vd4: - Sơn ! Em sơn ! sơn ơi!
- Chò An ơi ! -> gọi đáp
* Ghi nhớ 2: ( sgk trang 29)
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt:
a) – Không có câu đặc biệt
- Có câu rút gọn : “ có khi đọc… trong ..?

b) Câu đặc biệt : Ba giây … lâu quá !
- Không có câu rút gọn
c) Câu đặc biệt : Một hồi còi
- Không có câu rút gọn
d) Câu đặc biệt : Lá ơi.
Câu rút gọn: “ Hãy kể … nghe đi”
“ B tg lắm.. đáng kể đâu”
Bài 2: Tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm bt1
- Ba giây … lâu quá ! -> xác đònh thời gian
- Lâu quá! -> bộc lộ cảm xúc
- Một hồi còi -> tường thuật
- Lá ơi -> gọi đáp.

Cả lớp thảo luận bàn
Đd -> trình bày -> GV sửa
4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài
? Trong các câu sau câu nào không phải là câu đặc biệt?
A. Giờ ra chơi
B. Tiếng suối chảy róc rách
C. Cánh đồng làng
D. Câu chuyện củabà tôi.
5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ + làm bt3 ( sgk)
Xem trước bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận

Tuần : 23

NS: 22/01/20101

Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm


ND: 24/01/2011
20


Trường PTCS Xã Tư
Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 83
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Bố cục chung của một bài văn nghị luận .
- Phương pháp lập luận .
- Mối quan hệ giuawx bố cục và lập luận .
2. Kĩ năng:
- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng .
- Sử dụng các phương pháp lập luận .
3. Rèn luyện kó năng lập bố cục, dàn ý cho đề bài cụ thể
B. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án
HS: Nghiên cứu bài ở nhà
C. Lên lớp :
1.ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đề văn nghò luận phải đạt yêu cầu gì ?
? Muốn lập dàn ý cho bài văn nghò luận ta phải làm những gì ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(25’) HS đọc lại bài “ Tinh thần yêu nước của
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:
nhân dân ta” -> nhận xét

1. Bài tập: Đọc bài “ Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta”
2. Nhận xét:
? Dựa vào sơ đồ sgk. Hãy cho biết các phương pháp
* Bố cục của bài nghò luận: có 3 phần
lập luận được sử dụng trong bài văn
a) Đặt vấn đề : 3 câu
? Bài có mấy phân?
- Câu 1: nêu vấn đề trực tiếp
? Nội dung của mỗi phần là gì?
- Câu 2: Khẳng đònh giá trò vấn đề
HS thảo luận theo nhóm -> trình bày -> nhận xét ->
- Câu 3: So sánh mở rộng xây dựng phạm vi nổi bật
gv chữa
của vấn đề .
b) Giải quyết vấn đề: 8 câu
- Trong quá khứ lòch sử : 3 câu
Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý
Câu 2: Liệt kê dẫn chứng , xác đònh tình cảm, thái
độ
Câu 3: Ghi nhớ công ơn
- Trong hiện tại: 5 câu
Câu 1: Khái quát chuyển ý
Câu 2 + 3+ 4: Liệt kê dẫn chứng
Xác đònh tình cảm, thái độ
Kết nối được bằng cặp quan hệ từ từ –
đến
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

21



Trường PTCS Xã Tư

Giáo án Ngữ văn 7
Câu 5: Khái quát nhận đònh đánh giá .
c) kết thúc vấn đề ( 5 câu )
câu 1: Củng cố khái quát
câu 2 + 3 : Hai biểu hiện khác nhau của tinh thần
yêu nước .
? Qua nhận xét trên em hãy cho biết bố cục của bài
câu 4 + 5: Xác đònh trách nhiệm, bổn phận.
văn ?
=> Bố cục có 3 phần : Bố cục và lập luận có mối
Bố cục và lập luận có quan hệ như thế nào?
quan hệ chặt chẽ với nhau.
? Nhận xét về phương pháp lập luận ( trong sơ đồ )
* Phương pháp lập luận trong văn bản
GV treo bảng phụ – HS nhận xét – GV bổ sung
- Hàng ngang 1: Quan hệ nhân quả
- Hàng ngang 2: Quan hệ nhân quả
- Hàng ngang 3: Quan hệ tổng – phân – hợp
- Hàng ngang 4: Quan hệ suy luận tương đồng
- Hàng dọc 1 : Quan hệ suy luận tương đồng theo
thời gian.
- Hàng dọc 2: Quan hệ suy luận tương đồng
- Hàng dọc 3: Quan hệ nhân quả
HĐ2( 2’) Tổng Kết
II. Tổng kết:
GV – HS chốt lại ghi nhớ sgk

* Ghi nhớ: ( sgk trang 31)
HĐ3( 15’) Luyện tập .
III. Luyện tập:
HS đọc bài văn ( sgk trang 31)
* Đọc bài văn “ Học cơ bản mới có thể trở thành
HS thảo luận nhóm -> trình bày – nhận xét -> GV bổ tài lớn”
sung
* Nhận xét:
? Bài văn nêu lên tt gì ?
a) TT mọi người phải học tập những điều cơ bản mới
trở thành người tài giỏi .
- Các luận điểm nhỏ
TT ấy thể hiện ở những luận điểm nào ? Tìm những + ít người biết học thành tài
câu mang luận điểm đó ?
+ Nếu không có công luyện tập thì không vẽ đúng
được đâu.
? Bài văn này có bố cục mấy phần ?
+ Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi
b) Bố cục bài văn có 3 phần
+ MB: 1 câu “ ở đời … tài”
+ TB: Từ “ Danh hoạ … phục hưng”
? Cách lập luận được sư dụng trong bài như thế nào? + KB: Còn lại
- Cách lập luận : MB:Phương pháp suy luận đối lập.
TB: Phương pháp suy luận nhân quả
KB: Phương pháp suy luận nhân quả
4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài
? Nêu bố cục bài nghò luận ? Bố cục và lập luận có mối quan hệ như thế nào ?
5.Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ : Chuẩn bò bài luyện tập
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm


22


Trường PTCS Xã Tư
Tuần :23
Tiết 84 – TLV:
LUẬN

Giáo án Ngữ văn 7

NS: 23/01/201
ND: 25/01/201
LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ

A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận .
- Cách lập luận trong văn nghị luận .
2. Kĩ năng: Nhận diện được luận điểm , luận cứ trong văn bản nghị luận .
- Trình bày được luận điểm , luận cứ trong bài văn nghị luận .
3. Tích hợp với phần văn bản : “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” với phần TV ở bài : Câu đặc
biệt
B. Chuẩn bò: GV: Soạn giáo án + bảng phụ
HS: Xem trước bài ở nhà
C. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bố cục bài văn nghò luận gồm mấy phần? Mỗi phần có đặc điểm như thế nào?
? Bố cục và phương pháp lập luận có mối quan hệ như thế nào?
3. Bài mới : Giới thiệu bài

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(15’)
I. Lập luận trong đời sống:
GV treo bảng phụ – HS đọc ví dụ và nhận xét
1. Đọc vd sgk và nhận xét:
? Xác đònh luận cứ và kết luận trong câu a?
vda: + Luận cứ : Hôm nay trời mưa
+Kết luận: Chúng ta không đi chơi …
? Mối quan hệ của luận cứ và kết luận là như thế
- Mối quan hệ của luận cứ và kết luận là mối quan hệ
nào?
nhân quả.
? Ta có thể thay đổi vò trí của luận cứ và kết luận
- Nếu thay đổi từ thì phải thêm từ vì:
không?
vd: chúng ta không … nữa vì hôm nay trời mưa.
? Xác đònh luận cứ và kết luận trong câu b?
Vdb: Luận cứ : Vì qua sách em …
Kết luận : em rất thích đọc sách
=> Mối quan hệ nhân quả
- Có thể thay đổi
? Xác đònh luận cứ và kết luận trong câu c?
Qua sách …. Nên em…
? Mối quan hệ luận cứ và kết luận?
Vdc : Luận cứ : Trời nóng quá
? Vò trí của luận cứ và kết luận có thay đổi được
Kết luận : đi ăn kem
không?
=> Mối quan hệ nhân quả

- Có thể thay đổi
Đi ăn kem đi, trời nóng quá
GV treo bảng phụ HS thảo luận -> trình bày ( bổ
2) Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau:
sung luận cứ cho câu) – nhận xét
a) em rất yêu trường em. Vì nơi đó cho em nhiều kiến
GV chữa
thức .
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

23


Trường PTCS Xã Tư
HS có thể có nhiều luận cứ khác nhau – GV nên
chấp nhận nếu hợp lí .
HS lên bảng làm – nhận xét – GV bổ sung

GV: trong đời sống hình thức biểu hiện mối quan hệ
giữa luận cứ và kết luận thường nằm trong cấu trúc
nhất đònh có thể mô hình hoá như sau
Nếu A thì B ( B1, B2..)
Nếu A(A1, A2…) Thì B
Luận cứ
Luận điểm
HĐ2( 10’)
HS đọc vd sgk

? So sánh các kết luận ở mục I2 với các luận điểm ở
mục I1

? Có điểm nào giống nhau ? khác nhau

Qua vd em thấy luận điểm trong văn nghò luận có
tác dụng như thế nào?
GV: Lập luận trong đời sống thường diễn đạt một
câu.
Lập luận trong văn nghò luận được diễn đạt dưới
hình thức 1 tập hợp câu
HĐ3(10’) HS đọc đề và làm
GV gợi ý
? Vì sao nêu ra luận điểm này ?
? Luận điểm đó có những nội dung gì ?

Giáo án Ngữ văn 7
b) … Vì nó làm mất lòng tin của mọi người .
c) Đau đầu quá..
d) Vì còn non dại…
e) Những ngày nghó …
3. Viết tiếp kết luận cho các luận cứ :
a) … Đến thư viện đọc sách đi
b)… hôm nay phải thức khuya để học
c)… ai cũng khó chòu
d)… phải gương mẫu chứ
e) … sau này sẽ trở thành cầu thủ
=> Lập luận trong đời sống là đưa ra luận cứ dẫn dắt
người nghe, người đọc đến một kết luận hay chấp nhận
kết luận và kết luận đó là tt ( quan điểm, ý đònh của
người nói, người viết)
II. Lập luận trong văn nghò luận:
1. Ví dụ: ( sgk)

2. Nhận xét:
a) So sánh:
* giống: Đều là những kết luận
* khác :
- Ở mục I2 là lời nói trong giao tiếp hằng ngày thì
mang tính cá nhân và có ý nghóa hàm ẩn ( phạm vi
nhỏ)
- Ở mục II2 là luận điểm trong văn nghò luận thường
mang tính khái quát và có ý nghóa tường minh ( phổ
biến)
b) Tác dụng
- Là cơ sở để triển khai luận cứ
- Là kết luận của lập luận
=> Qua bài ta thấy lập luận trong đời sống XH khác
với lập luận trong bài nghò luận.
III. Luyện tập:
Lập luận cho luận điểm
“ Sách là người bạn tốt của con người”
- Vì con người không chỉ có đời sống vật chất mà còn
có đời sống tinh thần.
- Sách là người bạn lớn của con người
+ Sách giúp mở mang trí tuệ
+ Sách dẫn ta đi sâu vào lónh vực đời sống
+ Sách giúp ta thư giản
=> Đây là một vấn đề thực tế trong đời sống XH .

4.Củng cố : Hệ thống nội dung bài
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

24



Trường PTCS Xã Tư
Giáo án Ngữ văn 7
Lập luận trong đời sống khác với lập luận trong văn nghò luận ở điểm nào ?
5.Dặn dò : HS xem lại bài – học và làm bt2
Chuẩn bò bài : Sự giàu đẹp của tiếng việt .

**********************************************
Tuần 24:
NS: 30/01/2010
ND: 01/02/2010
Tiết 85 – văn bản:
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
( Đặng Thai Mai)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Nội dung: Hiểu được những nét chung sự giàu đẹp của TV qua sự phân tích, chứng minh của tác
giả .
- Nắm được đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghò luận của bài
2. Tích hợp với bài TV “ Thêm trạng ngữ cho câu”và TLV ở bài : “ Tìm hiểu chung về văn CM”
3.Rèn luyện kó năng nhận biết và phân tích 1 văn bản nghò luận
4. Giáo dục HS cảm nhận về sự giàu có và đẹp đẽ của TV.
B. Chuẩn bò: GV: Giáo án
HS: Đọc và trả lời câu hỏi sgk
C. Lên lớp:
1. ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc đoạn đầu văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
? Để chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân, BH đã luận chứng theo hệ thống nào ?
Tác dụng của luận chứng đó?

3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(8’) HS đọc chú thích sgk và tóm tắt ý chính
I. Đọc – hiểu văn bản:
1. Tác giả – tác phẩm:
* Đặng Thai Mai ( 1902 – 1984) – Nghệ An
- Là nhà văn nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, là
GV nhắc lại -> tk
nhà hoạt động cách mạng.
Trước CM vừa dh vừa hđ CM vừa sáng tác và
* Bài “ sự giàu đẹp của TV” ( tên bài do soạn giả
nghiên cứu văn học .
đặt ) Đoạn trích ở phần đầu của bài nghiên cứu dài “
Sau CM ông giữ nhiều trọng trách trong bộ máy
TV 1 biểu hiện hùng hồn của sức sống dt”
chính quyền và các cq văn nghệ
2. Đọc – tìm hiểu từ khó:
GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu – HS đọc
3. Thể loại và bố cục:
HS đọc từ khó ( sgk)
* Thể loại: Văn nghò luận nói về sự giàu đẹp của
? Văn bản thuộc thể loại gì ?
tiếng việt
? Văn bản nói về vấn đề gì ?
- Câu chốt: TV là một thứ tiếng đẹp và hay
? Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt ?
- Văn bản khẳng đònh sự giàu đẹp của TV để ta thêm
? Mục đích nghò luận của tác giả trong văn bản này
tự hào về TV.

là gì ?
4. Bố cục: 3 phần
? Qua văn bản em hãy tìm bố cục ?
Giáo viên : Lê Thị Thùy Trâm

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×