Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý mạng lưới thú y cấp xã, phường tại cơ sở 1 hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.85 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------

---------

NGUYỄN THANH HÀ

QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI THÚ Y CẤP XÃ, PHƯỜNG
TẠI CƠ SỞ I HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------

---------

NGUYỄN THANH HÀ

QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI THÚ Y CẤP XÃ, PHƯỜNG
TẠI CƠ SỞ I HÀ NỘI


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn sâu sắc, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược ghi rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 201
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài luận văn, tôi ñã nhận ñược sự

giúp ñỡ nhiệt tình và những lời ñộng viên, chỉ bảo ân cần của các cá nhân, tập thể, các
cơ quan trong và ngoài trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền
ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi về mọi mặt ñể hoàn thành luận văn thạc sỹ
khoa học quản trị kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, Ban Quản lý ñào tạo, Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, tập
thể các thầy, cô giáo trong khoa và trực tiếp là các thầy, cô giáo Bộ môn Quản trị
kinh doanh ñã giúp ñỡ tôi về thời gian cũng như kiến thức ñể tôi hoàn thành quá
trình học tập và hoàn thiện ñề tài.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn lãnh ñạo, các cán bộ UBND các xã, phường,
thị trấn của cơ sở I Hà Nội (Hà Tây cũ), Chi cục Thú y Hà Nội, Trạm Thú y các
huyện Ba Vì, thị xã Sơn Tây, quận Hà ðông và các Trạm Thú y khác. Tôi cũng xin
cảm ơn một số Trưởng ban Thú y và các Thú y viên của một số thôn, bản, xã,
phường, thị trấn ñã nhiệt tình trong việc giúp tôi thu thập tài liệu, số liệu, thông tin
cần thiết và tổ chức, xây dựng các cuộc ñiều tra ñể thực hiện tốt ñề tài của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp, bạn bè, các học viên lớp cao học
Quản trị kinh doanh K18C ñã bên tôi giúp ñỡ, chia sẻ những khó khăn cùng tôi
trong những năm qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến thân nhân trong gia ñình ñã luôn tạo ñiều kiện
giúp ñỡ tôi về mặt vật chất và ñộng viên tôi về mặt tinh thần trong thời gian học tập
và hoàn thành luận văn thạc sỹ khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 201
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG..................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ ...............................................................................vii
DANH MỤC SƠ ðỒ ...................................................................................vii
1. ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU........ 4
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 4
2.1.1 Một số khái niệm về quản lý và mạng lưới thú y cơ sở .......................... 4
2.1.2 Vị trí, chức năng của mạng lưới thú y cơ sở ........................................ 11
2.1.3 Các thành viên của mạng lưới thú y cơ sở ........................................... 13
2.1.4 Nội dung quản lý mạng lưới thú y cơ sở .............................................. 16
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý mạng lưới thú y cơ sở.................... 23
2.2 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 25
2.2.1 Hoạt ñộng của mạng lưới thú y trên thế giới........................................ 25
2.2.2 Hoạt ñộng của mạng lưới thú y ở Việt Nam......................................... 30
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 36
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ................................................................. 36
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên ............................................................................... 36

3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội ....................................................................... 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 39
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


3.2.1 Chọn ñịa ñiểm nghiên cứu ................................................................... 39
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 39
3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin................................................................ 40
3.2.4 Phương pháp phân tích ........................................................................ 40
3.2.5 Các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 41
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 42
4.1 Thực trạng mạng lưới thú y cấp xã, phường tại cơ sở I Hà Nội............... 42
4.1.1 Khái quát về mạng lưới thú y cấp xã, phường ở cơ sở I Hà Nội........... 42
4.1.2 Bộ máy tổ chức và nguồn lực của mạng lưới thú y cấp xã, phường ..... 44
4.2 Thực trạng công tác quản lý mạng lưới thú y cơ sở tại cơ sở I Hà Nội.... 57
4.2.1 Phạm vi quản lý của mạng lưới thú y tại cơ sở I Hà Nội ...................... 57
4.2.2 Thực trạng công tác quản lý mạng lưới thú y cơ sở tại cơ sở I Hà Nội. 59
4.2.3 ðánh giá hoạt ñộng của các thành viên mạng lưới thú y cơ sở............. 74
4.3 Các thuận lợi và khó khăn trong quản lý mạng lưới thú y cơ sở.............. 79
4.3.1 Các thuận lợi ....................................................................................... 79
4.3.2 Các khó khăn, bất cập.......................................................................... 81
4.3.3 Nguyên nhân tồn tại, hạn chế............................................................... 84
4.4 ðịnh hướng và giải pháp phát triển mạng lưới thú y cấp phường, xã tại cơ
sở I Hà Nội................................................................................................... 85
4.4.1 ðịnh hướng quản lý mạng lưới thú y cấp phường, xã tại cơ sở I Hà Nội.... 85
4.4.2 Mục tiêu quản lý mạng lưới thú y cấp phường, xã tại cơ sở I Hà Nội .. 86
4.4.3 Các giải pháp nhằm quản lý thú y cấp phường, xã tại cơ sở I Hà Nội .. 87
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 94

5.1 Kết luận.................................................................................................. 94
5.2 Kiến nghị................................................................................................ 96
5.2.1 ðối với Nhà nước ................................................................................ 96
5.2.2 ðối với UBND TP. Hà Nội, Sở NN và PTNT và Chi cục Thú y.......... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC .................................................................................................. 100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KDðV

Kiểm dịch ñộng vật

KSGM


Kiểm soát giết mổ

LMLM

Lở mồm long móng

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NXB

Nhà xuất bản

THPT

Trung học phổ thông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC BẢNG


STT

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1: Bảng phân loại ñối tượng ñiều tra................................................. 40
Bảng 4.1: Số lượng cán bộ thú y qua các năm .............................................. 46
Bảng 4.2: Số lượng cán bộ thú y của từng vùng ........................................... 49
Bảng 4.3: Trình ñộ của cán bộ thú y qua các năm ........................................ 52
Bảng 4.4: Trình ñộ của trưởng ban thú y ở các vùng .................................... 53
Bảng 4.5: Trình ñộ của thú y viên ở các vùng............................................... 54
Bảng 4.6: ðộ tuổi nam nữ của Trưởng ban và Thú y viên ............................ 56
Bảng 4.7: Số lượng ñàn gia súc của cơ sở I Hà Nội qua các năm ................. 58
Bảng 4.8: Số lượng ñàn gia cầm của cơ sở I Hà Nội qua các năm ................ 59
Bảng 4.9: ðánh giá kết quả ñào tạo cấp chứng chỉ hành nghề thú y viên qua
các năm ........................................................................................................ 62
Bảng 4.10: Tổng hợp số lượng lớp tập huấn qua các năm............................. 63
Bảng 4.11: Số lượng phương tiện, dụng cụ phục vụ ..................................... 72
hoạt ñộng chuyên môn ở các vùng qua các năm ........................................... 72
Bảng 4.12: Mức kinh phí ñầu tư phục vụ hoạt ñộng chuyên môn ................. 73
của 1 xã, phường/vùng qua các năm............................................................. 73
Bảng 4.13: Khảo sát kiến thức và kỹ năng quản lý của Trưởng ban ............. 75
Bảng 4.14: Khảo sát những tiêu chuẩn ñánh giá năng lực quản lý ................ 76
và nguyên nhân làm hạn chế năng lực quản lý.............................................. 76
Bảng 4.15: Khảo sát ñánh giá công tác quản lý ............................................ 79
mạng lưới thú y cấp phường xã tại cơ sở I Hà Nội ....................................... 79
Bảng 4.16: Dự kiến bộ máy thú y cơ sở ñến năm 2015................................. 88
Bảng 4.17: Dự kiến trình ñộ của mạng lưới thú y cơ sở tính ñến năm 2015.. 89
Bảng 4.18: Dự kiến ñộ tuổi của Trưởng ban và Thú y viên ñến năm 2015 ... 90


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu

Trang

Biểu 3.1: Tỷ trọng cơ cấu kinh tế của cơ sở I Hà Nội (Hà Tây cũ) ............... 38
Biểu 4.1 Số lượng trưởng ban thú y qua các năm (%)................................... 47
Biểu 4.2 Số lượng thú y viên qua các năm (%)............................................. 48
Biểu 4.3: Trưởng ban thú y của từng vùng (%)............................................. 50
Biểu 4.4: Thú y viên của từng vùng (%)....................................................... 51
Biểu 4.5: ðộ tuổi nam nữ của Trưởng ban thú y (%) .................................... 56
Biểu 4.6: ðộ tuổi nam nữ của Thú y viên (%) .............................................. 57
Biểu 4.7: Số lượng lớp tập huấn ở các vùng qua các năm (%) ...................... 64
Biểu 4.8: Số ổ dịch Cúm gia cầm qua các năm............................................. 67
Biểu 4.9: Số ổ dịch Tai xanh qua các năm.................................................... 68
Biểu 4.10: Số ổ dịch Lở mồm long móng qua các năm................................. 68
Biểu 4.11: Kết quả tiêm phòng tại cơ sở I Hà Nội qua các năm so với KH... 70
Biểu 4.12: Kết quả bảo hộ sau tiêm phòng tại cơ sở I Hà Nội qua các năm .. 71
Biểu 4.13: So sánh năng lực Thú y viên giữa 3 vùng về lý thuyết ................ 78

DANH MỤC SƠ ðỒ
STT


Tên sơ ñồ

Trang

Sơ ñồ 1.1: Sơ ñồ logic của khái niệm quản lý................................................. 7
Sơ ñồ 1.2: Hệ thống tổ chức ngành Thú y Việt Nam .................................... 10

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong quá trình toàn cầu hoá việc phòng ngừa kiểm soát các thảm hoạ
sinh học trong các ñại dịch ở ñộng vật và người phụ thuộc rất nhiều vào các
chính sách nông nghiệp, trong ñó các chính sách thú y. Tổ chức Thú y thế
giới (OIE) và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho rằng: 75% các ñại dịch xảy ra
ở người ñều do các bệnh lây từ ñộng vật, chưa kể hàng loạt bệnh dịch của
người lây lân từ việc thiếu an toàn vệ sinh thực phẩm có nguồn gốc ñộng vật.
Vì vậy, ñể ñáp ứng yêu cầu mỗi quốc gia phải tăng cường hệ thống thú y ñể
hoạt ñộng phòng chống dịch bệnh ñộng vật có hiệu quả, góp phần ngăn ngừa
dịch bệnh ở người.
Cơ sở I Hà Nội chính là ñịa bàn của tỉnh Hà Tây cũ - là một trong
những tỉnh có ngành chăn nuôi tương ñối phát triển chiếm tỉ trọng lớn trong
nền kinh tế toàn tỉnh nên yêu cầu về việc giám sát, nắm bắt tình hình chăn
nuôi, kiểm soát dịch bệnh, tiêm phòng ñặc biệt với ngành chăn nuôi nhỏ lẻ
vẫn chiếm tỷ lệ trên 60% như ở cơ sở I Hà Nội thì công tác của hệ thống thú y
là hết sức quan trọng và ñược ñặt ra với nhiều yêu cầu trước mắt và lâu dài.

Trong mấy năm gần ñây tình hình dịch bệnh gia súc, gia cầm diễn biến
phức tạp trên ñịa bàn cả nước, nhiều loại dịch bệnh có nguy cơ lây lan rộng,
một trong những nguyên nhân làm dịch lây lan, là do dịch bệnh phát sinh
không ñược phát hiện kịp thời ngay từ cơ sở, do mạng lưới thú y cấp xã,
phường không có hoặc năng lực chuyên môn kém, thiếu thông tin tình hình
dịch bệnh mới, thiếu ñiều kiện trao ñổi chuyên môn giữa những người hành
nghề thú y, thiếu niềm tin của người chăn nuôi với cán bộ thú y....dẫn ñến
người chăn nuôi hoang mang, bán chạy, giết mổ gia súc bệnh làm dịch lây lan
Cơ sở I Hà Nội cũng không nằm ngoài tình trạng trên do các bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm có thể bùng phát bất cứ lúc nào, bất cứ ở ñịa phương nào,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


nếu không chủ ñộng có các biện pháp phòng, chống dịch hữu hiệu, gây ảnh
hưởng lớn ñến kinh tế xã hội, sức khỏe cộng ñồng.
Mặc dù mạng lưới thú y cơ sở ñã ñược kiện toàn trong toàn cơ sở I Hà
Nội trên ñịa bàn 14 quận, huyện và ñạt ñược những thành quả nhất ñịnh về
công tác thú y góp phần phát triển ngành chăn nuôi ở các ñịa phương, song
trong quá trình quản lý hoạt ñộng giám sát tình hình chăn nuôi và dịch bệnh ở
cơ sở của mạng lưới thú y cấp xã, phường còn nhiều bất cập, thụ ñộng từ công
tác tiêm phòng bệnh gia súc, gia cầm, vẫn ñể xảy ra các dịch bệnh truyền
nhiễm lây lan trên diện rộng, hoạt ñộng kiểm soát giết mổ còn nhiều sơ hở,
công tác quản lý vật tư thuốc thú y chưa chặt chẽ, do nhiều lý do như phạm vi
quản lý dịch bệnh rộng, mạng lưới thú y mỏng, trình ñộ chuyên môn của thú y
cơ sở còn hạn chế … nên chưa ñáp ứng ñược yêu cầu.
Công tác quản lý mạng lưới thú y cơ sở tại cơ sở I Hà Nội vẫn còn nhiều
bất cập; ñịa bàn quản lý rộng, trong khi ñó mạng lưới thú y cơ sở vẫn còn
thiếu và yếu về chuyên môn; nhiều văn bản hướng dẫn chưa cụ thể; vẫn còn

tình trạng quản lý chồng chéo, thiếu hiệu quả …
Xuất phát từ bối cảnh của ngành chăn nuôi thành phố nói chung và
của cơ sở I Hà Nội nói riêng, xuất phát từ thực trạng quản lý mạng lưới thú
y cơ sở, cùng với ñiều kiện nghiên cứu của bản thân, tôi chọn ñề tài “Quản
lý mạng lưới thú y cơ sở cấp phường, xã ở cơ sở I Hà Nội” làm luận văn
thạc sỹ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng công tác quản lý của mạng lưới thú y cơ sở I Hà
Nội từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý
mạng lưới thú y cơ sở.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn ñề lý luận và thực tiễn về quản lý
mạng lưới thú y cơ sở.
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng quản lý của mạng lưới thú y cấp xã,
phường tại cơ sở I Hà Nội.
- Phân tích các yếu tố thuận lợi và khó khăn trong quản lý mạng lưới
thú y cơ sở.
- ðề xuất các giải pháp quản lý có hiệu quả mạng lưới thú y cơ sở.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: luận văn tập trung chủ yếu các vấn ñề sau:
+ Tổ chức hệ thống mạng lưới thú y cơ sở.
+ Các cơ chế, chính sách của nhà nước có liên quan ñến tổ chức và hoạt
ñộng của mạng lưới thú y cơ sở.

+ Kết quả thực hiện chức năng nhiệm vụ của mạng lưới thú y cơ sở.
+ Những tồn tại hạn chế trong quản lý mạng lưới thú y cơ sở, nguyên
nhân, giải pháp khắc phục.
- Không gian: ðề tài ñược thực hiện tại một số xã, phường thuộc khu
vực cơ sở I Hà Nội (Hà Tây cũ).
- Thời gian: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng trong giai ñoạn từ
năm 2008 ñến năm 2011. Các giải pháp cho các năm tiếp theo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm về quản lý và mạng lưới thú y cơ sở
2.1.1.1 Khái niệm về quản lý
Quản lý là một hoạt ñộng ñặc biệt, là yếu tố không thể thiếu ñược trong
ñời sống xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, ñặc biệt trong xã hội hiện
nay quản lý có vai trò rất lớn. Sự phân công, hợp tác trong lao ñộng giúp ñạt
năng suất cao trong công việc, ñiều này ñòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp,
ñiều hành, kiểm tra ... tức là phải có người ñứng ñầu. Hoạt ñộng quản lý ñược
nảy sinh từ nhu cầu ñó. Theo C.Mác, quản lý là chức năng ñược sinh ra từ
tính chất xã hội hóa lao ñộng. Nó có tầm quan trọng ñặc biệt vì mọi sự phát
triển của xã hội ñều thông qua hoạt ñộng của con người và thông qua quản lý
(con người ñiều khiển con người). Ông coi quản lý là một ñặc ñiểm vốn có,
bất biến về mặt lịch sử của ñời sống xã hội.
Các Mác ñã chỉ rõ: “Bất cứ một lao ñộng xã hội hay lao ñộng chung
nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn ñều yêu cầu phải có một sự chỉ ñạo
ñể ñiều hòa các hoạt ñộng cá nhân ... Một nghệ sĩ ñộc tấu tự ñiều khiển lấy

mình nhưng một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng.” [14]
Như vậy có thể nói rằng: Quản lý là một hiện tượng xã hội, là yếu tố
cấu thành của sự tồn tại và phát triển của loài người. Quản lý là thuộc tính bất
biến nội tại của mọi quá trình lao ñộng xã hội.
Những tư tưởng bàn về quản lý xã hội ñã xuất hiện rất sớm ở cả
Phương ñông lẫn Phương tây. Song quản lý chỉ trở thành khoa học và ñược
vận dụng vào thực tiễn có tính chất phổ biến chỉ mới bắt ñầu vào thập niên
của thế kỷ XX (vào năm 1911 khi Taylor – nhà tâm lý học, quản lý học người
Mỹ công bố tác phẩm nổi tiếng “Những nguyên lý quản lý khoa học”).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Cho ñến nay trong các tài liệu chuyên ngành xuất hiện nhiều ñịnh nghĩa
về quản lý. Các nhà lý luận quản lý Phương Tây và các nước ðông Âu như
Henri Fayon (1841 – 1925) hay F.Redrich Taylor (1856 – 1915) ... ñã nghiên
cứu khoa học về quản lý và coi ñây là ngành mũi nhọn thúc ñẩy sự phát triển
xã hội, có thể dẫn ra một số như:
Theo F.Taylor: Quản lý là biết ñược chính sách ñiều bạn muốn người
khác làm và sau ñó hiểu ñược rằng họ ñã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất. Sau này ông Lerence – chủ tịch Hiệp hội các nhà kinh doanh
Mỹ ñã khái quát quan ñiểm của F.Taylor và cho rằng: Quản lý là thông qua
người khác ñể ñạt ñược mục tiêu của mình.
Cùng thời với F.Taylor, nhà quản lý hành chính người Pháp là H.Fayon
lại ñịnh nghĩa quản lý theo các chức năng của nó. Theo H.Fayon: Quản lý là
dự ñoán và lập kế hoạch, tổ chức, ñiều khiển, phối hợp và kiểm tra.
Trong tác phẩm “Những vấn ñề cốt yếu của quản lý”, tác giả Harold
Koortz (người Mỹ) cho rằng: “Quản lý là một hoạt ñộng thiết yếu nhằm ñảm

bảo sự phối hợp những nỗ lực cá nhân ñể ñạt ñược mục ñích của tổ chức, mục
tiêu quản lý hình thành một môi trường trong ñó con người có thể ñạt ñược
mục ñích của tổ chức với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn của cá nhân”.[12]
Theo Aunpu F.F: “Quản lý là một hệ thống XHCN, là một khoa học và
là một nghệ thuật tác ñộng vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con
người nhằm ñạt ñược những mục tiêu xác ñịnh. Hệ thống ñó vừa ñộng, vừa
ổn ñịnh bao gồm nhiều thành phần có tác ñộng qua lại với nhau”.[1]
Trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”, Paul Hersey và KenBlanc
Heard cho rằng: Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và
người bị quản lý nhằm thông qua hoạt ñộng của cá nhân, của nhóm, huy ñộng
các nguồn lực khác ñể ñạt mục tiêu của tổ chức.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


Thomas J.Robins – Wayned Morrison cho rằng: Quản lý là một nghề
nhưng cũng là một nghệ thuật, một khoa học.
Khái niệm “quản lý” là khái niệm rất chung, tổng quát, nó dùng cho cả
quá trình quản lý xã hội. Ở nước ta có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về khái
niệm quản lý.
Theo Hà Thế Ngữ và ðặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình ñịnh
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác ñộng ñến hệ
thống nhằm ñạt ñược những mục tiêu nhất ñịnh. Những mục tiêu này ñặc
trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”.[11]
Hà Sỹ Hồ cho rằng: “Quản lý là một quá trình tác ñộng có ñịnh hướng
(có chủ ñích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác ñộng có thể có dựa trên các
thông tin về tình trạng của ñối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận
hành của ñối tượng ñược ổn ñịnh và làm cho nó phát triển tới mục ñích ñã

ñịnh”.[10]
Theo Nguyễn Văn Lê: “Quản lý là một công việc vừa mang tính khoa
học vừa mang tính nghệ thuật ... Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học
và nghệ thuật tác ñộng vào hệ thống mà chủ yếu là vào những con người
nhằm ñạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu ñề ra”.[15]
Tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng cần xem xét khái niệm quản lý ở 2
góc ñộ: chính trị - xã hội và hành ñộng. Ở góc ñộ chính trị - xã hội, quản lý
ñược hiểu là sự kết hợp giữa tri thức với lao ñộng. Còn ở góc ñộ hành ñộng,
quản lý ñược hiểu là chỉ huy, ñiều khiển, ñiều hành.
Khái niệm quản lý phản ánh một dạng lao ñộng trí tuệ của con người có
chức năng bảo ñảm và khuyến khích những nỗ lực của những người khác ñể
thực hiện thành công công việc nhất ñịnh. Quản lý là công tác phối hợp có
hiệu quả hoạt ñộng của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức ...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


Quan niệm hiện ñại về quản lý thừa nhận ñó là toàn bộ các hoạt ñộng huy
ñộng, tổ chức, thực thi các nguồn lực vật chất và tinh thần, sử dụng chúng
nhằm tác ñộng và gây ảnh hưởng tích cực ñến những người khác ñể ñạt ñược
những mục tiêu của tổ chức hay cộng ñồng.

Chủ thể
quản lý
Môi
Mục tiêu

trường


ðối tượng
bị quản lý

Sơ ñồ 1.1: Sơ ñồ logic của khái niệm quản lý
Từ những ñiểm chung của các quan niệm trên có thể hiểu:
“Quản lý là sự tác ñộng có tổ chức, có hướng ñích của chủ thể quản lý
lên ñối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ
hội của hệ thống ñể ñạt ñược mục tiêu ñặt ra trong ñiều kiện biến ñộng của
môi trường”. Với khái niệm trên quản lý phải bao gồm các yếu tố (các ñiều
kiện) sau:
- Phải có một mục tiêu và một quỹ ñạo ñã ñặt ra cho cả ñối tượng và
chủ thể. Mục tiêu này là căn cứ ñể chủ thể tạo ra các tác ñộng.
- Chủ thể phải thực hành việc tác ñộng.
- Quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý và ñối tượng bị quản lý.
- Quản lý bao giờ cũng liên quan ñến việc trao ñổi thông tin và ñều có
mối liên hệ ngược nhau.
- Quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


Hoạt ñộng và các quan hệ quản lý chính là ñối tượng của khoa học
quản lý. Quản lý ra ñời chính là ñể tạo ra một hiệu quả hoạt ñộng cao hơn hẳn
so với việc làm của từng cá nhân riêng lẻ của một nhóm người khi họ tiến
hành các công việc có mục tiêu chung gần gũi với nhau. Nói một cách khác,
thực chất của quản lý là quản lý con người trong tổ chức, thông qua ñó sử
dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội của tổ chức.
Theo quan ñiểm của các nhà nghiên cứu thì quản lý có những nhiệm vụ
sau ñây:

- Xác ñịnh mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ quản lý.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức.
- Xác ñịnh ñiều kiện, phương tiện ñể thực hiện mục tiêu kế hoạch.
- Chỉ ñạo thực hiện.
- Quản lý tài chính, cơ sở vật chất.
- Phối hợp hoạt ñộng trong, ngoài tổ chức.
- Tổ chức, kiểm tra ñánh giá, rút kinh nghiệm.
- ðiều chỉnh nội dung, cách thức, phương tiện, tổ chức cho phù hợp
tình hình.
- ðề xuất các chế ñộ chính sách và thực hiện chế ñộ chính sách.
Ngày nay, công tác quản lý ñược coi là một trong năm nhân tố phát
triển kinh tế xã hội là vốn – nguồn lực – lao ñộng – khoa học kỹ thuật công
nghệ - tài nguyên và quản lý. Trong ñó quản lý có vai trò quyết ñịnh sự thành
bại của công việc. Công việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ: xây dựng kế
hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát. Trong ñó, các nguồn lực có
thể ñược sử dụng và ñể quản lý là nhân lực, tài chính, công nghệ và thiên
nhiên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


2.1.1.2 Khái niệm về mạng lưới thú y cơ sở
Trong Pháp lệnh thú y, cụm từ " Mạng lưới thú y cơ sở" chưa ñược giải
thích nhưng Nghị ñịnh 33/2005/Nð-CP của Chính phủ quy ñịnh tại ñiều 4 về
Mạng lưới thú y cơ sở ghi:
- Ở xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi là cấp xã) có nhân viên thú y. Phụ
cấp cho nhân viên thú y cấp xã do UBND cấp tỉnh quy ñịnh, kinh phí này

ñược lấy từ nguồn ngân sách của ñịa phương.
- Tổ chức, cá nhân hành nghề thú y cơ sở ở các thôn, bản, ấp ñược Nhà
nước khuyến khích, hỗ trợ việc ñào tạo chuyên môn nghiệp vụ và ñược hưởng
thù lao khi thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành về thú y.
Ở Việt Nam, mạng lưới thú y cơ sở là tổ chức hoạt ñộng về chuyên
môn thú y theo quy ñịnh của Pháp lệnh Thú y và các văn bản pháp luật có liên
quan; chịu sự lãnh ñạo của UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân
dân cấp xã) và sự chỉ ñạo về chuyên môn nghiệp vụ của trạm thú y huyện.
Mạng lưới thú y cơ sở hiện nay ñược hiểu là những thú y viên ở cấp xã,
thôn. Họ có thể là Bác sỹ thú y, cử nhân chăn nuôi thú y, trung cấp thú y, sơ
cấp thú y, cũng có thể chỉ mới ñược ñào tạo ngắn ngày, ñược UBND xã và
Trạm thú y huyện hợp ñồng ñể làm công tác thú y. Lực lượng này rất biến
ñộng số thú y còn lại ñược hiểu là thú y tự do, họ làm dịch vụ tư ñể kiếm
sống, UBND xã, Trạm thú y huyện không quản lý ñược.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC THÚ Y
- Văn phòng
- Phòng Dịch tễ thú y
- Phòn Kiểm dịch ñộng vật
- Phòng Quản lý thuốc thú y
- Phòng Thú y thủy sản
- Phòng Thanh tra – Pháp chế

- Phòng Kế hoạch
- Bộ phận thường trực tại TP.HCM

Cơ quan thú y vùng I

Các TT chuyên ngành

Cơ quan thú y vùng II

- TT Chẩn ñoán thú y trung
ương.
- TT Kiểm nghiệm thuốc
thú y TƯ I, II
TT Kiểm tra vệ sinh thú y
TƯ I, II

Cơ quan thú y vùng III

Chi cục Thú y
Cơ quan thú y vùng IV
Cơ quan thú y vùng V

- Phòng HC – TC - TH
- Phòng Dịch tễ thú y
- Phòng Kiểm dịch – KSGM
- Phòng Chẩn ñoán – Xét
nghiệm
- Phòng Thanh tra – Pháp chế

UBND

tỉnh
Sở NN
& PTNT

Cơ quan thú y vùng VI
Cơ quan thú y vùng VII

CC KDðV vùng Lạng Sơn

Trạm
KDðV
ñầu mối
giao
thông
trọng
ñiểm

Trạm
KDðV
cửa khẩu
ñịa
phương

Trạm
Thú y
huyện

CC KDðV vùng Lào Cai
Thú y xã


UBND
huyện

UBND


CC KDðV vùng Quảng Ninh

Trạm KDðV sân bay Nội Bài

: Quản lý trực tiếp
: Quản lý chuyên môn
: Giúp ñỡ

Sơ ñồ 1.2: Hệ thống tổ chức ngành Thú y Việt Nam

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


2.1.1.3 Vai trò và quản lý hoạt ñộng mạng lưới thú y cơ sở
Mạng lưới thú y cơ sở có vai trò hết sức quan trọng ñối với việc bảo vệ
sự phát triển của ñàn vật nuôi, họ là những người trực tiếp phòng, chống và
khai báo dịch bệnh.
Mạng lưới thú y cơ sở (cấp phường, xã) hoạt ñộng thông qua UBND
xã, phường dưới sự chỉ ñạo trực tiếp của UBND huyện và sự hướng dẫn chỉ
ñạo về chuyên môn của Trạm thú y huyện.
2.1.2 Vị trí, chức năng của mạng lưới thú y cơ sở
Mạng lưới thú y cấp xã ñược Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết ñịnh

thành lập trên cơ sở trao ñổi và có văn bản thống nhất ý kiến của Trưởng trạm
thú y cấp huyện.
Nhiệm vụ thú y cơ sở bao gồm :
+ Dịch vụ công : Dịch vụ công là những việc nằm trong phạm trù quản
lý nhà nước chuyên ngành như kiểm dịch ñộng vật, giám sát dịch tễ, khai báo
dịch tễ, kiểm soát sát sinh v.v… Nhân viên thú y cơ sở ñược cơ quan quản lý
nhà nước ủy nhiệm thực hiện các dịch vụ công và sẽ ñược hưởng tiền phụ cấp
từ ngân sách nhà nước. Những người này phải có chức danh do UBND xã và
Trạm thú y huyện hợp ñồng thống nhất tuyển chọn và quản lý.
+ Dịch vụ kinh tế : Dịch vụ kinh tế là những việc khám, chữa bệnh ,
thiến hoạn, dẫn tinh cho vật nuôi, tư vấn thú y cho các chủ trang trại, bán
thuốc thú y cho người chăn nuôi…Ở các nước có quản lý tốt, tiền dịch vụ
ñược tính theo tiêu chuẩn do Hội nghề nghiệp quy ñịnh.
Nhiệm vụ cụ thể của mạng lưới thú y cơ sở:
Theo Thông tư số 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ NN và
PTNT, nhiệm vụ của thú y cơ sở rất nặng nề, với 11 nhiệm vụ cụ thể:
- Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, ñề án khuyến khích
phát triển và chuyển ñổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thủy sản) trong sản xuất
nông nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


- Tuyên truyền, phổ biến chế ñộ chính sách và chuyên môn nghiệp vụ
về chăn nuôi , nuôi trồng thủy sản, thú y.
- Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển chăn nuôi hàng năm, hướng
dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về chăn
nuôi, thú y và chuyển ñổi cơ cấu vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp theo quy
hoạch, kế hoạch ñược phê duyệt.

- Tổng hợp và báo cáo kịp thời tình hình chăn nuôi, dịch bệnh ñộng vật,
ñề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh và chữa bệnh
cho ñộng vật theo kế hoạch và hướng dẫn của Trạm thú y huyện.
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy ñộng lực lượng và thực hiện hoặc
phối hợp thực hiện nội dung ñược phê duyệt và hướng dẫn của Trạm thú y
huyện.
- Hướng dẫn các quy ñịnh về phòng bệnh bắt buộc cho ñộng vật, cách
ly ñộng vật, mua bán ñộng vật, sản phẩm ñộng vật, vệ sinh, khử trùng tiêu ñộc
và việc sử dụng, thực hiện tiêm phòng vắc xin phòng chống dịch bệnh ñộng
vật trên ñịa bàn xã.
- Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu ñộc cho các cơ sở hoạt ñộng
liên quan ñến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển ñộng vật, sản phẩm
ñộng vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh ñối với thủy sản
trên ñịa bàn xã theo quy ñịnh.
- Giúp chủ tịch UBND xã hướng dẫn hoạt ñộng ñối với hệ thống cung
cấp dịch vụ công về chăn nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y. Thực
hiện công tác khuyến nông về thú y theo kế hoạch ñược duyệt và các dịch vụ
về thú y trên ñịa bàn xã theo quy ñịnh.
- Báo cáo ñịnh kỳ và ñột xuất về tình hình dịch bệnh ñộng vật, công tác
phòng, chống dịch bệnh ñộng vật trên ñịa bàn xã cho Trạm thú y huyện và
UBND xã.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


- Nhân viên thú y thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng giống vật
nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm trên ñịa bàn cấp xã theo
hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.

- Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm thú y huyện và UBND xã giao.
2.1.3 Các thành viên của mạng lưới thú y cơ sở
Mạng lưới thú y cơ sở có Trưởng thú y và một số nhân viên thú y khác
(gọi tắt là Thú y viên) ñược Chi cục Thú y cấp chứng chỉ hành nghề thú y
theo quy ñịnh của pháp luật.
2.1.2.1 Nhiệm vụ, quyền lợi của Trưởng Thú y
Nhiệm vụ
Trưởng Thú y có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý về
công tác thú y tại ñịa phương; hoàn thành công việc chuyên môn thú y ñúng
thời hạn và ñạt yêu cầu chỉ tiêu theo kế hoạch hàng năm ñã ñược phê duyệt,
cụ thể:
- Theo dõi, phát hiện, báo cáo ñịnh kỳ và ñột xuất tình hình dịch bệnh
trên ñàn vật nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Trạm Thú y cấp huyện.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện công tác
phòng chống dịch bệnh cho ñàn vật nuôi: tiêm vắc xin phòng bệnh cho ñàn
vật nuôi; tiêu hủy gia súc, gia cầm mắc bệnh; vệ sinh, tiêu ñộc khử trùng các
ổ dịch, các phương tiện vận chuyển ñộng vật, sản phẩm ñộng vật theo kế
hoạch và hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan thú y cấp trên.
- Tham mưu cho UBND cấp xã tổ chức, thực hiện công tác ñiều tra
thống kê ñàn vật nuôi tại ñịa phương theo qui ñịnh của pháp luật, quản lý chặt
chẽ các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô từ nhỏ trở lên.
- Giám sát hoạt ñộng hành nghề thú y của các thành viên trong mạng
lưới thú y xã; các hoạt ñộng kinh doanh, vận chuyển ñộng vật, sản phẩm ñộng
vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn xã.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13



- Thực hiện các dịch vụ thú y theo qui ñịnh về hành nghề thú y và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hành nghề của mình hoặc của cơ sở do
mình phụ trách.
- ðề xuất với cơ quan cấp trên khen thưởng, kỷ luật ñối với các thành
viên trong mạng lưới thú y cấp xã theo quy ñịnh của pháp luật.
- Phối hợp với các tổ chức ñoàn thể tuyên truyền, phổ biến các thông
tin, pháp luật về thú y, ñặc biệt là việc tiêm phòng và những biện pháp phòng
bệnh bắt buộc khác trên ñàn vật nuôi.
- Tổ chức họp ñịnh kỳ mạng lưới thú y cấp xã mỗi quý một lần và ñột
xuất khi cần triển khai công tác phòng chống dịch bệnh cho ñộng vật trên ñịa
bàn quản lý.
- Tham gia ñầy ñủ các cuộc họp ñịnh kỳ, ñột xuất và tập huấn chuyên
môn khi ñược phân công.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy ñịnh của pháp luật trong quá trình
hành nghề thú y.
Quyền lợi của Trưởng Thú y
- ðược Ủy ban nhân dân cấp xã trả phụ cấp bằng hệ số 1,0 so với mức
lương tối thiểu hiện hành.
- Trong trường hợp dịch bệnh nghiêm trọng xảy ra, khi ñược huy ñộng
tham gia công tác chống dịch (xác minh dịch bệnh, tiêu hủy gia súc, gia cầm
bệnh; vệ sinh tiêu ñộc khử trùng các ổ dịch v.v…) tại ñịa phương sẽ ñược Ban
chỉ ñạo phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm các xã, phường, thị trấn chấm
công và hưởng chế ñộ thù lao (ngoài phụ cấp hàng tháng) theo hướng dẫn của
ngành tài chính.
- Hàng năm ñược tham gia các lớp tập huấn nâng cao kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ do ngành thú y tổ chức.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14



- ðược Chi cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề thú y theo qui ñịnh của
pháp luật về thú y và ñược hưởng các thù lao từ lao ñộng kỹ thuật thú y theo
quy ñịnh của Bộ Tài chính.
2.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền lợi của Thú y viên
Nhiệm vụ của Thú y viên
Thú y viên có trách nhiệm giúp Trưởng Thú y tổ chức thực hiện các
hoạt ñộng về thú y tại ñịa phương; hoàn thành công việc chuyên môn ñúng
thời hạn và ñạt chỉ tiêu kế hoạch, cụ thể:
- Tham gia thực hiện kế hoạch ñiều tra và tiêm phòng vắc xin cho gia
súc, gia cầm tại ñịa bàn ñược phân công.
- Tham gia công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm theo sự
ñiều ñộng của Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan thú y cấp trên.
- Theo dõi, ghi chép và báo cáo ñịnh kỳ hàng tuần và ñột xuất tình hình
bệnh gia súc, gia cầm (thông qua hoạt ñộng ñiều trị) cho Trưởng Thú y ñể
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã.
Quyền lợi của Thú y viên
- ðược Chi cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề thú y theo qui ñịnh của
pháp luật về thú y và ñược hưởng các thù lao từ lao ñộng kỹ thuật thú y theo
quy ñịnh của Bộ Tài chính.
- Trong trường hợp dịch bệnh xảy ra, khi ñược chính quyền ñịa phương
huy ñộng tham gia công tác chống dịch (xác minh dịch bệnh, tiêu hủy gia súc,
gia cầm mắc bệnh; vệ sinh, tiêu ñộc khử trùng các ổ dịch v.v…) sẽ ñược Ban
chỉ ñạo phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và dịch viêm ñường hô hấp
do vi rút các xã, phường, thị trấn chấm công và hưởng chế ñộ thù lao theo
hướng dẫn của ngành tài chính.
- Hàng năm ñược tham gia các lớp tập huấn nâng cao kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ do ngành thú y tổ chức.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


2.1.2.3 Mối quan hệ giữa Trưởng Thú y với Ủy ban nhân dân cấp xã và Trạm
Thú y cấp huyện
- Trưởng Thú y có trách nhiệm giúp UBND cấp xã quản lý về hoạt
ñộng thú y tại ñịa phương; chịu sự quản lý về mặt tổ chức của UBND cấp xã;
ñược UBND cấp xã chi trả phụ cấp hàng tháng và hoạt ñộng phí (tiền phụ cấp
ñi công tác và văn phòng phẩm) ñể thực hiện nhiệm vụ ñược quy ñịnh.
- Trưởng Thú y chịu sự chỉ ñạo của Trạm Thú y cấp huyện về mặt
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Trong trường hợp Trưởng Thú y cấp xã không thực hiện ñúng nhiệm
vụ ñược quy ñịnh, thì Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp cùng Trạm thú y
quận, huyện ñể thống nhất xử lý.
2.1.4 Nội dung quản lý mạng lưới thú y cơ sở
2.1.4.1 Sự cần thiết khách quan phải quản lý mạng lưới thú y cơ sở
Hoạt ñộng Thú y có vai trò hết sức quan trọng trong việc kiểm soát
dịch bệnh ñộng vật, phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bền vững, bảo
vệ sức khoẻ cho nhân dân và môi trường sinh thái.
Trong quá trình toàn cầu hoá, ñặc biệt khi Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO) ñược thành lập (01/1995); các hoạt ñộng thương mại, du lịch thế
giới ñã tăng nhanh qua từng năm, nguy cơ dịch bệnh gia súc, gia cầm, thuỷ
sản từ ñó cũng lây lan mạnh. Trên thế giới ñã xuất hiện một số bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm mới gây thiệt hại nhiều cho ngành chăn nuôi, nuôi trồng
thuỷ sản, ñe doạ ñến sức khoẻ cộng ñồng và gây ô nhiễm nghiêm trọng cho
môi trường sống như bệnh cúm gia cầm, bệnh lở mồm long móng, bệnh tai
xanh ở lợn, bệnh Bò ñiên (BSE)... Ngoài ra, việc quản lý thuốc thú y, thức ăn
chăn nuôi, thức ăn thuỷ sản không chặt chẽ dẫn ñến hậu quả tạo ra những sản

phẩm không an toàn vệ sinh thực phẩm. Vì vậy, công tác Thú y ngày càng
quan trọng và ñược quan tâm ñúng mức.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

16


×