Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng tân sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------

------

ðINH QUANG TUÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM THỊ DUNG

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc .

Hà Nội, ngày


tháng năm 2012

Tác giả luận văn

ðinh Quang Tuân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của các tập thể, cá nhân
trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội nói chung và các thầy cô giáo trong Khoa Kế toán
và Quản trị kinh doanh nói riêng ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập
nghiên cứu.
ðặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo
PGS TS Kim Thị Dung, người ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo công ty và cán bộ nhân viên
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể
tôi hoàn thành tốt nội dung ñề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia ñình,
bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề
tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày

tháng năm 2012

Tác giả luận văn

ðinh Quang Tuân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan:....................................................................................................i
Lời cảm ơn:.......................................................................................................ii
Mục lục:...........................................................................................................iii
Danh mục bảng:...............................................................................................vi
Danh mục biểu ñồ:.........................................................................................viii
Danh mục sơ ñồ:..............................................................................................ix
Danh mục các từ viết tắt:..................................................................................x
PHẦN I: MỞ ðẦU .......................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết ñề tài : .........................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ..........................................................2


1.2.1

Mục tiêu chung ..................................................................................2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ..................................................................................3

1. 3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ......................................3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài ........................................................3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ...........................................................3

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUÂT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...........................4
2.1

Cơ sở lý luận .....................................................................................4

2.1.1

Khái niệm có liên quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh……………4


2.1.2

Bản chất và phân loại của hiệu quả sản xuất kinh doanh....................7

2.1.3

Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....9

2.1.4

Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ...................................................................................11

2.1.5

Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp.....................................................................................20

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.1.6

Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp..............................................................................................25

2.2


Cơ sở thực tiễn.................................................................................30

2.2.1

Thực tiễn về sản xuất kinh doanh của ngành vật liêu xây dựng ở
nước ta.............................................................................................30

2.2.2

Cơ hội và thách thức thị trường gạch Việt nam................................32

PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 34
3.1.

ðặc ñiểm cơ bản của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn .......34

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vật liệu
xây dựng Tân Sơn............................................................................34

3.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty ......................35

3.1.3.

ðặc ñiểm sản xuất kinh doanh của công ty ......................................38

3.1.4.


ðặc ñiểm về sử dụng lao ñộng của công ty......................................40

3.1.5

ðặc ñiểm tài sản và nguồn vốn của công ty .....................................42

3.2

Phương pháp nghiên cứu .................................................................44

3.2.1

Khung phân tích ..............................................................................44

3.2.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................46

3.2.3.

Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................46

3.2.4

Phương pháp phân tích SWOT ........................................................47

3.2.5

Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích ...............................48


PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................50
4.1.

Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty......................50

4.1.1

Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty .......................50

4.1.2

Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh công ty ...............................55

4.1.3

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .......................................59

4.2

Ảnh hưởng của các yếu tố ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty............................................................................................70

4.2.1

Ảnh hưởng của doanh thu tiêu thụ sản phẩm: ..................................70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv



4.2.2

Ảnh hưởng của chi phí sản xuất kinh doanh ....................................72

4.2.3.

Ảnh hưởng của chi phí tài chính, chi phí kinh doanh, ......................75

4.2.4

Ảnh hưởng của các khoản phải thu và nợ phải trả............................77

4.2.5

Ảnh hưởng của chi phí sử dụng lao ñộng.........................................79

4.2.6

Ảnh hưởng của năng lực sản xuất và chu kỳ thời gian sản xuất máy
móc thiết bị .......................................................................................79

4.3

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần vật liệu xây dựng Tân Sơn.......................................................83

4.3.1


Cơ sở ñề ra giải pháp .......................................................................83

4.3.2

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
công ty.............................................................................................87

PHẦN V: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ....................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .........................................................................112
PHỤ LỤC:…………………………………………………………………113

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu lao ñộng của Công ty trong 3 năm ( 2009 - 2011).............41
Bảng 3.2: Kết quả tài sản và nguồn vốn của công ty......................................42
Bảng 4.1: Kết quả sản xuất 2 sản phẩm chính của công ty qua 3 năm
(2009 - 2011) .................................................................................51
Bảng 4.2: Kết quả tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty qua 3 năm
(2009 - 2011) .................................................................................54
Bảng 4.3: Kết quả sản xuất và tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty ...........57
Bảng 4.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm (2009-2011) .... 58
Bảng 4.5: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty trong 3 năm
(2009-2011) ............................................................................................. 60
Bảng 4.6: Chỉ tiêu kết quả sử dụng lao ñộng của công ty trong 3 năm
(2009-2011) ...................................................................................64
Bảng 4.7: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh của công ty.......................65

Bảng 4.8: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng của công ty ....................67
Bảng 4.9: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí………………………………...69
Bảng 4.10: Giá bán sản phẩm chính của công ty trong 3 năm........................71
Bảng 4.11: Giá bán sản phẩm của một số công ty trên thị trường ..................72
Bảng 4.12: Giá thành sản phẩm gạch mộc của công ty năm 2010..................73
Bảng 4.13: Giá thành sản phẩm gạch chín của công ty năm 2010..................73
Bảng 4.14: Một số nguyên liệu chính dùng cho sản xuất của công ty ............74
Bảng 4.15: Chi phí lãi vay, chi phí kinh doanh của công ty ...........................76
Bảng 4.16: Các khoản phải thu, phải trả ........................................................77
Bảng 4.17: Năng lực sản xuất và mức tiêu hao than trên dây truyền máy tạo hình ... 81
Bảng 4.18: Năng lực sản xuất và mức tiêu hao than trên lò nung ..................82
Bảng 4.19: Phân tích SWOT hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty......84
Bảng 4.20: Quy hoạch các nhà máy gạch trong cả nước ñến năm 2020.........86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


Bảng 4.21: Một số chỉ tiêu phát triển của Công ty ñến năm 2015-2020.........87
Bảng 4.22: Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ñến năm 2015..................................91
Bảng 4.23: Kế hoạch diện tích và nguyên liệu ñầu vào ñến năm 2015...........93
Bảng 4.24: Kế hoạch nâng cao năng lực sản xuất máy móc thiết bị...............98
Bảng 4.25: Kế hoạch sản xuất ñến năm 2015 ...............................................99
Bảng 4. 26: Kế hoạch trả nợ năm ñến năm 2015 .........................................104
Bảng 4.27: ðánh giá về trình ñộ tay nghề của công nhân trong công ty.......105
Bảng 4.28: Kế hoạch phát triển trình ñộ của Công nhân viên năm 2015.....107

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 3.1: Tình hình các khoản nợ công ty………………………………. 43
Biểu ñổ 3.2 : Tình hình các khoản vốn công ty............................................. 43
Biểu ñồ 3.3: Tình hình cơ cấu vốn của công ty……………………………...45
Biểu ñồ 4.1: Sản lượng sản xuất của công trong 3 năm (2009-2011). ........... 52
Biểu ñồ 4.2: Kết quả giá trị tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty…………53
Biểu ñồ 4.3: Chỉ tiêu doanh thu trên vốn sản xuất ........................................ 61
Biểu ñồ 4.4: Các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời…….…………...………………… 62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................... 37
Sơ ñồ 3.2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch…………………………..…..38
Sơ ñồ 3.3: Khung phân tích hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.................... 45
Sơ ñồ 4.1: Kênh phân phối sản phẩm của công ty ........................................ 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
BQ


:

Bình quân

CP

:

Cổ phần

CSH

:

Chủ sở hữu

DT

:

Doanh thu

ðVT

:

ðơn vị tính

HðQT


:

Hội ñồng quản trị

LN

:

Lợi nhuận

MMTB

:

Máy móc thiết bị

NVL

:

Nguyên vật liệu

SX

:

Sản xuất

SXKD


:

Sản xuất kinh doanh

TSCð

:

Tài sản cố ñịnh

TSLð

:

Tài sản lưu ñộng

VLð

:

Vốn lưu ñộng

VCð

:

Vốn cố ñịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


x


PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết ñề tài
Trong những năm qua nhờ ñường lối ñổi mới của ðảng và Nhà nước,
nền kinh tế nước ta ñã có những bước phát triển nhanh chóng, vững chắc và
mạnh mẽ. Khi bước vào nền kinh tế chuyển ñổi từ kế hoạch hóa tập trung
sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp ñã có
sự phân cực, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt hơn. ðặc biệt, hiện
nay thế giới ñang lâm vào thời kỳ suy thoái kinh tế sâu rộng, tình trạng các
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, lao ñộng thất nghiệp ñang diễn ra phổ biến. ðể
có thể ñứng vững trước những quy luật cạnh tranh khắc nghiệt ñó ñòi hỏi
doanh nghiệp phải luôn vận ñộng, tìm tòi hướng ñi cho phù hợp. Việc ñứng
vững này chỉ có thể khẳng ñịnh bằng cách hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả.
Việt Nam có nguồn tài nguyên rất thuận lợi ñể phát triển ngành vật liệu
xây dựng trong ñó có sản phẩm gạch là mặt hàng quan trọng ñể phát triển
kinh tế ñất nước phục vụ cho công tác xây dựng.
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường nước ta ñã ñạt ñược những
thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực và ñặc biệt là trong việc phát triển kinh tế,
trong ñó ngành sản xuất gạch ñã tồn tại rất lâu từ gạch thủ công cho ñến gạch
Tuynel, ñóng vai trò quan trọng và có những bước phát triển không ngừng. Các
chỉ tiêu chủ yếu ñề ra trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ñã hoàn thành
vượt mức, ñược xếp vào ngành có tốc ñộ tăng trưởng cao và có giai ñoạn ñược
ðảng và nhà nước xác ñịnh là ngành kinh tế mũi nhọn của cả nước.
Các công ty doanh nghiệp ra ñời rộng khắp cả nước, số lượng gạch
thủ công với các lò ñun tồn tại rất nhiều, các công ty gạch Tuynel ra ñời ồ ạt
tạo lên gây sức ép cạnh tranh về thị trường tiêu thụ; có những công ty làm ăn
có lãi, có công ty làm ăn bị lỗ lên ñể bảo ñảm cho doanh nghiệp hoạt ñộng

bình thường và hiệu quả thì biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
(SXKD) là việc làm rất quan tâm của các chủ lò kinh doanh gạch cũng như
các công ty gạch Tuynel trong cả nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


Hiệu quả SXKD luôn là mục tiêu hàng ñầu, quyết ñịnh sự tồn tại của
mỗi doanh nghiệp. Do ñó nâng cao hiệu quả kinh doanh ñang là bài toán khó
ñòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải quan tâm. Có nâng cao hiệu quả SXKD thì
doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển, qua ñó mở rộng sản xuất nâng cao ñời
sống lao ñộng và tạo sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp.
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn là một công ty thuộc doanh
nghiệp tư nhân do các Cổ ñông tự ñóng góp vốn vào sản xuất kinh doanh.
Công ty hạch toán ñộc lập, hoạt ñộng theo cơ chế thị trường với phương
hướng hoạt ñộng của các doanh nghiệp là sản xuất gạch phục vụ xây dựng.
Tuy mới chỉ hoạt ñộng ñược 6 năm nhưng công ty ñã có chỗ dựa vững chắc
trên thị trường ñể ñạt hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên bên
cạnh những kết quả ñạt ñược hiện nay công ty ñang ñứng trước sự cạnh tranh
gay gắt với các doanh nghiệp cùng ngành trong cả nước về giá bán, nguyên
vật liệu ñầu vào, công tác quản lý kinh doanh, thị trường ñầu ra cùng với ñó
cũng chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp do chính sách
chung của cả nước.
ðể các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc
phân tích ñánh giá ñúng thực trạng, chỉ ra những tồn tại và các nhân tố ảnh
hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm giúp các
doanh nghiệp thấy ñược những ñiểm mạnh, ñiểm yếu từ ñó ñưa ra các giải
pháp khắc phục những ñiểm yếu và phát huy hơn nữa những ñiểm mạnh của

mình ñể ñạt ñược hiệu quả cao hơn trong những năm tới.
Từ những thực tiễn trên và ñược sự ñồng ý của doanh nghiệp chúng
tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hiệu quả SXKD của công ty Cổ phần
vật liệu xây dựng Tân Sơn trong những những năm qua, ñề ra những giải pháp
chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả SXKD cho công ty trong những năm tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phản ánh và phân tích ñúng thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn trong những năm gần ñây.
ðề ra giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty
trong những năm tới.
1. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là hiệu quả SXKD của công ty Cổ
phần vật liệu xây dựng Tân Sơn.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.2.1 Phạm vi nghiên cứu về nội dung
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp
- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty

trong 3 năm 2009 -2011.
- Nghiên cứu ñề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn tại Thôn Lương – Xã Tri
Phương –Huyện Tiên Du – Tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2.3 Phạm vị về thời gian
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ 01/10/2011 ñến 31/06/2012. Do
ñó số liệu phản ánh tình tình hiệu quả SXKD của công ty tập trung trong giai
ñoạn từ năm 2009 ñến năm 2011.
Giải pháp ñề ra cho giai ñoạn từ năm 2012 ñến năm 2015 và năm 2020.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm có liên quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm về kinh doanh
Ngày nay, hoạt ñộng sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ luôn
gắn với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản
phẩm tạo ra ñược thị trường chấp nhận tức là ñồng ý sử dụng sản phẩm ñó.
ðể ñạt ñược mục tiêu trên các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một
chiến lược kinh doanh ñúng ñắn, xây dựng các kế hoạch thực hiện, ñặt ra
các mục tiêu chi tiết nhưng phải phù hợp với thực tế, ñồng thời phù hợp với
tiềm năng của doanh nghiệp và lấy ñó làm cơ sở huy ñộng và sử dụng các

nguồn lực, sau ñó tiến hành các hoạt ñộng SXKD nhằm ñạt ñược mục tiêu
ñề ra.
Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết quả
cụ thể của hoạt ñộng kinh doanh thì có thể hiểu kinh doanh là các hoạt ñộng
kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường [4].
Hiểu rõ hơn thì hoạt ñộng SXKD là quá trình tiến hành các công
ñoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế ñể
sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị
trường và thu ñược lợi nhuận.
2.1.1.2 Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả SXKD là kết quả cuối cùng của hoạt ñộng SXKD và các hoạt
ñộng khác của doanh nghiệp sau một kỳ nhất ñịnh (tháng, quý, năm) biểu
hiện bằng tiền lỗ hay lãi. ðây là tiêu chí quan trọng giúp ñánh giá hiệu quả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


quá trình SXKD cũng như trong việc ra quyết ñịnh các vấn ñề SXKD của
doanh nghiệp[4].
b) Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
yếu tố ñầu vào của quá trình SXKD trong doanh nghiệp nhằm thu ñược kết
quả cao nhất với một chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là
thước ño trình ñộ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn
ñề sống còn ñối với mỗi doanh nghiệp[4].
Hiện nay có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh.
Tuỳ theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta ñưa ra các quan ñiểm

khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Dưới ñây là một số quan ñiểm về hiệu
quả kinh doanh:
Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: Hiệu quả là kết
quả ñạt ñược trong hoạt ñộng kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Theo quan
ñiểm này của Adam Smith ñã ñồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết
quả SXKD. Hạn chế của quan ñiểm này là kết quả SXKD có thể tăng lên do
chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu
với cùng một kết quả SXKD có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan ñiểm
này cũng có hiệu quả. Quan ñiểm này chỉ ñúng khi kết quả SXKD tăng với
tốc ñộ nhanh hơn tốc ñộ tăng của chi phí ñầu vào của sản xuất [2].
Quan ñiểm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa
phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan ñiểm
này ñã xác ñịnh hiệu quả trên cơ sở so sánh tương ñối giữa kết quả ñạt ñược
với phần chi phí bỏ ra ñể có ñược kết quả ñó. Nhưng xét trên quan niệm của
triết học Mác-Lênin thì sự vật hiện tượng ñều có quan hệ ràng buộc có tác ñộng
qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một các riêng lẻ. Hơn nữa SXKD là một quá
trình tăng thêm có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố có sẵn. Chúng trực tiếp
hoặc gián tiếp tác ñộng làm kết quả SXKD thay ñổi. Hạn chế của quan ñiểm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


này là nó chỉ xem xét hiệu quả trên cơ sở so sánh phần tăng thêm của kết quả
và phần tăng thêm của chi phí, và nó không xem xét ñến phần chi phí và phần
kết quả ban ñầu. Do ñó theo quan ñiểm này chỉ ñánh giá ñược hiệu quả của
phần kết quả SXKD mà không ñánh giá ñược toàn bộ hiệu quả hoạt ñộng
SXKD của doanh nghiệp [1].
Quan ñiểm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh ñược ño bằng hiệu
số giữa kết quả và chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó. Quan niệm này có ưu

ñiểm là phản ánh ñược mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Nó gắn
ñược kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả là sự phản ánh trình ñộ sử dụng
các yếu tố sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên quan ñiểm này chưa phản ánh ñược
tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. ðể phản ánh trình ñộ sử
dụng các nguồn lực chúng ta phải cố ñịnh một trong hai yếu tố hoặc kết quả
ñầu ra hoặc chi phí bỏ ra, nhưng trên thực tế thì các yếu tố này không ở trạnh
thái tĩnh mà luôn biến ñổi và vận ñộng[3].
Quan ñiểm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là mức ñộ thoả mãn
yêu cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư
cách là chỉ tiêu ñại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp.
Quan ñiểm này có ưu ñiểm là bám sát mục tiêu tinh thần của nhân dân.
Nhưng khó khăn ở ñây là phương tiện ñó nói chung và mức sống nói riêng là
rất ña dạng và phong phú, nhiều hình nhiều vẻ phản ánh trong các chỉ tiêu
mức ñộ thoả mãn nhu cầu hay mức ñộ nâng cao ñời sống nhân dân [6].
Quan ñiểm thứ năm cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tếxã hội tổng hợp ñể lựa chọn các phương án hoặc các quyết ñịnh trong quá
trình hoạt ñộng thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời ñiểm. Bất
kỳ các quyết ñịnh cần ñạt ñược phương án tốt nhất trong ñiều kiện cho phép,
giải pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất
yếu của quy luật khách quan trong từng ñiều kiện cụ thể [5].
Theo quan ñiểm này hiệu quả ở ñây hiểu trên một số nội dung sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


- Hiệu quả là kết quả hoạt ñộng thực tiễn của con người
- Biểu hiện của kết quả hoạt ñộng này là các phương án quyết ñịnh.
- Kết quả tốt nhất trong ñiều kiện cụ thể
Hiệu quả kinh doanh chủ yếu ñược thẩm ñịnh bởi thị trường, là tiêu
chuẩn xác ñịnh phương hướng hoạt ñộng của doanh nghiệp.

Như vậy hiệu quả kinh doanh phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực
(bao gồm nhân lực, tài lực và vật lực) vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñể
có ñược kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Từ khái niệm này có thể ñưa ra công thức chung ñể ñánh giá hiệu quả
kinh doanh là:
Hiệu quả kinh doanh (E)

Kết quả nhận ñược (K)
=

Chi phí yếu tố ñầu vào (C)

(1)

Hoặc:
Hiệu quả kinh doanh (E)

Chi phí yếu tố ñầu vào (C)
=

Kết quả nhận ñược (K)

(2)

Kết quả ñầu ra có thể ño bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng,
doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi tức gộp... Còn yếu tố ñầu vào bao gồm:
lao ñộng, ñối tượng lao ñộng, vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Công thức (1) phản ánh sức sản xuất (mức sinh lời) của các yếu tố ñầu
vào ñược tính cho tổng số và riêng cho giá trị gia tăng. Công thức này cho
biết cứ một ñơn vị ñầu vào ñược sử dụng thì cho ra bao nhiêu kết quả ñầu ra.

Công thức (2) ñược tính nghịch ñảo của công thức (1) phản ánh suất
hao phí các chỉ tiêu ñầu vào, nghĩa là ñể có một ñơn vị kết quả ñầu ra thì cần
có bao nhiêu ñơn vị yếu tố ñầu vào.
2.1.2 Bản chất và phân loại của hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.1.2.1 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt ñộng kinh doanh, phản ánh trình ñộ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


ñộng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành
các hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là
nâng cao năng suất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng sản xuất. ðây là hai
mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn ñề hiệu quả kinh doanh. Chính việc
khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ñặt ra yêu cầu phải khai thác, tận
dụng triệt ñể và tiết kiệm các nguồn lực. ðể ñạt ñược mục tiêu kinh doanh,
các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các ñiều kiện nội tại, phát huy năng
lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng
của các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn
lực ñể ñạt ñược mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
2.1.2.2 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
a. Căn cứ theo phạm vi tính toán
- Hiệu quả kinh tế: Là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
nguồn lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
- Hiệu quả xã hội: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực nhằm ñạt ñược
các mục tiêu xã hội nhất ñịnh, ñó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi

toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao
trình ñộ lành nghề, cải thiện ñời sống văn hoá, tinh thần cho người lao ñộng,
ñảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao ñộng, nâng cao mức sống cho các
tầng lớp nhân dân.
- Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực
vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải ñảm bảo an ninh
chính trị, trật tự xã hội trong và ngoài nước.
- Hiệu quả ñầu tư: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại ñể tiến
hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhằm ñem lại cho nhà ñầu tư các kết
quả nhất ñịnh trong tương lai lớn hơn nguồn lực ñã bỏ ra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


- Hiệu quả môi trường: Phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối ña hoá lợi nhuận nhưng phải xem
xét mức tương quan giữa kết quả ñạt ñược về kinh tế với việc ñảm bảo về vệ
sinh, môi trường và ñiều kiện làm việc của người lao ñộng và khu vực dân cư.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn ñấu ñạt
ñồng thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể ñạt ñồng thời
các mục tiêu hiệu quả tổng hợp ñó.
b. Căn cứ theo nội dung tính toán
- Hiệu quả dưới dạng thuận: Hiệu quả sản xuất kinh doanh ñược ño lường
bằng chỉ tiêu tương ñối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí ñầu vào với
kết quả ñầu ra. Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi ñơn vị ñầu vào có khả năng tạo
ñược bao nhiêu ñơn vị ñầu ra.
- Hiệu quả dưới dạng nghịch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhưng
chỉ tiêu này cho biết ñể có ñược một ñơn vị ñầu ra cần bao nhiêu ñơn vị chi
phí ñầu vào.

c. Căn cứ theo phạm vi tính
- Hiệu quả toàn phần: Tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ chi phí của
từng yếu tố hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
- Hiệu quả ñầu tư tăng thêm: Chỉ tính cho phần ñầu tư tăng thêm (mới) và
kết quả tăng thêm của thời kỳ tính toán.
2.1.3 Vai trò nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Thị trường là nơi diễn ra quá trình trao ñổi hàng hoá. Nó tồn tại một
cách khách quan không phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vì thị
trường ra ñời và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất
hàng hoá.
Ngoài ra thị trường còn có một vai trò quan trọng trong việc ñiều tiết
và lưu thông hàng hoá. Thông qua ñó các doanh nghiệp có thể nhận biết ñược
sự phân phối các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trường. Trên thị

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


trường luôn tồn tại các quy luật vận ñộng của hàng hoá, giá cả, tiền tệ. Như
các quy luật giá trị, quy luật thặng dư, quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh.
Các quy luật này tạo thành hệ thống thống nhất và hệ thống này chính là cơ
chế thị trường. Như vậy cơ chế thị trường ñược hình thành bởi sự tác ñộng
tổng hợp trong sản xuất và trong lưu thông hàng hoá trên thị trường. Thông
qua các quan hệ mua bán hàng hoá, dịch vụ trên thị trường nó tác ñộng ñến
việc ñiều tiết sản xuất, tiêu dùng, ñầu tư và từ ñó các doanh nghiệp phải xác
ñịnh cho mình một phương thức hoạt ñộng riêng, xây dựng các chiến lược,
các phương án kinh doanh một cách phù hợp ñể có hiệu quả.
Như vậy trong cơ chế thị trường việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh vô cùng quan trọng, nó ñược thể hiện thông qua:

Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở cơ bản ñể
ñảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh
nghiệp ñược xác ñịnh bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu
quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp ñảm bảo sự tồn tại này, ñồng thời mục
tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do ñó
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một ñòi hỏi tất yếu khách quan ñối với
tất cả các doanh nghiệp hoạt ñộng trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu
cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp ñòi hỏi nguồn thu nhập
của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong ñiều kiện nguồn
vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất
chỉ thay ñổi trong khuôn khổ nhất ñịnh thì ñể tăng lợi nhuận ñòi hỏi các
doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh
doanh là ñiều kiện hết sức quan trọng trong việc ñảm bảo sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc ñẩy sự cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc ñẩy cạnh tranh yêu cầu các
doanh nghiệp phải tự tìm tòi, ñầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh.
Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt
và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là cạnh tranh về mặt hàng
mà cạnh tranh cả về chất lượng, giá cả và các yếu tố khác. Trong khi mục tiêu
chung của các doanh nghiệp ñều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm các
doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là các doanh nghiệp
không tồn tại ñược trên thị trường. ðể ñạt ñược mục tiêu là tồn tại và phát
triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị

trường. Do ñó doanh nghiệp phải có hàng hoá dịch vụ chất lượng tốt, giá cả
hợp lý. Mặt khác hiệu quả kinh doanh là ñồng nghĩa với việc giảm giá
thành tăng khối lượng hàng hoá bán, chất lượng không ngừng ñược cải
thiện nâng cao.
Thứ ba: Mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối ña hoá lợi
nhuận. ðể thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh ñể tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Muốn vậy,
doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất ñịnh. Doanh
nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội
ñể thu ñược nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh tính tương ñối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực xã hội nên là ñiều
kiện ñể thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp ñã sử dụng tiết kiệm các nguồn
lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là ñòi hỏi khách quan ñể
doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối ña hoá lợi nhuận.
Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con ñường nâng cao sức cạnh tranh
và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Trong ñiều kiện kinh tế thị trường với cơ chế lấy thu bù chi, cạnh tranh
trong kinh doanh ngày càng tăng, các doanh nghiệp phải chịu sức ép từ nhiều
phía. ðặc biệt ñối với các doanh nghiệp của nước ta khi bước vào cơ chế thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


trường ñã gặp không ít những khó khăn, hoạt ñộng kém hiệu quả là do chịu
tác ñộng của nhiều nhân tố. Song nhìn một cách tổng quát có 2 nhóm nhân tố
chính tác ñộng ñến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.

2.1.4.1 Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp
Mỗi biến ñộng của một nhân tố thuộc về nội tại doanh nghiệp ñều có
thể ảnh hưởng ñến kết quả SXKD, làm cho mức ñộ hiệu quả của quá trình sản
xuất của doanh nghiệp thay ñổi theo cùng xu hướng của nhân tố ñó.
Trong quá trình SXKD của mỗi doanh nghiệp ta thấy nổi lên chín nhân
tố cơ bản ảnh hưởng ñến hiệu quả SXKD. ðó là:
a. Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức lao ñộng
Lao ñộng là một trong những nguồn lực quan trọng cho quá trình
SXKD. Nó là tổng hợp các kỹ năng, mức ñộ ñào tạo, trình ñộ giáo dục có sẵn
tạo cho một cá nhân có khả năng làm việc và ñảm bảo năng suất lao ñộng.
Như vậy, nguồn vốn nhân lực của doanh nghiệp là lượng lao ñộng hiện có, cùng
với nó là kỹ năng, tay nghề, trình ñộ ñào tạo, tính sáng tạo và khả năng khai thác
của người lao ñộng. Nguồn nhân lực không phải là cái sẽ có mà là ñã có sẵn tại
doanh nghiệp, thuộc sự quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Do ñó, ñể ñảm
bảo hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải hết sức lưu
tâm tới nhân tố này. Vì nó là chất xám, là yếu tố trực tiếp tác ñộng lên ñối tượng
lao ñộng và tạo ra sản phẩm và kết quả SXKD, có ảnh hưởng mang tính quyết
ñịnh ñối với sự tồn tại và hưng thịnh của doanh nghiệp.
Trong ñó, trình ñộ tay nghề của người lao ñộng trực tiếp ảnh hưởng tới
chất lượng sản phẩm, do ñó với trình ñộ tay nghề của người lao ñộng và ý
thức trách nhiệm trong công việc sẽ nâng cao ñược năng suất lao ñộng. ðồng
thời tiết kiệm và giảm ñược ñịnh mức tiêu hao nguyên vật liệu, từ ñó góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong SXKD.
Cần tổ chức phân công lao ñộng hợp lý giữa các bộ phận, cá nhân trong
doanh nghiệp; sử dụng ñúng người, ñúng việc sao cho tận dụng ñược năng lực,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12



sở trường, tính sáng tạo của ñội ngũ cán bộ, nhân viên. Nhằm tạo ra sự thống
nhất hợp lý trong tiến trình thực hiện nhiệm vụ chung của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần áp dụng các hình thức trách nhiệm
vật chất, sử dụng các ñòn bẩy kinh tế thưởng phạt nghiêm minh ñể tạo ñộng
lực thúc ñẩy người lao ñộng nỗ lực hơn trong phạm vi trách nhiệm của mình,
tạo ra ñược sức mạnh tổng hợp nhằm thực hiện một cách tốt nhất kế hoạch ñã
ñề ra, từ ñó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
b. Công tác tổ chức quản lý doanh nghiệp
Chất lượng của bộ máy quản lý doanh nghiệp quyết ñịnh rất lớn tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có năng
lực quản lý non kém sẽ không thể ñứng vững trong môi trường cạnh tranh
khốc liệt. Một doanh nghiệp có bộ máy quản lý ñược bố trí hợp lý sẽ làm
giảm chi phí hành chính, góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
ðây là nhân tố liên quan tới việc tổ chức, sắp xếp các bộ phận, ñơn vị
thành viên trong doanh nghiệp. ðể ñạt hiệu quả kinh tế cao trong SXKD thì
nhất thiết yêu cầu mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức quản lý phù
hợp với chức năng cũng như quy mô của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Qua
ñó nhằm phát huy tính năng ñộng tự chủ trong SXKD và nâng cao chế ñộ trách
nhiệm ñối với nhiệm vụ ñược giao của từng bộ phận, từng ñơn vị thành viên
trong doanh nghiệp.
Công tác quản lý phải ñi sát thực tế SXKD, nhằm tránh tình trạng
“khập khiễng”, không nhất quán giữa quản lý kế hoạch và thực hiện. Hơn
nữa, sự gọn nhẹ và tinh giảm của cơ cấu tổ chức quản lý có ảnh hưởng quyết
ñịnh ñến hiệu quả của quá trình SXKD.
c. Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu
Nếu dự trữ nguyên liệu, hàng hoá quá nhiều hay quá ít ñều có ảnh
hưởng không tốt tới hoạt ñộng SXKD. Vấn ñề ñặt ra là phải dự trữ một lượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


13


nguyên liệu hợp lý sao cho quá trình SXKD không bị gián ñoạn. Bởi vì, khi
thu mua hay dự trữ quá nhiều nguyên liệu, hàng hoá sẽ gây ứ ñọng vốn làm
cho vốn kinh doanh bị ñình trệ trong sản. Còn dự trữ quá ít thì không ñảm bảo
sự liên tục của quá trình sản xuất và thích ứng với nhu cầu của thị trường.
ðiều này ảnh hưởng không tốt ñến quá trình sản xuất cũng như công tác tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Hơn nữa, về bản chất thì nguyên liệu là một bộ phận của tài sản lưu
ñộng, vậy tính năng ñộng và tính linh hoạt trong SXKD là rất cao. Do vậy
tính hợp lý khi sử dụng nguyên liệu ở ñây ñược thể hiện qua: Khối lượng dự
trữ phải nằm trong mức dự trữ cao nhất và thấp nhấp nhằm ñảm bảo cho quá
trình sản xuất cũng như lưu thông hàng hoá ñược thông suốt; cơ cấu dự trữ
hàng hoá phải phù hợp với cơ cấu lưu chuyển hàng hoá, tốc ñộ tăng của sản
xuất phải gắn liền với tốc ñộ tăng của mức lưu chuyển hàng hoá.
Ngoài ra, yêu cầu về tiết kiệm chi phí nguyên liệu trong SXKD cũng
cần ñược ñặt ra ñối với mỗi doanh nghiệp. Qua ñó nhằm giảm bớt chi phí
trong giá thành sản phẩm, mà chi phí về nguyên liệu thường rất lớn chiếm
70 - 80% với các doanh nghiệp sản xuất.
Như vậy ta thấy, việc tiết kiệm nguyên liệu trong quá trình sản xuất
là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
kinh tế của SXKD.
d. Nguồn vốn và trình ñộ quản lý, sử dụng vốn
Nguồn vốn là một nhân tố biểu thị tiềm năng, khả năng tài chính hiện có
của doanh nghiệp. Do vậy, việc huy ñộng vốn, sử dụng và bảo toàn vốn có một
vai trò quan trọng ñối với mỗi doanh nghiệp. ðây là một nhân tố hoàn toàn
nằm trong tầm kiểm soát của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải chú
trọng ngay từ việc hoạch ñịnh nhu cầu về vốn làm cơ sở cho việc lựa chọn
phương án kinh doanh, huy ñộng các nguồn vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối

ña mọi nguồn lực sẵn có của mình. Từ ñó tổ chức chu chuyển, tái tạo nguồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


×